IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 4 Reading có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 4 Reading có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 4 Reading có đáp án

  • 1255 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 15 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Read the text then choose the best answer to fill in the blanks.

LEARNING A SECOND LANGUAGE

Some people learn a second language (1)_____. Other people have trouble learning a new language. How can you have (2)_____learn a new language such as English? There are several ways to make learning English a little (3)_____ and more interesting .

The first step is to feel positive about learning English . If you believe that you can learn,you will learn and (4)____ patient. You do not to have to understand (5)____all at once. It `s natural to make mistakes when you learn something new. We can learn from our mistakes .

 

The second step is to practice your English. For example, write in a journal, or diary, every day. You will get used to (6)_____in English, and you will feel comfortable expressing your ideas in English. After several weeks, you will see that your writing is improving. (7)_____, you must speak English every day. You can practice with your classmates (8)_____class.

The third step is to keep a record of your language learning . You can write this in your journal. After each class, think about what you did. Did you answer a question correctly? Did you understand something the teacher explained? Perhaps the lesson was difficult, but you tried to understand it. It is important to practice every day and make a record of your achievements.

Question 1

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Vị trí trống cần tính từ

Dịch: Một số người học ngôn ngữ thứ hai một cách dễ dàng.


Câu 2:

Read the text then choose the best answer to fill in the blanks.

Question 2

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Vị trí trống cần đại từ phản thân tương ứng chủ ngữ “you”

Dịch: Làm thế nào bạn có thể tự học một ngôn ngữ mới như tiếng Anh?


Câu 3:

Read the text then choose the best answer to fill in the blanks.

Question 3

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Vị trí trống cần tính từ dạng so sánh hơn

Dịch: Có một số cách để làm cho việc học tiếng Anh dễ dàng hơn và thú vị hơn.


Câu 4:

Read the text then choose the best answer to fill in the blanks.

Question 4

Xem đáp án

Đáp án: A

Dịch: Nếu bạn tin rằng bạn có thể học, bạn sẽ học và kiên nhẫn.


Câu 5:

Read the text then choose the best answer to fill in the blanks.

Question 5

Xem đáp án

Đáp án: C

Dịch: Bạn không cần phải hiểu tất cả mọi thứ cùng một lúc.


Câu 6:

Read the text then choose the best answer to fill in the blanks.

Question 6

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Tobe used to + Ving (quen với việc làm gì)

Dịch: Bạn sẽ quen với việc viết bằng tiếng Anh, và bạn sẽ cảm thấy thoải mái khi thể hiện ý tưởng của mình bằng tiếng Anh.


Câu 7:

Read the text then choose the best answer to fill in the blanks.

Question 7

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: In addition: thêm nữa


Câu 8:

Read the text then choose the best answer to fill in the blanks.

Question 8

Xem đáp án

Đáp án: B

Dịch: Bạn có thể thực hành với các bạn cùng lớp bên ngoài lớp học.


Câu 9:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Most languages have several levels of vocabulary that may be used by the same speakers. In English, at least three have been identified and described.

Standard usage includes those words and expressions understood, used, and accepted by a majority of the speakers of a language in any situation regardless of the levels of formality. As such, these words and expressions are well defined and listed in standard dictionaries. Colloquialisms, on the other hand, are familiar words and idioms that are understood by almost all speakers of a language and used in informal speech or writing, but not considered acceptable for more formal situations. Almost all idiomatic expressions are colloquial language. Slang, however, refers to words and expressions understood by a large number of speakers but not accepted as appropriate formal usage by the majority. Colloquial expressions and even slang may be found in standard dictionaries but will be so identified. Both Colloquial usage and slang are more common in speech than in writing. Colloquial speech often passes into standard speech. Some slang also passes into standard speech, but other slang expressions enjoy momentary popularity followed by obscurity. In some cases, the majority never accepts certain slang phrases but nevertheless retains them in their collective memories. Every generation seems to require its own set of words to describe familiar objects and events.

It has been pointed out by a number of linguists that three cultural conditions are necessary for the creation of a large body of slang expressions. First, the introduction and acceptance of new objects and situations in the society; second, a diverse population with a large number of subgroups; third, association among the subgroups and the majority population.

Finally, it is worth noting that the terms "standard", "colloquial" and "slang" exist only as abstract labels for scholars who study language. Only a tiny number of the speakers of any language will be aware that they are using colloquial or slang expressions. Most speakers of English will, during appropriate situations, select and use all three types of expressions.

Which of the following is the main topic of the passage?

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào đoạn trích có thể thấy nội dung chính của đoạn trích là về lời nói/giao tiếp thường ngày.


Câu 10:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

How is slang defined by the author?

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Ở câu "Slang, however, refers to words and expressions understood by a large number of speakers but not accepted as appropriate formal usage by the majority.", tác giả có nhắc đến “Tiếng lóng chỉ từ ngữ và cách diễn đạt nhiều người hiểu nhưng không được phần đông chấp nhận là ngôn ngữ trang trọng.”


Câu 11:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

The word "obscurity" could best be replaced by __________

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: obscurity: the state in which sb/sth is not well known or has been forgotten (trạng thái bị lãng quên/không nổi tiếng) = disappearance: sự biến mất.


Câu 12:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

The word "them" refers to__________

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Đọc câu kế cuối đoạn thứ 3 có thể thấy từ them dùng để thay thế cho từ slang phrases (những cụm từ lóng).


Câu 13:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

The statement: "Colloquialisms, on the other hand, are familiar words and idioms that are understood by almost all speakers of a language and used in informal speech or writing, but not considered acceptable for more formal situations." means:

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Câu này có nghĩa là “Các cụm từ thông tục là những từ ngữ hay thành ngữ quen thuộc được hầu hết mọi người hiểu và được dùng ở bài nói/ bài viết không trang trọng/ thân mật, nhưng không được chấp nhận ở những tình huống trang trọng.” Nghĩa này phù hợp với nghĩa của câu nêu ở câu C: “Ngôn ngữ không trang trọng chứa các cụm từ thông tục – những cụm từ thường không có ở ngôn ngữ trang trọng.”


Câu 14:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Which of the following is true of standard usage?

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Ở cuối câu 1 đoạn 2, tác giả có nhắc đến việc cách dùng chuẩn được chấp nhận bởi số đông mọi người ở bất kì hoàn cảnh nào, không cần tính đến mức độ trang trọng.


Câu 15:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

The author mentions all of the following as requirements for slang expressions to be created EXCEPT

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Ở đoạn 4, tác giả nêu ra 3 điều kiện để tiếng lóng được tạo ra, trong đó không có điều kiện nêu ở câu 4 là một số lượng lớn nhà ngôn ngữ học.


Bắt đầu thi ngay