Trắc nghiệm Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 9 có đáp án
-
1010 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Cho A = 8451 x 3 – 19113. Giá trị biểu thức A có chia hết cho 9 không?
+ Tính giá trị biểu thức
+ Tính tổng các chữ số của A
A = 8451 x 3 – 19113
A = 25353 – 19113
A = 6240
Số 6240 có tổng các chữ số là: 6 + 2 + 4 + 0 = 12 không chia hết cho 9 nên 6240 không chia hết cho 9.
Vậy đáp án là: Không chia hết cho 9. Chọn B
Lưu ý : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chi hết cho 9
Câu 2:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Cho A = 9452 + 859 + 399. Giá trị biểu thức A có chia hết cho 9 không?
+ Tính giá trị biểu thức
+ Tính tổng các chữ số của A
A = 9452 + 859 + 399
A = 10311 + 399
A = 10710
Số 10710 có tổng các chữ số là:1 + 0 + 7 + 1 + 0 = 9 chia hết cho 9 nên 10710 chia hết cho 9.
Vậy đáp án là: Chia hết cho 9. Chọn A
Lưu ý : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
Câu 3:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Cho A = 5472 : 3 + 9420. Giá trị biểu thức A có chia hết cho 9 không?
+ Tính giá trị biểu thức
+ Tính tổng các chữ số của A
A = 5472 : 3 + 9420
A = 1824 + 9420
A = 11244
Số 11244 có tổng các chữ số là: 1 + 1 + 2 + 4 + 4 = 12 không chia hết cho 9 nên 11244 không chia hết cho 9
Vậy đáp án là: Không chia hết cho 9. Chọn B
Lưu ý : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
Câu 4:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Thay * bằng chữ số thích hợp để 37576* chia hết cho 9.
* = ..........
Tổng các chữ số của 37576*:
3 + 7 + 5 + 7 + 6 + * = 28 + *
Để 37576* chia hết cho 9 thì tổng các chữ số phải là số chia hết cho 9. Tức là 28+* phải chia hết cho 9.
Và vì * là 1 số có giá trị từ 0 đến 9 nên tổng của 28+ * sẽ lớn hơn hoặc bằng 28 và nhỏ hơn 28+ 10 tức 38.
Trong các số từ 28 đến 38 ta thấy chỉ có số 36 chia hết cho 9. Nên 28 + * = 36.
Và * = 36 – 28 = 8.
Vậy số cần điền là * = 8
Lưu ý : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
Câu 5:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Thay * bằng chữ số thích hợp để 599764* chia hết cho 9.
* = ........
Tổng các chữ số của 599764* là:
5 + 9 + 9 + 7 + 6 + 4 + * = 40 + *
Để 599764* chia hết cho 9 thì tổng các chữ số phải là số chia hết cho 9.
Tức 40 + * chia hết cho 9.
Vì * là số có 1 chữ số nên 40 + * lớn hơn hoặc bằng 40 và nhỏ hơn 40 + 10 = 50.
Trong các số từ 40 đến 50 ta chỉ thấy duy nhất 45 chia hết cho 9.
Vậy 40 + * = 45 và * = 45 – 40 = 5.
Vậy số cần điền là * = 5
Lưu ý : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
Câu 6:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Thay * bằng chữ số thích hợp để 914*3 chia hết cho 9.
* = ...........
Tổng các chữ số của 914*3 là:
9 + 1 + 4 + * + 3 = 17 + *
Để 914*3 chia hết cho 9 thì tổng các chữ số phải là số chia hết cho 9.
Tức 17 + * chia hết cho 9.
Vì * là số có 1 chữ số nên 17 + * lớn hơn hoặc bằng 17 và nhỏ hơn hoặc bằng 17 + 9 = 26.
Trong các số từ 17 đến 26 ta chỉ thấy duy nhất 18 chia hết cho 9.
Nên 17 + * = 18 và * = 18 – 17 = 1
Vậy số cần điền là * = 1
Lưu ý : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
Câu 7:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y biết y chia hết cho 9 và 160 < y < 170. Vậy:
Vì 160 < y < 170 nên ta chỉ xét những số mà lớn hơn 160 và nhỏ hơn 170 là: 162; 163
Số 162 có tổng các chữ số là: 1 + 6 + 2 = 9 chia hết cho 9 nên 162 chia hết cho 9
Số 163 có tổng các chữ số là: 1 + 6 + 3 = 10 không chia hết cho 9 nên 163 không chia hết cho 9
Vậy đáp án là: 162. Chọn B
Lưu ý : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
Câu 8:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y biết y chia hết cho 9 và 362 < y < 370. Vậy
Vì 362 < y < 370 nên ta chỉ xét những số mà lớn hơn 362 và nhỏ hơn 370 là: 363, 369
Số 363 có tổng các chữ số là: 3 + 6 + 3 = 12 không chia hết cho 9 nên 363 không chia hết cho 9
Số 369 có tổng các chữ số là: 3 + 6 + 9 = 18 chia hết cho 9 nên 369 chia hết cho 9
Vậy đáp án là: 369. Chọn C
Lưu ý : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
Câu 9:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: Trong các số sau số nào chia hết cho 9
Số 891154 có tổng các chữ số là:
8 + 9 + 1 + 1 + 5 + 4 = 28
28 không chia hết cho 9 nên 891154 không chia hết cho 9
Số 947056 có tổng các chữ số là:
9 + 4 + 7 + 0 + 5 + 6 =31
31 không chia hết cho 9 nên 947056 không chia hết cho 9
Số 911871 có tổng các chữ số là:
9 + 1 + 1 + 8 + 7 + 1 = 27
27 chia hết cho 9 nên 911871 chia hết cho 9
Số 899412 có tổng các chữ số là:
8 + 9 + 9 + 4 + 1 + 2 = 33
33 không chia hết cho 9 nên 899412 không chia hết cho 9
Vậy đáp án đúng là: 911871. Chọn D
Lưu ý : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
Câu 10:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: Trong các số sau số nào chia hết cho 9
Số 819423 có tổng các chữ số là:
8 + 1 + 9 + 4 + 2 + 3 = 27
27 chia hết cho 9 nên 819423 chia hết cho 9
Số 965147 có tổng các chữ số là:
9 + 6 + 5 + 1 + 4 + 7 = 32
32 không chia hết cho 9 nên 965147 không chia hết cho 9
Số 841125 có tổng các chữ số là:
8 + 4 + 1 + 1 + 2 + 5 = 21
21 không chia hết cho 9 nên 841125 không chia hết cho 9
Số 938194 có tổng các chữ số là:
9 + 3 + 8 + 1 + 9 + 4 = 34
34 không chia hết cho 9 nên 938194 không chia hết cho 9
Vậy đáp án đúng là: 819423. Chọn A
Lưu ý : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
Câu 11:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Thương của 19924 và 34 là số chia hết cho 9 hay không chia hết cho 9?
Thương của 19924 và 34 là:
19924 : 34 = 586
Số 586 có tổng các chữ số là:
5 + 8 + 6 = 19
19 không chia hết cho 9 nên 586 không chia hết cho 9
Vậy đáp án là: Không chia hết cho 9. Chọn B
Lưu ý : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
Câu 12:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Gấp đôi của 5842 cộng thêm 937 có chia hết cho 9 không?
Gấp đôi của 5842 cộng thêm 937 là:
5842 x 2 + 937 = 12621
Số 12621 có tổng các chữ số là:
1 + 2 + 6 + 2 + 1 = 12
12 không chia hết cho 9 nên 12621 không chia hết cho 9
Vậy đáp án là: Không chia hết cho 9. Chọn B
Lưu ý : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
Câu 13:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Cho hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ:
Nam nói diện tích hình chữ nhật ABCD là số chia hết cho 9 đúng hay sai?
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
964 x 352 = 339328
Số 339328 có tổng các chữ số là:
3 + 3 + 9 + 3 + 2 + 8 = 28
28 không chia hết cho 9 nên 339328 không chia hết cho 9
Vậy đáp án là: SAI. Chọn B
Lưu ý : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
Câu 14:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Lan năm nay 6 tuổi. Mẹ Lan nói 4 lần tuổi lan bằng 3 lần tuổi của chị Lan. Lan nói tuổi của chị Lan là số chia hết cho 9. Lan nói đúng hay sai?
Tuổi của chị Lan là: 6 x 4 : 3 = 8 (tuổi)
8 không chia hết cho 9.
Vậy đáp án là: SAI. Chọn B.
Lưu ý : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
Câu 15:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm: Số lớn nhất có 1 chữ số chia hết cho 9 là
Số lớn nhất có 1 chữ số là 9
9 chia hết cho 9
Vậy số cần điền là: 9
Lưu ý : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
Câu 16:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm: Số lớn nhất có 2 chữ số chia hết cho 9 là
Số lớn nhất có 2 chữ số là 99
Số 99 có tổng các chữ số là: 9 + 9 = 18 chia hết cho 9
Nên 99 chia hết cho 9
Vậy số cần điền là: 99
Lưu ý : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
Câu 17:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Viết được bao nhiêu số có hai chữ số khác nhau chia hết cho 9 từ 3 số: 9, 0, 5
Viết được: ............... số.
Ta tính tổng các chữ số của 2 trong 3 số trên:
9 + 0 = 9 chia hết cho 9
nên những số có hai chữ số khác nhau viết được từ 2 số 9; 0 chia hết cho 9
5 + 9 = 14 không chia hết cho 9
Nên những số có hai chữ số khác nhau viết được từ hai số 9; 5 không chia hết cho 9
5 + 0 = 5 không chia hết cho 9
Nên những số viết được từ 2 số 5; 0 không chia hết cho 9
Những số có 2 chữ số khác nhau chia hết cho 9 viết được từ 3 số 9; 0 ; 5 là: 90
Vậy số cần điền là: 1
Lưu ý : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
Câu 18:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Viết được bao nhiêu số có hai chữ số khác nhau chia hết cho 9 từ 4 số: 4; 8; 1; 5
Viết được: ............... số.
Ta tính tổng các chữ số của 2 trong 4 số trên:
Ta thấy chỉ có:
8 + 1 = 9 chia hết cho 9
Nên những số có hai chữ số khác nhau viết được từ 2 số 8; 1 chia hết cho 9
4 + 5 = 9 chia hết cho 9
Nên những số có hai chữ số khác nhau viết được từ 2 số 4; 5 chia hết cho 9
Vậy các số có hai chữ số khác nhau viết được từ 2 trong 4 số 8; 1; 4; 5 là: 81, 18, 45, 54
Vậy số cần điền là: 4
Lưu ý : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
Câu 19:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Có bao nhiêu số tự nhiên chia hết cho 9 mà lớn hơn 10 và nhỏ hơn 40?
Có: ............... số.
Các số chia hết cho 9 mà lớn hơn 10 và nhỏ hơn 40 là: 18, 27, 36
Vậy số cần điền là: 3
Lưu ý : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
Câu 20:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số chia hết cho 9?
Có: ............... số.
Cách 1:
Các số có 2 chữ số chia hết cho 9 chính là số số hạng của dãy cách đều 9 đơn vị số hạng đầu tiên là số nhỏ nhất có hai chữ số chia hết cho 9 (là số 18), số hạng cuối cùng là số lớn nhất có hai chữ số chia hết cho 9 (là 99)
Số các số có hai chữ số chia hết cho 9 là: (99 – 18) : 9 + 1 = 10
Cách 2: (ta có thể liệt kê các số có hai chữ số chia hết cho 9)
Vậy số cần điền là: 10
Lưu ý : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9