Trắc nghiệm Địa 11 Cánh diều Bài 26: Kinh tế Trung Quốc có đáp án
-
210 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trung tâm công nghiệp nào sau đây của Trung Quốc không nằm ven biển?
Chọn D
Các trung tâm công nghiệp của Trung Quốc nằm ở ven biển phía Đông là Bắc Kinh, Thiên Tân, Thượng Hải, Phúc Châu, Hồng Công, Đài Loan. Một số trung tâm công nghiệp nằm ở phía Tây Trung Quốc là U-rum-si, La-sa; còn một số trung tâm nằm ở trong nội địa là Bao Đầu, Lan Châu, Thành Đô, Trung Khánh, Quý Dương, Côn Minh,…
Câu 2:
Trung tâm công nghiệp nào sau đây nằm ở miền Tây Trung Quốc?
Chọn A
Các trung tâm công nghiệp của Trung Quốc nằm ở ven biển phía Đông là Bắc Kinh, Thiên Tân, Thượng Hải, Phúc Châu, Hồng Công, Đài Loan. Một số trung tâm công nghiệp nằm ở phía Tây Trung Quốc là U-rum-si, La-sa; còn một số trung tâm nằm ở trong nội địa là Bao Đầu, Lan Châu, Thành Đô, Trung Khánh, Quý Dương, Côn Minh,…
Câu 3:
Trung tâm công nghiệp nào sau đây không nằm ở miền Đông Trung Quốc?
Chọn A
Các trung tâm công nghiệp của Trung Quốc nằm ở phía Đông là Bắc Kinh, Thiên Tân, Thượng Hải, Phúc Châu, Hồng Công, Đài Loan, Cáp Nhĩ Tân, Nam Kinh, Vũ Hán, Quảng Châu, Thẩm Dương. Một số trung tâm công nghiệp nằm ở phía Tây Trung Quốc là U-rum-si, La-sa; còn một số trung tâm nằm ở trong nội địa là Bao Đầu, Lan Châu, Thành Đô, Trung Khánh, Quý Dương, Côn Minh,…
Câu 4:
Nơi nào sau đây ở Trung Quốc không có trung tâm công nghiệp?
Chọn D
Ở Trung Quốc, vùng phía Tây chủ yếu là núi cao hiểm trở nên ngành công nghiệp ít phát triển. Chủ yếu là các điểm công nghiệp nhỏ, còn núi cao không có trung tâm công nghiệp.
Câu 5:
Trung Quốc lần đầu tiên đưa người vào vũ trụ và trở về Trái Đất an toàn vào năm
Chọn C
Tàu Thần Châu V của Trung Quốc lần đầu tiên đã chở người bay vào vũ trụ và trở về Trái Đất an toàn vào tháng 10 năm 2003.
Câu 6:
Lợi ích của việc phát triển các ngành công nghiệp ở địa bàn nông thôn Trung Quốc không phải là
Chọn D
Lợi ích của việc phát triển các ngành công nghiệp ở địa bàn nông thôn Trung Quốc là sử dụng lực lượng lao động dồi dào tại chỗ, tận dụng nguyên vật liệu sẵn có ở nông thôn. Đồng thời, đảm bảo các nhu cầu thiết yếu của người dân.
Câu 7:
Các ngành công nghiệp phát triển ở địa bàn nông thôn Trung Quốc không phải là
Chọn A
Công nghiệp luyện kim của Trung Quốc được coi trọng và đầu tư phát triển. Công nghiệp điện tử - tin học đang phát triển nhanh và trở thành ngành mũi nhọn của nền kinh tế Trung Quốc. Các ngành công nghiệp này phát triển mạnh ở các thành phố, đô thị.
Câu 8:
Các loại vật nuôi chủ yếu của Trung Quốc là
Chọn B
Ngành chăn nuôi cũng được quan tâm phát triển. Lợn, bò và gia cầm được nuôi nhiều ở các vùng đồng bằng; cừu, dê được chăn thả ở các tỉnh thuộc vùng Đông Bắc, Hoa Bắc và ở các khu tự trị phía Tây.
Câu 9:
Chăn nuôi của miền Tây khác với miền Đông ở việc nuôi chủ yếu là
Chọn A
Chăn nuôi của miền Tây khác với miền Đông ở việc nuôi chủ yếu là cừu. Vì miền tây có khí hậu khắc nghiệt nên chỉ chăn nuôi được cừu và dê.
Câu 10:
Loại cây nào sau đây được trồng nhiều ở đồng bằng Hoa Bắc?
Chọn D
Ở Trung Quốc, cây ngô được trồng nhiều ở các đồng bằng Hoa Bắc.
Câu 11:
Loại cây nào sau đây được trồng nhiều ở đồng bằng Đông Bắc?
Chọn D
Trong cơ cấu ngành trồng trọt, cây lương thực giữ vị trí quan trọng, sản lượng đứng đầu thế giới, nhất là lúa gạo và lúa mì. Lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Hoa Trung và Hoa Nam, lúa mì trồng chủ yếu ở đồng bằng Hoa Bắc và Đông Bắc.
Câu 12:
Loại cây nào sau đây được trồng nhiều ở đồng bằng Hoa Trung?
Chọn D
Ở Trung Quốc, bông được trồng nhiều ở đồng bằng Hoa Trung, Hoa Nam.
Câu 13:
Đồng bằng sông Trường Giang khác với đồng bằng sông Hoàng Hà ở điểm việc trồng chủ yếu cây
Chọn B
Đồng bằng sông Trường Giang khác với đồng bằng sông Hoàng Hà ở điểm việc trồng chủ yếu cây lúa mì.
Câu 14:
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA TRUNG QUỐC QUA MỘT SỐ NĂM
(Đơn vị: %)
Năm |
1985 |
1995 |
2004 |
2014 |
Xuất khẩu |
39,3 |
53,5 |
51,4 |
54,5 |
Nhập khẩu |
60,7 |
46,5 |
48,6 |
45,5 |
Từ bảng số liệu trên, hãy cho biết, nhận xét nào sau đây đúng với tỉ trọng giá trị xuất khẩu của Trung Quốc trong giai đoạn 1985 - 2014?
Chọn D
Qua bảng số liệu, rút ra nhận xét sau:
Trong giai đoạn 1985 - 1995:
- Tỉ trọng giá trị xuất khẩu có xu hướng tăng nhưng còn biến động:
+ Giai đoạn 1985 - 1995 tỉ trọng giá trị xuất khẩu tăng (39,3% lên 53,5%).
+ Giai đoạn 1995 - 2004 giảm nhẹ (53,5% xuống 51,4%).
+ Giai đoạn 2004 - 2014 tiếp tục tăng lên (51,4% lên 54,5%).
- Tỉ trọng giá trị nhập khẩu nhìn chung có xu hướng giảm nhưng còn biến động:
+ Giai đoạn 1985 - 1995 giảm nhanh tỉ trọng (60,7% xuống 46,5%).
+ Giai đoạn 1995 - 2004 tăng lên (46,5% lên 48, 6%).
+ Giai đoạn 2004 -2014 tiếp tục giảm xuống (48,6% xuống 45,5%).
Câu 15:
Cho bảng số liệu
CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA TRUNG QUỐC (Đơn vị: %)
Năm |
1985 |
1995 |
2004 |
2014 |
Xuất khẩu |
39,3 |
53,5 |
51,4 |
54,5 |
Nhập khẩu |
60,7 |
46,5 |
48,6 |
45,5 |
Để thể hiện cơ cấu xuất, nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1985 - 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Chọn C
- Căn cứ vào bảng số liệu, đơn vị (%), số mốc năm (4 mốc năm), đối tượng,...
- Dựa vào yêu cầu đề bài: thể hiện cơ cấu xuất, nhập khẩu,…
-> Biểu đồ miền là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu xuất, nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1985 - 2014.