Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN (phần 1)

Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN (phần 1)

Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

  • 12372 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

2 mạch tổng hợp liên tục, còn trên mạch khuôn còn lại, mạch mới được tổng hợp ngắt quãng theo từng đoạn. Hiện tượng này xảy ra do

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 2:

Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin. Những mã di truyền nào sau đây có tính thoái hóa?

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: AUG- mã mở đầu và UGG- Triptophan là 2 bộ ba duy nhất không có tính thoái hóa. Tức là 1 bộ ba chỉ mã hóa cho 1 axitamin và axitamin đó được mã hóa bởi 1 bộ ba duy nhất.


Câu 3:

Vùng nhân của vi khuẩn Helicobacter pylori có một phân tử ADN và ADN chỉ chứa N14. Đưa một vi khuẩn Helicobacter pylori vào trong môi trường dinh dưỡng chỉ chứa N15 phóng xạ và vi khuẩn sinh sản theo hình thức phân đôi tạo ra 16 vi khuẩn con. Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích :

Vì trong môi trường N15 nên các mạch đơn mới được tổng hợp có nguyên liệu hoàn toàn là N15. Theo nguyến tác bán bảo tồn, trong số 16 phân tử ADN con mới được tạo ra sẽ có 14 phân tử hoàn toàn chứa N15 và 2 phân tử mà trong mỗi phân tử đó có chứa 1 mạch N14 và 1 mạch N15.


Câu 4:

Tính đặc hiệu của mã di truyền được thể hiện như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 5:

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 6:

Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:

Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 9:

Từ 3 loại nucleotit khác nhau sẽ tạo được nhiều nhất bao nhiêu loại bộ mã khác nhau?

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Số bộ ba khác nhau tạo từ 3 nucleotit khác nhau là 3x3x3=27


Câu 10:

Enzim ADN polimeraza có vai trò gì trong quá trình tái bản ADN?

Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 11:

Một gen ở sinh vậy nhân sơ có số lượng các loại nucleotit trên một mạch là A = 70; G = 100; X = 90; T = 80. Gen này nhân đôi một lần, số nucleotit loại X mà môi trường nội bào cần cung cấp cho quá trình này là:

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

  • Số Nu loại X trong 1 gen là X= X1+ X2 = X1 + G1= 190 Nu
  • Số Nu loại X môi trường cung cấp cho 1 lần nhân đôi là

Xcc= X*(2 – 1)= 190 Nu


Câu 12:

Một gen dài 5100Ao, số nucleotit loại A của gen bằng 2/3 số lượng một loại nucleotit khác. Gen này thực hiện tái bản liên tiếp 4 lần. Số nucleotit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tái bản trên là:

Xem đáp án

Đáp án: A

N = 51003.4×2 = 3000 nu

Ta có hệ phương trình:

2A + 2G = 30003A - 2G = 0A = T = 600 nu; G = X = 900 nu

Số nu mỗi loại mà môi trường cung cấp sau 4 lần tái bản là:

Amt Tmt = 600×24 - 1 = 9000 nu

Gmt = Xmt =900x24 - 1 =13500 nu


Câu 13:

Dựa vào đâu để phân loại gen cấu trúc và gen điều hòa?

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 15:

Nguyên tắc bán bảo tồn được thể hiện trong cơ chế nhân đôi ADN có nghĩa là:

Xem đáp án

Đáp án: A


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương