IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Toán Trắc nghiệm Toán 11 Bài 6: Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc có đáp án (Mới nhất)

Trắc nghiệm Toán 11 Bài 6: Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc có đáp án (Mới nhất)

Trắc nghiệm Toán 11 Bài 6: Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc có đáp án (Mới nhất)

  • 836 lượt thi

  • 138 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mệnh đề nào đúng trong các mệnh đề sau?
Xem đáp án

Đáp án C.

+) Đáp án A sai vì góc giữa hai đường thẳng có thể bằng hoặc bù với góc giữa hai véc tơ chỉ   phương.

+) Đáp án B sai vì có thể là góc 90o


Câu 2:

Mệnh đề nào đúng trong các mệnh đề sau?
Xem đáp án

Đáp án B.

+) Đáp án A sai vì khi đường thẳng đó vg với mặt phẳng.

+) Đáp án C, D: Vẽ hình thấy có vô số đường thẳng và mặt phẳng thỏa mãn.

Câu 3:

Mệnh đề nào đúng trong các mệnh đề sau?
Xem đáp án

Đáp án B.

+) Đáp án A sai vì vì có thể là vuông.

+) Đáp án C sai vì chẳng hạn (Q)  và (R)  cắt nhau, (P)  là mặt phẳng phân giác.


Câu 5:

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' . Xét mặt phẳng (A'BD), trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
Xem đáp án

Đáp án A.

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' . Xét mặt phẳng (A'BD), trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng? (ảnh 1)

Đáp án B, C vì giả sử ta xác định góc giữa (A'BD)  và (ABCD)  là góc A'IA^ với I  là trung điểm của BD  và  

cosAIA'^=AI2+A'I2AA'22.AI.A'I=a222+a622a22.a22.a62=2a24+6a24a22a2124=4a22a212=13

cosα=13tanα12


Câu 6:

Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy là hình vuông và có một mặt bên vuông góc với đáy. Xét bốn mặt phẳng chứa bốn mặt bên và mặt phẳng chứa mặt đáy. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
Xem đáp án

Đáp án B.

Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy là hình vuông và có một mặt bên vuông góc với đáy. Xét bốn mặt phẳng chứa bốn mặt bên và mặt phẳng chứa mặt đáy. (ảnh 1)

Giả sử hình chóp đó là S.ABCD . Ta có SABABCD;SABSAD;SADABCD


Câu 8:

Trong không gian cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c. Mệnh đề nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Đáp án B.


Câu 9:

Cho hình chóp S.ABC có SA=SB=SC,ASB^=BSC^=CSA^. Hãy xác định góc giữa SB và AC.
Xem đáp án

Đáp án D.

Cho hình chóp S.ABC có SA = SB = SC, góc ASB = góc BSC = góc CSA. Hãy xác định góc giữa SB và AC. (ảnh 1)

Từ giả thiết suy ra các mặt của hình chóp đều là các tam giác đều. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của SA, SC, BC . Giả sử cạnh hình chóp đều là a  thì MN=NP=a2;MPSA vì tam giác SAPcân tại P.

PM=a322a22=3a24a24=a22;cosMNP^=MN2+NP2MP22.MN.NP=a24+a242a242.a2.a2

cosMNP^=0SB,AC^=900

Cách 2: Lấy I  là trung điểm của AC  ta có: ACSIBACSB

Cách 3: SB.AC=SBSCSA=SB.SCSB.SA=0

Câu 10:

Cho tứ diện ABCD có hai mặt ABC, ABD là các tam giác đều. Góc giữa AB và CD là
Xem đáp án

Đáp án C.

Cho tứ diện ABCD có hai mặt ABC, ABD là các tam giác đều. Góc giữa AB và CD là (ảnh 1)

Gọi I là trung điểm của ABAB(IDC)ABCD

Ngoài ra ta cũng có thể sử dụng tích vô hướng để giải quyết bài toán này.


Câu 12:

Trong các mện đề sau, mệnh đề nào đúng?
Xem đáp án
Đáp án A.

Câu 15:

Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N, I lần lượt là trung điểm của BC, AD và AC. Cho AB = 2a, CD = 2a2 và MN = a5. Tính góc φ=AB,CD^
Xem đáp án

Đáp án D.

Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N, I lần lượt là trung điểm của BC, AD và AC. Cho AB = 2a, CD = 2a căn bậc hai 2 và MN = a căn bậc hai 5.  (ảnh 1)

Theo tính chất đường trung bình trong tam giác: IN//CD;IN=12CD=a2IM//AB;IM=12AB=a

φ=AB,CD^=IM,IN^. Áp dụng định lý cosin ta có:

cosφ=IM2+IN2MN22.IM.IN=22=22φ=450


Câu 16:

Cho hình chóp S.ABC có SAABC, SA = a, tam giác ABC đều cạnh a. Tính góc giữa SB và (ABC)
Xem đáp án

Đáp án C.    

Cho hình chóp S.ABC có , SA vuông góc mp ABC, SA = a, tam giác ABC đều cạnh a. Tính góc giữa SB và (ABC) (ảnh 1)
Ta có SAABCAB là hình chiếu của trên mặt phẳn ABCφ=ASB^=SD,AD^=450

Câu 17:

Cho hình chóp S.ABC có SAABC, SA = a, tam giác ABC đều cạnh a . Tính tanSC,SAB^?
Xem đáp án

Đáp án A.

Hình câu 16.

Gọi I  là trung điểm của AB . Ta có: CIABCISACISAB

=> SI là hình chiếu của SC  trên mặt phẳng SABβ=CSI^=SC,SAB^

tanβ=CISI=CISA2+AI2=a32a2+a22=35

Câu 18:

Cho tứ diện đều ABCD cạnh a. Gọi φ là góc giữa hai mặt phẳng (ABC) và (DBC). Tính cosφ?

Xem đáp án

Đáp án B.

Cho tứ diện đều ABCD cạnh a. Gọi phi là góc giữa hai mặt phẳng (ABC) và (DBC). Tính cos phi? (ảnh 1)

Gọi M là trung điểm CB và G  là trọng tâm tam giác BCD  nên ta có BCAGMφ=AMG^. Có DM=a32GM=a36;AM=a32

cosφ=GMAM=a36a32=13


Câu 19:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông ABCD cạnh a; SAABCD và SA = a. Tính góc φ giữa hai mặt phẳng (ABCD) và (SBC)?
Xem đáp án

Đáp án A.

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông ABCD cạnh a; SA vuông góc mp ABCD và SA = a. Tính góc phi giữa hai mặt phẳng (ABCD) và (SBC)? (ảnh 1)

Ta có giao tuyến BCSBAφ=SBA^  (góc nhọn). Mà ΔSBA vuông cân tại A  nên φ=450


Câu 20:

Cho hình chóp S.ABCD có cạnh đáy bằng a; SAABCD và SA = a. Tính góc φ giữa hai mặt phẳng (SBC) và (SDC)?
Xem đáp án

Đáp án D.

(Hình vẽ của câu 19)

Hai tam giác vuông SBC  và SDC  nên có chung chân đường cao M  kẻ từ B  và D

β=MB,MD^. Ta đi tính góc BMD^

Trong tam giác vuông SBC  ta có:

1BM2=1SB2+1BC2=1a22+1a2=32a2BM2=2a23. Tương tự DM2=2a23

Áp dụng định lý cosin cho ΔBMD ta có:

cosBMD^=MB2+MD2BD22.MB.MD=4a242a22.a232=12BMD^=1200β=18001200=600

Hay π3


Câu 21:

Cho ba tia Ox, Oy, Oz trong không gian sao cho xOy^=120, zOy^=90, xOz^=60. Trên ba tia ấy lần lượt lấy các điểm A, B, C sao cho OA = OB = OC  = a. Gọi α, β lần lượt là góc giữa mặt phẳng (ABC)  với mặt phẳng (OBC) và mặt phẳng (OAC). Tính tanαtanβ?

Xem đáp án

Đáp án A.

Cho ba tia Ox, Oy, Oz trong không gian sao cho góc xoy = 120 độ, góc zoy = 90 độ, xoz = 60 độ. Trên ba tia ấy lần lượt lấy các điểm A, B, C sao cho OA = OB = OC  = a. (ảnh 1)

ΔOAB đều => AC = a. Tam giác OBC vuông BC=a2. Áp dụng định lý cosin cho ΔOAB

AB=a3ΔABCAB2=AC2+BC2ΔABC vuông tại C

Gọi H là trung điểm của AB => H là tâm đường tròn ngoại tiếp ΔABCOHABC

α=OIH^;β=OJH^ (với I, J lần lượt là trung điểm của BC và AC).

tanα.tanβ=OHHI.OHHJ=OH2HI.HJ=a22a2.a22=12


Câu 22:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi cạnh a; SAABCDSA=a3. Tính góc giữa hai đường thẳng SD và BC.
Xem đáp án

Đáp án A.

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi cạnh a; sa vuông góc mp abcd và sa = a căn bậc hai 3. Tính góc giữa hai đường thẳng SD và BC. (ảnh 1)

Vì BC//AD,SAD^=900SD,BC^=SDA^tanSDA^=SASD=3SD,BC=600


Câu 24:

Cho tứ diện ABCD có CD=43AB. Gọi I, J, K lần lượt là trung điểm của BC, AC, DB. Biết IK=56AB.Tính góc giữa hai đường thẳng CD  và IJ
Xem đáp án

Đáp án A

Cho tứ diện ABCD có CD = 4/3AB. Gọi I, J, K lần lượt là trung điểm của BC, AC, DB. Biết IK =5/6AB.Tính góc giữa hai đường thẳng CD  và IJ (ảnh 1)

Đặt AB = a. Ta có: IJ=AB2=a2

IK=CD2=23AB=2a3;JK=56AB=5a6

Ta có: IJ2+IK2=a24+4a29=25aa16=JK2

Vậy tam giác IJK vuông tại I

Ta có IK//CDAB,CD^=JIK^=900


Câu 26:

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' cạnh a. Tính góc giữa hai đường thẳng BD  và AD'
Xem đáp án

Đáp án C.

(Hình vẽ câu 25)

B'D'//BDBD,AD'^=B'D',AD'^=AD'B'^=600ΔAB'D' đều cạnh a2

Câu 27:

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' cạnh a . Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, BC, C'D'. Tính góc giữa hai đường thẳng MN  và AP
Xem đáp án

Đáp án B.

(Hình vẽ câu 25)

MN//ACMN,AP^=AC,AP^=CAP^ (góc nhọn). Ta có: AC=a2

Trong tam giác vuông CC'P có CP=a52. Trong tam giác vuông APA' có AP=3a2

Áp dụng định lý cosin cho ΔCAP ta có: cosCAP^=12MN,AP^=450


Câu 28:

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' cạnh a . Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, BC, C'D'. Tính góc giữa hai đường thẳng DN  và A'P
Xem đáp án

Đáp án A.

(Hình vẽ câu 25)

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' cạnh a . Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, BC, C'D'. Tính góc giữa hai đường thẳng DN  và A'P (ảnh 1)

Gọi N'  là trung điểm của B'C' . Ta có ND//N'D'ND,A'P^=N'D',A'P^

Có N'C'D'=PD'A'C'D'N'^=D'A'P'^

Mà C'D'N'^+A'D'N'^=900

D'A'P^+A'D'N'^=900

DIA'^=900 hay DN,A'P^=900

Câu 29:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a; SAABCDSA=a6. Tính cosin góc tạo bởi SC  và mặt phẳng (SAB)
Xem đáp án

Đáp án C.

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a; sa vuông góc mp abcd và sa = a căn bậc hai 6. Tính cosin góc tạo bởi SC  và mặt phẳng (SAB) (ảnh 1)

Ta có: CBSABSB là hình chiếu của SC lên mặt phẳng (SAB)

SC,SAB^=SC,SB^=CSB^

Do tam giác CSB vuông tại B nên:

sinCSB^=BCSC=BCSA2+AC2=aa8=18

Câu 30:

Cho hình chóp S.ABCD  có đáy ABCD  là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với (ABCD)  cà SA=a6. Tính sin của góc tạo bởi AC và mặt phẳng (SBC)
Xem đáp án

Đáp án D.

(Hình vẽ giống câu 29)

Kẻ AHSBBCAHAHSBCAH là hình chiếu của AC lên mặt phẳng SBCAC,SBC^=AC,HC^=ACH^

Tam giác SAB  vuông AH=SA.ABSB=a6.aa7=a67

Vì tam giác AHC vuông tại HsinACH^=AHAC=37


Câu 31:

Cho lăng trụ đứng ABC.A'B'C'có đáy ABC cân đỉnh A, ABC^=α, BC' tạo đáy góc β . Gọi I là trung điểm của AA', biết BIC^=900. Tính tan2α+tan2β
Xem đáp án
Đáp án D
Cho lăng trụ đứng ABC.A'B'C 'có đáy ABC cân đỉnh A, góc ABC = anpha, BC' tạo đáy góc beta . Gọi I  là trung điểm của AA' (ảnh 1)

Ta có: tanβ=BB'B'C'. AHB vuông tại H

( H là trung điểm của BC)

tanα=AHBH=2AHBC

tan2α+tan2β=4AI2+AH2BC2 (*)

Mà tam giasc AIH vuông tại  nên AI2+AH2=IH2

BIC vuông tại IIH=BC2BC2=4IH2 Thay vào (*)

Ta có: tan2α+tan2β=1


Câu 32:

Cho hình chóp S.ABC có SA là đường cao và đáy là tam giác ABC vuông tại B. Cho BSC^=450, gọi ASB^=α. Tìm sinα để góc giữa hai mặt phẳng (ASC) và (BSC) bằng 60o
Xem đáp án

Đáp án A

Cho hình chóp S.ABC có SA là đường cao và đáy là tam giác ABC vuông tại B. Cho góc BSC = 45 độ, gọi góc asb = anpha (ảnh 1)

Dựng BJSC (1), BIACSABI

BISACBISC

Từ (1) và 2SCBIJIJSC

=> Góc giữa hai mặt phẳng (ASC) và (BSC) là BJI^=600

Do BIJ vuông tại  nên BJI^=600

BI=32BJ1BI2=43.1BJ2 (3)

Tam giác SBC có BSC^=450ΔSBC vuông cân tại B. Trong tam giác SJB vuông tại J có JSB^=450SB=2BJ1BJ2=2BC2

Từ (3) và 41BC21sin2α+1=43.2BC2

Giải phương trình ta được sinα=155

Câu 33:

Cho mặt phẳng (P) và hai điểm A, B không nằm trong (P). Đặt d1=dA;Pd2=dB;P. Trong các kết luận sau thì kết luận nào đúng?
Xem đáp án
Chọn D.

Câu 36:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SAB là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Tính theo a khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SCD)
Xem đáp án

Chọn C.

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SAB là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy.  (ảnh 1)

Gọi I là trung điểm của AB, ta có SIAB và SABABCDSIABCD

Gọi E là trung điểm của CD, trong mặt phẳng (SIE) dựng IHSEHSE thì IHSCDdI;SCD=IH

Ta có SI=a32, IE=a

dA;SCD=dI;SCD=IH=SI.IESI2+IE2=a217


Câu 37:

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' cạnh a. Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau?
Xem đáp án
Chọn B.

Câu 39:

Cho tứ diện ABCD có AC = a, BD = 3a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Biết ACBD. Tính MN

Xem đáp án

Chọn D.

Cho tứ diện ABCD có AC = a, BD = 3a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Biết AC vuông góc BD. Tính MN (ảnh 1)

 

Lấy P  là trung điểm của AB . Khi đó: PM//BD, PN//AC

ACBDPMPN và PM=3a2;PN=a2

MN=PM2+PN2=9a24+a24=a102


Câu 40:

Cho hình lập phương ABCD.EFGH có cạnh a. Tính tích AB.EG?
Xem đáp án

Chọn C.

Ta có AB=a, EG=a2AB.EG=a22


Câu 41:

Cho tứ diện ABCD có AB = 6, CD = 3. Góc giữa AB và CD bằng 60o. Điểm M nằm trên đoạn BC sao cho BM = 2MC. Mặt phẳng (P) qua M  song song với AB và CD cắt AC, AD và BD lần lượt tại N, P, Q. Tính diện tích MNPQ?
Xem đáp án

Chọn B.

Cho tứ diện ABCD có AB = 6, CD = 3. Góc giữa AB và CD bằng 60 độ. Điểm M nằm trên đoạn BC sao cho BM = 2MC. Mặt phẳng (P) qua M  song song với AB và CD (ảnh 1)

Giao tuyến của (P) với (ABC) là MN//AB

Tương tự NP // MQ // CD. Suy ra tứ giác ABCD là hình bình hành và NM;NP^=60o

Có MNAB=MCCB=13MN=13AB=2; NPCD=ANAC=BMBC=23NP=23CD=23.3=2

SMNPQ=MN.NP.sinMNP^=2.2.32=23


Câu 43:

Cho tứ diện ABCD có DAABC, AC = AD = 4, AB = 3, CD = 5. Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (BCD)

Xem đáp án

Chọn B.

Cho tứ diện ABCD có DA vuông góc mp ABC, AC = AD = 4, AB = 3, CD = 5. Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (BCD) (ảnh 1)

AB2+AC2=BC2 nên ΔABC vuông tại A

Cách 1: Sử dụng tính chất tam giác vuông

Dựng AIBCAI.BC=AB.ACAI=AB.ACBC=3.45=125

Dựng AHDIAHBCDAH=dA;BCD

1AH2=1AD2+1AI2=116+114425=116+25144=34144AH=14434=1234

Cách 2: Vì tứ diện  vuông tại  nên áp dụng tính chất của tứ diện vuông ta có:

1AH2=1AB2+1AC2+1AD2=19+116+116AH=1234

Nhận xét: Trong 2 cách trên thì cách 2 nhanh hơn nhiều khi sử dụng tính chất tứ diện vuông.


Câu 44:

Cho hình chóp S.ABC có SAABC, SA = 3a, AB = BC = 2a, ABC^=120o. Tính khoảng cách từ A đến (SBC)
Xem đáp án

Đáp án D.

Cho hình chóp S.ABC có sa vuông góc mp abc, SA = 3a, AB = BC = 2a, góc ABC = 120 độ. Tính khoảng cách từ A đến (SBC) (ảnh 1)

Kẻ AHBC và AKSH

Ta có: BCAH

BCSABCSAHAKSBCAK=dA;SBC

Trong tam giác vuông BAH ta có: AH=AB.sin60°=a3

Trong tam giác vuông SAH ta có: 

AK=AS.AHSH=3a.a39a2+3a2=32adA;SBC=32a.

Câu 45:

Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a, SAABC và SA = a. Tính khoảng cách từ A đến (SBC) theo a
Xem đáp án

Đáp án A. 

Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a, sa vuông góc mp abc và SA = a. Tính khoảng cách từ A đến (SBC) theo a (ảnh 1)

Gọi M là trung điểm BC. Do ΔABC đều nên AMBCBCSAM

Dựng AHSMAHSBCAH=dA;SBC

Trong tam giác vuông SAM ta có: 

Nhận xét: Ta cũng có thể sử dụng tính chất tứ diện vuông bằng cách sử dụng thêm D thuộc tia BC sao cho CAD^=90°


Câu 46:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D, AB = AD = a, CD = 2a, cạnh SD vuông góc với (ABCD), SD = a. Tính dA;SBC
Xem đáp án

Đáp án C. 

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D, AB = AD = a, CD = 2a, cạnh SD vuông góc với (ABCD), SD = a.  (ảnh 1)

Kẻ dài AD cắt BC tại I

Ta có: AB là đường trung bình của ΔIDCDI=2a.

dA;SBC=dA;SIC=12dD;SIC

Áp dụng tính chất tứ diện vuông cho tứ diện SIC ta có:

1d2D;SIC=1a2+14a2+14a2=64a2dD;SIC=2a6dA;SBC=a6=a66.

 


Câu 47:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB = a, AD = 2a, SAABCD, SA = a. Tính khoảng cách từ trung điểm I của SC đến (SBD).
Xem đáp án

Đáp án B.

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB = a, AD = 2a, SA vuông góc mp abcd, SA = a. Tính khoảng cách từ trung điểm I của SC đến (SBD). (ảnh 1)

Kẻ AHBD và AKSH

Ta có BDSHBDSA nên BDSAHDBAK

Ta có: AK+SHBDAK nên AKSBD

ΔABD vuông AH=AD.ABBD=2a5

ΔSAH vuông AK=SA.AHSH=a.2a5a2+4a25=2a3

Gọi O=ACBD, SO cắt AI tại G => G là trọng tâm ΔSAC

dI;SBDdA;SBD=GIGA=12dI;SBD=12AK=a3

Câu 50:

Cho hình chóp S.ABC trong đó SA, AB, BC đôi một vuông góc và SA = AB = BC = 1. Tính độ dài SC

Xem đáp án

Đáp án B.

Cho hình chóp S.ABC trong đó SA, AB, BC đôi một vuông góc và SA = AB = BC = 1. Tính độ dài SC (ảnh 1)

Ta có SAABSABCSAABCDSAACAC=2SC=SA2+AC2=3.


Câu 51:

Cho tứ diện ABCD có DA = DB = DC và BCD^=60o,  ADC^=90o, ADB^=120o. Trong các mặt của tứ diện đó:
Xem đáp án

Đáp án D.

Cho tứ diện ABCD có DA = DB = DC và góc BCD = 60 độ, góc adc = 90 độ, góc adb = 120 độ. Trong các mặt của tứ diện đó: (ảnh 1)

Gỉa sử DA=DB=DC=aBC=a,AC=a2,AB=a3

SABD=12DA.DBsin120°=12a2.32=a234SBCD=12DB.DCsin60°=a234SACD=12DA.DC=12a2

Tam giác ABC có AC2+BC2=AB2 (cùng bằng 3a2) ΔABC vuông tại C

SABC=12AC.BC=12a2.a=a222

So sánh 4 kết quả trên ta thấy a22 là lớn nhất nên chọn D.


Câu 53:

Cho hình chóp  có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SAABCD, SA=a3. Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC)
Xem đáp án

Đáp án B. 

Dựng AHSB

Ta có: 

AHSBAHBCvì BCSABAHSBCdA;SBC=AH

Áp dụng tính chất cho tam giác vuông SAB ta có: AH=SA.ABSB=SA.ABSA2+AB2=a32


Câu 54:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là nữa lục giác đều với đáy lớn AD = 2a, SAABCDSA=a3. Tính khoảng cách từ A  đến (SBC)
Xem đáp án

Đáp án C.

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là nữa lục giác đều với đáy lớn AD = 2a, AD = 2a, sa vuông góc (abcd) và sa = a căn bậc hai 3.  (ảnh 1)

Trong mặt phẳng (ABCD), dựng AHBC tại BCSAH

Trong mặt phẳng (SAH). dựng APSHAPSBC tại PdA;SBC=AP

Mà AH=AB2BH2=a321AP2=1AS2+1AH2=a35


Câu 56:

Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O, cạnh a, đường chéo AC = a, mặt bên SAB là tam giác cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy; góc giữa SC và (ABCD) bằng 60o . Gọi I là trung điểm của AB. Tính khoảng cách từ I đến (SBC).
Xem đáp án

Đáp án A.

Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O, cạnh a, đường chéo AC = a, mặt bên SAB là tam giác cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy; (ảnh 1)

Ta có: SIAB,SABABCDSIABCD

Gọi E là trung điểm của BC, F là trung điểm của BE

Ta có: 

AEBC,IF//AEIFBC

BCIF,BCSIBCSBC

Trong mặt phẳng (SIF), dựng IHSF và HSF

Ta có IHSF,IHBCIHSBC

Do đó dI;SBC=IH. Góc giữa SC và ABCDSCI^ nên  

SCI^=60°,CI=a32SI=CI.tanSCI^=3a2

AE=a32IF=AE2=a34

Từ đó 1IH2=1IS2+1IF2=49a2+163a2=529a2IH=3a52

dI;SBC=IH=3a52=3a1326


Câu 57:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D, AB = AD = 2a, CD = a; góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABCD) bằng 60o. Gọi I là trung điểm của AD, hai mặt phẳng (SBI) và (SCI) cùng vuông góc với (ABCD). Tính theo a khoảng cách từ A đến (SBC).
Xem đáp án

Đáp án D.

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D, AB = AD = 2a, CD = a; góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABCD) bằng 60 độ. Gọi I là trung điểm của AD (ảnh 1)

Ta có SBIABCDSCIABCDSIABCD

Trong mặt phẳng (ABCD), dựng IKBC,KBC

Trong mặt phẳng (SIK), dựng IHSK,HSK

Từ IHSBCdI;SBC=IB

SIBC=SABCDSDICSABI=3a2a22a2=3a22BC=2a2+a2=a5IK=2SIBCBC=3a55

 

Góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABCD) là SKI^. Nên SKI^=60°SI=IK.tanSKI^=3a155

Ta có: 1IH2=1IS2+1IK2=527a2+59a2=2027a2dI;SBC=IH=3a1510

Trong mặt phẳng (ABCD), gọi E là giao điểm của AD và BC thì E=AISBC

dA;SBC=43dI;SBC=2a155

Câu 59:

Cho ba vectơ a,b,c. Điều kiện nào sau đây khẳng định a,b,c đồng phẳng?
Xem đáp án

Đáp án B.

Theo giả thuyết Cho ba vectơ a, b, c. Điều kiện nào sau đây khẳng định vecto a, vecto b, vecto c đồng phẳng? (ảnh 1) nên tồn tại ít nhất một số khác 0.

Giả sử Cho ba vectơ a, b, c. Điều kiện nào sau đây khẳng định vecto a, vecto b, vecto c đồng phẳng? (ảnh 2). Từ Cho ba vectơ a, b, c. Điều kiện nào sau đây khẳng định vecto a, vecto b, vecto c đồng phẳng? (ảnh 3) Cho ba vectơ a, b, c. Điều kiện nào sau đây khẳng định vecto a, vecto b, vecto c đồng phẳng? (ảnh 4)

Cho ba vectơ a, b, c. Điều kiện nào sau đây khẳng định vecto a, vecto b, vecto c đồng phẳng? (ảnh 5) đồng phẳng (theo định lí về sự đồng phẳng của ba vectơ).

Câu 60:

Cho lăng trụ tam giác ABC.A'B'C'D  có AA'=a,AB=b,AC=c.. Hãy phân tích ( biểu thị) vectơ B'C qua các vectơ a,b,c.
Xem đáp án

Đáp án D.

Cho lăng trụ tam giác ABC.A'B'C'D  có vecto aa' = vecto a, vecto ab = vecto b, vecto ac = vecto c. Hãy phân tích ( biểu thị)  (ảnh 1)
Cho lăng trụ tam giác ABC.A'B'C'D  có vecto aa' = vecto a, vecto ab = vecto b, vecto ac = vecto c. Hãy phân tích ( biểu thị)  (ảnh 2) ( quy tắc hình bình hành)
Cho lăng trụ tam giác ABC.A'B'C'D  có vecto aa' = vecto a, vecto ab = vecto b, vecto ac = vecto c. Hãy phân tích ( biểu thị)  (ảnh 3)

Câu 61:

Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C.

A. Sai vì Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào là đúng? A. Nếu vecto AB = 1/2 vecto BC thì B là trung điểm của đoạn ac (ảnh 1) A là trung điểm của BC.

Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào là đúng? A. Nếu vecto AB = 1/2 vecto BC thì B là trung điểm của đoạn ac (ảnh 2)

B. Sai vì Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào là đúng? A. Nếu vecto AB = 1/2 vecto BC thì B là trung điểm của đoạn ac (ảnh 3)

Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào là đúng? A. Nếu vecto AB = 1/2 vecto BC thì B là trung điểm của đoạn ac (ảnh 4)

C. Đúng theo định lí sự đồng phẳng của 3 vectơ.

D. Sai vì Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào là đúng? A. Nếu vecto AB = 1/2 vecto BC thì B là trung điểm của đoạn ac (ảnh 5) (nhân 2 vế cho -1)


Câu 62:

Hãy chọn mệnh đề sai trong các mệnh đề sau đây:
Xem đáp án

Đáp án C.

Hãy chọn mệnh đề sai trong các mệnh đề sau đây: A. Ba vectơ a, b, c đồng phẳng nếu có hai trong ba vectơ đó cùng phương (ảnh 1)

A. Đúng vì theo định nghĩa đồng phẳng

B. Đúng vì theo định nghĩa đồng phẳng

C. Sai

 D. Đúng vì Hãy chọn mệnh đề sai trong các mệnh đề sau đây: A. Ba vectơ a, b, c đồng phẳng nếu có hai trong ba vectơ đó cùng phương (ảnh 2)

Hãy chọn mệnh đề sai trong các mệnh đề sau đây: A. Ba vectơ a, b, c đồng phẳng nếu có hai trong ba vectơ đó cùng phương (ảnh 3)Hãy chọn mệnh đề sai trong các mệnh đề sau đây: A. Ba vectơ a, b, c đồng phẳng nếu có hai trong ba vectơ đó cùng phương (ảnh 4) đồng phẳng.

Câu 64:

Cho hình chóp S.ABCD. Gọi O là giao điểm của AC và BD. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?
Xem đáp án

Đáp án C

Cho hình chóp S.ABCD. Gọi O là giao điểm của AC và BD. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai? (ảnh 1)

A. Đúng vì Cho hình chóp S.ABCD. Gọi O là giao điểm của AC và BD. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai? (ảnh 2)Cho hình chóp S.ABCD. Gọi O là giao điểm của AC và BD. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai? (ảnh 3)

Vì O, A, C và O, B, D thẳng hàng nên đặt:Cho hình chóp S.ABCD. Gọi O là giao điểm của AC và BD. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai? (ảnh 4)

Cho hình chóp S.ABCD. Gọi O là giao điểm của AC và BD. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai? (ảnh 5)

Cho hình chóp S.ABCD. Gọi O là giao điểm của AC và BD. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai? (ảnh 6) không cùng phương nên Cho hình chóp S.ABCD. Gọi O là giao điểm của AC và BD. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai? (ảnh 7)Cho hình chóp S.ABCD. Gọi O là giao điểm của AC và BD. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai? (ảnh 8)

Cho hình chóp S.ABCD. Gọi O là giao điểm của AC và BD. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai? (ảnh 9)

B. Đúng. HS tự biến đổi bằng cách thêm điểm O vào vế trái.

C. Sai vì nếu ABCD là hình thang cân có 2 đáy là AD, BC thì sẽ sai.

D. Đúng. Tương tự  đáp án A với k = -1 và m = -1 => O là trung điểm hai đường chéo.


Câu 65:

Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào là sai?
Xem đáp án

Đáp án D

A. Đúng theo định nghĩa sự đồng phẳng của ba vectơ

B. Đúng.

C. Đúng vì Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào là sai? A. Từ hệ thức vecto AB = 2 vecto AC - 8 vecto AD ta suy ra ba (ảnh 1) mà  (I là trung điểm của AB)

Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào là sai? A. Từ hệ thức vecto AB = 2 vecto AC - 8 vecto AD ta suy ra ba (ảnh 2)

D. Sai vì không đúng theo định nghĩa sự đồng phẳng.


Câu 66:

Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' có tâm O. Đặt AB=a;BC=b. M là điểm xác định bởi OM=12ab. Khẳng định nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Đáp án A.

M là trung điểm BB' Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' có tâm O. Đặt vecto AB = a, vecto BC = b. M là điểm xác định bởi vecto OM = 1/2 (vecto a - vecto b). Khẳng định nào sau đây đúng? (ảnh 1) (qt trung điểm).


Câu 69:

Cho hình chóp S.ABC có SA = SB = SC và ASB^=BSC^=CSA^. Hãy xác định góc giữa cặp vectơ SBAC?
Xem đáp án

Đáp án D.

Cho hình chóp S.ABC có SA = SB = SC và góc asb = góc bsc = góc csa. Hãy xác định góc giữa cặp vectơ sb và ac? (ảnh 1)

Ta có: Cho hình chóp S.ABC có SA = SB = SC và góc asb = góc bsc = góc csa. Hãy xác định góc giữa cặp vectơ sb và ac? (ảnh 2)

Do đó tam giác ABC đều. Gọi G là trọng tâm tam giác ABC. Vì hình chóp S.ABC có SA = SB = SC nên hình chiếu của S trùng với G hay Cho hình chóp S.ABC có SA = SB = SC và góc asb = góc bsc = góc csa. Hãy xác định góc giữa cặp vectơ sb và ac? (ảnh 3)

 Ta có Cho hình chóp S.ABC có SA = SB = SC và góc asb = góc bsc = góc csa. Hãy xác định góc giữa cặp vectơ sb và ac? (ảnh 4)

Vậy góc giữa cặp vectơ Cho hình chóp S.ABC có SA = SB = SC và góc asb = góc bsc = góc csa. Hãy xác định góc giữa cặp vectơ sb và ac? (ảnh 5)Cho hình chóp S.ABC có SA = SB = SC và góc asb = góc bsc = góc csa. Hãy xác định góc giữa cặp vectơ sb và ac? (ảnh 6) bằng 90°


Câu 70:

Cho tứ diện ABCD có hai mặt ABC và ABD là các tam giác đều. Góc giữa AB và CD là?
Xem đáp án

Đáp án C.

Cho tứ diện ABCD có hai mặt ABC và ABD là các tam giác đều. Góc giữa AB và CD là? (ảnh 1)

Gọi I là trung điểm của AB. Vì tam giác ABC và tam giác ABD là các tam giác đều nên   Cho tứ diện ABCD có hai mặt ABC và ABD là các tam giác đều. Góc giữa AB và CD là? (ảnh 2)

Suy ra Cho tứ diện ABCD có hai mặt ABC và ABD là các tam giác đều. Góc giữa AB và CD là? (ảnh 3)


Câu 71:

Cho hình chóp S.ABCD có tất cả các cạch đều bằng A. Gọi I và J lần lượt là trung điểm của SC và BC. Số đo của góc (IJ, CD) bằng:
Xem đáp án

Đáp án D.

Cho hình chóp S.ABCD có tất cả các cạch đều bằng A. Gọi I và J lần lượt là trung điểm của SC và BC. Số đo của góc (IJ, CD) bằng: (ảnh 1)

Gọi O là tâm của hình thoi ABCD. Ta có OJ // CD. Nên góc giữa IJ và CD bằng góc giữa IJ và OJ .

Xét tam giác JOJ có: Cho hình chóp S.ABCD có tất cả các cạch đều bằng A. Gọi I và J lần lượt là trung điểm của SC và BC. Số đo của góc (IJ, CD) bằng: (ảnh 2)

Nên tam giác OIJ đều. Vậy góc giữa IJ và CD bằng có giữa IJ và OJ bằng góc Cho hình chóp S.ABCD có tất cả các cạch đều bằng A. Gọi I và J lần lượt là trung điểm của SC và BC. Số đo của góc (IJ, CD) bằng: (ảnh 3)


Câu 72:

Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Giả sử tam giác AB'C và A'DC' đều có 3 góc nhọn. Góc giữa hai đường thẳng AC và A'D là góc nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án B.

Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Giả sử tam giác AB'C và A'DC' đều có 3 góc nhọn. Góc giữa hai đường thẳng AC và A'D là góc nào sau đây? (ảnh 1)

Ta có: AC // A'C' nên góc giữa hai đường thẳng AC và A'D là góc giữa hai đường thẳng A'C' và A'D bằng góc nhọn Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Giả sử tam giác AB'C và A'DC' đều có 3 góc nhọn. Góc giữa hai đường thẳng AC và A'D là góc nào sau đây? (ảnh 2) (vì tam giác A'DC' đều có 3 góc nhọn).


Câu 73:

Trong các mệnh đề dưới đây mệnh đề đúng là?
Xem đáp án
Đáp án A.

Câu 76:

Cho hình lập phương ABCD.A1B1C1D1. Chọn khẳng định sai?
Xem đáp án

Đáp án B.

Cho hình lập phương ABCD.A1B1C1D1. Chọn khẳng định sai?  A. Góc giữa AC và B1D1 bằng 90 độ (ảnh 1)
Ta có: Cho hình lập phương ABCD.A1B1C1D1. Chọn khẳng định sai?  A. Góc giữa AC và B1D1 bằng 90 độ (ảnh 2) (vì Cho hình lập phương ABCD.A1B1C1D1. Chọn khẳng định sai?  A. Góc giữa AC và B1D1 bằng 90 độ (ảnh 3)Cho hình lập phương ABCD.A1B1C1D1. Chọn khẳng định sai?  A. Góc giữa AC và B1D1 bằng 90 độ (ảnh 4)).
Do đó: Cho hình lập phương ABCD.A1B1C1D1. Chọn khẳng định sai?  A. Góc giữa AC và B1D1 bằng 90 độ (ảnh 5)

Câu 78:

Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào là đúng?
Xem đáp án
Đáp án C.

Câu 79:

Cho hình lập phương ABCD.EFGH. Hãy xác định góc giữa cặp vectơ ABEG?
Xem đáp án

Đáp án C.

Ta có: EG // AC (Do ACGE là hình chữ nhật) Cho hình lập phương ABCD.EFGH. Hãy xác định góc giữa cặp vectơ  AB và vecto EG? (ảnh 1)


Câu 80:

Cho tứ diện ABCD đều cạnh bằng a. Gọi M là trung điểm của CD, α là góc giữa AC và BM. Chọn khẳng định đúng?
Xem đáp án

Đáp án C.

Cho tứ diện ABCD đều cạnh bằng a. Gọi M là trung điểm của CD, anpha là góc giữa AC và BM. Chọn khẳng định đúng? (ảnh 1)

Gọi O là trọng tâm của Cho tứ diện ABCD đều cạnh bằng a. Gọi M là trung điểm của CD, anpha là góc giữa AC và BM. Chọn khẳng định đúng? (ảnh 2). Trên đường thẳng d qua C và song song với BM lấy điểm N sao cho BMCN là hình chữ nhật, từ đó suy ra: Cho tứ diện ABCD đều cạnh bằng a. Gọi M là trung điểm của CD, anpha là góc giữa AC và BM. Chọn khẳng định đúng? (ảnh 3)

Có: Cho tứ diện ABCD đều cạnh bằng a. Gọi M là trung điểm của CD, anpha là góc giữa AC và BM. Chọn khẳng định đúng? (ảnh 4)

Cho tứ diện ABCD đều cạnh bằng a. Gọi M là trung điểm của CD, anpha là góc giữa AC và BM. Chọn khẳng định đúng? (ảnh 5)

Câu 82:

Cho hình lập phương Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D'. Hãy xác định góc giữa cặp vectơ AF và vecto EG? (ảnh 1). Hãy xác định góc giữa cặp vectơ Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D'. Hãy xác định góc giữa cặp vectơ AF và vecto EG? (ảnh 2)Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D'. Hãy xác định góc giữa cặp vectơ AF và vecto EG? (ảnh 3)?

Xem đáp án

Đáp án B.

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D'. Hãy xác định góc giữa cặp vectơ AF và vecto EG? (ảnh 4)

Đặt cạnh của hình lập phương là a. Gọi I là trung điểm của EG. Qua A kẻ đường thẳng d // FI. Qua I kẻ đường thẳng d' // FA. Suy ra d cắt d' tại J.

Từ đó suy ra Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D'. Hãy xác định góc giữa cặp vectơ AF và vecto EG? (ảnh 5).

Mặt khác:

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D'. Hãy xác định góc giữa cặp vectơ AF và vecto EG? (ảnh 6)

Cách 2: Ta có: Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D'. Hãy xác định góc giữa cặp vectơ AF và vecto EG? (ảnh 7)

Mà tam giác AFC đều (vì Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D'. Hãy xác định góc giữa cặp vectơ AF và vecto EG? (ảnh 8)). Suy ra Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D'. Hãy xác định góc giữa cặp vectơ AF và vecto EG? (ảnh 9)


Câu 85:

Cho tứ diện ABCD có AB vuông góc với CD, AB = CD = 6. M là điểm thuộc BC sao cho MC = x.BC (0 < x < 1). Mặt phẳng (P) song song với AB và CD lần lượt cắt BC, DB, AD, AC tại M, N, P, Q. Diện tích lớn nhất của tứ giác bằng bao nhiêu?
Xem đáp án

Đáp án A.

Cho tứ diện ABCD có AB vuông góc với CD, AB = CD = 6. M là điểm thuộc BC sao cho MC = x.BC (0 < x < 1). Mặt phẳng (P) song song với AB và CD (ảnh 1)

Xét tứ giác MNPQ có Cho tứ diện ABCD có AB vuông góc với CD, AB = CD = 6. M là điểm thuộc BC sao cho MC = x.BC (0 < x < 1). Mặt phẳng (P) song song với AB và CD (ảnh 2) là hình bình hành. Mặt khác,Cho tứ diện ABCD có AB vuông góc với CD, AB = CD = 6. M là điểm thuộc BC sao cho MC = x.BC (0 < x < 1). Mặt phẳng (P) song song với AB và CD (ảnh 3). Do đó, MNPQ là hình chữ nhật.

Cho tứ diện ABCD có AB vuông góc với CD, AB = CD = 6. M là điểm thuộc BC sao cho MC = x.BC (0 < x < 1). Mặt phẳng (P) song song với AB và CD (ảnh 4) nên Cho tứ diện ABCD có AB vuông góc với CD, AB = CD = 6. M là điểm thuộc BC sao cho MC = x.BC (0 < x < 1). Mặt phẳng (P) song song với AB và CD (ảnh 5).

Theo giả thiết Cho tứ diện ABCD có AB vuông góc với CD, AB = CD = 6. M là điểm thuộc BC sao cho MC = x.BC (0 < x < 1). Mặt phẳng (P) song song với AB và CD (ảnh 6)

Cho tứ diện ABCD có AB vuông góc với CD, AB = CD = 6. M là điểm thuộc BC sao cho MC = x.BC (0 < x < 1). Mặt phẳng (P) song song với AB và CD (ảnh 7) nên Cho tứ diện ABCD có AB vuông góc với CD, AB = CD = 6. M là điểm thuộc BC sao cho MC = x.BC (0 < x < 1). Mặt phẳng (P) song song với AB và CD (ảnh 8)

Diện tích hình chữ nhật MNPQ là: Cho tứ diện ABCD có AB vuông góc với CD, AB = CD = 6. M là điểm thuộc BC sao cho MC = x.BC (0 < x < 1). Mặt phẳng (P) song song với AB và CD (ảnh 9)

Ta có Cho tứ diện ABCD có AB vuông góc với CD, AB = CD = 6. M là điểm thuộc BC sao cho MC = x.BC (0 < x < 1). Mặt phẳng (P) song song với AB và CD (ảnh 10) khi Cho tứ diện ABCD có AB vuông góc với CD, AB = CD = 6. M là điểm thuộc BC sao cho MC = x.BC (0 < x < 1). Mặt phẳng (P) song song với AB và CD (ảnh 11). Vậy diện tích tứ giác MNPQ lớn nhất bằng 9 khi M là trung điểm của BC


Câu 86:

Cho tứ diện ABCD có AB = CD. Gọi I, J, E, F lần lượt là trung điểm của AC, BC, BD, DA. Góc giữa IE và JF là:
Xem đáp án

Đáp án D.

Cho tứ diện ABCD có AB = CD. Gọi I, J, E, F lần lượt là trung điểm của AC, BC, BD, DA. Góc giữa IE và JF là: (ảnh 1)

 

Tứ giác IJEF là hình bình hành. Mặt khác Cho tứ diện ABCD có AB = CD. Gọi I, J, E, F lần lượt là trung điểm của AC, BC, BD, DA. Góc giữa IE và JF là: (ảnh 2) mà AB = CD nên IJ = JE. Do đó IJEF là hình thoi. Suy ra Cho tứ diện ABCD có AB = CD. Gọi I, J, E, F lần lượt là trung điểm của AC, BC, BD, DA. Góc giữa IE và JF là: (ảnh 3)


Câu 87:

Mệnh đề nào sau đây là đúng?
Xem đáp án

Đáp án D.

Theo nhận xét phần 2 đường thẳng vuông góc trong SGK thì đáp án D đúng.

Câu 90:

Trong không gian cho tam giác ABC. Tìm điểm M sao cho giá trị của biểu thức Trong không gian cho tam giác ABC. Tìm điểm M sao cho giá trị của biểu thức P = MA^2 + MB^2 + MC^2 đạt giá trị nhỏ nhất. (ảnh 1) đạt giá trị nhỏ nhất.

Xem đáp án

Đáp án A.

Gội G là trọng tâm tam giác ABC => G  là cố định và Trong không gian cho tam giác ABC. Tìm điểm M sao cho giá trị của biểu thức P = MA^2 + MB^2 + MC^2 đạt giá trị nhỏ nhất. (ảnh 2)

Trong không gian cho tam giác ABC. Tìm điểm M sao cho giá trị của biểu thức P = MA^2 + MB^2 + MC^2 đạt giá trị nhỏ nhất. (ảnh 3)
Trong không gian cho tam giác ABC. Tìm điểm M sao cho giá trị của biểu thức P = MA^2 + MB^2 + MC^2 đạt giá trị nhỏ nhất. (ảnh 4)

Dấu bằng xảy ra Trong không gian cho tam giác ABC. Tìm điểm M sao cho giá trị của biểu thức P = MA^2 + MB^2 + MC^2 đạt giá trị nhỏ nhất. (ảnh 5).

Vậy Trong không gian cho tam giác ABC. Tìm điểm M sao cho giá trị của biểu thức P = MA^2 + MB^2 + MC^2 đạt giá trị nhỏ nhất. (ảnh 6) với Trong không gian cho tam giác ABC. Tìm điểm M sao cho giá trị của biểu thức P = MA^2 + MB^2 + MC^2 đạt giá trị nhỏ nhất. (ảnh 7) là trọng tâm tam giác ABC


Câu 96:

Cho tứ diện ABCD có cạnh AB, BC, BD vuông góc với nhau từng đôi một. Khẳng định nào sau đây đúng:
Xem đáp án
Đáp án B.

Câu 97:

Cho hình chóp S.ABC có SA = SB = SC và tam giác ABC vuông tại B. Vẽ Cho hình chóp S.ABC có SA = SB = SC và tam giác ABC vuông tại B. Vẽ SH vuông góc mp ABC, H thuộc mp abc Khẳng định nào sau đây đúng: (ảnh 1), Cho hình chóp S.ABC có SA = SB = SC và tam giác ABC vuông tại B. Vẽ SH vuông góc mp ABC, H thuộc mp abc Khẳng định nào sau đây đúng: (ảnh 2). Khẳng định nào sau đây đúng:

Xem đáp án

Đáp án A.

Ta có tam giác ABC  vuộng tại B  nên trung điểm H  của AC  là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Gọi d là trung trực của tam giác Cho hình chóp S.ABC có SA = SB = SC và tam giác ABC vuông tại B. Vẽ SH vuông góc mp ABC, H thuộc mp abc Khẳng định nào sau đây đúng: (ảnh 3) tại H

Mặt khác: SA = SB = SC nên điểm Cho hình chóp S.ABC có SA = SB = SC và tam giác ABC vuông tại B. Vẽ SH vuông góc mp ABC, H thuộc mp abc Khẳng định nào sau đây đúng: (ảnh 4)


Câu 99:

Mệnh đề nào sau đây là sai?
Xem đáp án

Đáp án B.

Câu B sai vì: Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì có thể cắt nhau, chéo nhau.


Câu 100:

Cho hình chóp S.ABC có SA = SB = SC, BSC^=120, CSA^=60. Vẽ Cho hình chóp S.ABC có SA = SB = SC, góc bsc = 120 độ, góc csa = 60 độ. Vẽ sh vuông góc mp abc, h thuộc mp abc . Khẳng định nào sau đây đúng: (ảnh 1), Cho hình chóp S.ABC có SA = SB = SC, góc bsc = 120 độ, góc csa = 60 độ. Vẽ sh vuông góc mp abc, h thuộc mp abc . Khẳng định nào sau đây đúng: (ảnh 2). Khẳng định nào sau đây đúng:

Xem đáp án

Đáp án D.

Cho hình chóp S.ABC có SA = SB = SC, góc bsc = 120 độ, góc csa = 60 độ. Vẽ sh vuông góc mp abc, h thuộc mp abc . Khẳng định nào sau đây đúng: (ảnh 3)

Gọi SA = SB = SC = a

Ta có: tam giác SAC đều => AC = SA = a.

Tam giác SAB vuông cân tại Cho hình chóp S.ABC có SA = SB = SC, góc bsc = 120 độ, góc csa = 60 độ. Vẽ sh vuông góc mp abc, h thuộc mp abc . Khẳng định nào sau đây đúng: (ảnh 4)

vuông tại A . Gọi I là trung điểm của BC thì I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Gọi d là trục của tam giác ABC thì d đi qua I và Cho hình chóp S.ABC có SA = SB = SC, góc bsc = 120 độ, góc csa = 60 độ. Vẽ sh vuông góc mp abc, h thuộc mp abc . Khẳng định nào sau đây đúng: (ảnh 5)

Mặt khác: SA = SB = SC nên Cho hình chóp S.ABC có SA = SB = SC, góc bsc = 120 độ, góc csa = 60 độ. Vẽ sh vuông góc mp abc, h thuộc mp abc . Khẳng định nào sau đây đúng: (ảnh 6).

Vậy Cho hình chóp S.ABC có SA = SB = SC, góc bsc = 120 độ, góc csa = 60 độ. Vẽ sh vuông góc mp abc, h thuộc mp abc . Khẳng định nào sau đây đúng: (ảnh 7) nên I là hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng (ABC).


Câu 101:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi tâm O và  SA(ABCD). Khẳng định nào sau đây sai:
Xem đáp án

Đáp án D.

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi tâm O và SA vuông góc mp ABCD . Khẳng định nào sau đây sai: (ảnh 1)

Ta có Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi tâm O và SA vuông góc mp ABCD . Khẳng định nào sau đây sai: (ảnh 2). Do tứ giác ABCD là hình thoi nên Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi tâm O và SA vuông góc mp ABCD . Khẳng định nào sau đây sai: (ảnh 3), mà   Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi tâm O và SA vuông góc mp ABCD . Khẳng định nào sau đây sai: (ảnh 4) nên Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi tâm O và SA vuông góc mp ABCD . Khẳng định nào sau đây sai: (ảnh 5) hay Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi tâm O và SA vuông góc mp ABCD . Khẳng định nào sau đây sai: (ảnh 6).  AD không vuông góc với SC.


Câu 102:

Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều, O là trung điểm của đường cao AH của tam giác ABC và Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều, O là trung điểm của đường cao AH của tam giác ABC và SO vuông góc mp ABC (ảnh 1). Gọi I là điểm tùy ý trên OH ( không trùng với O và H). Xét mặt phẳng (P) đi qua I và vuông góc với OH. Thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng (P) là:

Xem đáp án

Đáp án A.

Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều, O là trung điểm của đường cao AH của tam giác ABC và SO vuông góc mp ABC (ảnh 2)

Mặt phẳng (P) vuông góc với OH nên (P) song song với SO. Suy ra Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều, O là trung điểm của đường cao AH của tam giác ABC và SO vuông góc mp ABC (ảnh 3) theo giao tuyến là đường thẳng qua I và song song với SO cắt SH tại K.

Từ giả thiết suy ra (P) // BC, do đó (P) sẽ cắt (ABC), (SBC) lần lượt là các đường thẳng qua I và K song song với BC cắt AB, AC, SB, SC lần lượt tại M, N, P, Q. Do đó thiết diện là tứ giác MNPQ.

Ta có MN và PQ cùng song song với BC suy ra I là trung điểm của MN và K là trung điểm của PQ, lại có  tam giác ABC đều và tam giác SBC cân tại S suy ra IK  vuông góc với MN và PQ nên MNPQ là hình thang cân.


Câu 103:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông tâm O và Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông tâm O và SA vuông góc mp ABCD. Gọi I là trung điểm của SC. Khẳng định nào sau đây sai: (ảnh 1). Gọi I là trung điểm của SC. Khẳng định nào sau đây sai:

Xem đáp án

Đáp án D.

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông tâm O và SA vuông góc mp ABCD. Gọi I là trung điểm của SC. Khẳng định nào sau đây sai: (ảnh 2)

Ta có Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông tâm O và SA vuông góc mp ABCD. Gọi I là trung điểm của SC. Khẳng định nào sau đây sai: (ảnh 3) và O là trung điểm của BD => (SAC) là mặt phẳng trung trực của đoạn BD. Ta có OI song song SA suy ra Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông tâm O và SA vuông góc mp ABCD. Gọi I là trung điểm của SC. Khẳng định nào sau đây sai: (ảnh 4). Vậy SA = SB = SC là khẳng đính sai.


Câu 104:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA vuông góc mp ABCD và SA = a căn bậc hai 6. Gọi anpha là góc giữa SC và (ABCD). Chọn khẳng định đúng: (ảnh 1)Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA vuông góc mp ABCD và SA = a căn bậc hai 6. Gọi anpha là góc giữa SC và (ABCD). Chọn khẳng định đúng: (ảnh 2). Gọi α là góc giữa SC và (ABCD). Chọn khẳng định đúng:

Xem đáp án

Đáp án D.

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA vuông góc mp ABCD và SA = a căn bậc hai 6. Gọi anpha là góc giữa SC và (ABCD). Chọn khẳng định đúng: (ảnh 3)

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA vuông góc mp ABCD và SA = a căn bậc hai 6. Gọi anpha là góc giữa SC và (ABCD). Chọn khẳng định đúng: (ảnh 4) là hình chiếu vuông góc của SC lên (ABCD). Suy ra góc giữa SC và (ABCD) bằng góc giữa Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA vuông góc mp ABCD và SA = a căn bậc hai 6. Gọi anpha là góc giữa SC và (ABCD). Chọn khẳng định đúng: (ảnh 5)

Xét tam giác SAC vuông tại A có: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA vuông góc mp ABCD và SA = a căn bậc hai 6. Gọi anpha là góc giữa SC và (ABCD). Chọn khẳng định đúng: (ảnh 6)


Câu 105:

Cho hình chóp S.ABC có các mặt bên tạo với đáy một góc bằng nhau. Hình chiếu H của S lên mặt phẳng (ABC) là:
Xem đáp án

Đáp án A.

Gọi M, N, P lần lượt là hình chiếu của S lên các cạnh của AB, AC, BC. Theo định lý ba đường vuông góc ta có M, N, Plần lượt là hình chiếu của H lên các cạnh AB, AC, BC.

Cho hình chóp S.ABC có các mặt bên tạo với đáy một góc bằng nhau. Hình chiếu H của S lên mặt phẳng (ABC) là: (ảnh 2)

=> H là tâm đường tròn nội tiếp của Cho hình chóp S.ABC có các mặt bên tạo với đáy một góc bằng nhau. Hình chiếu H của S lên mặt phẳng (ABC) là: (ảnh 3)


Câu 106:

Cho a, b, c là các đường thẳng trong không gian. Mệnh đề nào sau đây là sai?
Xem đáp án

Đáp án A.

Nếu Cho a, b, c là các đường thẳng trong không gian. Mệnh đề nào sau đây là sai? (ảnh 1) thì a và c có thể trùng nhau nên đáp án A sai.


Câu 107:

Cho hình chóp S.ABC có Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc mp ABC và AB vuông góc BC.  Số các mặt của hình chóp S.ABC là tam giác vuông là (ảnh 1)Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc mp ABC và AB vuông góc BC.  Số các mặt của hình chóp S.ABC là tam giác vuông là (ảnh 2).  Số các mặt của hình chóp S.ABC là tam giác vuông là

Xem đáp án

Đáp án D.

Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc mp ABC và AB vuông góc BC.  Số các mặt của hình chóp S.ABC là tam giác vuông là (ảnh 3) là tam giác vuông tại B.

Ta có Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc mp ABC và AB vuông góc BC.  Số các mặt của hình chóp S.ABC là tam giác vuông là (ảnh 4) là các tam giác vuông tại A.

Mặt khác Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc mp ABC và AB vuông góc BC.  Số các mặt của hình chóp S.ABC là tam giác vuông là (ảnh 5) là tam giác vuông tại B.

Vậy bốn mặt của tứ diện đều là tam giác vuông nên đáp án D đúng.


Câu 109:

Cho hình hộp  ABCD.A'B'C'D' có đáy là hình thoi, BAD^=60 và A'A = A'B = A'D. Gọi O là giao điểm của AC và BD. Hình chiếu của A' lên mặt phẳng (ABCD) là:
Xem đáp án

Đáp án B.

Cho hình hộp  ABCD.A'B'C'D' có đáy là hình thoi, góc BAD = 60 độ và A'A = A'B = A'D. Gọi O là giao điểm của AC và BD. (ảnh 1)

Vì A'A = A'B = A'D => Hình chiếu của A' trên (ABCD) trùng với H là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABD (1).

Mà tứ giác ABCD là hình thoi và Cho hình hộp  ABCD.A'B'C'D' có đáy là hình thoi, góc BAD = 60 độ và A'A = A'B = A'D. Gọi O là giao điểm của AC và BD. (ảnh 2) nên là tam giác ABD tam giác đều  (2).

Từ (1) và (2) suy ra H là trọng tâm của Cho hình hộp  ABCD.A'B'C'D' có đáy là hình thoi, góc BAD = 60 độ và A'A = A'B = A'D. Gọi O là giao điểm của AC và BD. (ảnh 3)


Câu 110:

Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh 2a và Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh 2a và SA vuông góc mp abc, sa = a căn bậc hai 3/2. Xét mặt phẳng (P) đi qua A và vuông góc với BC. (ảnh 1), Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh 2a và SA vuông góc mp abc, sa = a căn bậc hai 3/2. Xét mặt phẳng (P) đi qua A và vuông góc với BC. (ảnh 2). Xét mặt phẳng (P) đi qua A và vuông góc với BC. Diện tích thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng (P) là:

Xem đáp án

Đáp án C.

Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh 2a và SA vuông góc mp abc, sa = a căn bậc hai 3/2. Xét mặt phẳng (P) đi qua A và vuông góc với BC. (ảnh 3)

Gọi M  là trung điểm của BC  thì Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh 2a và SA vuông góc mp abc, sa = a căn bậc hai 3/2. Xét mặt phẳng (P) đi qua A và vuông góc với BC. (ảnh 4) (1).

Hiển nhiên Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh 2a và SA vuông góc mp abc, sa = a căn bậc hai 3/2. Xét mặt phẳng (P) đi qua A và vuông góc với BC. (ảnh 5)

Mà  Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh 2a và SA vuông góc mp abc, sa = a căn bậc hai 3/2. Xét mặt phẳng (P) đi qua A và vuông góc với BC. (ảnh 6)

Từ (1) và (2) suy ra: Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh 2a và SA vuông góc mp abc, sa = a căn bậc hai 3/2. Xét mặt phẳng (P) đi qua A và vuông góc với BC. (ảnh 7)

Khi đó, thiết diện của hình chop S.ABC  được cắt bởi (P)  chính là Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh 2a và SA vuông góc mp abc, sa = a căn bậc hai 3/2. Xét mặt phẳng (P) đi qua A và vuông góc với BC. (ảnh 8)

Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh 2a và SA vuông góc mp abc, sa = a căn bậc hai 3/2. Xét mặt phẳng (P) đi qua A và vuông góc với BC. (ảnh 9) vuông tại A nên: Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh 2a và SA vuông góc mp abc, sa = a căn bậc hai 3/2. Xét mặt phẳng (P) đi qua A và vuông góc với BC. (ảnh 10)

Câu 111:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA vuông góc mp ABCD và SA = a căn bậc hai 6/3. Gọi anpha là góc giữa SC và (ABCD) (ảnh 1)Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA vuông góc mp ABCD và SA = a căn bậc hai 6/3. Gọi anpha là góc giữa SC và (ABCD) (ảnh 2). Gọi Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA vuông góc mp ABCD và SA = a căn bậc hai 6/3. Gọi anpha là góc giữa SC và (ABCD) (ảnh 3) là góc giữa SC và (ABCD). Chọn khẳng định đúng:

Xem đáp án

Đáp án A

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA vuông góc mp ABCD và SA = a căn bậc hai 6/3. Gọi anpha là góc giữa SC và (ABCD) (ảnh 4)

Tứ giác ABCD là hình vuông cạnh a  nên Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA vuông góc mp ABCD và SA = a căn bậc hai 6/3. Gọi anpha là góc giữa SC và (ABCD) (ảnh 5)

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA vuông góc mp ABCD và SA = a căn bậc hai 6/3. Gọi anpha là góc giữa SC và (ABCD) (ảnh 6) AC là hình chiếu vuông góc của SC lên (ABCD)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA vuông góc mp ABCD và SA = a căn bậc hai 6/3. Gọi anpha là góc giữa SC và (ABCD) (ảnh 7) là góc giữa SC lên (ABCD)

Tam giác SAC vuông tại A nên:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA vuông góc mp ABCD và SA = a căn bậc hai 6/3. Gọi anpha là góc giữa SC và (ABCD) (ảnh 8)

Câu 112:

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D'.  Gọi Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D'.  Gọi anpha là góc giữa AC' và (A'BCD'). Chọn khẳng định đúng: (ảnh 1) là góc giữa AC' và (A'BCD'). Chọn khẳng định đúng:

Xem đáp án

Đáp án D.

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D'.  Gọi anpha là góc giữa AC' và (A'BCD'). Chọn khẳng định đúng: (ảnh 2)

Gọi   Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D'.  Gọi anpha là góc giữa AC' và (A'BCD'). Chọn khẳng định đúng: (ảnh 3)

Mà   Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D'.  Gọi anpha là góc giữa AC' và (A'BCD'). Chọn khẳng định đúng: (ảnh 4)

=> IH là hình chiếu vuông góc của AC' lên (A'BCD')
Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D'.  Gọi anpha là góc giữa AC' và (A'BCD'). Chọn khẳng định đúng: (ảnh 5) là góc giữa AC' lên (A'BCD')

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D'.  Gọi anpha là góc giữa AC' và (A'BCD'). Chọn khẳng định đúng: (ảnh 6)


Câu 113:

Cho tứ diện S.ABC thỏa mãn SA = SB = SC. Gọi H là hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng (ABC). Đối với tam giác ABC ta có điểm H là
Xem đáp án

Đáp án D.

Cho tứ diện S.ABC thỏa mãn SA = SB = SC. Gọi H là hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng (ABC). Đối với tam giác ABC ta có điểm H là (ảnh 1)
Cho tứ diện S.ABC thỏa mãn SA = SB = SC. Gọi H là hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng (ABC). Đối với tam giác ABC ta có điểm H là (ảnh 2)

Xét ba tam giác vuông Cho tứ diện S.ABC thỏa mãn SA = SB = SC. Gọi H là hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng (ABC). Đối với tam giác ABC ta có điểm H là (ảnh 3) có:

Cho tứ diện S.ABC thỏa mãn SA = SB = SC. Gọi H là hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng (ABC). Đối với tam giác ABC ta có điểm H là (ảnh 4)
Cho tứ diện S.ABC thỏa mãn SA = SB = SC. Gọi H là hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng (ABC). Đối với tam giác ABC ta có điểm H là (ảnh 5)Cho tứ diện S.ABC thỏa mãn SA = SB = SC. Gọi H là hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng (ABC). Đối với tam giác ABC ta có điểm H là (ảnh 6)

=> H là tâm đường tròn ngoại tiếp Cho tứ diện S.ABC thỏa mãn SA = SB = SC. Gọi H là hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng (ABC). Đối với tam giác ABC ta có điểm H là (ảnh 7)


Câu 114:

Cho tứ diện ABCD có hai mặt (ABC) và (SBC) là hai tam giác đều cạnh a, Cho tứ diện ABCD có hai mặt (ABC) và (SBC) là hai tam giác đều cạnh a, sa = a căn bậc hai 3/2. M là điểm trên AB sao cho AM = b (0 < b < a). (ảnh 1). M là điểm trên AB sao cho AM = b (0 < b < a). (P) là mặt phẳng qua M và vuông góc với BC. Thiết diện của (P) và tứ diện SABC có diện tích bằng?

Xem đáp án

Đáp án C.

Cho tứ diện ABCD có hai mặt (ABC) và (SBC) là hai tam giác đều cạnh a, sa = a căn bậc hai 3/2. M là điểm trên AB sao cho AM = b (0 < b < a). (ảnh 2)

Gọi N là trung điểm của BC   Cho tứ diện ABCD có hai mặt (ABC) và (SBC) là hai tam giác đều cạnh a, sa = a căn bậc hai 3/2. M là điểm trên AB sao cho AM = b (0 < b < a). (ảnh 3)

Theo bài ra:   Cho tứ diện ABCD có hai mặt (ABC) và (SBC) là hai tam giác đều cạnh a, sa = a căn bậc hai 3/2. M là điểm trên AB sao cho AM = b (0 < b < a). (ảnh 4)

Kẻ MI // AN, MK // SA

=>  Thiết diện của (P) và tứ diện SABC là tam giác KMI

Tam giác ABC và tam giác SBC là hai tam giác đều cạnh a

Cho tứ diện ABCD có hai mặt (ABC) và (SBC) là hai tam giác đều cạnh a, sa = a căn bậc hai 3/2. M là điểm trên AB sao cho AM = b (0 < b < a). (ảnh 5) là tam giác đều cạnh Cho tứ diện ABCD có hai mặt (ABC) và (SBC) là hai tam giác đều cạnh a, sa = a căn bậc hai 3/2. M là điểm trên AB sao cho AM = b (0 < b < a). (ảnh 6) là tam giác đều cạnh
Cho tứ diện ABCD có hai mặt (ABC) và (SBC) là hai tam giác đều cạnh a, sa = a căn bậc hai 3/2. M là điểm trên AB sao cho AM = b (0 < b < a). (ảnh 7)

Câu 115:

Cho hai đường thẳng a, b và mặt phẳng (P). Chỉ ra mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:
Xem đáp án

Đáp án B.

Câu A: sai vì b có thể vuông góc với a.

Câu B đúng bởi: Cho hai đường thẳng a, b và mặt phẳng (P). Chỉ ra mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau: (ảnh 1) sao cho a' // a,

Cho hai đường thẳng a, b và mặt phẳng (P). Chỉ ra mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau: (ảnh 2). Khi đó: Cho hai đường thẳng a, b và mặt phẳng (P). Chỉ ra mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau: (ảnh 3)

Câu C và câu D sai vì: b có thể nằm trong (P).

Vậy: chọn đáp án B.


Câu 117:

Tính chất nào sau đây không phải tính chất của hình lăng trụ đứng?
Xem đáp án
Đáp án A.

Câu 118:

Chỉ ra mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:
Xem đáp án

Đáp án A.

Vì qua một đường thẳng dựng được vô số mặt phẳng.


Câu 120:

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a và SA = SB = SC = b. Gọi g là trọng tâm tam giác ABC . Độ dài SG bằng:
Xem đáp án

Đáp án C.

Theo bài ra, hình chóp S.ABC là hình chóp tam giác đều. Gọi H là trung điểm của BC, ta có: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a và SA = SB = SC = b. Gọi g là trọng tâm tam giác ABC . Độ dài SG bằng: (ảnh 1)

Mặt khác, ta có:  Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a và SA = SB = SC = b. Gọi g là trọng tâm tam giác ABC . Độ dài SG bằng: (ảnh 2)

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a và SA = SB = SC = b. Gọi g là trọng tâm tam giác ABC . Độ dài SG bằng: (ảnh 3)

Câu 122:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi thoi tâm O. Biết SA = SC, SB = SD. Khẳng định nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Đáp án C.

Do hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O, SA = SC, SB = SD,  nên Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi thoi tâm O. Biết SA = SC, SB = SD. Khẳng định nào sau đây đúng? (ảnh 1)


Câu 123:

Cho tứ diện đều cạnh a = 12, AP là đường cao của tam giác ACD. Mặt phẳng (P) qua B vuông góc với AP cắt mặt phẳng (ACD) theo đoạn giao tuyến có độ dài bằng:
Xem đáp án

Đáp án C.

Cho tứ diện đều cạnh a = 12, AP là đường cao của tam giác ACD. Mặt phẳng (P) qua B vuông góc với AP cắt mặt phẳng (ACD) theo đoạn giao tuyến có độ dài bằng: (ảnh 1)

Ta có:   Cho tứ diện đều cạnh a = 12, AP là đường cao của tam giác ACD. Mặt phẳng (P) qua B vuông góc với AP cắt mặt phẳng (ACD) theo đoạn giao tuyến có độ dài bằng: (ảnh 2)

Tương tự: Cho tứ diện đều cạnh a = 12, AP là đường cao của tam giác ACD. Mặt phẳng (P) qua B vuông góc với AP cắt mặt phẳng (ACD) theo đoạn giao tuyến có độ dài bằng: (ảnh 3)

Suy ra:   Cho tứ diện đều cạnh a = 12, AP là đường cao của tam giác ACD. Mặt phẳng (P) qua B vuông góc với AP cắt mặt phẳng (ACD) theo đoạn giao tuyến có độ dài bằng: (ảnh 4)

Kẻ KL đi qua trọng tâm G của Cho tứ diện đều cạnh a = 12, AP là đường cao của tam giác ACD. Mặt phẳng (P) qua B vuông góc với AP cắt mặt phẳng (ACD) theo đoạn giao tuyến có độ dài bằng: (ảnh 5) và song song với CD Cho tứ diện đều cạnh a = 12, AP là đường cao của tam giác ACD. Mặt phẳng (P) qua B vuông góc với AP cắt mặt phẳng (ACD) theo đoạn giao tuyến có độ dài bằng: (ảnh 6)

=> (P) chính là mặt phẳng  (BKL) Cho tứ diện đều cạnh a = 12, AP là đường cao của tam giác ACD. Mặt phẳng (P) qua B vuông góc với AP cắt mặt phẳng (ACD) theo đoạn giao tuyến có độ dài bằng: (ảnh 7)

Có thể nói nhanh theo tính chất tứ diện đều:

Gọi G là trọng tâm ΔACD  thì G là tâm Cho tứ diện đều cạnh a = 12, AP là đường cao của tam giác ACD. Mặt phẳng (P) qua B vuông góc với AP cắt mặt phẳng (ACD) theo đoạn giao tuyến có độ dài bằng: (ảnh 8)Cho tứ diện đều cạnh a = 12, AP là đường cao của tam giác ACD. Mặt phẳng (P) qua B vuông góc với AP cắt mặt phẳng (ACD) theo đoạn giao tuyến có độ dài bằng: (ảnh 9)

Trong mp(ACD) kẻ qua G đường thẳng song song với CD cắt AC, AD lần lượt tại K, L

Ta có:   Cho tứ diện đều cạnh a = 12, AP là đường cao của tam giác ACD. Mặt phẳng (P) qua B vuông góc với AP cắt mặt phẳng (ACD) theo đoạn giao tuyến có độ dài bằng: (ảnh 10)

Vậy:  Cho tứ diện đều cạnh a = 12, AP là đường cao của tam giác ACD. Mặt phẳng (P) qua B vuông góc với AP cắt mặt phẳng (ACD) theo đoạn giao tuyến có độ dài bằng: (ảnh 11)


Câu 125:

Cho hình lập phương Cho hình lập phương ABCD.A1B1C1D1. Gọi anpha là góc giữa AC1 và mặt phẳng (ABCD). Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau: (ảnh 1). Gọi Cho hình lập phương ABCD.A1B1C1D1. Gọi anpha là góc giữa AC1 và mặt phẳng (ABCD). Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau: (ảnh 2) là góc giữa Cho hình lập phương ABCD.A1B1C1D1. Gọi anpha là góc giữa AC1 và mặt phẳng (ABCD). Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau: (ảnh 3) và mặt phẳng (ABCD). Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

Xem đáp án

Đáp án A.

Cho hình lập phương ABCD.A1B1C1D1. Gọi anpha là góc giữa AC1 và mặt phẳng (ABCD). Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau: (ảnh 4)

KẻCho hình lập phương ABCD.A1B1C1D1. Gọi anpha là góc giữa AC1 và mặt phẳng (ABCD). Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau: (ảnh 5)

Thiết diện của mặt phẳng (P) và hình chóp S.ABC là tam giác SAE có diện tích là Cho hình lập phương ABCD.A1B1C1D1. Gọi anpha là góc giữa AC1 và mặt phẳng (ABCD). Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau: (ảnh 6)


Câu 127:

Cho hình chóp S.ABCD  có đáy là hình vuông cạnh a. Đường thẳng SA vuông góc với mặt phẳng đáy, SA = a. Góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (SAB)  là a  khi đó tan α nhận giá trị nào trong các giá trị sau ?
Xem đáp án

 Đáp án C.

Cho hình chóp S.ABCD  có đáy là hình vuông cạnh a. Đường thẳng SA vuông góc với mặt phẳng đáy, SA = a. Góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (SAB) (ảnh 1)

Ta có: Cho hình chóp S.ABCD  có đáy là hình vuông cạnh a. Đường thẳng SA vuông góc với mặt phẳng đáy, SA = a. Góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (SAB) (ảnh 2) là hình chiếu của S  trên (SAB) (1)

Cho hình chóp S.ABCD  có đáy là hình vuông cạnh a. Đường thẳng SA vuông góc với mặt phẳng đáy, SA = a. Góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (SAB) (ảnh 3)Cho hình chóp S.ABCD  có đáy là hình vuông cạnh a. Đường thẳng SA vuông góc với mặt phẳng đáy, SA = a. Góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (SAB) (ảnh 4)

=> B là hình chiếu của  trên  (2)

Từ Cho hình chóp S.ABCD  có đáy là hình vuông cạnh a. Đường thẳng SA vuông góc với mặt phẳng đáy, SA = a. Góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (SAB) (ảnh 5)

Xét tam giác SAB  vuông tại A  ta có:

Cho hình chóp S.ABCD  có đáy là hình vuông cạnh a. Đường thẳng SA vuông góc với mặt phẳng đáy, SA = a. Góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (SAB) (ảnh 6)

Xét tam giác SBC  vuông tại B ta có:

Cho hình chóp S.ABCD  có đáy là hình vuông cạnh a. Đường thẳng SA vuông góc với mặt phẳng đáy, SA = a. Góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (SAB) (ảnh 7)

Câu 129:

Cho hình vuông ABCD tâmO và cạnh bằng 2a. Trên đường thẳng qua O vuông góc với (ABCD) lấy điểm S. Biết góc giữa SA và mặt phẳng (ABCD) có số đo bằng 45o. Tính độ dài SO
Xem đáp án

Đáp án B.

Cho hình vuông ABCD tâmO và cạnh bằng 2a. Trên đường thẳng qua O vuông góc với (ABCD) lấy điểm S. Biết góc giữa SA và mặt phẳng (ABCD) (ảnh 1)

ABCD là hình vuông cạnh 2a

Cho hình vuông ABCD tâmO và cạnh bằng 2a. Trên đường thẳng qua O vuông góc với (ABCD) lấy điểm S. Biết góc giữa SA và mặt phẳng (ABCD) (ảnh 2)

Ta có: Cho hình vuông ABCD tâmO và cạnh bằng 2a. Trên đường thẳng qua O vuông góc với (ABCD) lấy điểm S. Biết góc giữa SA và mặt phẳng (ABCD) (ảnh 3) là hình chiếu của SA

Vậy góc giữa SA  và (ABCD)  chính là Cho hình vuông ABCD tâmO và cạnh bằng 2a. Trên đường thẳng qua O vuông góc với (ABCD) lấy điểm S. Biết góc giữa SA và mặt phẳng (ABCD) (ảnh 4)

Xét tam giác SAO ta có Cho hình vuông ABCD tâmO và cạnh bằng 2a. Trên đường thẳng qua O vuông góc với (ABCD) lấy điểm S. Biết góc giữa SA và mặt phẳng (ABCD) (ảnh 5)


Câu 131:

Cho lăng trụ ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác đều tâm O, cạnh a, hình chiếu của C' trên mặt phẳng (ABC) trùng với tâm của đáy. Cạnh bên CC' hợp với mặt phẳng (ABC) góc 60o . Gọi I là trung điểm của AB. Tính khoảng cách từ C đến IC'
Xem đáp án

Đáp án B

Cho lăng trụ ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác đều tâm O, cạnh a, hình chiếu của C' trên mặt phẳng (ABC) trùng với tâm của đáy. Cạnh bên CC' hợp với mặt phẳng (ABC) (ảnh 1)

Cách 1: Dựng Cho lăng trụ ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác đều tâm O, cạnh a, hình chiếu của C' trên mặt phẳng (ABC) trùng với tâm của đáy. Cạnh bên CC' hợp với mặt phẳng (ABC) (ảnh 2) tại K, do đó Cho lăng trụ ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác đều tâm O, cạnh a, hình chiếu của C' trên mặt phẳng (ABC) trùng với tâm của đáy. Cạnh bên CC' hợp với mặt phẳng (ABC) (ảnh 3)

Xét Cho lăng trụ ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác đều tâm O, cạnh a, hình chiếu của C' trên mặt phẳng (ABC) trùng với tâm của đáy. Cạnh bên CC' hợp với mặt phẳng (ABC) (ảnh 4), ta có:Cho lăng trụ ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác đều tâm O, cạnh a, hình chiếu của C' trên mặt phẳng (ABC) trùng với tâm của đáy. Cạnh bên CC' hợp với mặt phẳng (ABC) (ảnh 5)

Mà:

Cho lăng trụ ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác đều tâm O, cạnh a, hình chiếu của C' trên mặt phẳng (ABC) trùng với tâm của đáy. Cạnh bên CC' hợp với mặt phẳng (ABC) (ảnh 6)

Cách 2: Dựng Cho lăng trụ ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác đều tâm O, cạnh a, hình chiếu của C' trên mặt phẳng (ABC) trùng với tâm của đáy. Cạnh bên CC' hợp với mặt phẳng (ABC) (ảnh 7), ta có Cho lăng trụ ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác đều tâm O, cạnh a, hình chiếu của C' trên mặt phẳng (ABC) trùng với tâm của đáy. Cạnh bên CC' hợp với mặt phẳng (ABC) (ảnh 8)

Cho lăng trụ ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác đều tâm O, cạnh a, hình chiếu của C' trên mặt phẳng (ABC) trùng với tâm của đáy. Cạnh bên CC' hợp với mặt phẳng (ABC) (ảnh 9)
Sau đó dùng công thức: Cho lăng trụ ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác đều tâm O, cạnh a, hình chiếu của C' trên mặt phẳng (ABC) trùng với tâm của đáy. Cạnh bên CC' hợp với mặt phẳng (ABC) (ảnh 10)

hay OH.IC' = OI.OC'. Suy ra OH.


Câu 132:

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' cạnh a. Tính khoảng cách từ C đến AC'
Xem đáp án

Đáp án C.

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' cạnh a. Tính khoảng cách từ C đến AC' (ảnh 1)

Vì tam giác CC'A vuông tại C nên ta dựng CHAC' thì CH là khoảng cách từ C đến AC'

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' cạnh a. Tính khoảng cách từ C đến AC' (ảnh 2)

Câu 134:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông, SA vuông góc với đáy, SA = a. Góc giữa đường thẳng SD và mặt phẳng (SAC) bằng 30o , với M là trung điểm CD.  Hãy tính khoảng cách từ D đến (SBM)
Xem đáp án

Đáp án D.

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông, SA vuông góc với đáy, SA = a. Góc giữa đường thẳng SD và mặt phẳng (SAC) bằng 30 độ (ảnh 1)

Cách 1:

Gọi I là hình chiếu của A trên BM

H là hình chiếu của A trên SI

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông, SA vuông góc với đáy, SA = a. Góc giữa đường thẳng SD và mặt phẳng (SAC) bằng 30 độ (ảnh 2)

Gọi N là trung điểm của AB

=> DN song song BM

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông, SA vuông góc với đáy, SA = a. Góc giữa đường thẳng SD và mặt phẳng (SAC) bằng 30 độ (ảnh 3)

Mặt khác ta có hình chiếu vuông góc của DS lên (SAC)  là SO Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông, SA vuông góc với đáy, SA = a. Góc giữa đường thẳng SD và mặt phẳng (SAC) bằng 30 độ (ảnh 4)

Đặt Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông, SA vuông góc với đáy, SA = a. Góc giữa đường thẳng SD và mặt phẳng (SAC) bằng 30 độ (ảnh 5)

Từ Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông, SA vuông góc với đáy, SA = a. Góc giữa đường thẳng SD và mặt phẳng (SAC) bằng 30 độ (ảnh 6)=> ABCD là hình vuông cạnh a

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông, SA vuông góc với đáy, SA = a. Góc giữa đường thẳng SD và mặt phẳng (SAC) bằng 30 độ (ảnh 7)

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông, SA vuông góc với đáy, SA = a. Góc giữa đường thẳng SD và mặt phẳng (SAC) bằng 30 độ (ảnh 8)Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông, SA vuông góc với đáy, SA = a. Góc giữa đường thẳng SD và mặt phẳng (SAC) bằng 30 độ (ảnh 9)

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông, SA vuông góc với đáy, SA = a. Góc giữa đường thẳng SD và mặt phẳng (SAC) bằng 30 độ (ảnh 10)

Cách 2:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông, SA vuông góc với đáy, SA = a. Góc giữa đường thẳng SD và mặt phẳng (SAC) bằng 30 độ (ảnh 11)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông, SA vuông góc với đáy, SA = a. Góc giữa đường thẳng SD và mặt phẳng (SAC) bằng 30 độ (ảnh 12)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông, SA vuông góc với đáy, SA = a. Góc giữa đường thẳng SD và mặt phẳng (SAC) bằng 30 độ (ảnh 13)

Câu 135:

Cho hình chóp S.ABC  có đáy là tam giác vuông tại A  và Cho hình chóp S.ABC  có đáy là tam giác vuông tại A  và AB = 2a, AC = 2a căn bậc hai 3. Hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng (ABC) (ảnh 1) Hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng (ABC) là trung điểm H của cạnh AB. Góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABC) bằng 30o. Tính khoảng cách từ trung điểm M của cạnh BC đến mặt phẳng (SAC)

Xem đáp án

Đáp án C

Cho hình chóp S.ABC  có đáy là tam giác vuông tại A  và AB = 2a, AC = 2a căn bậc hai 3. Hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng (ABC) (ảnh 2)

Trong mặt phẳng (ABC)  dựng Cho hình chóp S.ABC  có đáy là tam giác vuông tại A  và AB = 2a, AC = 2a căn bậc hai 3. Hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng (ABC) (ảnh 3) tại Cho hình chóp S.ABC  có đáy là tam giác vuông tại A  và AB = 2a, AC = 2a căn bậc hai 3. Hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng (ABC) (ảnh 4)

Từ giả thiết ta có Cho hình chóp S.ABC  có đáy là tam giác vuông tại A  và AB = 2a, AC = 2a căn bậc hai 3. Hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng (ABC) (ảnh 5)

Ta có Cho hình chóp S.ABC  có đáy là tam giác vuông tại A  và AB = 2a, AC = 2a căn bậc hai 3. Hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng (ABC) (ảnh 6)

Cho hình chóp S.ABC  có đáy là tam giác vuông tại A  và AB = 2a, AC = 2a căn bậc hai 3. Hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng (ABC) (ảnh 7)

Trong Cho hình chóp S.ABC  có đáy là tam giác vuông tại A  và AB = 2a, AC = 2a căn bậc hai 3. Hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng (ABC) (ảnh 8) ta có Cho hình chóp S.ABC  có đáy là tam giác vuông tại A  và AB = 2a, AC = 2a căn bậc hai 3. Hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng (ABC) (ảnh 9)

Do M  là trung điểm cạnh BC  nên MH  song song AC => MH song song (SAC).

Cho hình chóp S.ABC  có đáy là tam giác vuông tại A  và AB = 2a, AC = 2a căn bậc hai 3. Hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng (ABC) (ảnh 10)

Trong mặt phẳng (SAB) kẻ Cho hình chóp S.ABC  có đáy là tam giác vuông tại A  và AB = 2a, AC = 2a căn bậc hai 3. Hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng (ABC) (ảnh 11) tại D ta có:

Cho hình chóp S.ABC  có đáy là tam giác vuông tại A  và AB = 2a, AC = 2a căn bậc hai 3. Hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng (ABC) (ảnh 12)

 Vậy Cho hình chóp S.ABC  có đáy là tam giác vuông tại A  và AB = 2a, AC = 2a căn bậc hai 3. Hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng (ABC) (ảnh 13)


Bắt đầu thi ngay