IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 4 Bài 4: Luyện tập chung có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 4 Bài 4: Luyện tập chung có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập cơ bản Luyện tập chung có đáp án

  • 998 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Viết phép chia sau dưới dạng phân số: 42:81=........

Xem đáp án

Ta có:  42:81=4281

Lưu ý : Mọi phép chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0 đều có thể viết dưới dạng phân số trong đó tử số là số bị chia, mẫu số là số chia


Câu 2:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Viết phép chia sau dưới dạng phân số: 27:58=........

Xem đáp án

Ta có  27:58=2758

Lưu ý : Mọi phép chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0 đều có thể viết dưới dạng phân số trong đó tử số là số bị chia, mẫu số là số chia


Câu 3:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: Phân số 4618 đọc là:

Xem đáp án

Phân số 4618 đọc là : Bốn mươi sáu phần mười tám. Chọn D

Lưu ý : Đọc tử số trước - Dấu gạch ngang đọc là "phần" - Sau đó đọc mẫu số


Câu 4:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: Phân số 37 đọc là

Xem đáp án

Phân số 37 đọc là : Ba phần bảy. Chọn A

Lưu ý : Đọc tử số trước - Dấu gạch ngang đọc là "phần" - Sau đó đọc mẫu số


Câu 5:

Điền đáp án đúng vào ô trống: Phân số "Chín phần hai mươi" viết là ...............

Xem đáp án

Phân số "Chín phần hai mươi" viết là 920

Lưu ý : Viết tử số ở trên dấu gạch ngang - Mẫu số ở dưới dấu gạch ngang


Câu 6:

Điền đáp án đúng vào ô trống: Phân số "Bốn phần mười" viết là ...............

Xem đáp án

Phân số "Bốn phần mười" viết là 410

Lưu ý : Viết tử số ở trên dấu gạch ngang - Mẫu số ở dưới dấu gạch ngang


Câu 7:

Điền đáp án đúng vào ô trống: Viết phân số sau dưới dạng thương: 244=........

Xem đáp án

Lưu ý : Ta có thể viết phân số dưới dạng phép chia, trong đó tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.

Sau đó ta thực hiện phép chia đó để tìm thương 


Câu 8:

Điền đáp án đúng vào ô trống: Viết phân số sau dưới dạng thương: 497=.........

Xem đáp án

Ta có 497=49:7=7

Lưu ý : Ta có thể viết phân số dưới dạng phép chia, trong đó tử số là số bị chia, mẫu số là số chia

Sau đó ta thực hiện phép chia đó để tìm thương


Câu 11:

Lựa chọn đáp án đúng nhất 17:62 = 6217. Đúng hay sai?

Xem đáp án

Mọi phép chia số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0, ta đều có thể viết dưới dạng phân số có tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

Trong phép chia trên, số bị chia là 17, số chia là 62, ta có: 17:62 = 1762

Vậy cách viết ban đầu sai. Chọn B


Câu 12:

Lựa chọn đáp án đúng nhất 45:29 = 2945. Đúng hay sai?

Xem đáp án

Mọi phép chia số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0, ta đều có thể viết dưới dạng phân số có tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

Trong phép chia trên, số bị chia là 45, số chia là 29, ta có: 45:29 = 4529

Vậy cách viết ban đầu sai. Chọn B


Câu 13:

Điền số thích hợp vào ô trống để có các phân số bằng nhau: 13=4....

Xem đáp án

Lưu ý : Khi ta nhân (hay chia) tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số (khác 0) thì ta được phân số mới bằng phân số cũ.


Câu 14:

Điền số thích hợp vào ô trống để có các phân số bằng nhau: 49=...54

Xem đáp án

Lưu ý : Khi ta nhân (hay chia) tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số (khác 0) thì ta được phân số mới bằng phân số cũ.


Câu 15:

Điền đáp án đúng vào ô trống: Rút gọn phân số sau thành phân số tối giản: 810=........

Xem đáp án

Lưu ý : Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1


Câu 16:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Rút gọn phân số sau thành phân số tối giản: 1216=........

Xem đáp án

Lưu ý : Cùng chia cả tử số và mẫu số của phân số đó cho 1 số tự nhiên khác 0 đến khi nào không còn rút gọn được nữa thì ta được phân số tối giản


Bắt đầu thi ngay