Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Trắc nghiệm chuyên đề Hoá 12 Chủ đề 9. Ôn tập và kiểm tra chuyên đề este - lipit có đáp án

Trắc nghiệm chuyên đề Hoá 12 Chủ đề 9. Ôn tập và kiểm tra chuyên đề este - lipit có đáp án

Trắc nghiệm chuyên đề Hoá 12 Chủ đề 9. Ôn tập và kiểm tra chuyên đề este - lipit có đáp án (đề kiểm tra 1 tiết)

  • 1361 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hợp chất este là
Xem đáp án
Đáp án B

Nhóm chức của este là – COOR (R là gốc hiđrocacbon ) → HCOOC6H5 là este


Câu 2:

Chất không phải là este là
Xem đáp án
Đáp án C

Nhóm chức của este là –COOR (R là gốc hiđrocacbon) → HCOOCH = CH2, HCOOCH3, CH3COOCH3 đều là este → Loại đáp án A, B, D

→ CH3COOH không là este


Câu 3:

Chất không phải là este là
Xem đáp án
Đáp án B

HCOOC2H5 và CH3COOCH = CH2 là este đơn chức → Loại đáp án A, C

Chất không phải là este là A. HCOOC2H5.      C2H5CHO. (ảnh 1) là este 2 chức → Loại đáp án D

C2H5CHO là anđêhit → C2H5CHO không phải là este


Câu 4:

Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là
Xem đáp án
Đáp án C

Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO2 (n ≥ 2)


Câu 5:

Trong công thức phân tử este no, đơn chức, mạch hở có số liên kết π là
Xem đáp án
Đáp án A

Este no, đơn chức, mạch hở (CnH2nO2) có k = 1

→ có 1 liên kết π (trong nhóm – COO –)


Câu 6:

Số đồng phân este có công thức phân tử C3H6O2
Xem đáp án
Đáp án B

C3H6O2 có k = 1 → este no, đơn chức, mạch hở

→ Các đồng phân este có công thức phân tử C3H6O2

1. HCOOCH2CH3              2. CH3COOCH3

→ Có 2 đồng phân este


Câu 7:

Ứng với công thức phân tử C4H6O2 có số este mạch hở là

Xem đáp án
Đáp án C

C4H6O2 có k = 2 → este không no, có chứa liên kết đôi C = C, đơn chức, mạch hở

→ Các đồng phân este mạch hở của C4H6O2 là

Ứng với công thức phân tử C4H6O2 có số este mạch hở là (ảnh 1)

→ Có 5 đồng phân este


Câu 8:

Trong phân tử este X no, đơn chức, mạch hở, oxi chiếm 36,36% khối lượng. Số công thức cấu tạo thỏa mãn công thức phân tử của X là
Xem đáp án
Đáp án C

Este no, đơn chức, mạch hở (CnH2nO2) có

Trong phân tử este X no, đơn chức, mạch hở, oxi chiếm 36,36% khối lượng. Số công thức cấu (ảnh 1)

→ Công thức phân tử của este X là C4H8O2

→ Các công thức cấu tạo của este X là

Trong phân tử este X no, đơn chức, mạch hở, oxi chiếm 36,36% khối lượng. Số công thức cấu (ảnh 2)

→ Có 4 công thức cấu tạo


Câu 9:

Số đồng phân là este, có chứa vòng benzen, có công thức phân tử là C8H8O2 là

Xem đáp án
Đáp án D

C8H8O2 có k = 5

→ Các đồng phân là este, có chứa vòng benzen (gồm 1 vòng và 3 liên kết π), có công thức phân tử là C8H8O2 là

Số đồng phân là este, có chứa vòng benzen, có công thức phân tử là C8H8O2 là (ảnh 1)
→ Có 6 đồng phân

Câu 10:

Este của glixerol với axit cacboxylic (RCOOH) được một số học sinh viết như sau:

(1) (RCOO)3C3H5                    (2) (RCOO)2C3H5(OH)

(3) RCOOC3H5(OH)2              (4) (ROOC)2C3H5(OH)

(5) C3H5(COOR)3.

Công thức đã viết đúng là
Xem đáp án
Đáp án D

Este của glixerol với axit cacboxylic (RCOOH) có dạng (RCOO)nC3H5(OH)3-n

→ Vậy các este đó có thể là RCOOC3H5(OH)2; (RCOO)2C3H5(OH); (RCOO)3C3H5

→ Các công thức viết đúng là (1), (2), (3)


Câu 11:

Công thức phân tử nào sau đây không thể của este.

Xem đáp án
Đáp án B

este có dạng: CnH2n+2-2kO2 (k ≥ 1)


Câu 12:

Chất béo động vật hầu hết ở thể rắn là do chứa
Xem đáp án
Đáp án C

Câu 13:

Từ dầu thực vật làm thế nào để có được bơ?
Xem đáp án
Đáp án C

Câu 14:

Chọn phát biểu đúng?
Xem đáp án
Đáp án C

Câu 15:

Có thể chuyển hóa chất béo lỏng sang chất béo rắn nhờ phản ứng?
Xem đáp án

Đáp án B


Câu 16:

Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế xà phòng?
Xem đáp án

Đáp án C


Câu 17:

Phản ứng tương tác của ancol và axit tạo thành este có tên gọi là gì?
Xem đáp án

Đáp án C


Câu 19:

Este etyl fomat có công thức là
Xem đáp án
Đáp án B

Etyl: CH3CH2 –

Fomat: HCOO –

→ Este etyl fomat có công thức là HCOOC2H5


Câu 20:

X là este tạo từ 1 axit đơn chức và ancol 2 chức. X không tác dụng với Na. Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol X bằng NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp sản phẩm có tổng khối lượng là 21,2 gam. Có nhiêu este thoả mãn điều kiện đó ?
Xem đáp án
Đáp án B

nNaOH = 2nX = 0,2 mol

Bảo toàn khối lượng: mX = 21,2 – mNaOH = 13,2 → MX = 13,2/0,1 = 132 → C5H8O4

Các este thỏa mãn là:

CH2(OOCH) – CH(OOCH) – CH3

CH2(OOCH) – CH2 – CH2(OOCH)


Câu 21:

Cho 28,8 gam hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit axetic tác dụng với Na dư thu được 6,16 lít H2 (đktc). Khi đun nóng 28,8 gam hỗn hợp X có H2SO4 đặc (xúc tác) thu được 17,6 gam este. Tính % về khối lượng mỗi chất trong X và hiệu suất của phản ứng este hóa?
Xem đáp án
Đáp án B

Gọi số mol của C2H5OH và CH3COOH lần lượt là x, y

Ta có hệ 

Cho 28,8 gam hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit axetic tác dụng với Na dư thu được 6,16 lít H2 (đktc).  (ảnh 1)

CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O

Vì nCH3COOH < nC2H5OH nên hiệu suất được tính theo axit

Có neste = 0,2 mol → H = (0,2/0,25). 100% = 80%

%mC2H5OH = (0,3.46/28,8). 100% = 47,92%; %mCH3COOH = 52,08%


Câu 22:

Cho 13,8 gam glixerol phản ứng hoàn toàn với axit hữu cơ đơn chức B, chỉ thu được chất hữu cơ E có khối lượng bằng 1,18 lần khối lượng của glixerol ban đầu; hiệu suất phản ứng là 73,35%. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với E?
Xem đáp án
Đáp án B

Trước hết phải tìm nhanh ra CTPT của E.

Ta có: mE = 1,18. 13,8 = 16,284 gam.

Có hiệu suất nên số mol glixerol phản ứng là:

Cho 13,8 gam glixerol phản ứng hoàn toàn với axit hữu cơ đơn chức B, chỉ thu được chất hữu cơ E (ảnh 1)

(số mol E luôn bằng số mol glixerol phản ứng ).

Cho 13,8 gam glixerol phản ứng hoàn toàn với axit hữu cơ đơn chức B, chỉ thu được chất hữu cơ E (ảnh 2)

Vậy CTPT của E là: C5H8O5.

- TH1: E là este 2 lần axit HCOOH của glixerol ( còn 1 nhóm -OH ancol).

Gọi gốc HCOO- là 1; HO- là 0 và C3H5- là gốc R thì ta có 2 CTCT thỏa mãn là: R-101 và R-110.

- TH2: E là este 1 lần axit C3H6O2 và còn 2 nhóm HO-

Tương tự, gọi gốc axit là 1, HO- là 0 và C3H5 là R ta có các CTCT là: R-100 và R-010.

Như vậy, tổng tất cả có 4 CTCT thỏa mãn phù hợp với E.


Câu 23:

Đun nóng hỗn hợp axit axetic và etylen glicol (số mol bằng nhau, có H2SO4 đặc xúc tác) thì thu được hỗn hợp X gồm 5 chất (trong đó có 2 chất chứa chức este E1 và E2, ME1 < ME2). Lượng axit và ancol đã phản ứng lần lượt là 70% và 50% so với ban đầu. Thành phần % về khối lượng của E1 trong hỗn hợp X là
Xem đáp án
Đáp án D

X gồm 5 chất: H2O, (CH3COO)(OH)C2H4 (E1), (CH3COO)2C2H4(E2), CH3COOH dư, C2H4(OH)2

Coi hỗn hợp ban đầu có: nCH3COOH = nC2H4(OH)2 số mol axit phản ứng là 0,7mol và số mol acol phản ứng là 0,5mol

Gọi nE1 = a, nE2 = b

→ Ta có Hệ PT:

Đun nóng hỗn hợp axit axetic và etylen glicol (số mol bằng nhau, có H2SO4 đặc xúc tác) thì thu được hỗn hợp X  (ảnh 1)

mX = maxit + mancol = 60 + 62 = 122 gam

Đun nóng hỗn hợp axit axetic và etylen glicol (số mol bằng nhau, có H2SO4 đặc xúc tác) thì thu được hỗn hợp X  (ảnh 2)

Câu 25:

Hỗn hợp X gồm axit axetic và etanol. Chia X thành ba phần bằng nhau:

• Phần 1 tác dụng với Kali dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra.

• Phần 2 tác dụng với Na2CO3 dư thấy có 1,12 lít khí CO2 thoát ra. Các thể tích khí đo ở đktc.

• Phần 3 được thêm vào vài giọt dung dịch H2SO4, sau đó đun sôi hỗn hợp một thời gian. Biết hiệu suất của phản ứng este hoá bằng 60%. Khối lượng este tạo thành là

Xem đáp án
Đáp án D

nCH3COOH = 3a mol; nC2H5OH = 3b mol.

- Phần 1: nH2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol.

nCH3COOH + nC2H5OH = a + b = 0,15 × 2 = 0,3 mol.

- Phần 2: nCO2 = 1,12/2,24 = 0,05 mol.

nCH3COOH = a = 0,05.2 = 0,1 mol → b = 0,2 mol.

- Phần 3: CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O.

→ mCH3COOC2H5 = 0,1.88.(60/100) = 5,28g


Câu 26:

Cho hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức no và 1 ancol đơn chức phân tử có 1 liên kết đôi, có khối lượng m gam. Khi nạp m gam hỗn hợp vào 1 bình kín Y dung tích 6 lít và cho X bay hơi ở 136,5oC. Khi X bay hơi hoàn toàn thì áp suất trong bình là 0,28 atm. Nếu cho m gam X este hóa với 45 gam axit axetic thì hiệu suất phản ứng đạt H%. Tổng khối lượng este thu được theo m và H là:
Xem đáp án
Đáp án C
Cho hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức no và 1 ancol đơn chức phân tử có 1 liên kết đôi, (ảnh 1)

Vậy, hiệu suất tính theo ancol.

Số mol ancol và axit phản ứng là 0,05.0,01H

→ Số mol H2O tạo thành cũng là 0,05.0,01H mol

Khối lượng este thu được là:

meste = m.0,01H + 0,05.0,01.H.60 – 0,01.0,05.H.18 = [(m + 2,1).H]/100


Câu 27:

Đun 0,08 mol hỗn hợp H gồm hai axit hữu cơ chức X, Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY) với một lượng dư ancol metylic thu được 2,888 gam hỗn hợp este với hiệu suất 50% tính từ X và 40% tính từ Y. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là
Xem đáp án
Đáp án B

Gọi phân tử khối của X là M thì của Y là M + 14 (M ≥ 46). ta có hệ phương trình:

Đun 0,08 mol hỗn hợp H gồm hai axit hữu cơ chức X, Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY) (ảnh 1)
Đun 0,08 mol hỗn hợp H gồm hai axit hữu cơ chức X, Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY) (ảnh 2)

Chặn khoảng giá trị của M ta có:

4(x + y)M + 112(x + y) < 28,88 (do Mx ≥ 46x) → M < 62,25

5(x + y)M + 66(x + y) > 28,88 (do - My ≤ - 46y) → M > 59.

Như vậy, chỉ duy nhất M = 60 ứng với axit axetic CH3COOH thỏa mãn → còn lại là C2H5COOH.


Câu 29:

Cho 4 mol axit axetic tác dụng với hỗn hợp chứa 0,5 mol glixerol và 1 mol etylen glicol (xúc tác H2SO4). Tính khối lượng sản phẩm thu được ngoài nước biết rằng có 50% axit và 80% mỗi ancol phản ứng.
Xem đáp án
Đáp án A

Ta có cho axit axetic tác dụng với glixerol và etilenglicol tạo sản phẩm.

2CH3COOH + HO-CH2-CH2-OH → CH3COOCH2CH2OOCCH3 + 2H2O

3CH3COOH + HO-CH2-CH2-OH → HO-CH2CH2OOCCH3 + H2O → C3H5(OOCCH3)3 + 3H2O

2CH3COOH + HO-CH2-CH2-OH → C3H5(OH)(OOCCH3)2+ 2H2O

CH3COOH + C3H5(OH)3 → C3H5(OH)2(OOCCH3) + H2O

Nhận thấy nH2O = nCH3COOH phản ứng = 0,5. 4 = 2 mol

Bảo toàn khối lượng → msản phẩm = 2. 60 + 0,5. 0,8. 92 + 0,8.1. 62 - 2. 18 = 170,4 gam


Câu 30:

Thực hiện phản ứng este hoá giữa etilen glicol với một axit cacboxylic X thu được este có công thức phân tử là C8H10O4 . Nếu cho 0,05 mol axit X phản ứng với 250 ml dung dịch KOH 0,16M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có giá trị m gam, m nhận giá trị nào sau đây:
Xem đáp án

Đáp án C

Xét este: π + v = (8.2 + 2 - 10)/2 = 4

Như vậy, axit là đơn chức và có 1 liên kết π trong mạch C.

Công thức X là: C2H3COOH

nKOH = 0,4 mol

Như vậy, dung dịch sau phản ứng với KOH chứa 0,04 mol muối và 0,01 mol axit dư.

Khi cô cạn: m = 0,04.110 = 4,4 gam.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương