Trắc nghiệm chuyên đề Hoá 12 Chủ đề 7. Ôn tập và kiểm tra chuyên đề amin - amino axit - protein có đáp án
Trắc nghiệm chuyên đề Hoá 12 Chủ đề 7. Ôn tập và kiểm tra chuyên đề amin - amino axit - protein có đáp án (đề kiểm tra 1 tiết)
-
1304 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 7:
Câu 10:
Câu 11:
Từ glucozo, có thể điều chế cao su buna theo sơ đồ sau đây :
Glucozơ → ancoi etylic → buta-1,3-dien → cao Su Buna.
Biết hiệu suất của quá trình điều chế là 75%, muốn thu được 32,4 kg cao Su thì khối lượng glucozơ cần dùng là
Đáp án: A
C6H12O6 → 2C2H5OH → C4H6 → Cao su
Pt: 180 kg -H = 100%→ 54Kg
Thực tế: mGlu = 32,4. (180/54): 0,75% = 144kg ←H = 75%- 32,4Kg
Câu 12:
Đáp án: C
mtinh bột = 1 x 20% = 0,2kg = 200g
(C6H10O5)n → nC6H12O6
Pt: 162n gam -H = 100%→ 180n gam
Thực tế: 200 gam -H = 85%→ 200. 180/162 = 188,89 gamCâu 13:
Đáp án: B
mdd giảm = m↓ - mCO2 ⇒ mCO2 = 10 - 3,4 = 6,6
Glucozơ → 2C2H5OH + 2CO2
nGlu = 1/2. nCO2 = 1/2. 6,6/44 = 0,075 mol
⇒ mGlu = 0,075 x 180 : 90% = 15 gamCâu 14:
Đáp án: B
Saccarozơ → Glucozơ + Fructozơ
nglu = nFruc = nSac = 62,5 x 17,1% : 342 = 0,03125 mol
nAg = 2(nGlu + nFruc) = 0,125 mol ⇒ m = 13,5 g
Câu 15:
Đáp án: C
Glucozơ → 2C2H5OH + 2CO2
nBa2+ = 0,01mol > n↓ = 9,85 / 197 = 0,05mol
⇒ nCO2 = n↓ = 0,05mol ⇒ nGlu = 0,025 mol
⇒ m = 0,025 x 180 : 72% = 6,25 gamCâu 16:
Đáp án: C
(C5H10O5)n → nC6H12O6 → 2nCO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (1)
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)
Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + CO2↑ + H2O (3)
nCO2 = nCaCO3 (1) + 2 nCaCO3 (3) = 5,5 + 2 x 1 = 7,5 mol
ntinh bột = 1/2. nCO2 = 3,75 mol
⇒ m = 3,75 x 162 : 81% = 750gCâu 17:
Đáp án: B
Gọi x là số mol Na2CO3; y là số mol NaHCO3
C6H12O6 −men→2C2H5OH +2CO2
Câu 18:
Câu 19:
Đáp án: B
Đặt công thức chung của 2 este là RCOOR’
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mNaOH = 11,08 + 5,56 -11,4 = 5,2 gam
Suy ra CTPT của este là C4H8O2
Hai gốc là –CH3 và –C2H5 (do hỗn hợp ancol đồng đẳng kế tiếp)
CTCT của 2 este là: C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5
Câu 20:
Đáp án: C
nNaOH phản ứng = 3nancol = 0,3 mol ⇒ X là trieste dạng (RCOO)3R’
⇒ R + 67 = 82 ⇒ R = 15(-CH3)
X là (CH3COO)3C3H5
Câu 21:
Đáp án: D
Chất Y có phản ứng tráng bạc: HCOONa và MZ = 76 ⇒ Z có công thức là C3H6(OH)2.
Do Z hoà tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam nên có 2 nhóm –OH liền kề nhau
⇒CTCT của X: HCOOCH2CH(CH3)OCOH
HCOOCH2CH(CH3)OCOH + 2NaOH → 2HCOONa + HOCH2CH(CH3)OHCâu 22:
Thực hiện các thí nghiệm sau :
(1) Cho metyl axetat tác dụng với dung dịch NaOH.
(2) Cho glucozo tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
(3) Cho glucozo tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.
(4) Đun nóng hỗn hợp triolein và hiđro (xúc tác Ni).
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là:
Đáp án B
Câu 24:
Đáp án: B
⇒ancol là CH3OH
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
meste + mNaOH = mmuối + mancol ⇒ mmuối – meste = 0,2.40 – 6,4 =1,6 gam
⇒ Meste =118
R + (44 +15).2= 118 ⇒ R = 0 ⇒ CTCT của este X là CH3OCO-COOCH3Câu 25:
Đáp án: A
Các chất trong X đều có đặc điểm chung: mạch hở, trong phân tử có 1 liên kết π ⇒ k = 1
Công thức chung của X là: CnH2nO2
Phản ứng cháy:
⇒ nH2 O=2,5.0,1=0,25 mol ⇒ mH2 O=0,25.18=4,5 gam
Câu 26:
Đáp án: C
Vì hai este no, đơn chức , mạch hở CnH2nO2
⇒ nH2 O=nCO2= 6,38/44=0,145 mol
Áp dụng bảo toàn nguyên tố O :
X −+NaOh,t°→ 1 muối + 2 ancol đồng đẳng kế tiếp
⇒ hai este được tạo thành từ cùng một axit và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp (hơn kém nhau một nhóm –CH2-)
⇒ hai este là C3H6O2 và C4H8O2
Câu 27:
Đáp án: A
nO2 = 0,1 mol
Hỗn hợp A gồm glucozo C6H12O6 <⇒ (CH2O)2
Do đó ta quy đổi hỗn hợp A là CH2O
Khối lượng bình tăng bằng khối lượng của sản phẩm cháy (CO2, H2O)
m = mCO2 + mH2O = 0,1.44 + 0,1.18 = 6,2 gam
Câu 28:
Đáp án: D
Các chất trong X đều có 6H (C4H6O2 x mol; C3H6O2 y mol)
⇒ %nvinyl axetat = 25%
Câu 29:
Đáp án: B
neste= 0,5 mol ⇒ nNaOH phản ứng = nancol = 0,5 mol
Phản ứng tách nước, ta có: nH2O = nancol/2 = 0,25 mol
Bảo toàn khối lượng : mancol = 14,3 + 18.0,25 = 18,8 gam
mmuối =meste +mNaOH – mancol = 37 +0,5.40 – 18,8 =38,2 gamCâu 30:
Đáp án: B
(C5H10O5)n → nC6H12O6 → 2nAg
ntinh bột = 1/2. nAg = 0,075mol ⇒ mtinh bột = 12,15g
H% = 12,15 : 16,2 x 100% = 75%