Thứ bảy, 27/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Trắc nghiệm Hóa học 11 KNTT NiAmmonia - Muối anmoniumtrogen có đáp án

Trắc nghiệm Hóa học 11 KNTT NiAmmonia - Muối anmoniumtrogen có đáp án

Trắc nghiệm Hóa học 11 KNTT NiAmmonia - Muối anmoniumtrogen có đáp án

  • 76 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dạng hình học của phân tử ammonia là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Phân tử ammonia được tạo bởi một nguyên tử nitrogen liên kết với ba nguyên tử hydrogen và có dạng hình học là chóp tam giác.


Câu 2:

Trong ammonia, nitrogen có số oxi hóa là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Trong ammonia, nitrogen có số oxi hóa là – 3.


Câu 3:

Tính chất hóa học của NH3

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Tính chất hóa học của NH3 tính base, tính khử.                               


Câu 4:

Dung dịch NH3 phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

NH3 + HCl → NH4Cl


Câu 5:

Cho vài giọt quỳ tím vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Cho vài giọt quỳ tím vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành màu xanh vì dung dịch NH3 có môi trường base yếu.


Câu 6:

Vai trò của NH3 trong phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Trong NH3, nitrogen có số oxi hoá là -3. Trong hợp chất NO, nitrogen có số oxi hoá là +2. Vậy số oxi hoá của nitrogen tăng trong phản ứng nên NH3 là chất khử.


Câu 7:

Có thể nhận biết muối ammonium bằng cách cho muối tác dụng với dung dịch kiềm thấy thoát ra một chất khí. Chất khí đó là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Có thể nhận biết muối ammonium bằng cách cho muối tác dụng với dung dịch kiềm thấy thoát ra một chất khí. Chất khí đó là NH3.   

Ví dụ: NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3↑ + H2O


Câu 9:

Cho hình vẽ mô tả thí thí nghiệm như sau:

Hình vẽ mô tả thí nghiệm để chứng minh A. tính tan nhiều trong nước (ảnh 1)

Hình vẽ mô tả thí nghiệm để chứng minh

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Hình vẽ mô tả thí nghiệm để chứng minh tính tan nhiều trong nước và tính base của NH3 (phenophtalein làm dung dịch base từ không màu sang màu hồng).


Câu 10:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

C sai vì

Phát biểu nào sau đây không đúng A. Các muối ammonium đều dễ tan  (ảnh 1)

Câu 11:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dung dịch muối ammonium có tính chất acid.


Câu 12:

Dãy các muối ammonium nào khi bị nhiệt phân tạo thành khí NH­3?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

A đúng vì

Dãy các muối ammonium nào khi bị nhiệt phân tạo thành khí NH¬3 (ảnh 1)

B, C, D sai vì

Dãy các muối ammonium nào khi bị nhiệt phân tạo thành khí NH¬3 (ảnh 2)

Câu 13:

Xác định các chất X, Y trong sơ đồ sau:

Xác định các chất X, Y trong sơ đồ sau (NH4)2SO4 X suy ra NH4Cl Y (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

(NH4)2SO4 + BaCl2 → 2NH4Cl + BaSO4

NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl↓


Câu 14:

Thuốc thử duy nhất để nhận biết 4 dung dịch đựng trong 4 lọ mất nhãn là KOH, NH4Cl K2SO4, (NH4)2SO4

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dùng dung dịch Ba(OH)2 nhận biết 4 dung dịch đựng trong 4 lọ mất nhãn là KOH, NH4Cl K2SO4, (NH4)2SO4:

- Dung dịch NH4Cl có khí mùi khai thoát ra:

2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O

- Dung dịch K2SO4 có kết tủa trắng tạo thành:

K2SO4 + BaCl2 → 2KCl + BaSO4

- Dung dịch (NH4)2SO4 vừa có khí mùi khai thoát ra và có kết tủa trắng tạo thành

(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O

- Dung dịch KOH không phản ứng.


Câu 15:

Trong phản ứng tổng hợp ammonia:

N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g) \[{\Delta _r}H_{298}^o\] = - 92 kJ

Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp phải

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giảm nhiệt độ và tăng áp suất đều làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận nên tăng hiệu suất.


Bắt đầu thi ngay