Trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lý Chủ đề 1: Động lực học có đáp án
Trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lý Chủ đề 1: Động lực học có đáp án
-
41 lượt thi
-
27 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Gọi \(\overrightarrow {\rm{F}} \) là hợp lực của \({\overrightarrow {\rm{F}} _1}\) và \(\overrightarrow {{{\rm{F}}_2}} \) đồng thời tác dụng vào một vật và \(\alpha \) là góc hợp bởi hai lực \({\overrightarrow {\rm{F}} _1}\) và \({\overrightarrow {\rm{F}} _2}.\) Hợp lực \(\overrightarrow {\rm{F}} \) có độ lớn cực đại khi
Ta có: \({\rm{F}} = \sqrt {{\rm{F}}_1^2 + {\rm{F}}_2^2 + 2 \cdot {{\rm{F}}_1} \cdot {{\rm{F}}_2} \cdot \cos \left( {{{\overrightarrow {\rm{F}} }_1},{{\overrightarrow {\rm{F}} }_2}} \right)} = \sqrt {{\rm{F}}_1^2 + {\rm{F}}_2^2 + 2 \cdot {{\rm{F}}_1} \cdot {{\rm{F}}_2} \cdot \cos \alpha } \)
Câu 2:
Hình 1.1 minh hoạ quy tắc tổng hợp hai lực có giá song song, cũng chiều. Biết d1 = 4 cm và d2 = 10 cm. Tỉ số \(\frac{{{{\rm{F}}_2}}}{{\;{{\rm{F}}_1}}}\) bằng
Áp dụng quy tắc tổng hợp hai lực có giá song song, cùng chiều ta có:
\(\frac{{{{\rm{F}}_2}}}{{\;{{\rm{F}}_1}}} = \frac{{{{\rm{d}}_1}}}{{\;{{\rm{d}}_2}}} \Rightarrow \frac{{{{\rm{F}}_2}}}{{\;{{\rm{F}}_1}}} = \frac{4}{{10}} = 0,4.\)
Đáp án B.
Câu 3:
Một vật có khối lượng m = 500g, chuyển động dưới tác dụng của một lực kéo \(\overrightarrow {{{\rm{F}}_{\rm{k}}}} \) có hướng không đổi nhưng độ lớn thay đổi theo thời gian và một lực cản \(\overrightarrow {{{\rm{F}}_{\rm{c}}}} \) ngược hướng chuyển động, có độ lớn không đổi bằng 1 N. Đồ thị sự thay đổi vận tốc của vật theo thời gian được biểu diễn như Hình 1.2.
Xét tính đúng/sai của các phát biểu sau:
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) Trong khoảng thời gian từ thời điểm 2 s đến thời điểm 6 s, vật chuyển động đều. |
|
|
b) Trong quá trình chuyển động, có hai giai đoạn vật chuyển động thẳng biến đổi đều. |
|
|
c) Trong 2 s đầu, gia tốc của vật có độ lớn là 1 m/s2. |
|
|
d) Độ lớn của lực kéo tác dụng vào vật trong 4 s cuối là 0,5 N. |
|
|
+ Trong khoảng thời gian từ thời điểm 2 s đến thời điểm 4 s: đồ thị vận tốc của vật là đường thẳng song song với trục Ot. Do đó, trong giai đoạn này, vật chuyển động thẳng đều. Suy ra a) đúng.
+ Trong 2 giây đầu, đồ thị vận tốc là đường thẳng hướng lên nên vật chuyển động thẳng nhanh dần đều. Trong 4 giây cuối, vận tốc của vật là đường thẳng hướng xuống nên vật chuyển động thẳng chậm dần đều. Do đó b) đúng.
+ Gia tốc của vật trong 2 s đầu là: \({{\rm{a}}_1} = \frac{{\Delta {{\rm{v}}_1}}}{{\Delta {{\rm{t}}_1}}} = \frac{2}{2} = 1\left( {\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}} \right).\) Suy ra c) đúng.
+ Gia tốc của vật trong 4 s cuối là \({{\rm{a}}_3} = \frac{{\Delta {{\rm{v}}_3}}}{{\Delta {{\rm{t}}_3}}} = \frac{{ - 2}}{4} = - 0,5\left( {\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}} \right).\)
Theo định luật II Newton:
\({{\rm{F}}_{\rm{k}}} - {{\rm{F}}_{\rm{c}}} = {\rm{ma}} \Rightarrow {{\rm{F}}_{\rm{k}}} = {{\rm{F}}_{\rm{c}}} + {\rm{ma}} \Rightarrow {{\rm{F}}_{\rm{k}}} = 1 + 0,5 \cdot ( - 0,5) = 0,75(\;{\rm{N}})\)
Do đó d) sai.
Câu 4:
Đồ thị trong Hình 1.3 biểu diễn mối quan hệ giữa độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật và gia tốc gây ra tương ứng.
Điền số thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau (số cần điền được làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).
a) Khi lực tác dụng vào vật là ........... N thì gia tốc của vật có độ lớn 2,0 m/s2.
b) Khối lượng của vật là ....... kg.
a) Từ đồ thị suy ra: khi lực tác dụng lên vật có độ lớn 1,0 N thì gia tốc của vật là 2,0 m/s2.
b) Theo định luật II Newton: \({\rm{a}} = \frac{{\rm{F}}}{{\rm{m}}} \Rightarrow {\rm{m}} = \frac{{\rm{F}}}{{\rm{a}}} = \frac{{0,5}}{1} = 0,5(\;{\rm{kg}}).\)
Đáp án: a) 1,0. b) 0,5.
Câu 5:
Một vật có khối lượng m = 400 g đặt trên mặt bàn nằm 400 g đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là m = 0,3. Vật bắt đầu được kéo bằng một lực có độ lớn F = 2,0 N theo phương nằm ngang. Lấy gia tốc rơi tự do là g = 9,8 m/s2.
Điền số thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau (số cần điền được làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
a) Trọng lượng của vật là ..... N.
b) Độ lớn của lực ma sát tác dụng lên vật là ..... N.
c) Độ lớn gia tốc của vật là ......... m/s2.
d) Quãng đường vật đi được sau 2 s kể từ thời điểm bắt đầu tác dụng lực là ........m.
Chọn hệ trục toạ độ và biểu diễn các lực tác dụng vào vật như hình vẽ.
Áp dụng định luật II Newton:
\(\overrightarrow {{{\rm{F}}_{\rm{k}}}} + \overrightarrow {\rm{P}} + \overrightarrow {\rm{N}} + \overrightarrow {{{\rm{F}}_{{\rm{ms}}}}} = {\rm{m}}\overrightarrow {\rm{a}} \) (*)
Chiếu (*) lên các trục toạ độ, ta có:
+ Trên Oy: −P + N = 0
« N = P = mg = 0,4.9,8 = 3,92 (N).
+ Trên Ox:
\({F_k} - {F_{ms}} = ma \Leftrightarrow {F_k} - \mu \cdot N = ma\)
\( \Leftrightarrow a = \frac{{{F_k} - \mu \cdot N}}{m} = \frac{{2 - 0,3 \cdot 3,92}}{{0,4}} = 2,06\left( {\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}} \right).\)
Quãng đường vật đi được sau \(2\;{\rm{s}}:{\rm{s}} = \frac{{{\rm{a}}{{\rm{t}}^2}}}{2} = \frac{{2,{{06.2}^2}}}{2} = 4,12(\;{\rm{m}}).\)
Đáp án: a) 3,92. b) 1,18. d) 4,12. c) 2,06.
Câu 6:
Chọn đáp án B
Câu 7:
Chọn đáp án C
Câu 9:
Chọn đáp án A
Câu 10:
Chọn đáp án D
Câu 11:
Một lực có độ lớn F khi tác dụng vào vật có khối lượng m1 thì gây ra cho vật gia tốc 1,0 m/s2. Khi lực đó tác dụng vào vật có khối lượng m2 thì gây ra cho vật gia tốc 2,0 m/s2. Nếu lực đó tác dụng vào vật có khối lượng (m1 + m2) thì gây ra gia tốc cho vật có độ lớn là
Chọn đáp án D
Câu 12:
Chọn đáp án A
Câu 13:
Một học sinh dùng lực kế để đo trọng lượng của một vật (làm từ kim loại) trong không khí thì được kết quả là 2,0 N. Khi nhúng toàn bộ hệ vào trong nước thì lực kế chỉ 1,2 N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3. Phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án B
Câu 15:
Hình 1.4 mô tả lực \(\overrightarrow {\rm{F}} \) tác dụng vào một thanh rắn có trục quay cố định. Biết độ lớn của lực F là 8 N. Độ lớn moment của lực \(\overrightarrow {\rm{F}} \) là
Chọn đáp án A
Câu 16:
Dùng hai ngón tay ép vào hai đầu lò xo như Hình 1.5 làm cho chiều dài của lò xo thay đổi. Phát biểu nào dưới đây không đúng?
Chọn đáp án B
Câu 17:
Chọn đáp án B
Câu 18:
Chọn đáp án D
Câu 19:
Một vật đứng yên chỉ chịu tác dụng của ba lực có độ lớn lần lượt là F1 = 12 N, F2 = 16 N và F3 = 20 N. Xét tính đúng/sai của các phát biểu sau:
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) Hợp lực của hai lực \(\overrightarrow {{{\rm{F}}_2}} \) và \(\overrightarrow {{{\rm{F}}_3}} \) cân bằng với lực \(\overrightarrow {{{\rm{F}}_1}} \) |
|
|
b) Nếu đột nhiên ngừng tác dụng lực \(\overrightarrow {{{\rm{F}}_2}} \) thì hợp lực của \(\overrightarrow {{{\rm{F}}_1}} \) và \(\overrightarrow {{{\rm{F}}_3}} \) thay đổi. |
|
|
c) Góc hợp giữa \(\overrightarrow {{{\rm{F}}_1}} \) và \(\overrightarrow {{{\rm{F}}_2}} \) bằng 90°. |
|
|
d) Hợp lực của hai lực \(\overrightarrow {{{\rm{F}}_1}} \) và \(\overrightarrow {{{\rm{F}}_3}} \) không thể có độ lớn lớn hơn 32 N. |
|
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) Hợp lực của hai lực \(\overrightarrow {{{\rm{F}}_2}} \) và \(\overrightarrow {{{\rm{F}}_3}} \) cân bằng với lực \(\overrightarrow {{{\rm{F}}_1}} \) |
X |
|
b) Nếu đột nhiên ngừng tác dụng lực \(\overrightarrow {{{\rm{F}}_2}} \) thì hợp lực của \(\overrightarrow {{{\rm{F}}_1}} \) và \(\overrightarrow {{{\rm{F}}_3}} \) thay đổi. |
|
X |
c) Góc hợp giữa \(\overrightarrow {{{\rm{F}}_1}} \) và \(\overrightarrow {{{\rm{F}}_2}} \) bằng 90°. |
X |
|
d) Hợp lực của hai lực \(\overrightarrow {{{\rm{F}}_1}} \) và \(\overrightarrow {{{\rm{F}}_3}} \) không thể có độ lớn lớn hơn 32 N. |
X |
|
Câu 20:
Một vật có khối lượng m. Khi đo trọng lượng của vật tại nơi có gia tốc rơi tự do là g1 = 9,6 m/s2 ta được kết quả là P1 = 4,8 N. Đưa vật đó đến nơi có gia tốc rơi tự do là g2 = 9,8 m/s2, kết quả đo trọng lượng của vật là P2.
Xét tính đúng/sai của các phát biểu sau:
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) Khối lượng của vật không đổi và bằng 2 kg. |
|
|
b) Tại nơi có gia tốc rơi tự do g2 = 9,8 m/s2, trọng lượng của vật là 4,9 N. |
|
|
c) \(\frac{{{{\rm{P}}_1}}}{{{{\rm{P}}_2}}} = \frac{{48}}{{49}}\) |
|
|
d) Nếu đưa vật đó tới nơi có gia tốc rơi tự do g3 < 9,6 m/s2 thì trọng lượng của vật lớn hơn 4,8 N. |
|
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) Khối lượng của vật không đổi và bằng 2 kg. |
|
X |
b) Tại nơi có gia tốc rơi tự do g2 = 9,8 m/s2, trọng lượng của vật là 4,9 N. |
X |
|
c) \(\frac{{{{\rm{P}}_1}}}{{{{\rm{P}}_2}}} = \frac{{48}}{{49}}\) |
X |
|
d) Nếu đưa vật đó tới nơi có gia tốc rơi tự do g3 < 9,6 m/s2 thì trọng lượng của vật lớn hơn 4,8 N. |
|
X |
Câu 21:
Khúc côn cầu trên băng là một môn thể thao đối kháng trên sân băng. Người chơi khúc côn cầu sử dụng gậy để đánh một miếng cao su cứng (gọi là bóng tuyết) trượt trên mặt băng về phía khung thành đối phương. Một vận động viên khúc côn cầu dùng gậy gạt bóng tuyết để truyền cho nó vận tốc ban đầu
v0 = 10 m/s. Hệ số ma sát trượt giữa bóng tuyết và mặt băng là mt = 0,1. Lấy gia tốc rơi tự do là g = 10 m/s2. Xét tính đúng/sai của các phát biểu sau:
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) Sau cú đánh của vận động viên, bóng tuyết chuyển động thẳng đều với tốc độ 10 m/s. |
|
|
b) Khi bóng tuyết trượt trên mặt băng, phản lực của mặt băng cân bằng với trọng lực tác dụng lên nó. |
|
|
c) Bóng tuyết chuyển động biến đổi đều với với gia tốc có độ lớn 1 m/s2. |
|
|
d) Quãng đường bóng tuyết chuyển động được (nếu không bị cản lại) sau cú đánh của vận động viên là 50 m. |
|
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) Sau cú đánh của vận động viên, bóng tuyết chuyển động thẳng đều với tốc độ 10 m/s. |
|
X |
b) Khi bóng tuyết trượt trên mặt băng, phản lực của mặt băng cân bằng với trọng lực tác dụng lên nó. |
X |
|
c) Bóng tuyết chuyển động biến đổi đều với với gia tốc có độ lớn 1 m/s2. |
X |
|
d) Quãng đường bóng tuyết chuyển động được (nếu không bị cản lại) sau cú đánh của vận động viên là 50 m. |
X |
|
Câu 22:
Một lò xo có chiều dài tự nhiên là l0 = 40 cm, treo thẳng đứng. Treo vào đầu dưới của lò xo một vật có khối lượng m1 = 200 g thì thấy khi vật đứng yên, chiều dài của lò xo là l1 = 44 cm. Lấy gia tốc rơi tự do là g = 10 m/s2.
Xét tính đúng/sai của các phát biểu sau:
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) Độ biến dạng của lò xo là 4 cm. |
|
|
b) Lực đàn hồi của lò xo tác dụng vào vật có độ lớn 2 N. |
|
|
c) Để lò xo có chiều dài 45 cm thì cần treo thêm một vật có khối lượng 25 g vào đầu dưới của lò xo. |
|
|
d) Nếu treo thêm một vật có khối lượng 100 g vào đầu dưới của lò xo thì khi hệ cân bằng, độ biến dạng của lò xo là 6 cm. |
|
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) Độ biến dạng của lò xo là 4 cm. |
X |
|
b) Lực đàn hồi của lò xo tác dụng vào vật có độ lớn 2 N. |
X |
|
c) Để lò xo có chiều dài 45 cm thì cần treo thêm một vật có khối lượng 25 g vào đầu dưới của lò xo. |
|
X |
d) Nếu treo thêm một vật có khối lượng 100 g vào đầu dưới của lò xo thì khi hệ cân bằng, độ biến dạng của lò xo là 6 cm. |
X |
|
Câu 23:
Một cậu bé có khối lượng 38 kg trượt xuống một máng trượt trong công viên nước. Máng trượt nghiêng so với phương ngang một góc 30°. Hình 1.6 biểu diễn các lực tác dụng vào cậu bé trong quá trình trượt, gồm: trọng lực \(\overrightarrow {\rm{P}} \), lực ma sát trượt \(\overrightarrow {{{\rm{F}}_{{\rm{ms}}}}} \) và phản lực của máng \(\overrightarrow {\rm{N}} .\) Biết Fms = 100 N. Lấy gia tốc rơi tự do là g=9,8 m/s2.
Xét tính đúng/sai của các phát biểu sau:
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) Trọng lượng của cậu bé là 372,4 N. |
|
|
b) Phản lực của máng trượt tác dụng lên cậu bé có độ lớn 186,2 N. |
|
|
c) Gia tốc của cậu bé có độ lớn xấp xỉ 2,3 m/s2. |
|
|
d) Áp lực mà cậu bé tác dụng lên máng trượt nhỏ hơn lực ma sát trượt do máng tác dụng lên cậu bé. |
|
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) Trọng lượng của cậu bé là 372,4 N. |
X |
|
b) Phản lực của máng trượt tác dụng lên cậu bé có độ lớn 186,2 N. |
|
X |
c) Gia tốc của cậu bé có độ lớn xấp xỉ 2,3 m/s2. |
X |
|
d) Áp lực mà cậu bé tác dụng lên máng trượt nhỏ hơn lực ma sát trượt do máng tác dụng lên cậu bé. |
|
X |
Câu 24:
Một vật được giữ nằm yên trên mặt phẳng nghiêng bằng một sợi dây mảnh không dãn (Hình 1.7). Biết khối lượng của vật là 1,5 kg và a = 30° . Lấy g = 9,8 m/s2.
Điền số thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau (số cần điền được làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).
a) Độ lớn của trọng lực tác dụng vào vật là ............ N
b) Phản lực do mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật có độ lớn là ........... N.
c) Lực căng của sợi dây có độ lớn là ......... N.
a) 14,7. b) 12,7. c) 7,4.
Câu 25:
Một vật có khối lượng m = 1,00 kg chuyển động với gia tốc a = 0,75 m/s2 tại nơi có gia tốc rơi tự do g = 9,80 m/s2.
Điền số thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau (số cần điền được làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
a) Lực gây ra gia tốc cho vật có độ lớn ........ N.
b) Trọng lượng của vật là ....... N.
c) Độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật bằng ........ lần độ lớn của lực gây ra gia tốc cho vật.
a) 0,75. b) 9,80. c) 13,07.
Câu 26:
Một vật có khối lượng 1,2 kg ban đầu nằm yên trên mặt sàn, chịu tác dụng của lực kéo \(\overrightarrow {\rm{F}} \) có độ lớn 8 N theo phương ngang trong thời gian 2 s. Sau đó, lực \(\overrightarrow {\rm{F}} \) ngừng tác dụng. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là 0,2. Lấy gia tốc rơi tự do là g= 9,8 m/s2.
Điền số thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau (số cần điền được làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).
a) Độ lớn của áp lực do mặt sàn tác dụng lên vật là ........ N.
b) Độ lớn của lực ma sát tác dụng vào vật là .......... N.
c) Độ lớn gia tốc của vật khi tác dụng lực \(\overrightarrow {\rm{F}} \) là ...... m/s2.
d) Độ lớn gia tốc của vật khi lực \(\overrightarrow {\rm{F}} \) ngừng tác dụng là ........ m/s2.
a) 11,8. b) 2,4. c) 4,7. d) 2,0.
Câu 27:
Một vận động viên dùng tay nâng một quả tạ đẩy bằng sắt có khối lượng 5 kg và giữ quả tạ cân bằng sao cho cẳng tay vuông góc với phần trên của cánh tay (Hình 1.8). Cơ bắp tay gắn liền với một trong các xương cẳng tay, tạo ra lực hướng lên trên giúp nâng vật. Lấy gia tốc rơi tự do là g = 9,8 m/s2.
Điền số thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau (số cần điền được làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).
a) Lực do bàn tay tác dụng lên quả tạ có độ lớn ........... N.
b) Cánh tay đòn của lực do cơ bắp tay sinh ra dài ........ cm.
c) Moment của lực do vật tác dụng lên cẳng tay là ........... Nm.
a) 49,0. b) 4,0. c) 17,2.