Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 12: Nhân với số có một chữ số có đáp án
Trắc nghiệm Bài tập Nhân với số có một chữ số có đáp án
-
1056 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Lưu ý : Muốn so sánh một phép tính với một số ta tính kết quả của phép tính đó rồi so sánh với số đã cho.
Câu 2:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Lưu ý : Muốn so sánh một phép tính với một số ta tính kết quả của phép tính đó rồi so sánh với số đã cho.
Câu 3:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Lưu ý : Muốn so sánh một phép tính với một số ta tính kết quả của phép tính đó rồi so sánh với số đã cho.
Câu 4:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y: y : 5 = 66663 – 10865
Ta có:
y : 5 = 66663 – 10865
y : 5 = 55798
y = 55798 x 5
y = 278990
Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 278990. Chọn D
Lưu ý : Tính vế phải trước, y cần tìm ở vị trí là số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Câu 5:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y: 95180 – y = 23105 x 3
Ta có:
95180 – y = 23105 x 3
95180 – y = 69315
y = 95180 – 69315
y = 25865
Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 25865. Chọn B
Lưu ý : Tính vế phải trước, y cần tìm ở vị trí là số trừ, muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Câu 6:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y: y – 105925 = 201365 x 4
Ta có:
y – 105925 = 201365 x 4
y – 105925 = 805460
y = 805460 + 105925
y = 911385
Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 911385. Chọn C
Lưu ý : Tính vế phải trước, y cần tìm ở vị trí là số bị trừ, muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Câu 7:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Cửa hàng có 9 túi bi, cửa hàng đã bán hết 105 viên bi và còn lại 2 túi bi. Hỏi trước khi bán cửa hàng có tất cả bao nhiêu viên bi?
Tóm tắt:
Có: 9 túi bi
Đã bán: 105 viên bi
Còn lại: 2 túi bi
Có: ... viên bi ?
Bài giải
Cửa hàng đã bán số túi bi là:
9 – 2 = 7 (túi)
Mỗi túi bi có số viên bi là:
105 : 7 = 15 (viên)
Trước khi bán, cửa hàng có số viên bi là:
15 x 9 = 135 (viên)
Đáp số: 135 viên bi. Chọn B
Câu 8:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Một cửa hàng bán trứng có 18 giá trứng, mỗi giá trứng có 250 quả. Biết cửa hàng đó đã bán hết 10 giá trứng. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quả trứng?
Tóm tắt:
Có: 18 giá trứng
Mỗi giá trứng: 250 quả
Đã bán: 10 giá trứng
Còn lại: ... quả trứng ?
Bài giải
Sau khi bán, cửa hàng còn lại số giá trứng là:
18 – 10 = 8 (giá)
Cửa hàng còn lại số quả trứng là:
250 x 8 = 2000 (quả)
Đáp số: 2000 quả. Chọn C
Câu 9:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Một trường học có 16 lớp, trong đó có 7 lớp mỗi lớp có 30 học sinh và 9 lớp mỗi lớp có 25 học sinh. Hỏi trường đó có tất cả bao nhiêu học sinh?
Tóm tắt:
Có: 16 lớp
7 lớp: mỗi lớp có 30 học sinh
9 lớp: mỗi lớp có 25 học sinh
Có: ... học sinh ?
Bài giải
Trường đó có số học sinh là:
30 x 7 + 25 x 9 = 435 (học sinh)
Đáp số: 435 học sinh. Chọn B.
Câu 10:
Điền số thích hợp vào ô trống:
17895 x 5 = ...............
Ta đặt tính và tính
Nhân theo thứ tự từ phải sang trái:
Vậy số cần điền vào ô trống là: 89475
Lưu ý : Trong phép nhân có nhớ cần thêm số nhớ vào kết quả lần nhân liền sau.
Câu 11:
Điền số thích hợp vào ô trốn:
42860 x 2 = ...............
Ta đặt tính và tính
Nhân theo thứ tự từ phải sang trái:
Vậy số cần điền vào ô trống là: 85720
Lưu ý : Trong phép nhân có nhớ cần thêm số nhớ vào kết quả lần nhân liền sau.
Câu 12:
Điền số thích hợp vào ô trống:
Nhân theo thứ tự từ phải sang trái:
Vậy số cần điền vào ô trống là: 9 ; 4 ; 2 ; 2 ; 3 ; 7
Lưu ý : Trong phép nhân có nhớ cần thêm số nhớ vào kết quả lần nhân liền sau.
Câu 13:
Điền số thích hợp vào ô trống:
Nhân theo thứ tự từ phải sang trái:
Vậy số cần điền vào ô trống là: 8 ; 2 ; 5 ; 5 ; 8 ; 8
Lưu ý : Trong phép nhân có nhớ cần thêm số nhớ vào kết quả lần nhân liền sau.
Câu 14:
Viết giá trị biểu thức vào ô trống.
Ta nhân 301794 lần lượt với 2 và 3 được:
301794 x 2 = 603588
301794 x 3 = 905382
Vậy các số cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải lần lượt là: 603588 ; 905382.
Câu 15:
Viết giá trị biểu thức vào ô trống.
Ta nhân 217184 lần lượt với 2 và 4 được:
217184 x 2 = 434368
217184 x 4 = 868736
Vậy các số cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải lần lượt là: 434368 ; 868736.
Câu 16:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Ta tính từ trái qua phải được:
115605 x 8 = 924840
924840 – 340597 = 584243
Vậy các số cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải là: 924840 ; 584243.
Câu 17:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Ta tính từ trái qua phải được:
215806 x 4 = 863224
863224 – 765009 = 98215
Vậy các số cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải là: 863224 ; 98215.
Câu 18:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Trung bình cộng của hai số là 1256. Biết số thứ nhất là 1078. Tìm số thứ hai.
Tổng của hai số là: 1256 x 2 = 2512
Số thứ hai là: 2512 – 1078 = 1434
Đáp số: 1434. Chọn A
Lưu ý : Muốn tìm tổng của hai số ta lấy trung bình cộng của hai số đó nhân với 2.
Câu 19:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
321005 x 3 – 560185 = ...............
Ta có:
321005 x 3 – 560185
= 963015 – 560185
= 402830
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 402830. Chọn C
Lưu ý : Nếu trong biểu thức chỉ có phép tính nhân và phép tính trừ thì ta thực hiện tính phép nhân trước, tính phép trừ sau.
Câu 20:
Viết giá trị biểu thức vào ô trống.
+ Với m = 2 thì thay vào biểu thức ta được:
205187 x 2 – 18079 = 410374 – 18079
= 392295
+ Với m = 3 thì thay vào biểu thức ta được:
205187 x 3 – 18079 = 615561 – 18079
= 597482
Vậy các số cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải lần lượt là: 392295 ; 597482.