IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Trắc nghiệm chuyên đề Hoá 12 Chủ đề 7. Ôn tập và kiểm tra chuyên đề amin - amino axit - protein có đáp án

Trắc nghiệm chuyên đề Hoá 12 Chủ đề 7. Ôn tập và kiểm tra chuyên đề amin - amino axit - protein có đáp án

Trắc nghiệm chuyên đề Hoá 12 Chủ đề 7. Ôn tập và kiểm tra chuyên đề amin - amino axit - protein có đáp án (đề kiểm tra 1 tiết)

  • 1304 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Glucozơ có công thức phân tử là:
Xem đáp án
Đáp án: A

Câu 3:

Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có:
Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 4:

Chất thuộc loại đisaccarit là
Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 5:

Hai chất đồng phân của nhau là
Xem đáp án
Đáp án: B

Câu 6:

Tìm câu phát biểu sai.
Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 8:

Trieste của glixerol với axit linolenic có công thức là
Xem đáp án

Đáp án D


Câu 9:

Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH tạo thành hai muối ?
Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 12:

Thuỷ phân 1 kg sắn chứa 20% tinh.bột trong môi trường axit. Biết hiệu suất phản ứng 85%, lượng glucozơ thu được là
Xem đáp án

Đáp án: C

mtinh bột = 1 x 20% = 0,2kg = 200g

(C6H10O5)n → nC6H12O6

Pt: 162n gam -H = 100%→ 180n gam

Thực tế: 200 gam -H = 85%→ 200. 180/162 = 188,89 gam

Câu 13:

Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,4 gam. Giá trị của m là
Xem đáp án

Đáp án: B

mdd giảm = m↓ - mCO2  mCO2 = 10 - 3,4 = 6,6

Glucozơ → 2C2H5OH + 2CO2

nGlu = 1/2. nCO2 = 1/2. 6,6/44 = 0,075 mol

mGlu = 0,075 x 180 : 90% = 15 gam

Câu 14:

Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào X đun nhẹ được m gam Ag. Giá trị của m là:
Xem đáp án

Đáp án: B

Saccarozơ → Glucozơ + Fructozơ

nglu = nFruc = nSac = 62,5 x 17,1% : 342 = 0,03125 mol

nAg = 2(nGlu + nFruc) = 0,125 mol m = 13,5 g


Câu 15:

Lên men m gam glucozơ với hiệu suốt 72%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0.1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra 9,85 gam kết tủa. Giá trị của m là
Xem đáp án

Đáp án: C

Glucozơ → 2C2H5OH + 2CO2

nBa2+ = 0,01mol > n↓ = 9,85 / 197 = 0,05mol

nCO2 = n↓ = 0,05mol nGlu = 0,025 mol

m = 0,025 x 180 : 72% = 6,25 gam

Câu 16:

Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dich Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là
Xem đáp án

Đáp án: C

(C5H10O5)n → nC6H12O6 → 2nCO2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (1)

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)

Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + CO2↑ + H2O (3)

nCO2 = nCaCO3 (1) + 2 nCaCO3 (3) = 5,5 + 2 x 1 = 7,5 mol

ntinh bột = 1/2. nCO2 = 3,75 mol

m = 3,75 x 162 : 81% = 750g

Câu 19:

Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam hỗn hợp hai este đơn chức, đồng phân của nhau, bằng dung dịch NaOH thu được 11,08 gam hỗn họp muối và 5,56 gam hỗn hợp ancol đồng đẳng kế tiếp. Công thức cấu tạo của hai este là
Xem đáp án

Đáp án: B

Đặt công thức chung của 2 este là RCOOR’

Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam hỗn hợp hai este đơn chức, đồng phân của nhau, bằng dung dịch NaOH (ảnh 1)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mNaOH = 11,08 + 5,56 -11,4 = 5,2 gam

Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam hỗn hợp hai este đơn chức, đồng phân của nhau, bằng dung dịch NaOH (ảnh 2)

Suy ra CTPT của este là C4H8O2

Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam hỗn hợp hai este đơn chức, đồng phân của nhau, bằng dung dịch NaOH (ảnh 3)

Hai gốc là –CH3 và –C2H5 (do hỗn hợp ancol đồng đẳng kế tiếp)

CTCT của 2 este là: C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5


Câu 21:

Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol este X bàng dung dịch NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và 7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hoà tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. CTCT của X là
Xem đáp án

Đáp án: D

Chất Y có phản ứng tráng bạc: HCOONa và MZ = 76 Z có công thức là C3H6(OH)2.

Do Z hoà tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam nên có 2 nhóm –OH liền kề nhau

CTCT của X: HCOOCH2CH(CH3)OCOH

HCOOCH2CH(CH3)OCOH + 2NaOH → 2HCOONa + HOCH2CH(CH3)OH

Câu 23:

Phát biểu nào sau đây đúng ?
Xem đáp án
Đáp án: C

Câu 24:

Cho 0,1 mol este X tạo bởi axit hai lần axit và ancol đơn chức tác dụng hoàn toàn với NaOH thu được 6,4 gam ancol và một muối có khối lượng nhiều hơn lượng este là 13,56%. Công thức cấu tạo của X là
Xem đáp án

Đáp án: B

Cho 0,1 mol este X tạo bởi axit hai lần axit và ancol đơn chức tác dụng hoàn toàn với NaOH thu được 6,4 gam ancol  (ảnh 1)

ancol là CH3OH

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

meste + mNaOH = mmuối + mancol  mmuối – meste = 0,2.40 – 6,4 =1,6 gam

Cho 0,1 mol este X tạo bởi axit hai lần axit và ancol đơn chức tác dụng hoàn toàn với NaOH thu được 6,4 gam ancol  (ảnh 2)

Meste =118

R + (44 +15).2= 118 R = 0 CTCT của este X là CH3OCO-COOCH3

Câu 25:

Hoá hơi 6,7 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3COOCH3 và HCOOCH3, thu được 2,24 lít hơi (đktc). Đốt cháy hoàn toàn 6,7 gam X thu được khối lượng nước là
Xem đáp án

Đáp án: A

Các chất trong X đều có đặc điểm chung: mạch hở, trong phân tử có 1 liên kết π k = 1

Công thức chung của X là: CnH2nO2

Hoá hơi 6,7 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3COOCH3 và HCOOCH3,  (ảnh 1)

Phản ứng cháy:

Hoá hơi 6,7 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3COOCH3 và HCOOCH3,  (ảnh 2)

nH2 O=2,5.0,1=0,25 mol mH2 O=0,25.18=4,5 gam


Câu 26:

Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần 3,976 lít O2 (đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. CTPT của hai este trong X là
Xem đáp án

Đáp án: C

Vì hai este no, đơn chức , mạch hở CnH2nO2

nH2 O=nCO2= 6,38/44=0,145 mol

Áp dụng bảo toàn nguyên tố O :

Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần 3,976 lít O2 (đktc) (ảnh 1)

X −+NaOh,t°→ 1 muối + 2 ancol đồng đẳng kế tiếp

hai este được tạo thành từ cùng một axit và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp (hơn kém nhau một nhóm –CH2-)

Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần 3,976 lít O2 (đktc) (ảnh 2)

hai este là C3H6O2 và C4H8O2


Câu 27:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm glucozơ, anđehit fomic và axit axetic cần 2,24 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là
Xem đáp án

Đáp án: A

nO2 = 0,1 mol

Hỗn hợp A gồm glucozo C6H12O6 < (CH2O)2

Do đó ta quy đổi hỗn hợp A là CH2O

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm glucozơ, anđehit fomic và axit axetic cần 2,24 lít O2 (đktc). (ảnh 1)

Khối lượng bình tăng bằng khối lượng của sản phẩm cháy (CO2, H2O)

m = mCO2 + mH2O = 0,1.44 + 0,1.18 = 6,2 gam


Câu 28:

Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là
Xem đáp án

Đáp án: D

Các chất trong X đều có 6H (C4H6O2 x mol; C3H6O2 y mol)

Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. (ảnh 1)

%nvinyl axetat = 25%


Câu 29:

Thuỷ phân 37 gam hai este cùng công thức phân từ C3H6O2 bằng dung dịch NaOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 140°C, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là
Xem đáp án

Đáp án: B

neste= 0,5 mol nNaOH phản ứng = nancol = 0,5 mol

Phản ứng tách nước, ta có: nH2O = nancol/2 = 0,25 mol

Bảo toàn khối lượng : mancol = 14,3 + 18.0,25 = 18,8 gam

mmuối =meste +mNaOH – mancol = 37 +0,5.40 – 18,8 =38,2 gam

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương