IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 12 Chủ đề 4: Kim loại tác dụng với axit, muối (Có đáp án)

Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 12 Chủ đề 4: Kim loại tác dụng với axit, muối (Có đáp án)

Bài tập rèn luyện

  • 354 lượt thi

  • 13 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ngâm 15 gam hỗn hợp Fe và Cu trong dung dịch CuSO4 dư. Phản ứng xong thu được 16 gam chất rắn. Thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu tương ứng là:

Xem đáp án

    Phương trình phản ứng:

            Fe+CuSO4FeSO4+Cu

(mol)     a                                    a

    m tăng = (64 - 56).a = 1 a = 0,125 mol

    nFe = 0,125 nCu = (15-56.0,125)/64 = 0,125 mol

    Thành phần phần trăm theo khối lượng:

%mFe=0,125.5615.100%=46,67%%mCu=53,33%

Đáp án B

 


Câu 2:

dịch NaOH thu được 4,98 lít khí. Lấy bã rắn không tan cho tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl (không có không khí ) thu được 38,8 lít khí. Các thể tích khí đo ở đktc. Xác định thành phần % của hợp kim.

Xem đáp án

Phản ứng:

    2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2         (1)

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2         (2)

    Cr + 2HCl → CrCl2 + H2         (3)

    Từ (1) nAl = 2/3 nH2 = 2/3.4,98/22,4 = 0,15(mol)

    mAl = 0,15.27 = 4,05(gam)

    mCr + Fe = 100 - 4,05 = 95,95(gam)

    Gọi số mol Fe và Cr lần lượt là x và y mol

    Theo đề bài ta có hệ phương trình:

56x+52y=95,95x+y=38,822,4x=1,4695y=0,2625

    Vậy:

%mAl=4,05100.100%=4,05%

%mFe=1,4965.56100.100%=82,29%

%mCr=100%4,05%82,29%=13,66%


Câu 3:

Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X là:

Xem đáp án

    Theo ĐL bảo toàn khối lượng:

    mO2 = 23,2 - 16,8 = 6,4 (g) nO = 6,4/16 = 0,4 mol

    Phản ứng của HCl với chất rắn X có thể được biểu diễn với sơ đồ:

     O2+2H+H2O

     0,4    0,8

    VHCl = 0,8 : 2 = 0,4 (lít) = 400ml


Câu 4:

Cho 1,12 gam bột Fe và 0,24 gam bột Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4, khuấy nhẹ cho đến khi phản ứng thực hiện xong. Khối lượng kim loại có trong bình phản ứng là 1,88 gam. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 trước phản ứng.

Xem đáp án

Đáp án: A

    Khối lượng kim loại tăng: 1,88 – (1,12 + 0,24) = 0,52 (gam)

    Trước hết, Mg tác dụng với CuSO4:

    Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu (1)

    nMg = 0,1 mol n CuSO4 = 0,1 mol

    Từ (1) 0,1 mol Mg tác dụng với 0,1 mol CuSO4, sinh ra 0,01 mol Cu đã làm cho khối lượng kim loại tăng: 0,01 .(64 – 24) = 0,4 (gam)

    Phản ứng giữa Fe và CuSO4 làm cho khối lượng kim loại tăng:

    0,52 - 0,40 = 0,12 (gam)

    Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

nCuSO4(2)=1.0,128=0,015(mol)

    Vậy 

CM(CuSO4)=0,01+0,0150,25=0,1(mol/l)


Câu 5:

Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là:

Xem đáp án

Đáp án: A

    Số mol Fe = 0,02 mol; số mol Cu = 0,03 mol; số mol H+ = 0,4 mol; số mol NO3- = 0,08 mol

    Các phản ứng xảy ra:

Fe+4H++2NO3-  -> Fe3++2NO+2H2O

0,02 0,08    0,02             0,02 mol

3Cu+8H++2NO3- ->3Cu2++2NO+2H2O

0,03   0,08    0,02             0,03

    Sau 2 phản ứng trên, trong dung dịch X có 0,02 mol Fe3+; 0,03 mol Cu2+ và 0,24 mol H+ dư, ngoài ra còn có ion NO3- và SO42-. Tuy nhiên chỉ có 3 loai ion đầu là phản ứng với OH^-.

H++OH- -> H2O

0,24   0,24

Fe3++3OH- -> Fe(OH)3

0,02     0,06

Cu2++2OH- -> Cu(OH)2

0,03     0,06

    Tổng số mol OH- = 0,24 + 0,06 + 0,06 = 0,36 mol V = 360ml


Câu 6:

Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe và Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít hỗn hợp X gồm(NO và NO2) và dung dịch Y chỉ chứa 2 muối và axit dư. Tỉ khối hơi của X đối với hidro bằng 19. Tính thể tích hỗn hợp khí X.

Xem đáp án

Đáp án: B

    Ta có: 

MX¯=38=30+462

 là trung bình cộng nên nNO = nNO2

    Có 56a + 64a = 12 a = 0,1 mol nFe = nCu = 0,1 mol

FeFe3++3e

0,1                0,3

CuCu2++2e

0,1                 0,2

NO2+3eNO

x           3x

NO3+1eNO2

x          x

 

    Áp dụng định luật bảo toàn electron : 4x = 0,5 x = 0,125(mol)

    Vậy : V = 0,125.2.22,4 = 5,6(lít)


Câu 7:

Cho 4,15 gam hỗn hợp Fe, Al phản ứng với 200 ml dung dịch CuSO4 0,525M. khuấy kỹ hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đem lọc kết tủa (A) gồm hai kim loại nặng 7,84 gam và dung dịch nước lọc         B. Để hòa tan kết tủa A cần ít nhất bao nhiêu lit dung dịch HNO3 2M biết phản ứng tạo ra NO.
Xem đáp án

Đáp án: C

    Phản ứng xảy ra với Al trước, sau đó đến Fe. Theo giả thiết, kim loại sinh ra là Cu (kim loại hóa trị II).

    Gọi x là số mol Al, y là số mol Fe phản ứng và z là số mol Fe dư:

           2Al+3CuSO4->Al2(SO4)3+3Cu

(mol)     x         1,5x                             1,5x

            Fe  + CuSO4->FeSO4+Cu

(mol)     y           y                             y

Ta có:

27x+56(y+z)=4,15        (1)

3xy+y=0,,280,525=0,105(mol)     (2)

64(1,5x+y)+56y=7,84      (3)

    Phản ứng:

           Fe +4HNO3-> Fe(NO3)3+NO+2H2O

(mol)   z       4z      

            3Cu+8HNO3->3Cu(NO3)2+2NO+4H2O

(mol) (1,5x+y)  83(1,5x+y)

nHNO3=83(1,5x+y)+4z=0,36

    Vậy : VHNO3 = 0,36/2 = 0,18(lít)


Câu 8:

Cho một hỗn hợp gồm có 1,12 gam Fe và 0,24 gam Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4. Phản ứng thực hiện xong, người ta thu được kim loại có khối lượng là 1,88 gam. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 đã dùng.

Xem đáp án

Đáp án: A

    Phương trình hóa học:

    Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu         (1)

    Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu         (2)

    Có: nMg = 0,01 mol và nFe = 0,02 mol

    Theo (1) và (2), nếu Mg và Fe phản ứng hết thì thu được 0,03 mol Cu.

    Khối lượng kim loại thu được sau phản ứng là:

    0,03 .64 = 1,92 (gam)

    Thực tế chỉ thu được 1,88 gam kim loại. Chứng tỏ kim loại đã cho không phản ứng hết.

    Mg có tính khử mạnh hơn Fe nên phản ứng trước.

    Lượng Cu sinh ra ở (1) là 0,01 mol tương ứng với khối lượng 0,64 (gam)

    Khối lượng Fe dư và Cu sinh ra ở (2) là: 1,88 – 0,64 = 1,24 (gam)

    Đặt khối lượng Fe tham gia ở (2) là x, khối lượng sắt dư là (1,12 – 56x) và khối lượng Cu sinh ra ở (2) là 64x.

    Ta có: (1,12 - 56x) + 64x = 1,24 x = 0,015

    Lượng CuSO4 trong 250 ml dung dịch đã phản ứng hết:

    0,015 + 0,01 = 0,025(mol)

    Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 đã dùng là : 0,025/0,25 = 0,1mol|lít


Câu 9:

Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu đựơc m2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (đktc). Giá trị của m1 và m2 lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án: D

    Ta có: nCu(NO3)2 = 0,03 mol; nAgNO3 = 0,03 mol; nH2 = 0,015 mol

    Chất rắn X + dd HCl dư → H2  trong chất rắn X có Al dư

    Cu(NO3)2 và AgNO3 hết

2Aldư+6HCl->2AlCl3+3H2

0,01                                   0,05

    Al phản ứng hết với dd Cu(NO3)2 và AgNO3

    Quá trình nhận e:

Ag++1e->Ag0,03    0,03    0,03Cu2++2e -> Cu0,03    0,06         0,03

    Tổng số mol e nhận = 0,06 + 0,03 = 0,09 mol

    Quá trình nhường e:

Al-3e->Al3+0,03 0,03    0,03

    Vậy m2 = mAl dư + mCu + mAg = 0,01.27 + 0,03.64 + 0,03.108 = 5,43 gam

    m1 = mAl ban đầu = (0,01 + 0,03).27 = 1,08g


Câu 10:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,01 mol Al; 0,05 mol Zn và 0,03 mol Fe cần vừa đủ 200ml dung dịch HCl 0,1M và H2SO4 a mol/l. Giá trị của a là?

Xem đáp án

Đáp án: A

    ∑nH+ = 0,2.0,2 + 0,2.2a = 0 ,02 + 0,4a (mol)

    ∑ne cho = 0,01.3 + 0,05.2 + 0,03.2 = 0,19 (mol)

    Ta có: ne cho = ne nhận = nH+

    0,02 + 0,4a = 0,19 a = 0,425


Câu 11:

Cho 2,24g bột sắt vào 100ml dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M khuấy đều cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A và dung dịch B. Chất rắn A có khối lượng là:

Xem đáp án

Đáp án: C

    Phản ứng xảy ra theo thứ tự:

Fe+2AgNO3->Fe(NO3)2+2Ag0,01                          0,02           0,02

Fe+Cu(NO3)2->Fe(NO3)2+Cu0,03                              0,03          0,03

    Fe tan hết

    m = 0,02.108 + 0,03.64 = 4,08 (g)


Câu 12:

Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm Cu, Ag trong dung dịch HNO3 thu được dung dịch B chứa hỗn hợp 7,06g muối và 0,05 mol NO2 (duy nhất). Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án: D

    0,05 mol NO2 đã nhận 0,05 mol e

    số mol điện tích (+) tạo ra là 0,05 mol Số mol NO3- là 0,05 mol

    m = mmuối - mNO3- = 7,06 - 0,05.62 = 3,96g


Câu 13:

Đốt cháy hoàn toàn 3,86g hỗn hợp gồm Fe, Al, Cu thu được 4,66g oxit. Cho toàn bộ lượng oxit này tác dụng với dung dịch axit H2SO4 20% (d = 1,14 g/ml). Vậy thể tích H2SO4 cần dùng tối thiểu là:

Xem đáp án

Đáp án: B

    mO = moxit - mkim loại = 4,66 - 3,86 = 0,8g

    nO = 0,8/16 = 0,05 mol

    nO = 2nH+ = nH2SO4 = 0,05 mol

V=0,05.98.10020.1,14=21,5ml


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương