Trắc nghiệm Đại cương về polime có đáp án (Vận dụng)
-
956 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
10 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho các polime sau: nilon 6-6; poli (vinyl clorua); poli (metyl metacrylat); teflon; tơ lapsan; polietilen; polibutadien. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là
Các polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là: nilon 6-6; tơ lapsan → có 2 polime
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2:
Cho dãy các polime sau: polietilen, xenlulozơ, nilon-6,6, amilozơ, nilon-6, tơ nitron, polibutađien, tơ visco, tơ lapsan. Số polime tổng hợp có trong dãy là:
Các polime tổng hợp là: polietilen, nilon-6,6, nilon-6, tơ nitron, polibutađien, tơ lapsan ⟹ 6 polime
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3:
Cho các polime: (1) polietilen, (2) poli(metyl metacrylat), (3) polibutađien, (4) polistiren, (5) poli(vinyl axetat) và (6) tơ nilon-6,6. Trong các polime trên, các polime có thể bị thuỷ phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là:
Poli(metyl metacrylat) và poli(vinyl axetat) là các polieste và tơ nilon-6,6 là poliamit, có thể bị thủy phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm.
Vậy các polime có thể bị thuỷ phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là: (2), (5), (6).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4:
Poli(metyl metacrylat) và nilon-6 được tạo thành từ các monome tương ứng là
Phản ứng trùng ngưng tạo nilon-6:
nH2N−(CH2)5−COOH (−HN−(CH2)5−CO−)n+nH2O
(Axit ε-aminocaproic) (Tơ nilon-6)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
Cho các chất sau
1) CH3CH(NH2)COOH
2) HOOC–CH2–CH2–COOH
3) HO–CH2–COOH
4) HCHO và C6H5OH
5) HO–CH2–CH2–OH và p-C6H4(COOH)2
6) H2N[CH2]6NH2 và HOOC(CH2)4COOH
Các trường hợp có thể tham gia phản ứng trùng ngưng là
Các chất có thể tham gia phản ứng trùng ngưng là phân tử phải có ít nhất 2 nhóm chức có khả năng phản ứng
=> các trường hợp là (1) CH3CH(NH2)COOH; (3) HO–CH2–COOH; (4) HCHO và C6H5OH; (5) HO–CH2–CH2–OH và p-C6H4(COOH)2 ; (6) H2N[CH2]6NH2 và HOOC(CH2)4COOH
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6:
Để điều chế cao su buna người ta có thể thực hiện theo sơ đồ biến hóa sau:
C2H5OH buta−1,3−dien caosubuna
Tính khối lượng ancol etylic cần lấy để có thể điều chế được 54 gam cao su buna theo sơ đồ trên.
mbuta-1,3-đien = mcao su buna / H% = 54 / 80% = 67,5 gam
=> nbuta-1,3-đien = 1,25 mol
PTHH : 2C2H5OH → C4H6 + 2H2O
Lí thuyết: 2,5 ← 1,25
Với H = 50% thì số mol C2H5OH thực tế cần dùng là: 2,5.100/50 = 5 mol
→ = 5.46 = 230 gam
Đáp án cần chọn là: D
Chú ý
+ không nhân hiệu suất 80% => chọn nhầm A
+ không nhân hiệu suất 50% => chọn nhầm C
Câu 7:
Tiến hành phản ứng trùng hợp 5,2 gam stiren. Thêm 400 ml dung dịch Br2 0,125M vào hỗn hợp sau phản ứng, khuấy đều để phản ứng hoàn toàn thì còn dư 0,04 mol Br2. Khối lượng polime sinh ra là
= 0,4.0,125 = 0,05 (mol)
=> = 0,05 – 0,04 = 0,01 (mol)
=> = 0,01 (mol)
=> mpolime sinh ra = mstiren pư – mstiren dư = 5,2 – 0,01.104 = 4,16 (g)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8:
Khối lượng phân tử của 1 loại tơ capron bằng 16950 đvC, của tơ enang bằng 21590 đvC. Số mắt xích trong công thức phân tử của mỗi loại tơ trên lần lượt là
CTCT 1 mắt xích của tơ capron là: -NH-(CH2)5-CO-
=> Số mắt xích có trong tơ capron = 16950 :113 = 150 (mắt xích)
CTCT 1 mắt xích của tơ enang là: -NH-(CH2)6-CO-
=> Số mắt xích có trong tơ enang = 21590 : 127 = 170 (mắt xích)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9:
Khi tiến hành phản ứng trùng ngưng giữa axit ađipic và hexametylenđiamin ta thu được một tơ nilon-6,6 chứa 12,39% nitơ về khối lượng. Tỷ lệ số mắt xích giữa axit ađipic và hexametylenđiamin trong mẫu tơ trên là
Tơ có dạng (-NH-C6H12-NH-)(-CO-C4H8-CO-)x
→%N= . 100%=12,39%
→ x = 1
→ Tỷ lệ axit ađipic : hexametylenđiamin = x:1 = 1:1
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10:
Đồng trùng hợp buta-1,3-đien với acrilonitrin (CH2=CH–CN) theo tỉ lệ tương ứng x : y, thu được một loại polime. Đốt cháy hoàn toàn một lượng polime này trong oxi vừa đủ, thu được hỗn hợp khí và hơi (CO2, H2O, N2) trong đó có 59,091% CO2 về thể tích. Tỉ lệ x : y khi tham gia trùng hợp là bao nhiêu ?
Sử dụng bảo toàn nguyên tố, từ CH2=CH–CH=CH2 tức C4H6 và CH2=CH–CN tức C3H3N ta có sơ đồ đốt polime
xC4H6 + yC3H3N ((4x+3y)CO2 + H2O + N2
Vì CO2 chiếm 59,091% thể tích nên
Đáp án cần chọn là: A