Trắc nghiệm KHTN 8 KNTT Bài 6: Tính theo phương trình hoá học có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 8 KNTT Bài 6: Tính theo phương trình hoá học có đáp án
-
420 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho phương trình hóa học sau:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Tỉ lệ số mol của Zn và H2 là
Đáp án đúng là: A
Tỉ lệ số mol của Zn và H2 là 1 : 1.
Câu 2:
Cho phương trình hóa học sau:
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Khi cho 1 mol CuO tác dụng với đủ với H2SO4 thu được x mol CuSO4 . Giá trị của x là
Đáp án đúng là: B
Theo phương trình hoá học, cứ 1 mol CuO phản ứng vừa đủ với H2SO4 sinh ra 1 mol CuSO4.
Câu 3:
Công thức tính hiệu suất phản ứng theo chất sản phẩm là
Đáp án đúng là: B
Công thức tính hiệu suất phản ứng theo chất sản phẩm là
Với mTT, mLT lần lượt là khối lượng sản phẩm thu được theo thực tế và khối lượng sản phẩm thu được theo lí thuyết.
Câu 4:
Cho phương trình hóa học:
N2 + 3H2 → 2NH3
Tỉ lệ mol của các chất N2 :H2: NH3 lần lượt là
Đáp án đúng là: B
Tỉ lệ mol của các chất N2 :H2: NH3 lần lượt là 1 : 3 : 2.
Câu 5:
Hiệu suất phản ứng là
Đáp án đúng là: C
Hiệu suất phản ứng là tỉ lệ giữa lượng sản phẩm thu được theo thực tế với lượng sản phẩm thu được theo lí thuyết.
Câu 6:
Khi hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100% thì
Đáp án đúng là: C
Khi hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100% thì lượng sản phẩm thu được trên thực tế sẽ nhỏ hơn lượng tính theo phương trình hóa học.
Câu 7:
Cho miếng đồng (Cu) dư vào 200 mL dung dịch AgNO3, thu được muối Cu(NO3)2 và Ag bám vào miếng đồng. Khối lượng Cu phản ứng là 6,4 g. Khối lượng Ag tạo ra là
Đáp án đúng là: D
Phương trình hoá học:
Cu + 2Ag(NO3)2 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Theo phương trình hoá học:
Cứ 1 mol Cu phản ứng sinh ra 2 mol Ag;
Vậy 0,1 mol Cu phản ứng sinh ra 0,2 mol Ag.
Khối lượng Ag sinh ra là: 0,2.108 = 2,16 gam.
Câu 8:
Cho phương trình hoá học:
Số mol CaCO3 đã phản ứng để điều chế được 11,2 gam CaO là
Đáp án đúng là: A
Số mol CaO:
Theo phương trình hoá học cứ 1 mol CaCO3 phản ứng thu được 1 mol CaO.
Vậy để thu được 0,2 mol CaO cần 0,2 mol CaCO3 phản ứng.
Câu 9:
Đốt cháy hoàn toàn 12,8 g lưu huỳnh bằng khí oxygen, thu được khí SO2. Số mol oxygen đã phản ứng là
Đáp án đúng là: B
Phương trình hoá học:
S + O2 → SO2
Theo phương trình hoá học:
Cứ 1 mol S phản ứng hết với 1 mol O2 sinh ra 1 mol SO2.
Vậy cứ 0,4 mol S phản ứng hết với 0,4 mol O2.
Câu 10:
Cho phương trình hoá học sau:
Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn, từ 0,6 mol KClO3 sẽ thu được bao nhiêu mol khí oxygen?
Đáp án đúng là: A
Theo phương trình hoá học, cứ 2 mol KClO3 phản ứng thu được 3 mol oxygen.
Vậy có 0,6 mol KClO3 phản ứng thu được 0,9 mol khí oxygen.
Câu 11:
Cho 4,8 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 3,65 gam hydrochloric acid (HCl) thu được magnesium chloride (MgCl2) và khí hydrogen. Thể tích khí H2 thu được ở đkc là
Đáp án đúng là: C
Phương trình hoá học: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Theo bài ra:
Theo phương trình hoá học, cứ 1 mol Mg phản ứng với 2 mol HCl;
Do đó cứ 0,2 mol Mg phản ứng với 0,4 mol HCl.
Vậy Mg dư, HCl hết, số mol khí tính theo HCl.
Câu 12:
Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau:
Số mol H2SO4 phản ứng hết với 6 mol Al là
Đáp án đúng là: B
Phương trình hoá học:
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Theo phương trình hoá học, cứ 2 mol Al phản ứng hết với 3 mol H2SO4.
Vậy để phản ứng hết với 6 mol Al cần 9 mol H2SO4.
Câu 13:
Mg phản ứng với HCl theo sơ đồ phản ứng:
Sau phản ứng thu được 2,479 lít (đkc) khí hydrogen ở 25oC và 1 bar thì khối lượng của Mg đã tham gia phản ứng là
Đáp án đúng là: A
Phương trình hoá học:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Theo phương trình hoá học, cứ 1 mol Mg phản ứng sinh ra 1 mol H2.
Vậy thu được 0,1 mol H2 cần 0,1 mol Mg phản ứng.
Khối lượng Mg đã tham gia phản ứng là: 0,1.24 = 2,4 gam.