Trắc nghiệm Toán 10 Bài 3: Tích của vecto với một số có đáp án tiếp theo (Mới nhất)
-
808 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho lục giác ABCDEF. Gọi M,N,P,Q,R,S lần lượt là trung điểm của các cạnh AB,BC,CD,DE, EF, FA. Chứng minh rằng hai tam giác MPR và NQS có cùng trọng tâm.
Gọi G là trọng tâm của suy ra (*)
Mặt khác
Suy ra G là trọng tâm của
Vậy và có cùng trọng tâm.
Câu 2:
Cho các tam giác có G, G’ lần lượt là trọng tâm . Chứng minh rằng: . Từ đó suy ra điều kiện cần và đủ để hai tam giác có cùng trọng tâm .
Ta có
Suy ra điều kiện cần và đủ để hai tam giác có cùng trọng tâm là
Câu 3:
Cho tam giác ABC có A' là điểm đối xứng của A qua B, B' là điểm đối xứng của B qua C, C' là điểm đối xứng của C qua A. Chứng minh các tam giác ABC và A'B'C' có cùng trọng tâm.
Tam giác ABC và A'B'C' có cùng trọng tâm
(đúng)
Câu 4:
Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA. Chứng minh rằng hai tam giác ANP và CMQ có cùng trọng tâm.
G là trọng tâm
Ta có
Suy ra
Do đó G là trọng tâm
Câu 5:
Cho và có cùng trọng tâm G, gọi là trọng tâm các tam giác .Chứng minh rằng cũng có trọng tâm G
Vì và có cùng trọng tâm G suy ra
Vì là trọng tâm các tam giác nên
Suy ra do đó G là trọng tâm
Câu 6:
Cho tứ giác ABCD có trọng tâm G. Gọi lần lượt là trọng tâm các tam giác . Chứng minh rằng G cũng là trọng tâm tứ giác
G là trọng tâm tứ giác (*)
Vì là trong tâm , tương tự ta có
, ,
Do đó (*) (đúng) đpcm
Câu 7:
Cho tam giác ABC đều và M là một điểm nằm trong tam giác. Gọi lần lượt là điểm đối xứng M qua BC, CA, AB. Chứng minh rằng tam giác ABC và có cùng trọng tâm.
Gọi D, E, F tương ứng là giao điểm của với các cạnh BC, CA, AB. O là trọng tâm đều
Ta có
Mặt khác theo bài tập 6 (dạng 2) thì
Suy ra do đó O là trọng tâm tam giác
Câu 8:
Cho các tam giác ABC, điểm O nằm trong tam giác. Gọi lần lượt là hình chiếu của O lên BC, CA, AB. Lấy các điểm lần lượt thuộc các tia sao cho . Chứng minh O là trọng tâm tam giác
Ta có
(Theo định lý con nhím)
Do đó O là trọng tâm tam giác
Câu 9:
Cho các tam giác ABC, điểm O nằm trong tam giác. Gọi lần lượt là hình chiếu của O lên BC, CA, AB. Lấy các điểm lần lượt thuộc các tia sao cho . Chứng minh O là trọng tâm tam giác
Ta có
(Theo định lý con nhím)
Do đó O là trọng tâm tam giác
Câu 10:
b) Tìm quỹ tích điểm M thỏa mãn :
b) Với I là điểm được xác định ở câu a, ta có:
và nên
Vậy quỹ tích của M là đường tròn tâm I bán kính .
Chọn C
Câu 11:
Cho tam giác ABC . Tìm tập hợp các điểm M thoả mãn điều kiện sau :
a)
a) Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AB, AC suy ra
và
Khi đó
Vậy tập hợp các điểm M là đường trung trực của EF
Chọn A
Câu 12:
b) với k là số thực thay đổi
b) Ta có
Với H là điểm thỏa mãn
Suy ra
Vậy tập hợp điểm M là đường thẳng đi qua E và song song với HB
Chọn D
Câu 13:
Cho tứ giác ABCD. Với số k tùy ý, lấy các điểm M và N sao cho . Tìm tập hợp các trung điểm I của đoạn thẳng MN khi k thay đổi.
Gọi O, O' lần lượt là trung điểm của AD và BC, ta có
và
Suy ra
Tương tự vì O, I lần lượt là trung điểm của AD và MN nên
Do đó
Vậy khi k thay đổi, tập hợp điểm I là đường thẳng OO'
Câu 14:
Cho 2 điểm cố định A, B. Tìm tập hợp các điểm M sao cho:
a)
a) Tập hợp điểm M là đường tròn tâm I bán kính với I là trung điểm của AB
Chọn A
Câu 15:
Trên hai tia Ox và Oy của góc xOy lấy hai điểm M, N sao cho với a là số thực cho trước. tìm tập hợp trung điểm I của đoạn thằng MN
Gọi hai điểm lần lượt thuộc tia Ox và Oy sao cho . Giả sử khi đó ta có . Do đó tập hợp điểm I là đoạn
Câu 16:
Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AD và DC của tứ giác ABCD. Các đoạn thẳng AN và BM cắt nhau tại P. Biết . tứ giác ABCD là hình gì?
Ta có:
là hình bình hành.
Chọn A
Câu 17:
Cho tam giác ABC có các cạnh bằng a, b, c và trọng tâm G thoả mãn: là tam giác gì ?
G là trọng tâm tam giác ABC nên
Suy ra
Vì và là hai vecơ không cùng phương, do đó (*) tương đương với:
hay tam giác ABC đều.
Chọn A
Câu 18:
Cho tam giác có trung tuyến AA' và B' , C' là các điểm thay đổi trên CA, AB thoả mãn . Chứng minh BB', CC' là các trung tuyến của tam giác ABC
Giả sử
Suy ra
và
Mặt khác A' là trung điểm của BC nên
Do đó
hay
Vì không cùng phương suy ra do đó B', C' lần lượt là trung điểm của CA, AB
Vậy BB', CC' là các trung tuyến của tam giác ABC.
Câu 19:
Cho tứ giác ABCD có hai đường chéo cắt nhau tại O thoả mãn .tứ giác ABCD là hình gì?
Đặt
Suy ra
Do đó nên tứ giác ABCD là hình bình hành.
Chọn A
Câu 20:
Cho ABC có A', B', C' là các điểm thay đổi trên BC, CA, AB sao cho đồng quy và thoả mãn Chứng minh là các trung tuyến của tam giác ABC
Giả sử
Tương tự ta có
Suy ra
Mặt khác theo định lí Xêva ta có nên
Vậy là các trung tuyến của tam giác ABC
Câu 21:
Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn tâm O, gọi G là trọng tâm tam giác ABC. A', B', C' là các điểm thỏa mãn:. Chứng minh rằng G là trực tâm tam giác A'B'C'.
G là trọng tâm tam giác ABC nên
Do đó
Suy ra G là trực tâm tam giácCâu 22:
Cho tam giác ABC và điểm M nằm trong tam giác. Đường thẳng AM cắt BC tại D, BM cắt CA tại E và CM cắt AB tại F. Chứng minh rằng nếu thì M là trọng tâm tam giác ABC.
Trước tiên ta chứng minh bổ đề sau
Cho ba véc tơ đôi một không cùng phương và thỏa mãn điều kiện :
Chứng minh rằng : . Thật vậy :
Dễ thấy thì suy ra ngay n, n’, p, p’ cũng phải khác không.
Từ giả thiết ta có :
vì một véc tơ chỉ phân tích được một cách duy nhất qua hai véc tơ không cùng phương nên
Trở lại bài toán
Ta có
Mặt khác , tương tự và
(với )
Do đó ta có
Mặt khác ta cũng có
Áp dụng bổ đề suy ra hay M trùng trọng tâm tam giác ABC
Câu 23:
Cho tam giác ABC và đường thẳng d. Tìm điểm M thuộc đường thẳng d để biểu thức sau đạt giá trị nhỏ nhất
Gọi I là đỉnh thứ tư của hình bình hành ACBI thì
Khi đó :
Vậy T đạt giá trị nhỏ nhất khi và chỉ khi M là hình chiếu của I lên đường thẳng d.
Câu 24:
Cho tam giác ABC và A'B'C' là các tam giác thay đổi, có trọng tâm G và G' cố định. Tìm giá trị nhỏ nhất của tổng
Vì và nên
Do đó:
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi các vectơ cùng hướng
Vậy giá trị nhỏ nhất T là
Câu 25:
Cho tam giác ABC, đường thẳng d và ba số sao cho . Tìm điểm M thuộc đường thẳng d để biểu thức đạt giá trị nhỏ nhất.
Do nên tồn tại duy nhất điểm I sao cho
Ta có
Do đó
Suy ra T nhỏ nhất khi và chỉ khi M là hình chiếu của I lên đường thẳng d
Câu 26:
Cho tam giác ABC. Tìm điểm M trên đường tròn (C) ngoại tiếp tam giác ABC sao cho
a) Đạt giá trị lớn nhất
G là trọng tâm tam giác ABC ta có
a) M là giao điểm của tia GO với (C)
Câu 28:
Cho tam giác ABC. M, N, P lần lượt là các điểm trên các cạnh BC, CA, AB sao cho .
Ta có
Suy ra
Vì và không cùng phương nên không thể xảy ra dấu bằng do đó
. Tương tự ta có
Câu 29:
Cho tứ giác ABCD, M là điểm thuộc đoạn CD. Gọi lần lượt là chu vi của các tam giác . Chứng minh rằng
Ta có:
và
Từ đó suy ra
Hay
Câu 30:
Trên đường tròn tâm O bán kính bằng 1 lấy 2n+1 điểm ở cùng phía với đối với đường kính nào đó. Chứng minh rằng
Ta chứng minh bằng quy nạp
+ Với n=0: hiển nhiên
+ Giả sử BĐT đúng với n=k ta đi chứng minh đúng với n=k+1 hay
Trong 2k+3 vectơ ta chọn hai vectơ có góc lớn nhất, giả sử .
Đặt , .
Suy ra điểm A, B nằm trong góc do đó
Mặt khác theo giả thiết quy nạp ta có
Suy ra