Trắc nghiệm Luyện tập: Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm có đáp án (Thông hiểu)
Trắc nghiệm Luyện tập: Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm có đáp án (Thông hiểu)
-
668 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm
Đáp án B
nFe3O4 = 1 mol => nAl = 3 mol
PTHH:
=> sau phản ứng Al còn dư, hỗn hợp thu được gồm Al, Fe, Al2O3
Câu 2:
Cho Al vào dung dịch X thấy sinh ra khí B có tỉ khối so với H2 nhỏ hơn 14. Dung dịch X có thể là
Đáp án A
MB < 14 = 28
Al + H2SO4 loãng → H2 (thỏa mãn)
Al + HNO3 đặc, to → NO2 (loại)
Al + HNO3 loãng → N2 hoặc N2O hoặc NO tất cả khối lượng mol của chúng đều ≥ 28 không thỏa mãn
Al + H2SO4 đặc, to → SO2 (hoặc H2S) loại
Câu 3:
Nung nóng hỗn hợp Al và Fe2O3 (chỉ xảy ra phản ứng nhiệt nhôm đến hoàn toàn) thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng dung dịch NaOH thấy không có khí thoát ra. Thành phần X gồm :
Đáp án D
Phản ứng nhiệt nhôm:
2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
X tác dụng với dung dịch NaOH không sinh ra khí => trong X không chứa Al
=> Al không còn dư sau phản ứng
=> X gồm Al2O3, Fe và có thể có Fe2O3 dư
Câu 4:
Cho các phát biểu sau, số phát biểu sai là :
a, Các kim loại Na và Ba đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm diện.
b, Thạch cao nung dùng để sản xuất xi măng
c, Kim loại Cesi dùng để chế tạo tế bào quang điện
d, Al được dùng làm dây dẫn điện thay thế cho đồng vì nhôm dẫn điện tốt hơn.
Đáp án B
a, sai vì Các kim loại Na và Ba đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối
b, sai vì thạch cao sống dùng để sản xuất xi măng
d, sai vì Cu dẫn điện tốt hơn Al. Al được dùng làm dây dẫn điện thay thế cho đồng vì đồng đắt tiền và nặng hơn Al
Câu 5:
Criolit (còn gọi là băng thạch) có công thức phân tử Na3AlF6, được thêm vào Al2O3 trong quá trình điện phân Al2O3 nóng chảy để sản xuất nhôm. Cho các tác dụng sau:
a, Bảo vệ điện cực khỏi bị ăn mòn.
b, Làm tăng độ dẫn điện của Al2O3 nóng chảy
c, Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3
d, Tạo lớp ngăn cách để bảo vệ Al nóng chảy
Số tác dụng của Criolit là
Đáp án C
Criolit có tác dụng làm tăng độ dẫn điện của Al2O3 nóng chảy, làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3, tạo lớp ngăn cách để bảo vệ Al nóng chảy
Câu 6:
Trong các ứng dụng được cho là của nhôm dưới đây, có mấy ứng dụng chưa chính xác ?
(1) Làm vật liệu chế tạo ôtô, máy bay, tên lửa, tàu vũ trụ;
(2) Sản xuất thiết bị điện (dây điện điện), trao đổi nhiệt (dụng cụ đun nấu).
(3) Sản xuất, điều chế các kim loại quí hiếm (Au, Pt, Ag).
(4) Trang trí nội thất.
(5) Chế tạo hỗn hợp tecmit, được dùng để hàn gắn đường ray.
Đáp án D
Al không dùng để sản xuất, điều chế các kim loại quí hiếm (Au, Pt, Ag)
Câu 7:
Cho các kim loại Na, Ca, Al, Fe. Chỉ dùng nước cất có thể nhận biết được mấy kim loại ?
Đáp án B
Nhận biết được cả 4 kim loại :
Câu 8:
Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào dung dịch X, thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z là :
Đáp án B
Câu 9:
Cho K vào dung dịch chứa AlCl3 và Cu(NO3)2 thu được khí (A), dung dịch (B) và kết tủa (C). Nung kết tủa (C) thu được chất rắn (D). Cho khí (A) dư tác dụng với rắn (D) thu được rắn (E). Cho (E) vào HCl dư thì không thấy có phản ứng, E là :
Đáp án D
A là khí H2
=> dung dịch B chứa KCl và có thể có Na[Al(OH)4]
Kết tủa C là Cu(OH)2 và có thể có Al(OH)3
Nung C => rắn D: CuO, có thể có Al2O3
+ HCl không phản ứng => E không có Al2O3
Câu 10:
Trong các oxit sau : CuO; Al2O3; SO2. Chất chỉ phản ứng được với bazơ và chất phản ứng được cả với axit và bazơ lần lượt là:
Đáp án C
- Chất chỉ phản ứng được với bazơ là SO2.
- Chất chỉ phản ứng được với cả axit và bazơ là Al2O3
Câu 11:
Cho các dung dịch sau:
1, HNO3 loãng
2, H2O, NH3
3, Ba(OH)2, NaOH
4, HCl, H2SO4 loãng
Số dung dịch hòa tan được hỗn hợp rắn X gồm: Al, Al2O3, Al(OH)3?
Đáp án B
Al, Al2O3, Al(OH)3 có tính lưỡng tính nên hòa tan được trong axit và bazơ mạnh => Al, Al2O3, Al(OH)3 hòa tan được trong HNO3 loãng, Ba(OH)2, NaOH và HCl, H2SO4 loãng.
Câu 12:
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm 0,4 mol Al với 0,15 mol Fe2O3 thu được 0,2 mol Fe. Hiệu suất của phản ứng là
Đáp án A
Xét tỉ lệ:
=> Fe2O3 hết, Al dư => phản ứng tính theo Fe2O3
Theo phản ứng : nFe = 2nFe2O3 = 0,3 mol
=> H = 0,2.100% / 0,3 = 66,67%
Câu 13:
Nung hỗn hợp gồm 0,1 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được 2,688 lít khí H2 đktc và m gam muối. Giá trị của m là
Đáp án A
Bảo toàn nguyên tử O :
Bảo toàn nguyên tử H :
=> nCl = nHCl = 0,56 mol
=> mmuối = mkim loại + mCl = 0,1.27 + 0,04.3.56 + 0,56.35,5 = 29,3 gam
Câu 14:
Trộn 2,7 gam bột Al với Fe2O3 và CuO, rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan X trong dung dịch HNO3 dư thu được 4,032 lít hỗn hợp khí Y gồm NO2 và NO ở đktc. Tỉ khối của hỗn hợp Y so với H2 là
Đáp án A
Gọi = a mol; nNO = b mol → a + b = 0,18 (1)
Xét toàn bộ quá trình chỉ có Al cho e và HNO3 nhận e
Bảo toàn e : 3nAl = + 3nNO → a + 3b = 3.0,1 (2)
Từ (1) và (2) →
Câu 15:
Hòa tan hoàn toàn 5,40 gam Al trong dung dịch NaOH (dư), thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
Đáp án D
nAl = mAl : MAl = 5,4 : 27 = 0,2 (mol)
PTHH:
Theo PTHH: nH2 = 3/2 nAl = 3/2. 0,2 = 0,3 (mol)
→ VH2(đktc) = nH2 × 22,4 = 0,3 × 22,4 = 6,72 (lít)