Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 2: Một số oxit quan trọng (có đáp án)
-
1671 lượt thi
-
21 câu hỏi
-
34 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khi cho CaO vào nước thu được
Chọn D
Khi cho CaO vào nước xảy ra phản ứng:
CaO + →
Vì là chất ít tan trong nước, phần tan tạo thành dung dịch bazơ và còn 1 phần không tan lắng xuống
Câu 2:
Ứng dụng nào sau đây không phải của canxi oxit?
Chọn A
Ứng dụng không phải của canxi oxit là sản xuất cao - su.
Câu 3:
Hóa chất nào sau đây dùng để khử chua đất trong công nghiệp?
Chọn D
Đất chua là đất có môi trường axit dùng hóa chất có tính bazơ để trung hòa bớt độ chua của đất
CaO + → (môi trường bazơ)
trung hòa lượng H+ trong đất làm đất bớt chua
Câu 4:
Canxi oxit có thể tác dụng được với những chất nào sau đây?
Chọn A
Canxi oxit có thể tác dụng được với :
Câu 6:
Để nhận biết hai chất rắn màu trắng CaO và ta dùng:
Chọn A
Để nhận biết hai chất rắn màu trắng CaO và ta dùng: nước và quỳ tím
- Cho 2 chất rắn vào nước đến khi 2 chất rắn tan hết, tạo thành dung dịch
CaO + → Ca
+ 3 → 2
- Cho quỳ tím vào 2 dung dịch thu được:
+ dung dịch làm quỳ chuyển xanh là Ca chất rắn ban đầu là CaO
+ dung dịch làm quỳ chuyển đỏ là chất rắn ban đầu là
Câu 8:
Lưu huỳnh trioxit tác dụng được với
Chọn C
là oxit axit nên tác dụng với nước cho sản phẩm là axit; tác dụng với bazơ cho sản phẩm là muối và nước.
Câu 9:
Một loại đá vôi chứa 80% Ca. Nung 1 tấn đá vôi loại này có thể thu được bao nhiêu kg vôi sống (CaO), nếu hiệu suất là 85%?
Chọn C
Câu 10:
Hòa tan 0,56 gam CaO vào 800 ml nước thu được dung dịch nước vôi trong có nồng độ mol là
Chọn B
Câu 11:
Để nhận biết hai khí và ta dùng
Chọn D
Để nhận biết hai khí và ta có thể dùng:
- Qùy tím ẩm: làm quỳ tím ẩm chuyển đỏ, không làm đổi màu quỳ tím ẩm.
- Dung dịch Ca hoặc làm dung dịch xuất hiện vẩn đục, không hiện tượng
Câu 12:
Khí X là một khí có mùi hắc, khi dẫn khí X vào dung dịch nước vôi trong thì xuất hiện vẩn đục. Hỏi khí X là khí nào?
Chọn B
là một khí có mùi hắc, khi dẫn khí vào dung dịch nước vôi trong thì xuất hiện vẩn đục vì
Câu 13:
Cho 8 gam lưu huỳnh trioxit () tác dụng với , thu được 250 ml dung dịch axit sunfuric (). Nồng độ mol của dung dịch axit thu được là
Chọn B
Câu 14:
Hòa tan hết m gam vào nước thu được 98 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 12,5%. Khối lượng m gam là:
Chọn D
Câu 15:
Dẫn hỗn hợp khí gồm lội qua dung dịch nước vôi trong (dư), khí thoát ra là:
Chọn A
Dung dịch nước vôi trong là Ca là dung dịch bazơ
+ và phản ứng với dd nước vôi trong bị giữ lại;
+ CO không phản ứng (vì CO là oxit trung tính) nên thoát ra khỏi dung dịch.
Vậy khí thoát ra là CO.
Câu 16:
Hòa tan vừa đủ 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6% . Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là :
Chọn C
Câu 17:
Cho 9,3 gam Na2O tác dụng hết với 200 ml dung dịch HCl aM sau phản ứng thu được muối m gam muối natri clorua. Giá trị của a và m là:
Chọn B
Câu 18:
Hòa tan 2,4 gam oxit của một kim loại hóa trị II vào 21,9 gam dung dịch HCl 10% thì vừa đủ. Oxit đó là:
Chọn A
Câu 19:
Hòa tan 8 gam oxit của một kim loại hóa trị II vào 98 gam dung dịch 20% thì vừa đủ . Oxit đó là:
Chọn C
Câu 20:
Để hòa tan hết 5,1 g phải dùng 43,8 g dung dịch HCl 25%. Phân tử khối của là:
Chọn B
Câu 21:
Nung nóng 13,1 gam một hỗn hợp gồm Mg, Ca và Al trong không khí đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 20,3 gam hỗn hợp gồm MgO, CaO, Al2O3. Hòa tan 20,3 gam hỗn hợp oxit trên cần dùng V lít dung dịch HCl 0,4M. Giá trị của V là
Chọn C
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho PT (1), (2), (3), ta có: