Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 24 (có đáp án): Các bằng chứng tiến hóa
-
1641 lượt thi
-
58 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, hóa thạch có vai trò là
Đáp án D
Vai trò của hóa thạch là bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới
Câu 2:
Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?
Đáp án A
Bằng chứng là tiến hóa trực tiếp là: Di tích của thực vật sống trong các thời đại trước đã được tìm thấy trong các lớp than đá
Câu 3:
Bằng chứng tiến hóa trực tiếp có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau là
Đáp án D
Bằng chứng tiến hóa trực tiếp nhất là bằng chứng hóa thạch
Câu 4:
Loại bằng chứng nào sau đây có thể giúp chúng ta xác định được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất ?
Đáp án C
Bằng chứng hóa thạch cho biết loài nào xuất hiện trước loài nào xuất hiện sau
Câu 5:
Bằng chứng tiến hóa trực tiếp có thể giúp chúng ta
Đáp án B
Bằng chứng hóa thạch cho biết loài nào xuất hiện trước loài nào xuất hiện sau dựa vào tuổi hóa thạch, tuổi của lớp đất đá chứa hóa thạch
Câu 6:
Cho các dữ liệu sau:
(1) Sinh vật bằng đá được tìm thấy trong lòng đất.
(2) Xác của các Pharaon trong kim tự tháp Ai Cập vẫn còn bảo quản tương đối nguyên vẹn.
(3) Xác sâu bọ được phủ kín trong nhựa hổ phách còn giữ nguyên màu sắc.
(4) Xác của voi mamut còn tươi trong lớp băng hà.
(5) Rìu bằng đá của người cổ đại.
Có bao nhiêu dữ liệu được gọi là hóa thạch?
Đáp án A
Hóa thạch là di tích của sinh vật sống trong các thời đại trước đó trong các lớp đất đá. Hóa thạch có thể ở dạng xương hoặc còn nguyên trong tảng băng hà, hoặc trong lớp nhựa hổ phách.
Do đó, chỉ có (3) và (4) đúng
Câu 7:
Cho các dữ liệu sau:
(1) Sinh vật bằng đá được tìm thấy trong lòng đất.
(2) Xác của các Pharaon trong kim tự tháp Ai Cập vẫn còn bảo quản tương đối nguyên vẹn.
(3) Xác sâu bọ được phủ kín trong nhựa hổ phách còn giữ nguyên màu sắc.
(4) Xác của voi mamut còn tươi trong lớp băng hà.
(5) Rìu bằng đá của người cổ đại.
Có bao nhiêu dữ liệu không được gọi là hóa thạch?
Đáp án B
Hóa thạch là di tích của sinh vật sống trong các thời đại trước đó trong các lớp đất đá. Hóa thạch có thể ở dạng xương hoặc còn nguyên trong tảng băng hà, hoặc trong lớp nhựa hổ phách.
Do đó, chỉ có (3) và (4) là hóa thạch
Câu 8:
Bằng chứng nào sau đây không trực tiếp cho thấy mối quan hệ tiến hóa giữa các loài sinh vật?
Đáp án A
B - C - D - là hóa thạch.
Di tích của xương đai hông, xương đùi và xương chày được tìm thấy ở cá voi hiện nay là cơ quan thoái hóa, là bằng chứng giải phẫu so sánh
Câu 9:
Bằng chứng nào sau đây trực tiếp cho thấy mối quan hệ tiến hóa giữa các loài sinh vật?
Đáp án D
A - B - C – đều là hóa thạch, đều là bằng chứng trực tiếp
Câu 10:
Cơ quan tương đồng là những cơ quan
Đáp án C
Cơ quan tương đồng là cơ quan có cùng nguồn gốc nhưng thực hiện các chức năng khác nhau
Câu 11:
Cơ quan tương đồng (cơ quan cùng nguồn) là
Đáp án B
Cơ quan tương đồng là những cơ quan được bắt nguồn từ một cơ quan ở cùng loài tổ tiên mặc dầu hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện chức năng rất khác nhau
Câu 12:
Cặp cấu trúc nào dưới đây là cơ quan tương đồng?
Đáp án C
Đáp án C, cánh dơi và chân trước của ngựa đều có nguồn gốc từ chi trước của thú.
A sai: cánh chim có nguồn gốc chi trước, cánh côn trùng có nguồn gốc từ biểu bì.
B sai: gai hoa hồng có nguồn gốc biểu bì, gai xương rồng có nguồn gốc là lá.
D sai, cá là động vật có xương sống, còn tôm thì không có xương sống, 2 cơ quan mang của 2 loài này là khác nguồn gốc
Câu 13:
Cho các cặp cơ quan:
1. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
2. Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp.
3. Gai xương rồng và lá cây lúa.
4. Cánh bướm và cánh chim.
5. Ngà voi và sừng tê giác
Những cặp cơ quan tương đồng là
Đáp án A
Các cặp cơ quan tương đồng là: (1) (2) (3)
(4) sai vì cánh bướm bắt nguồn từ phần trước bụng; cánh chim có nguồn gốc từ chi trước.
(5) sai vì ngà voi nguồn gốc từ răng nanh, sừng tê giác có nguồn gốc từ mô lông
Câu 14:
Cánh chim tương đồng với cơ quan nào sau đây?
Đáp án B
Cơ quan tương đồng là những cơ quan có chức năng khác nhau nhưng có cùng nguồn gốc
Cánh chim là cơ quan tương đồng với cánh dơi (có nguồn gốc chung là chi trước của thú)
Câu 15:
Ý nghĩa của các cơ quan tương đồng với việc nghiên cứu tiến hóa là
Đáp án B
Các loài có cấu tạo cơ thể khác xa nhau nhưng cùng thực hiện chức năng tương tự nhau → tiến hóa đồng quy
Tiến hóa phân ly: cấu tạo cơ thể giống nhau nhưng thực hiện các chức năng khác nhau
Câu 16:
Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa
Đáp án C
Các loài có cấu tạo cơ thể khác xa nhau nhưng cùng thực hiện chức năng tương tự nhau → tiến hóa đồng quy
Tiến hóa phân ly: cấu tạo cơ thể giống nhau nhưng thực hiện các chức năng khác nhau
Câu 17:
Đâu không phải là cặp cơ quan tiến hóa theo hướng phân li tính trạng?
Đáp án D
Cặp cơ quan không phải là cơ quan tương đồng là : Mang cá và mang tôm.
Đây là cơ quan tương tự
Câu 18:
Có bao nhiêu cặp cơ quan là kết quả của quá trình tiến hóa theo hướng phân ly?
(1) Cánh chim và cánh côn trùng
(2) Manh tràng của thú ăn thực vật và ruột tịt của thú ăn động vật
(3) Gai xương rồng và gai hoa hồng
(4) Cánh dơi và chi trước của mèo
(5) Lá đậu Hà Lan và gai xương rồng
(6) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của các loài động vật
Đáp án B
Các cặp cơ quan thể hiện sự tiến hóa phân ly là (các cơ quan đó cùng nguồn gốc nhưng thực hiện các chức năng khác nhau): (2),(4),(5),(6)
Ý (1) thể hiện tiến hóa đồng quy, 2 cơ quan đó không cùng nguồn gốc nhưng có chức năng giống nhau.
Ý (3) cũng thể hiện tiến hóa đồng quy, gai xương rồng có nguồn gốc từ lá, gai hoa hồng có nguồn gốc biểu bì
Câu 19:
Cấu tạo khác nhau của cơ quan tương đồng là do
Đáp án B
Cấu tạo khác nhau của cơ quan tương đồng là do chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo những hướng khác nhau
Câu 20:
Cấu tạo khác nhau của cơ quan tương đồng là do
Đáp án A
Cấu tạo khác nhau của cơ quan tương đồng là do chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo những hướng khác nhau
Câu 21:
Cơ quan tương tự là
Đáp án B
Cơ quan tương tự là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự
Câu 22:
Cơ quan tương tự là những cơ quan
Đáp án D
Cơ quan tương tự là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự nhau
Câu 23:
Cơ quan tương tự
Đáp án A
Cơ quan tương tự là các cơ quan không cùng nguồn gốc nhưng thực hiện các chức năng giống nhau, và có hình thái tương tự nhau. Cơ quan tương tự thể hiện tính chọn lọc có hướng của CLTN
Câu 24:
Trong tiến hoá các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh
Đáp án B
Các loài có cấu tạo cơ thể khác xa nhau nhưng cùng thực hiện chức năng tương tự nhau → tiến hóa đồng quy
Tiến hóa phân ly: cấu tạo cơ thể giống nhau nhưng thực hiện các chức năng khác nhau
Câu 25:
Cá và gà khác hẳn nhau, nhưng có những giai đọan phôi thai tương tự nhau, chứng tỏ chúng cùng tổ tiên xa thì gọi là
Đáp án B
Đây gọi là bằng chứng phôi sinh học
Câu 26:
Bằng chứng phôi sinh học so sánh dựa vào các điểm giống nhau và khác nhau giữa các loài về
Đáp án B
Bằng chứng phôi sinh học so sánh dựa vào các điểm giống nhau và khác nhau giữa các loài về các giai đoạn phát triển phôi thai
Câu 27:
Cơ quan thoái hoá là cơ quan
Đáp án A
Cơ quan thoái hóa là: cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.
Trong tiến hóa, trước đây, cơ quan này từng giữ 1 vai trò nào đó của sinh vật, xong bây giờ chức năng đó không còn nữa, cơ quan đó cũng theo đó mà thoái hóa (thường là teo nhỏ lại)
Câu 28:
Ý nào sau đây đúng về cơ quan thoái hoá?
Đáp án D
Cơ quan thoái hóa là: cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.
Trong tiến hóa, trước đây, cơ quan này từng giữ 1 vai trò nào đó của sinh vật, xong bây giờ chức năng đó không còn nữa, cơ quan đó cũng theo đó mà thoái hóa ( thường là teo nhỏ lại)
Câu 29:
Khi nói về cơ quan tương tự, phát biểu nào sau đây không đúng
Đáp án A
A- Sai cơ quan tương đồng thể hiện sự gần gũi về nguồn gốc trong tiến hóa
Câu 30:
Khi nói về cơ quan tương tự, phát biểu nào sau đây đúng
Đáp án D
A.Sai cơ quan tương đồng thể hiện sự gần gũi về nguồn gốc trong tiến hóa
B.Sai, cơ quan tương tự có chức năng giống nhau
C.Sai, cơ quan thoái hóa là cơ quan tương đồng
Câu 31:
Cặp cơ quan nào sau đây ở các loài sinh vật là cơ quan tương tự?
Đáp án A
Cánh chim và cánh bướm có chúng chức năng là bay nhưng chúng có nguồn gốc khác nhau
Ruột thừa và ruột tịt ở động vật đều có nguồn gốc là manh tràng ở nhóm động vật ăn thực vật
Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người có chung 1 nguồn gốc
Chi trước của mèo và tay của người có chung nguồn gốc là chi trước của động vật có xương sống
Câu 32:
Cặp cơ quan nào dưới đây là cặp cơ quan tương tự?
Đáp án D
Cánh bướm có nguồn gốc khác cánh dơi
Cánh bướm có nguồn gốc từ phần trước bụng, còn cánh dơi có nguồn gốc từ chi trước
Câu 33:
Cặp cơ quan nào sau đây ở các loài sinh vật là cơ quan tiến hóa theo hướng đồng quy tính trạng?
Đáp án A
Cánh chim và cánh bướm có chúng chức năng là bay nhưng chúng có nguồn gốc khác nhau.
Ruột thừa và ruột tịt ở động vật đều có nguồn gốc là manh tràng ở nhóm động vật ăn thực vật.
Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người có chung 1 nguồn gốc.
Chi trước của mèo và tay của người có chung nguồn gốc là chi trước của động vật có xương sống
Câu 34:
Gai xương rồng và gai hoa hồng là bằng chứng về
Đáp án D
Đây là ví dụ về cơ quan tương tự vì gai xương rồng có nguồn gốc từ lá, gai hoa hồng có nguồn gốc là biểu bì
Câu 35:
Vây cá mập, vây cá ngư long và vây cá voi là ví dụ về
Đáp án D
Vây cá mập, vây cá ngư long và vây cá voi là ví dụ về cơ quan tương tự: có nguồn gốc khác nhau nhưng thực hiện các chức năng giống nhau
Câu 36:
Ruột thừa ở người; hạt ngô trên bông cờ của ngô hay cây đu đủ đực có quả. Đây là bằng chứng về
Đáp án A
Ruột thừa ở người; hạt ngô trên bông cờ của ngô hay cây đu đủ đực có quả. Đây là bằng chứng về cơ quan thoái hóa
Câu 37:
Cơ quan nào không thể xem là cơ quan thoái hoá?
Đáp án B
Cơ quan thoái hóa: cơ quan còn tồn tại nhưng không còn thực hiện chức năng (A, C, D)
Đuôi chuột túi có vai trò rất quan trọng, giữ thăng bằng, làm bánh lái cũng như tăng lực phóng khi nó di chuyển → không thể xem là cơ quan thoái hóa
Câu 38:
Nói về bằng chứng phôi sinh học so sánh, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án D
Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm giống nhau và khác nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật
Câu 39:
Bằng chứng phôi sinh học so sánh dựa vào các điểm giống nhau và khác nhau giữa các loài về
Đáp án B
Bằng chứng phôi sinh học so sánh dựa vào các điểm giống nhau và khác nhau giữa các loài về các giai đoạn phát triển phôi thai
Câu 40:
Người và tinh tinh khác nhau nhưng thành phần axit amin ở chuỗi β Hb như nhau chứng tỏ cùng một nguồn gốc thì gọi là
Đáp án A
Thành phần axit amin ở chuỗi β Hb như nhau chứng tỏ chúng chung bằng chứng sinh học phân tử
Câu 41:
Bằng chứng sinh học phân tử là dựa vào các điểm giống nhau và khác nhau giữa các loài về
Đáp án C
Bằng chứng sinh học phân tử là dựa vào các điểm giống nhau và khác nhau giữa các loài về cấu tạo pôlipeptit hoặc pôlinuclêôtit
Câu 42:
Ý nào sau đây không phải là bằng chứng sinh học phân tử?
Đáp án D
Ý sai là D, vì cấu tạo và chức năng của các gen ở các loài là khác nhau
Câu 43:
Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử?
Đáp án A
Bằng chứng không phải bằng chứng sinh học phân tử là A. Đó là bằng chứng hóa thạch
Câu 44:
Các trình tự ADN ở nhiều gen của người rất giống với các trình tự tương ứng ở tinh tinh. Giải thích đúng nhất cho quan sát này là
Đáp án B
Các trình tự ADN ở nhiều gen của người rất giống với các trình tự tương ứng ở tinh tinh chứng tỏ người và tinh tinh có chung tổ tiên
Câu 45:
Trong các nội dung sau đây, có bao nhiêu nhận định là bằng chứng tiến hóa phân tử chứng minh nguồn gốc chung của các loài:
1. ADN của các loài khác nhau thì khác nhau ở nhiều đặc điểm.
2. Axit nucleic của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotit.
3. Protein của các loài đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
4. Mọi loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
5. Mã di truyền dùng chung cho các loài sinh vật
Đáp án C
Các nhận định là bằng chứng tiến hóa phân tử là 2, 3, 5.
1 sai, đây không phải bằng chứng chứng minh nguồn gốc chung của các loài.
4 sai, đây là bằng chứng tế bào học
Câu 46:
Trường hợp nào sau đây là bằng chứng phản ánh đúng và rõ nhất về nguồn gốc chung của sinh giới?
Đáp án A
Bằng chứng phản ánh đúng và rõ nhất về nguồn gốc chung của sinh giới là: Cơ sở vật chất của sự sống đều gồm hai loại đại phân tử hữu cơ là axit nucleic và protein
Câu 47:
Người có thể chống lại các bệnh truyền nhiễm bằng kháng thể lấy từ ngựa, chứng minh nguồn gốc tiến hóa của hai loài là
Đáp án B
Đây là bằng chứng sinh học phân tử
Câu 48:
Bằng chứng cho thấy bào quan ti thể trong tế bào sinh vật nhân chuẩn có lẽ có nguồn gốc từ sinh vật nhân sơ là
Đáp án C
- Hệ gen ty thể cũng là ADN vòng mạch kép không liên kết với protein histon như ở hệ gen nhân của nhân thực. Ty thể cũng nhân đôi theo kiểu trực phân giống vi khuẩn
Khuẩn lạc là do các tế bào nhân lên, ty thể là thành phần tế bào, dù nhân lên mà tế bào không nhân lên cũng không thể hình thành khuẩn lạc
Câu 49:
Để chứng minh giả thuyết ti thể và lục lạp tiến hóa từ vi khuẩn, người ta sử dụng bằng chứng
Đáp án C
Để chứng minh giả thuyết ti thể và lục lạp tiến hóa từ vi khuẩn người ta so sánh cấu trúc plasmid trong vi khẩn với ti thể và lục lạp => sinh học phân tử
Câu 50:
Giả sử trình tự một đoạn ADN thuộc gen mã hóa enzym amylaza được dùng để ước lượng mối quan hệ nguồn gốc giữa các loài. Bảng dưới đây liệt kê trình tự đoạn ADN này của 4 loài khác nhau. Hãy xác định loài có quan hệ gần nhau nhất và xa nhau nhất.
Đáp án C
Hai loài gần nhau nhất là B và D, xa nhau nhất là A và D
Câu 51:
Nhiểu gen của người có trình tự các nucleotit rất giống với các trình tự tương ứng ở tinh tinh. Giải thích đúng nhất cho quan sát này là
Đáp án B
Giải thích đúng là người và tinh tinh có 1 tổ tiên chung tương đối gần.
A, B, D sai vì Người được tiến hóa từ vượn người, chỉ có quan hệ gần gũi với tinh tinh. Tiến hóa hội tụ dẫn đến có những đặc điểm thích nghi tương tự giữa các loài, không dẫn đến sự giống nhau về AND
Câu 52:
Bằng chứng tiến hóa nào cho thấy sự đa dạng và thích nghi của sinh giới ?
Đáp án D
Bằng chứng tiến hóa cho thấy sự đa dạng và thích nghi của sinh giới là bằng chứng giải phẫu so sánh
Câu 53:
Cấu trúc xương của phần trên ở tay người và cánh dơi rất giống nhau trong khi đó các xương tương ứng ở cá voi lại có hình dạng và tỉ lệ rất khác. Tuy nhiên, các số liệu di truyền chứng minh rằng cả ba loài sinh vật nói trên đều được phân li từ một tổ tiên chung và trong cùng một thời gian. Điều nào dưới đây là lời giải thích đúng nhất cho các số liệu này?
Đáp án B
Giải thích đúng nhất là : CLTN trong môi trường nước đã tích lũy những biến đổi quan trọng trong giải phẫu chi trước của mỗi loài nhằm thích nghi với môi trường sống của loài đó
Câu 54:
Bằng chứng tiến hóa nào là phù hợp nhất để sử dụng giải thích nguồn gốc tổ tiên chung của các loài trên trái đất?
Đáp án D
Bằng chứng phù hợp để chứng minh các loài có chung nguồn gốc là bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử, bởi vì các bằng chứng này biến đổi ít trong quá trình lịch sử
Câu 55:
Bằng chứng chứng tỏ sinh giới có nguồn gốc chung
Đáp án D
Bằng chứng chứng tỏ sinh giới có nguồn gốc chung là tính phổ biến của mã di truyền (mọi loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền)
Câu 56:
Sự giống nhau nào trong các bằng chứng tiến hóa sau không được quy định bởi sự giống nhau về kiểu gen
Đáp án C
Sự giống nhau của các cơ quan tương tự không được quy định bởi sự giống nhau về kiểu gen, các cơ quan tương tự thực hiện các chức năng như nhau nhưng không có cùng nguồn gốc.
Cơ quan thoái hóa, cơ quan tương đồng có nguồn gốc từ cùng một cơ quan ở loài tổ tiên → giống kiểu gen
Câu 57:
Sự giống nhau nào trong các bằng chứng tiến hóa sau được quy định bởi sự giống nhau về kiểu gen
Đáp án D
C sai vì Sự giống nhau của các cơ quan tương tự không được quy định bởi sự giống nhau về kiểu gen, các cơ quan tương tự thực hiện các chức năng như nhau nhưng không có cùng nguồn gốc.
Cơ quan thoái hóa, cơ quan tương đồng có nguồn gốc từ cùng một cơ quan ở loài tổ tiên → giống kiểu gen
Câu 58:
Cơ quan thoái hóa mặc dù không có chức năng gì nhưng vẫn tồn tại trên cơ thể có thể là do
Đáp án B
Nguyên nhân là do B
Cơ quan thoái hóa là các cơ quan không thực hiện chức năng thường không có hại và cũng không có lợi → không gây hại cho sinh vật → không bị CLTN loại bỏ