Trắc nghiệm Lịch sử 12 Cánh diều Bài 9: Cuộc đấu tranh bảo vệ tổ quốc từ 1975 đến nay. Một số bài học lịch sử của các cuộc bảo vệ tổ quốc từ 1975 đến nay có đáp án
Trắc nghiệm Lịch sử 12 Cánh diều Bài 9: Cuộc đấu tranh bảo vệ tổ quốc từ 1975 đến nay. Một số bài học lịch sử của các cuộc bảo vệ tổ quốc từ 1975 đến nay có đáp án
-
270 lượt thi
-
99 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn đáp án A
Câu 2:
Chọn đáp án B
Câu 3:
Sau khi lên nắm quyền (4/1975) chính quyền Pin-Pốt đã có hành động nào sau đây?
Chọn đáp án C
Câu 4:
Một trong những hành động khiêu khích tâm phạm lãnh thổ của chính quyền Pôn-pốt đối với Việt Nam sau ngày 30/4/1975 là
Chọn đáp án D
Câu 5:
Một trong những nơi ghi dấu tội ác của tập đoàn Khơ-me đó đối với nhân dân Việt Nam là
Chọn đáp án A
Câu 6:
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tình hình quan hệ Việt - Trung từ giữa năm 1975?
Chọn đáp án B
Câu 7:
Nội dung phản ánh không đúng tình hình của mỗi quan hệ Việt-Trung từ giữa năm 1975 là Trung Quốc
Chọn đáp án D
Câu 8:
Một trong những nơi diễn ra các trận đánh quyết liệt của quân và dân Việt Nam chống lại sự xâm lược của quân Trung Quốc (1979) là
Chọn đáp án A
Câu 10:
Sau khi Trung Quốc tuyên bố rút quân (5/3/1979), tình hình biên giới Việt Trung như thế nào?
Chọn đáp án C
Câu 11:
Sau Đại thắng mùa xuân 1975, Hoàng Sa và Trường Sa do quốc gia nào sau đây quản lý?
Chọn đáp án A
Câu 12:
Một trong những hành động thực thi chủ quyền của Chính phủ Việt Nam đối với quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa là
Chọn đáp án A
Câu 13:
Chọn đáp án B
Câu 14:
Ngay khi Trung Quốc tấn công vào các đảo thuộc quần đảo Trường Sa, Chính phủ Việt Nam đã có một trong những hành động nào sau đây?
Chọn đáp án B
Câu 15:
Chọn đáp án A
Câu 16:
Chiến thắng biên giới Tây Nam của quân dân Việt Nam có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng Cam-pu-chia?
Chọn đáp án A
Câu 17:
Chọn đáp án A
Câu 18:
Hành động nào sau đây thể hiện rõ ràng nhất âm mưu chống phá Việt Nam của bọn bành trướng Trung Quốc năm 1979?
Chọn đáp án C
Câu 19:
Bản chất hai cuộc chiến tranh biên giới Tây Nam và biên giới phía Bắc của nhân dân Việt Nam là
Chọn đáp án A
Câu 20:
Nguyên chủ quan quyết định thắng lợi của hai cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới năm 1979 là
Chọn đáp án B
Câu 21:
Nguyên tắc giải quyết các tranh chấp trên Biển Đông của Chính phủ Việt Nam là
Chọn đáp án A
Câu 22:
Tổ chức nào sau đây có vai trò đoàn kết toàn dân tộc Việt Nam trong việc bảo vệ chủ quyền đất nước
Chọn đáp án B
Câu 23:
Nguyên nhân mang tính truyền thống dẫn đến thắng lợi của cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới phía Tây Nam và biên giới phía Bắc là
Chọn đáp án B
Câu 24:
Trong cuộc chiến tranh xâm lược biên giới phía Bắc Việt Nam (1979), Trung Quốc đã đạt được mục tiêu nào sau đây?
Chọn đáp án C
Câu 25:
Một trong những điều kiện cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước nhằm thực hiện nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc là
Chọn đáp án D
Câu 26:
Một trong những điểm giống về nguyên nhân thắng lợi của cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới phía Bắc (1979) và cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954-1975) là
Chọn đáp án B
Câu 27:
Bài học được rút ra từ các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay vẫn có giá trị to lớn đối với công cuộc xây dựng đất nước hiện nay là
Chọn đáp án A
Câu 28:
Nội dung nào sau đây là đường lối đối ngoại phù hợp mà Việt Nam nên thực hiện đối với Trung Quốc hiện nay?
Chọn đáp án A
Câu 29:
Trong cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới phía Bắc (1979), điểm chung của Tướng Sùng Lãm, Hoàng Đan là
Chọn đáp án A
Câu 30:
Chọn đáp án B
Câu 31:
a. Các cuộc chiến tranh bảo vệ tổ quốc từ 1945 mang tính chính nghĩa, tính nhân dân.
Đúng
Câu 32:
b. Chính trị, quân sự, binh vận là 3 mặt trận trong các cuộc chiến tranh bảo vệ tổ quốc.
Sai
Câu 33:
c. Lực lượng vũ trang ba thứ quân là nòng cốt của các cuộc chiến tranh bảo vệ tổ quốc.
Đúng
Câu 34:
d. Các cuộc chiến tranh bảo vệ tổ quốc từ 1945 đều kết thúc bằng giải pháp ngoại giao.
Sai
Câu 35:
a. Tư liệu trên nói về một trong những bài học kinh nghiệm của các cuộc kháng chiến.
Đúng
Câu 36:
b. Sức mạnh thời đại là yếu tố chủ quan quyết định thắng lợi của các cuộc kháng chiến.
Sai
Câu 37:
c. Trong xây dựng và bảo vệ tổ quốc ngày nay, sức mạnh nội lực giữ vai trò quyết định.
Đúng
Câu 38:
d. Sức mạnh tổng hợp quốc gia phải lấy việc tăng cường lực lượng quân sự là trung tâm.
Sai
Câu 39:
a. Tư liệu 1 nói về vai trò của chiến tranh bảo vệ tổ quốc đối với đại đoàn kết dân tộc.
Sai
Câu 40:
b. Tư liệu 2 nói về việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc từ sau năm 1945 đến nay.
Đúng
Câu 41:
c. Khối đại đoàn kết dân tộc là một nhân tố dẫn tới thắng lợi của các cuộc kháng chiến.
Đúng
Câu 42:
d. Để củng cố khối đại đoàn kết dân tộc, các mặt trận được thành lập theo lứa tuổi, giới.
Sai
Câu 43:
a. Tư liệu 1 nói về tư tưởng, tình cảm của người lính miền Bắc chiến đấu ở miền Nam.
Đúng
Câu 44:
Đúng
Câu 45:
c. Trong kháng chiến chống Mỹ, phong trào thi đua yêu nước chỉ diễn ra trong sinh viên.
Sai
Câu 46:
d. Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, có 10 ngàn sinh viên nhập ngũ và hy sinh một nửa.
Sai
Câu 47:
a. Tư liệu 1 nói về hành động xâm phạm chủ quyền quốc gia Việt Nam của Trung Quốc.
Đúng
Câu 48:
b. Tư liệu 2 nói về chủ trương của Việt Nam trong giải quyết các tranh chấp ở Biển Đông.
Đúng
Câu 49:
c. Việt Nam quyết sử dụng vũ lực để giải quyết mọi tranh chấp biển đảo trên Biển Đông.
Sai
Câu 50:
d. Việt Nam sử dụng luật pháp để khởi kiện ra tòa án quốc tế khi có tranh chấp chủ quyền.
Sai
Câu 51:
a. Tư liệu trên nói về quan điểm xây dựng và bảo vệ tổ quốc của Việt Nam ngày nay.
Đúng
Câu 52:
c. Việt Nam coi trọng gắn củng cố quốc phòng, an ninh với phát triển kinh tế - xã hội.
Đúng
Câu 53:
d. Cần xây dựng lực lượng, sẵn sàng dùng vũ lực để giải quyết mọi tranh chấp biên giới.
Sai
Câu 54:
a. Từ sau năm 1975, Việt Nam mới có chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
Sai
Câu 55:
Đúng
Câu 56:
c. Để bảo vệ chủ quyền, Việt Nam đưa người dân ra sinh sống tại tất cả các đảo, quần đảo.
Sai
Câu 57:
d. Từ sau 1975, quá trình bảo vệ chủ quyền biển đảo của Việt Nam diễn ra liên tục, mạnh mẽ.
Sai
Câu 58:
a. Tư liệu trên nói về vai trò của cuộc kháng chiến toàn dân, chiến tranh nhân dân.
Đúng
Câu 59:
b. Để chiến đấu chống ngoại xâm, cần xây dựng nhiều thành lũy, pháo đài kiên cố.
Sai
Câu 60:
c. Chiến tranh nhân dân ở Việt Nam lấy sức mạnh cả dân tộc làm yếu tố quyết định.
Đúng
Câu 61:
d. Chi Lăng, Đống Đa là tên những vị anh hùng dân tộc nổi tiếng của Việt Nam.
Sai
Câu 62:
a. Đưa quân tấn công biên giới phía Bắc Việt Nam của Trung Quốc là hành động xâm lược.
Đúng
Câu 63:
b. Nguyên nhân dẫn tới cuộc chiến tranh 1979 là do Việt Nam thực hiện đàn áp người Hoa.
Sai
Câu 64:
c. Cuộc chiến tranh biên giới phía Bắc chỉ diễn ra trong thời gian ngắn nhưng thiệt hại lớn.
Sai
Câu 65:
d. Chiến tranh biên giới phía Bắc đã buộc Việt Nam chấp nhận đàm phán với Trung Quốc.
Sai
Câu 66:
a. Tư liệu trên nói về cuộc chiến đấu bảo vệ biên giới Tây Nam của Việt Nam.
Đúng
Câu 68:
c. Quân dân Việt Nam góp phần quyết định để giải phóng nhân dân Cam-pu-chia.
Đúng
Câu 75:
Sai
Câu 76:
c. Chỉ khi được lãnh đạo, tổ chức, tinh thần yêu nước mới được phát huy cao độ.
Đúng
Câu 77:
Đúng
Câu 78:
a. Tư liệu 1 đề cập những tội ác của Khơ-me đỏ với nhân dân Việt Nam từ 1975 - 1978.
Đúng
Câu 79:
d. Việt Nam có vai trò to lớn trong việc chấm dứt hoàn toàn chế độ diệt chủng Kh-me đỏ.
Đúng
Câu 80:
a. Hành động tấn công biên giới phía Bắc Việt Nam của Trung Quốc là hành động xâm lược.
Đúng
Câu 81:
b. Cuộc tấn công của Trung Quốc chỉ diễn ra trong năm 1979 và sau đó hoàn toàn chấm dứt.
Sai
Câu 82:
c. Tư liệu 2 đề cập đến cuộc chiến đấu ác liệt tại Vị Xuyên, diễn ra từ năm 1979 đến năm 1989.
Đúng
Câu 83:
d. Quân Việt Nam đã chiến đấu anh dũng, đẩy lùi quân Trung Quốc và chiếm thêm đất đai.
Sai
Câu 84:
a. Sau 1975, quân Pôn-Pốt đã gây chiến tranh xâm lược, xâm phạm đất đai của Việt Nam.
Đúng
Câu 85:
b. Không chỉ diệt chủng trong nước, quân Pôn-Pốt còn thảm sát đối với nhân dân Việt Nam.
Đúng
Câu 86:
c. Hành động xâm lược của Pôn-Pốt nhằm trả thù việc Việt Nam chiếm đất của Cam-pu-chia.
Sai
Câu 87:
d. Vụ thảm sát Ba Chúc là nguyên nhân trực tiếp để Việt Nam đưa quân sang Cam-pu-chia.
Sai
Câu 88:
a. Tư liệu 1 và 2 đề cập đến hành động xâm lược chủ quyền Việt Nam của Trung Quốc.
Đúng
Câu 89:
b. Tư liệu 1 khẳng định, quân Trung Quốc chỉ tấn công biên giới Việt Nam năm 1979.
Sai
Câu 90:
c. Trong tranh chấp chủ quyền, Việt Nam luôn ưu tiên giải quyết bằng biện pháp hòa bình.
Đúng
Câu 91:
d. Hiện nay, toàn bộ quần đảo Trường Sa của Việt Nam đang bị Trung Quốc chiếm đóng.
Sai
Câu 94:
c. Tư liệu 3 khẳng định Việt Nam chủ trương giải quyết xung đột bằng hòa bình.
Sai
Câu 95:
d. Cả 3 tư liệu khẳng định tính chính nghĩa cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam.
Sai
Câu 96:
a. Tư liệu 1 và 2 đề cập đến hành động xâm phạm chủ quyền Việt Nam của Trung Quốc.
Đúng
Câu 97:
b. Năm 1988, Trung Quốc đánh và chiếm giữ toàn bộ quần đảo Trường Sa của Việt Nam.
Sai