Chủ đề 2: Phương trình bậc hai, hệ thức vi-ét và ứng dụng có đáp án
-
1508 lượt thi
-
51 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Giải phương trình
Giải chi tiết
Cách 1: Ta có:
Vậy phương trình có nghiệm kép
Cách 2:
Vậy phương trình có nghiệm
Câu 3:
Giải phương trình
Giải chi tiết
Ta có:
Nhận thấy
Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt
Câu 4:
Giải phương trình
a) Chứng minh rằng phương trình luôn có hai nghiệm x1; x2 phân biệt.
Giải chi tiết
a) Ta có:
Vậy phương trình có hai nghiệm x1; x2 phân biệt
Câu 5:
b) Không giải phương trình, hãy tính giá trị của các biểu thức.
b) Áp dụng định lí Vi-ét ta có:
Câu 6:
Cho phương trình có hai nghiệm x1; x2
Không giải phương trình hãy tính giá trị của các biểu thức
Giải chi tiết
Áp dụng định lí Vi-ét ta có:
Ta có
Khi đó
(Vì )
Câu 8:
Tìm hai số u, v trong các trường hợp sau:
a) và
Giải chi tiết
a) Áp dụng định lí Vi-ét đảo thì u, v là nghiệm của phương trình:
suy ra phương trình có hai nghiệm phân biệt:
Vậy các cặp số thỏa mãn là
Câu 9:
Tìm hai số u, v trong các trường hợp sau:
b) và
b) Ta có
Trường hợp 1: và
Áp dụng định lí Vi-ét đảo thì là nghiệm của phương trình:
suy ra phương trình có hai nghiệm phân biệt:
Các cặp số thỏa mãn là
Trường hợp 2: và
Áp dụng định lí Vi-ét đảo thì là nghiệm của phương trình:
suy ra phương trình có hai nghiệm phân biệt:
Các cặp số thỏa mãn là
Vậy các cặp số thỏa mãn là ,
Câu 10:
Cho phương trình (m là tham số) có hai nghiệm x1, x2. Lập phương trình có hai nghiệm và .
Giải chi tiết
Phương trình có nên phương trình có hai nghiệm x1, x2 phân biệt.
Áp dụng định lí Vi-ét, ta được:
Đặt và
Ta có:
Phương trình có hai nghiệm và là:
Câu 11:
Cho phương trình (m là tham số)
a) Tìm m để phương trình có một nghiệm bằng 2.
Giải chi tiết
a) Phương trình có một nghiệm bằng 2 khi và chỉ khi
Vậy với thì phương trình có một nghiệm bằng 2.
Câu 13:
c) Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 sao cho
c) Phương trình có hai nghiệm phân biệt
Áp dụng định lí Vi-ét, ta có:
Theo đề bài ta có:
Kết hợp hai điều kiện ta được
Vậy
Câu 14:
Cho phương trình (1) với x là ẩn, m là tham số.
a) Giải phương trình (1) khiGiải chi tiết
a) Với thì phương trình (1) trở thành
Ta có:
Phương trình có hai nghiệm phân biệt
Vậy với thì phương trình có hai nghiệm phân biệt
Câu 15:
b) Tìm các giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt x1, x2 sao cho x1, x2 là độ dài hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông có độ dài cạnh huyền bằng 5.
b) Yêu cầu của bài toán là tìm điều kiện của tham số m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt x1; x2 là độ dài hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông có độ dài cạnh huyền bằng 5 tức .
Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt x1, x2 dương khi và chỉ khi
Áp dụng định lí Vi-ét, ta có:
Ta có:
Vậy
Một số đẳng thức cần nhớ
Câu 16:
Cho phương trình (1)
a) Giải phương trình (1) khi
Giải chi tiết
a) Với thì phương trình (1) trở thành
Vậy thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt
Câu 17:
b) Tìm giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt.
b) Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi
Vậy với thì phương trình có hai nghiệm phân biệt.
Câu 18:
c) Tìm giá trị của m để phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt x1, x2 thỏa mãn điều kiện
Với thì phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt x1, x2.
Áp dụng định lí Vi-ét, ta có:
Ta có:
Theo đề bài, ta có:
Mà nên thỏa mãn
Vậy với thì phương trình thỏa mãn đề bài.
Câu 19:
Cho phương trình (1) (x là ẩn số, m là tham số).
a) Giả phương trình khi
Giải chi tiết
a) Với thì phương trình (1) trở thành
Ta có: . Phương trình có 2 nghiệm phân biệt là
Vậy với m=8 thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt là
Câu 20:
b) Chứng minh rằng phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt x1, x2 với mọi m. Tìm tất cả các giá trị nguyên dương của m để
b) Phương trình (1) có . Phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt x1, x2 với mọi m.
Áp dụng định lí Vi-ét, ta có:
Ta có:
Theo đề bài, ta có:
Mà m là số nguyên dương nên
Vậy .
Mở rộng:
* Bài toán tìm điều kiện của tham số m để thì
* Bài toán tìm điều kiện của tham số m để thì
* Bài toán tìm điều kiện của tham số m để thì
Các bước giải tiếp theo ta áp dụng định lí Vi – ét làm tương tự Ví dụ 4.
Câu 21:
Cho phương trình (1) (m là tham số).
a) Tìm m để phương trình có nghiệm
Giải chi tiết
a) Trường hợp 1: thì
Với thì phương trình có nghiệm.
Trường hợp 2: thì (1) là phương trình bậc hai có nghiệm khi và chỉ khi
Kết hợp 2 trường hợp thì
Vậy với thì phương trình (1) có nghiệm.
Câu 22:
b) Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 thỏa mãn
b) Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt x1, x2
Áp dụng định lí Vi-ét, ta có:
Theo đề bài ta có: (4)
Thay (4) vào (2) ta được:
Thay ; vào (3) ta được
Kết hợp điều kiện suy ra hoặc .
Vậy với hoặc thì phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 thỏa mãn
* Bài toán tìm m để để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1; x2 thỏa mãn hoặc ,…(*) thì ta đi giải hệ
Giải 2 trong 3 phương trình trong hệ trên tìm x1, x2 theo m rồi thay vào phương trình còn lại, ta được phương trình chỉ còn tham số m. Giải tìm được m.
Câu 23:
Không giải phương trình, hãy xét dấu nghiệm của phương trình sau:
a)
a) Ta có:
Vậy phương trình có 2 nghiệm âm phân biệt.
Câu 24:
Không giải phương trình, hãy xét dấu nghiệm của phương trình sau:
a)
a) Ta có:
Vậy phương trình có 2 nghiệm âm phân biệt.
Câu 25:
Không giải phương trình, hãy xét dấu nghiệm của phương trình sau:
b)
b) Phương trình có nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt trái dấu.
Câu 26:
Cho phương trình (1) (m là tham số)
a) Tìm m để phương trình có 2 nghiệm trái dấu.
Giải chi tiết
a) Phương trình có 2 nghiệm trái dấu khi và chỉ khi
Câu 27:
b) Tìm m để phương trình có 2 nghiệm dương.
b) Tìm m để phương trình có 2 nghiệm dương.
Vậy với thì phương trình có 2 nghiệm dương.
Câu 28:
Cho phương trình (m là tham số). Tìm các giá trị của m để phương trình có hai nghiệm âm phân biệt.
Giải chi tiết
Ta có:
Phương trình có hai nghiệm âm phân biệt khi và chỉ khi
Vậy với và thì phương trình có 2 nghiệm âm phân biệt.
Câu 29:
Cho phương trình (m là tham số). Chứng minh rằng với mọi giá trị của m phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt x1, x2. Tìm hệ thức liên hệ giữa x1 và x2 không phụ thuộc m.
Giải chi tiết
Ta có:
Phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt x1, x2 với mọi m.
Áp dụng định lí Vi-ét, ta có:
Vậy hệ thức liên hệ giữa x1 và x2 không phụ thuộc vào tham số m là
Câu 30:
Cho phương trình (m là tham số).
a) Tìm các giá trị của m phương trình có hai nghiệm phân biệt.
Giải chi tiết
a) Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi
Câu 31:
b) Tìm hệ thức liên hệ giữa hai nghiệm x1, x2 không phụ thuộc vào tham số m.
b) Áp dụng định lí Vi-ét, ta có:
Trừ từng vế ta có
Hệ thức liên hệ giữa hai nghiệm x1, x2 không phụ thuộc vào tham số m là.
Câu 35:
Cho phương trình có hai nghiệm x1, x2. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức .
Áp dụng định lí Vi-ét, ta có:
Ta có:
Câu 36:
Cho phương trình có hai nghiệm x1, x2. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức .
Áp dụng định lí Vi-ét, ta có:
Ta có:
Vậy ,
Câu 37:
Cho phương trình có hai nghiệm x1, x2. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức .
Muốn tính thì cần tính
Câu 38:
Cho phương trình bậc hai với ẩn số x: (với m là tham số). Tìm hệ thức liên hệ giữa hai nghiệm x1; x2 của phương trình không phụ thuộc vào tham số m.
Áp dụng định lí Vi-ét, ta có:
Hệ thức liên hệ giữa hai nghiệm x1; x2 của phương trình không phụ thuộc vào tham số m là
Câu 39:
Cho phương trình (m là tham số). Tìm giá trị của m để phương trình đã cho có hai nghiệm x1, x2 thỏa mãn .
Phương trình có 2 nghiệm
Áp dụng định lí Vi-ét, ta có:
Ta có:
Kết hợp điều kiện
Vậy m = -1
Câu 40:
Cho phương trình (với m là tham số).
a) Chứng minh phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m.
Câu 8:
a) . Vậy phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m.
Câu 41:
b) Tìm các số nguyên m để phương trình có nghiệm nguyên.
b) Lưu ý: Bài toán yêu cầu tìm để . Ta đưa về bài toán tìm x nguyên để m nguyên. Vậy từ phương trình ta tìm m theo x.
Nếu là nghiệm thay vào suy ra vô lí, vậy
Vì nên
Vì nên
Vậy với m=2 hoặc m=0 thì thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Câu 42:
Cho phương trình (1) (m là tham số).
a) Giải phương trình (1) với m=3 .
a) Thay m = 3 vào (1) ta được
, phương trình có 2 nghiệm phân biệt
Câu 43:
b) Tìm giá trị của tham số m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt x1, x2 sao cho biểu thức đạt giá trị nhỏ nhất.
b) Phương trình có 2 nghiệm phân biệt
Áp dụng định lí Vi-ét, ta có:
Vì nên
Vậy giá trị nhỏ nhất của A là đạt được khi (thỏa mãn )
Câu 44:
Tìm giá trị của m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 thỏa mãn hệ thức .
Phương trình có hai nghiệm phân biệt
Áp dụng định lí Vi-ét, ta có:
Ta có:
Từ đề bài (thỏa mãn)
Vậy
Câu 45:
Cho phương trình bậc hai (1) (m là tham số).
a) Tìm m để phương trình có nghiệm bằng -2. Tính nghiệm còn lại ứng với m vừa tìm được.
a) Phương trình có nghiệm bằng -2 nên
Theo định lí Vi-ét, ta có:
Vậy với m= -10 thì phương trình có nghiệm -2 và nghiệm còn lại là 5.
Câu 46:
b) Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình đã cho. Tìm giá trị nhỏ nhất của
b) Phương trình có 2 nghiệm khi và chỉ khi
Áp dụng định lí Vi-ét cho phương trình (1):
Ta có:
Ta lại có:
Vậy giá trị nhỏ nhất của A là đạt được khi
Câu 47:
Cho phương trình (*) (m là tham số)
a) Giải phương trình (*) khi m = -3.
a) Thay vào (1) ta được phương trình
. Phương trình có hai nghiệm phân biệt là
Vậy tập nghiệm của phương trình là
Câu 48:
b) Tìm m để phương trình (*) có hai nghiệm thỏa mãn .
b) Phương trình (*) có hai nghiệm
Áp dụng định lí Vi-ét cho phương trình (*), ta có:
Theo đề bài
Giải hệ:
Thay vào (2) ta được (thỏa mãn)
Vậy .
Câu 49:
Cho phương trình (1) (m là tham số).
a) Giải phương trình với m = 2.
a) Thay m= 2 vào (1) ta được phương trình
vậy tập nghiệm của phương trình là
Câu 50:
b) Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm x1, x2 sao cho .
b) Phương trình 1 có hai nghiệm (luôn đúng). Phương trình 1 luôn có 2 nghiệm x1, x2 với mọi m.
Vì x1, x2 là 2 nghiệm của phương trình (1) nên ta có:
Theo đề bài
Vậy hoặc thỏa mãn yêu cầu đề bài
Câu 51:
Cho phương trình (m là tham số). Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1; x2. Với điều kiện đó của m, tìm hệ thức giữa x1, x2 không phụ thuộc vào m.
Phương trình có 2 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi
Áp dụng định lí Vi-ét cho phương trình, ta có:
Vậy hệ thức giữa x1, x2 không phụ thuộc vào m là: