Đề thi giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3)
-
3500 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phần I: Trắc nghiệm
Trong chuyển động thẳng đều
Chọn A.
Trong chuyển động thẳng đều, vận tốc không thay đổi theo thời gian nên quãng đường đi được của vật được xác định bằng công thức: s = v.t
Do đó quãng đường đi tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
Câu 2:
Trong chuyển động thẳng chậm dần đều, véctơ gia tốc có tính chất nào sau đây
Chọn D.
Trong chuyển động thẳng chậm dần đều, véctơ gia tốc
Câu 3:
Công thức nào dưới đây là công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều:
Chọn B.
Công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều:
Câu 4:
Công thức liên hệ giữa vận tốc ném lên theo phương thẳng đứng và độ cao cực đại đạt được là:
Chọn B.
Khi ném vật lên theo phương thẳng đứng, vật chuyển động chậm dần đều với gia tốc a = -g (chọn chiều dương hướng lên).
Gốc thời gian là lúc ném vật với vận tốc .
Vật lên cao cực đại khi vận tốc của vật v = 0.
Áp dụng công thức độc lập ta có: - = 2.a.s
Thay v = 0, a = -g ta suy ra = 2gh.
Câu 5:
Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 5 + 60t; (x đo bằng kilômét và t đo bằng giờ). Toạ độ ban đầu và vận tốc chuyển động của chất điểm là
Chọn D.
Từ phương trình tổng quát của chuyển động thẳng đều: x = + .t
Suy ra = 5 km và = 60 km/h.
Câu 6:
Chỉ ra câu sai. Chuyển động tròn đều có các đặc điểm sau:
Chọn C.
Chuyển động tròn đều có quỹ đạo là đường tròn và tốc độ góc không đổi. Vectơ vận tốc có chiều luôn thay đổi nhưng độ lớn không thay đổi theo thời gian.
Câu 7:
Một ô tô chạy trên đường thẳng. Ở 1/3 đoạn đầu của đường đi, ô tô chạy với tốc độ 40 km/h, ở 2/3 đoạn sau của đường đi, ô tô chạy với tốc độ 60 km/h. Tốc độ trung bình của ô tô trên cả đoạn đường là
Chọn B.Tốc độ trung bình của ô tô trên cả đoạn đường là:
Trong đó: t1 là thời gian ô tô đi hết 1/3 đoạn đường đầu:
t2 là thời gian ô tô đi đoạn đường còn lại:
Câu 8:
Một ca nô đi trong mặt nước yên lặng với vận tốc 16 m/s, vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 2 m/s. Góc giữa vectơ vận tốc của ca nô đi trong nước yên lặng và vectơ vận tốc của dòng nước là α (0 < α < 180°). Độ lớn vận tốc của ca nô so với bờ có thể là
Chọn D.
Vận tốc của ca nô so với bờ lớn nhất khi α = 0 => vmax = 16 + 2 = 18 m/s;
và nhỏ nhất khi α = 180° ⟹ vmin = 16 – 2 = 14 m/s
Do vậy khi 0 < α < 180° thì 14 m/s < v < 18 m/s => v = 16 m/s là giá trị có thể có của độ lớn vận tốc ca nô so với bờ.
Câu 9:
Chọn câu đúng trong các câu sau:
Chọn C.
Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều.
Gia tốc rơi tự do không phụ thuộc khối lượng của vật, chỉ phụ thuộc vĩ độ địa lí, độ cao và cấu trúc địa chất nơi đo nó nên ở cùng một nơi, mọi vật rơi tự do có cùng gia tốc.
Câu 10:
Trong các đồ thị sau đây, đồ thị nào có dạng của vật chuyển động thẳng đều?
Chọn D.
Trong chuyển động thẳng đêu, vận tốc v không thay đổi về độ lớn, phương và chiều.
Trong đồ thị (v, t) đường biểu diễn là đường thẳng song song với trục Ot.
Trong đồ thị (x, t) đồ thị biểu diễn là đường thẳng có hệ số góc khác 0.
Do vậy các đồ thị a, b và c đều đúng.
Câu 11:
Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều:
Chọn D.
Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều:
Câu 12:
Chọn câu sai
Một vật chuyển động tròn đều
Chọn B.
Số vòng quay trong một đơn vị thời gian gọi là tần số.
Câu 13:
Phần II: Tự luận
(2 điểm): Kim giờ của một đồng hồ dài bằng 3/4 kim phút. Tìm tỉ số giữa tốc độ dài của đầu mút hai kim.
Xét khoảng thời gian 1 giờ thì kim phút quay được 1 vòng, kim giờ quay được 30° = π/6 rad.
Câu 14:
(2 điểm): Một chiếc thuyền chuyển động ngược dòng với vận tốc 14km/h so với mặt nước. Nước chảy với tốc độ 9km/h so với bờ. Một em bé đi từ đầu thuyền đến cuối thuyền với vận tốc 6km/h so với thuyền. Hỏi với vận tốc của em bé so với bờ?
(3 điểm): Gọi thuyền là vật 1; nước là vật 2; bờ là vật 3, em bé là 4
Chọn chiều dương là chiều chuyển động ngược dòng của thuyền. Khi đó:
= 14 km/h > 0; = - 6km/h (vì ngược chiều dương)
Vận tốc của thuyền so với bờ: = 14 + (-9) = 5km/h.
= - 6km/h < 0 (vì em bé chuyển động ngược chiều với chiều chuyển động của thuyền nên ngược chiều dương)
Vận tốc của em bé so với bờ: = -6 + 5 = - 1 km/h < 0 nên em bé chuyển động theo chiều âm so với bờ (cùng chiều với chiều chuyển động của thuyền).
Câu 15:
(2 điểm): Một viên đạn pháo nổ ở độ cao 100m thành 2 mảnh: mảnh A có vận tốc = 60 m/s hướng thẳng đứng lên trên và mảnh B có vận tốc = 40m/s hướng thẳng đứng xuống dưới. Tính khoảng cách giữa 2 mảnh đó sau 0,5 s kể từ lúc đạn nổ.
Chọn gốc tọa độ tại vị trí đạn nổ, chiều dương hướng thẳng lên trên và gốc thời gian là lúc đạn nổ. Phương trình chuyển động của 2 mảnh A và B là:
Khoảng cách H giữa 2 mảnh sau 0,5 s là : H = | – | = 100 . 0,5 = 50 m.