Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Ngữ pháp và Từ vựng - Mức độ thông hiểu có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Ngữ pháp và Từ vựng - Mức độ thông hiểu có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Ngữ pháp và Từ vựng - Mức độ thông hiểu (Phần 2)

  • 860 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

      Vietnam U23 made not only Asia but also Europe keep a close eye on them. They _____ internationally.

Xem đáp án

Kiến thức: Thì trong tiếng Anh, cụm từ

Giải thích:

Ở đây ta dùng thì hiện tại hoàn thành, diễn tả một việc bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại, để lại kết quả ở hiện tại => B, D loại

Cụm “ make headlines”: trở thành tin tức quan trọng, được lan truyền rộng rãi

Tạm dịch: U23 Việt Nam không chỉ khiến Châu Á mà cả Châu Âu chú ý đến họ. Họ trở thành tin tức quan trọng lan truyền quốc tế.

Chọn A

Câu 2:

We like ________ policies.

Xem đáp án

Kiến thức: Trật tự của tính từ

Giải thích:

Quy tắc trật tự tính từ trong tiếng Anh:

  Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. (beautiful, wonderful, terrible…)

  Size – tính từ chỉ kích cỡ. (big, small, long, short, tall…

  Age – tính từ chỉ độ tuổi. (old, young, old, new…)

  Shape – tính từ chỉ hình dạng (circular, square, round, rectangle…)

  Color – tính từ chỉ màu sắc. (orange, yellow, light blue…)

  Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. (Japanese, American, Vietnamese…

  Material – tính từ chỉ chất liệu. (stone, plastic, leather, steel, silk…)

  Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.

Tạm dịch: Chúng tôi thích những chính sách kinh tế Mĩ gần đây?

Chọn B


Câu 3:

She worked here for a while then _________ afternoon she just quit and left.

Xem đáp án

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích: Trước các buổi trong ngày phải có mạo từ “the” đằng trước.

Tạm dịch: Cô ấy làm việc ở đó một lúc và sau đó vào buổi chiều cô ấy từ bỏ và rời đi.

Chọn B


Câu 4:

DNA tests ________ accepted in court eases.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích: Cấu trúc câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has been + P2

Tạm dịch: Kiểm tra DNA đã được chấp nhận ở các trường hợp trên phiên toà.

Chọn C

Câu 5:

The disavantaged should be cared for by _______.

Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc “the + adj”

Giải thích: “the + adj” dùng để diễn tả một nhóm người, một tập hợp chung có cùng tính chất nào đó.

the wealthy: người giàu

Tạm dịch: Người khuyết tật cần được quan tâm bởi người giàu.

Chọn C


Câu 6:

People should eat  ________ and do  ________ to reduce the risk of heart disease.

Xem đáp án

Kiến thức: So sánh hơn

Giải thích: So sánh hơn đối với tính từ bất quy tắc: litte => less ; much => more

Tạm dịch: Con người cần ăn ít chất béo hơn và tập thể dục nhiều hơn để giảm nguy cơ về bệnh tim.

Chọn B


Câu 7:

We all seem to have a different opinion, so let’s Joey decide, ___________?

Xem đáp án

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải thích: Câu giới thiệu dùng “Let’s”, câu hỏi đuôi là “Shall we”

Tạm dịch: Chúng ta dường như có ý kiến khác nhau, vậy hãy để Joey quyết định nhé?

Chọn A


Câu 8:

I suppose I found it hard at my new school because I just _____ to the situation.

Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc “used to” và “be used to”

Giải thích:

used to + Vinf: đã từng làm gì

tobe / get used to + Ving: quen với điều gì

Tạm dịch: Tôi cho rằng tôi thấy khó ở trường mới vì tôi không quen với tình huống này.

Chọn B

Câu 9:

It’s about time Mrs. Richard apologized to me _____ me a gossip in front of everybody.

Xem đáp án

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích: apologize (to somebody) for doing something/ for having done something: xin lỗi ai vì đã làm

Tạm dịch: Đã đến lúc bà Richard xin lỗi tôi về việc gọi tôi là kẻ buôn chuyện trước mặt mọi người.

Chọn D

Câu 10:

He looked at me as if I _____ from the moon.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu giả định

Giải thích: Giả định không có thật ở quá khứ: as if + had Vp.p

Tạm dịch: Anh ấy nhìn tôi như thể là tôi vừa đáp từ mặt trăng xuống.

Chọn A


Câu 11:

Although he _____ to Ernest Hemingway, I think his books are unique.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu bị động, vị trí của trạng từ

Giải thích:

Ở đây động từ phải chia ở thể bị động: have been Vp.p

Vị trí của trạng từ: đứng giữa trợ động từ và động từ thường

Tạm dịch: Mặc dù anh ấy thường được so sánh với Ernest Hemingway, tôi nghĩ rằng những cuốn sách của anh ấy là duy nhất.

Chọn C


Câu 12:

Kate didn’t enjoy the roller coaster ride because it was________ experience of her life.

Xem đáp án

Kiến thức: Tính từ, so sánh nhất

Giải thích:

Tính từ đuôi “ed” là tính từ nhấn mạnh đến tính cảm xúc của con người; tính từ đuôi "ing" là tính từ chỉ bản chất => đáp án B, C loại

Trong câu không có đối tượng so sánh hơn => đáp án D loại Dạng so sánh nhất với tính từ dài: the most + tính từ dài

Tạm dịch: Kate không thích đi tàu lượn vì nó là trải nghiệm khủng khiếp nhất trong cuộc đời cô.

Chọn A


Câu 13:

I assume that you are acquainted ________this subject since you are responsible________writing the accompanying materials.

Xem đáp án

Kiến thức: Cụm tính từ

Giải thích:

be acquainted with: làm quen với, biết

be responsible for: chịu trách nhiệm cho

Tạm dịch: Tôi cho rằng bạn đã làm quen với chủ đề này vì bạn chịu trách nhiệm soạn thảo tài liệu kèm

theo.

Chọn B


Câu 14:

Everyone in both cars________injured in the accident last night, ________?

Xem đáp án

Kiến thức: Sự hòa hợp chủ ngữ và động từ, câu hỏi đuôi

Giải thích:

Động từ sau “Everyone” được chia như với danh từ số ít => B, D loại

Trong câu hỏi đuôi, nếu phía trước là “Everyone” thì câu hỏi đuôi ta dùng đại từ “they” => đáp án C loại Tạm dịch: Mọi người trong cả hai chiếc xe đều bị thương trong vụ tai nạn đêm qua, đúng không?

Chọn A

Câu 15:

Jack has a collection of ________.

Xem đáp án

Kiến thức: Vị trí của tính từ trước danh từ

Giải thích: Vị trí của tính từ trước danh từ: Value (Giá trị) – valuable + Age (tuổi tác) – old + Origin (xuất xứ) – Japanese + N

Tạm dịch: Jack có một bộ sưu tập tem bưu chính Nhật Bản cổ có giá trị.

Chọn D


Câu 16:

Jenny: “Was Linda asleep when you came home?”

Jack: “No. She ________TV.”

Xem đáp án

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn

Giải thích:

Ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ. Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn: S + was / were V-ing

Tạm dịch: Jenny: "Có phải Linda đang ngủ khi bạn về nhà không?"

Jack: "Không. Cô ấy đang xem TV. "

Chọn C


Câu 17:

________ his poor English, he managed to communicate his problem very clearly.

Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ/ nguyên nhân

Giải thích:

Because + mệnh đề: bởi vì, do                                   Even though + mệnh đề: dù cho, mặc dù

Because of + danh từ/cụm danh từ: bởi vì, do           In spite of + danh từ/cụm danh từ: dù cho, mặc dù

Tạm dịch: Mặc dù tiếng Anh kém, anh đã giải quyết rất nhiều vấn đề của mình một cách rõ ràng.

Chọn D

Câu 18:

She agreed that all the present paperwork ______ for everyone to have more time to socialize.

Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề

Giải thích: Sau “that” cần một mệnh đề “ S + V” nên ta cần một động từ được chia theo thì

Tạm dịch: Cô ấy đồng ý rằng tất cả các giấy tờ hiện tại sẽ bị dừng lại để mọi người có thêm thời gian để giao tiếp bàn bạc.

Chọn B

Câu 19:

I would rather Jane ______ my brother so much money when he asked for. I know for sure that I will have to pay his debt.

Xem đáp án

Kiến thức: Giả định với “would rather”

Giải thích:

Thức giả định diễn tả sự việc trái ngược với thực tế ở quá khứ:

S1 + would rather that + S2 + had Ved/ V3 + …

Tạm dịch: Tôi ước sao Jane đã không cho em trai tôi vay nhiều tiền như thế khi nó hỏi. Tôi biết chắc chắn tôi sẽ phải trả nợ cho nó.

Chọn C


Câu 20:

You should take regular exercise _____ sitting in front of the television all day.

Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

in spite of + danh từ/cụm danh từ: dù cho, mặc dù                instead of: thay vì

without: không có, mà không có                                            even: ngay cả

Tạm dịch: Bạn nên tập thể dục thường xuyên thay vì ngồi trước tivi cả ngày.

Chọn B


Câu 21:

I think almost everyone has heard the news from her, ________?   

Xem đáp án

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải thích:

Trong câu có “I” + think, feel, suppose… + S + V, thì câu hỏi đuôi được chia theo mệnh sau.

Trong câu có “everyone” thì câu hỏi đuôi ta dùng đại từ “they”.

Mệnh đề chính ở khẳng định thì câu hỏi đuôi ở phủ định

Tạm dịch: Tôi nghĩ hầu hết mọi người đều nghe tin tức từ cô ấy rồi, phải không?

Chọn C


Câu 22:

I remember ______ him tomorrow. It will be a big sum of money I’ve been saving so far.

Xem đáp án

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải thích:

Sau “remember” động từ có 2 dạng:

- remember to do sth: nhớ để làm gì (trong tương lai)

- remember doing sth: nhớ đã làm gì (trong quá khứ)

Về nghĩa, trong câu này ta dùng cấu trúc “remember to do sth”

Tạm dịch: Tôi nhớ sẽ trả tiền cho anh ta vào ngày mai. Nó sẽ là một khoản tiền lớn mà tôi đã tiết kiệm được cho đến nay.

Chọn B


Câu 23:

High-level sport people must maintain a high level of fitness ______ run the risk of suffering injuries that cause permanent damage.

Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

or else: hoặc là, hay là                                                besides: bên cạnh đó

unless: trừ khi                                                             on account of: bởi vì

Tạm dịch: Những người chơi thể thao cấp cao phải duy trì một mức độ tập luyện cao hoặc nếu không thì sẽ có nguy cơ bị thương nặng gây tổn thương vĩnh viễn.

Chọn A

Câu 24:

Just as you arrived, I ______ ready to go out.

Xem đáp án

Kiến thức: Thì trong tiếng Anh

Giải thích:

Ta dùng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào.

Cấu trúc: Just as + S + Ved/ V2, S + was/ were V-ing

Tạm dịch: Vừa lúc cậu đến, tôi đang chuẩn bị ra ngoài.

Chọn B


Câu 25:

Your sister has lost an awful lot of weight. She must have been on a diet, ______?

Xem đáp án

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải thích:

Câu hỏi đuôi với “must” có nhiều cách dùng.

Nếu “must” chỉ sự dự đoán ở quá khứ (trong công thức must + have + p.p) : => dùng have/has trong câu hỏi đuôi

Tạm dịch: Em gái bạn sụt rất nhiều cân. Cô ấy chắc hẳn đã ăn kiêng, đúng không?

Chọn D


Câu 26:

______ irritating they are, you shouldn’t lose temper with small children.

Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải thích:

Sau “how much” ta cần một danh từ không đếm được => A loại As + adj + as => câu trúc so sánh bằng => loại B Although + S + V: mặc dù => loại D

However + adj: dù cho… (thế nào)

Tạm dịch: Chúng có khó chịu thế nào, thì bạn cũng không nên mất bình tĩnh với trẻ nhỏ.

Chọn C


Câu 27:

There are ______ that not only governments but also individuals should join hand to tackle.

Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả

Giải thích:

Ta dùng cấu trúc nhấn mạnh such (so)…that…. => loại A

Ở đây không có đối tượng để so sánh => loại C Ta có: such a lot of + noun

so many + danh từ số nhiều => loại D

Tạm dịch: Có rất nhiều vấn đề môi trường đến mức không chỉ các chính phủ mà cả các cá nhân cũng nên tham gia giải quyết.

Chọn B


Câu 28:

______ is over your head is just an exaggeration because you have well prepared for it over the years.

Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề danh từ

Giải thích:

Ở đây “That + mệnh đề”=> mệnh đề danh từ => đóng vai trò chủ ngữ That this entrance exam is over your head => chủ ngữ “is just” là động từ chính

Tạm dịch: Việc nói kỳ tuyển sinh này quá khó với bạn chỉ là sự cường điệu vì bạn đã chuẩn bị tốt cho nó mấy năm qua.

Chọn C


Câu 29:

It is vital that everyone ______ aware of the protection of the environment.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu giả định (subjunctive)

Giải thích: Cấu trúc câu giả định với tính từ đứng trước mệnh đề: It + be + vital + (that) + S + V (nguyên

thể) +…

Tạm dịch: Điều quan trọng là mọi người phải nhận thức được sự bảo vệ môi trường.

Chọn B

Câu 30:

Her fiance is said ______ from Harvard University five years ago.

Xem đáp án

Kiến thức: Bị động kép

Giải thích:

Trong câu này động từ chính ở hiện tại (có sử dụng “is”)

Trong câu có “five years ago” nên động từ trong mệnh đề ở thì quá khứ S + am/is/are + thought/ said/ supposed... + to + have + P2.

Tạm dịch: Hôn phu của cô ấy được cho là đã tốt nghiệp ĐH Harvard năm năm trước.

Chọn B


Câu 31:

Not until 1856 ______ across the Mississippi River.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu đảo ngữ - câu bị động

Giải thích:

Đảo ngữ với Not until: Not until + time/mệnh đề bình thường, trợ động từ + S + động từ chính

Câu mang nghĩa bị động nên ta dùng cấu trúc: Not until + trạng từ thời gian + was/ were + S + Ved/V3

Tạm dịch: Cho đến năm 1856 cây cầu đầu tiên được xây dựng qua sông Mississippi.

Chọn B


Câu 32:

At first sight I met her, I was impressed with her ______ eyes.

Xem đáp án

Kiến thức: Vị trí của tính từ đứng trước danh từ

Giải thích:

Vị trí của tính từ đứng trước danh từ: Opinion (quan điểm) – beautiful + Size (kích cỡ) – big + Shape (hình dáng) – round + Color (màu sắc) – black

Tạm dịch: Ngay từ cái nhìn đầu tiên tôi gặp cô ấy, tôi đã rất ấn tượng với đôi mắt màu đen tròn to rất đẹp của cô ấy.

Chọn B


Câu 33:

If you knew he was ill, why ______ you ______ to see him?

Xem đáp án

Kiến thức: Câu điều kiện

Giải thích:

Trong câu sử dụng câu điều kiện loại 2, thể hiện một sự việc không có thật ở hiện tại.

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + Ved/ V2, S + would/could… + (not) + V +…

Về nghĩa của câu, ở mệnh đề chính ta phải chọn “wouldn’t” thay vì “would”

Tạm dịch: Nếu cậu biết anh ta ốm, tại sao lại không đến thăm anh ta?

Chọn B


Câu 34:

Women no longer have to do hard work nowadays as they used to, ______?

Xem đáp án

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải thích:

Vế câu thứ nhất dùng “have to” cho nên câu hỏi đuôi ta phải mượn trợ động từ “do”

Vế câu trước có “no longer” (phủ định) cho nên câu hỏi đuôi trợ động từ ở dạng khẳng định => loại D Tạm dịch: Phụ nữ bây giờ không còn phải làm việc nặng nhọc như họ đã từng, đúng không?

Chọn C


Câu 35:

No one can predict the future exactly. Things may happen ______.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

expectation (n): sự trông chờ, sự hy vọng

expected (a): được mong đợi, được chờ mong

expectedly (adv): một cách được mong đợi, được chờ mong

unexpectedly (adv): một cách bất ngờ

Sau động từ thường (happen) cần dùng trạng từ để bổ nghĩa.

Tạm dịch: Không ai có thể đoán chính xác tương lai. Mọi thứ có thể xảy ra bất ngờ.

Chọn D

Câu 36:

We have bought some ______.

Xem đáp án

Kiến thức: Vị trí của tính từ trước danh từ

Giải thích:

Vị trí của các tính từ trước danh từ:

Opinion (quan điểm) – lovely (đẹp, đáng yêu) + Age (tuổi) – old (cũ) + Origin (xuất xứ) – German (Đức) + Noun

Tạm dịch: Chúng tôi đã mua một vài chiếc kính Đức cũ rất đáng yêu.

Chọn C


Câu 37:

He sent his children to the park so that he could have some______.

Xem đáp án

Kiến thức: Idiom (thành ngữ)

Giải thích: peace and quiet: yên bình, êm đềm

Tạm dịch: Anh ấy chở con cái ra công viên để tận hưởng chút yên bình

Chọn C

Câu 38:

She ______ on her computer for more than two hours when she decided to stop for a rest.

Xem đáp án

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành (tiếp diễn)

Giải thích:

Ta dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ kéo dài đến một thời điểm trong quá khứ (nhấn mạnh tính liên tục).

Cấu trúc: S + had been V-ing

Tạm dịch: Cô đã làm việc trên máy tính trong hơn hai giờ thì quyết định nghỉ ngơi.

Chọn D

Câu 39:

The teacher recommended that Tom______his composition as soon as possible.

Xem đáp án

Kiến thức: Thức giả định – dạng của động từ

Giải thích:

Cấu trúc: S1 + recommend (that) + S2 + (should) + V => loại B, D finish + V-ing

Tạm dịch: Giáo viên khuyên Tom nên hoàn thành bài luận của mình càng sớm càng tốt.

Chọn A


Câu 40:

He has been waiting for this letter for days, and at_______it has come.

Xem đáp án

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích:

at the end (of something) = thời điểm kết thúc (một việc, sự kiện, thời gian…)

at last = finally: cuối cùng

at the moment: ở thời điểm hiện tại

at present: hiện tại, bây giờ

Tạm dịch: Anh ấy đã chờ đợi bức thư này trong nhiều ngày, và cuối cùng nó đã đến.

Chọn B


Câu 41:

I’m sorry I haven’t got any money. I’ve______my wallet at home.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

miss (v): nhớ, nhỡ                                                      let (v): để, để cho

leave (v): để lại                                                           forget (v): quên

Tạm dịch: Tôi xin lỗi tôi không có tiền. Tôi đã bỏ ví của mình ở nhà.

Chọn C

Câu 42:

______advised on what and how to prepare for the interview, he might have got the job.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải thích:

Câu điều kiện loại 3, diễn tả một hành động không có thật trong quá khứ

Cấu trúc: If + S + had Ved/ V3, S + would/could/might/… + have + PP => loại D

= Had + S + PP, S + would/could/might/… + have + PP

Tạm dịch: Nếu đã được tư vấn về việc làm thế nào để chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn, anh ta có thể đã có việc làm.

B. Nếu anh ấy đã tư vấn về việc làm thế nào để chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn, anh ta có thể đã có việc làm. => không phù hợp về nghĩa

C. Nếu anh ấy không được tư vấn về việc làm thế nào để chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn, anh ta có thể đã có việc làm.

=> không phù hợp về nghĩa

Chọn A


Câu 43:

Determining the mineral content of soil samples is an exacting process; ______,experts must perform detail tests to analyze soil specimens.

Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

therefore: do đó, vì vậy                                              afterward: sau này, về sau

so that: để, sao cho                                                     however: tuy nhiên

Tạm dịch: Xác định hàm lượng khoáng chất của mẫu đất là một quá trình chính xác; do đó, các chuyên gia phải thực hiện các bài kiểm tra chi tiết để phân tích mẫu đất.

Chọn A


Câu 44:

John lost the______bicycle he bought last week and his parents were very angry with him because of his carelessness.

Xem đáp án

Kiến thức: Vị trí của tính từ trước danh từ

Giải thích: Opinion (quan điểm) – beautiful + Age (tuổi tác) – new + Color (màu sắc) – blue + Origin (xuất xứ) – Japanese + N

Tạm dịch: John đã mất chiếc xe đạp Nhật màu xanh mới rất đẹp mà anh đã mua vào tuần trước và bố mẹ anh rất giận vì sự bất cẩn của anh.

Chọn C


Câu 45:

The scientists _____ on this project try to find the solutions to air pollution.

Xem đáp án

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách bỏ đại từ quan hệ, động từ “tobe” (nếu có), và chuyển động từ về dạng:

- V.ing nếu mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động

- V.ed nếu mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động

Câu đầy đủ: The scientists who/ that work on this project try to find the solutions to air pollution.

Câu rút gọn: The scientists working on this project try to find the solutions to air pollution.

Tạm dịch: Các nhà khoa học làm việc trong dự án này cố gắng tìm ra giải pháp cho ô nhiễm không khí.

Chọn A

Câu 46:

If Nam had passed the GCSE examination, he _____ to take the entrance examination to the university.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải thích: Cấu trúc: If + S + had + Vp.p, S + would + have + Vp.p (been + Vp.p nếu ở thể bị động)

Tạm dịch: Nếu Nam vượt qua kỳ thi GCSE, anh ta đã được phép thi vào trường đại học.

Chọn A


Câu 47:

My brothers are often very ____ to what I say. They are really lovable.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

A. obedience (n) : sự vâng lời                                    B. obedient (adj): biết vâng lời, ngoan ngoãn

C. obey (v): vâng lời                                                   D. obstacle (n): trở ngại

Sau động từ « are » và trạng từ « very often » ta dùng tính từ.

Tạm dịch: Các em trai của tôi rất nghe lời tôi nói. Chúng thực sự rất đáng yêu.

Chọn B


Câu 48:

He is tired now. He _____ the gardening for hours.

Xem đáp án

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Giải thích:

“for hours” => dùng thì hiện tại hoàn thành hoặc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Nhấn mạnh kết quả => dùng thì hiện tại hoàn thành ; Nhấn mạnh tính tiên tục của hành động => dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Trường hợp này nhấn mạnh tính liên tục của hành động. Cấu trúc: S + have/has + been + V.ing

Tạm dịch: Tôi đã không cần phải tưới vườn. Ngay sau khi vừa tưới xong thì trời đã mưa như trút nước.

Chọn D

Câu 49:

Let me explain everything to you, _____?

Xem đáp án

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải thích: Trường hợp đặc biệt: Câu giới thiệu dùng câu mệnh lệnh “ Vo + O” thì câu hỏi đuôi là “will

you?”

Tạm dịch: Để tôi giải thích mọi thứ cho bạn nhé?

Chọn B


Câu 50:

I'm sorry because I've lost the key to the drawer ________ all the important papers are kept.

Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ

whose + danh từ: thay thế cho tính từ sở hữu trong mệnh đề quan hệ

who: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ

where: thay cho danh từ chỉ địa điểm, nơi chốn; where + S + V

the drawer: ngăn tủ (nơi mà)

Tạm dịch: Tôi xin lỗi vì tôi đã mất chìa khóa ở ngăn kéo nơi mà tất cả các giấy tờ quan trọng được lưu giữ.

Chọn D


Bắt đầu thi ngay