Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Toán Trắc nghiệm Toán 11 Bài 9. Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm có đáp án

Trắc nghiệm Toán 11 Bài 9. Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm có đáp án

Dạng 1: Số trung bình, mốt của mẫu số liệu ghép nhóm và ý nghĩa có đáp án

  • 130 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mẫu số liệu ghép nhóm với tần số các nhóm bằng nhau có số mốt là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Khi tần số của các nhóm số liệu bằng nhau thì mẫu số liệu ghép nhóm không có mốt.


Câu 2:

Cho mẫu số liệu ghép nhóm về tuổi thọ (đơn vị tính là năm) của một loại bóng đèn mới như sau:

Tuổi thọ

[2; 3,5)

[3,5; 5)

[5; 6,5)

[6,5; 8)

Số bóng đèn

8

22

35

15

Số trung bình của mẫu số liệu (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Tuổi thọ

[2; 3,5)

[3,5; 5)

[5; 6,5)

[6,5; 8)

Giá trị đại diện

2,75

4,25

5,75

7,25

Số bóng đèn

8

22

35

15

Cỡ mẫu là: n = 8 + 22 + 35 + 15 = 80.

Số trung bình là:  x¯=8.2,75+22.4,25+35.5,75+15.7,25805,32.


Câu 3:

Cho mẫu số liệu ghép nhóm về tuổi thọ (đơn vị tính là năm) của một loại bóng đèn mới như sau:

Tuổi thọ

[2; 3,5)

[3,5; 5)

[5; 6,5)

[6,5; 8)

Số bóng đèn

8

22

35

15

Nhóm chứa mốt là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Tần số cao nhất là 35.

Nhóm chứa mốt (nhóm có tần số cao nhất) là: [5; 6,5).


Câu 4:

Cho mẫu số liệu ghép nhóm về tuổi thọ (đơn vị tính là năm) của một loại bóng đèn mới như sau.

Tuổi thọ

[2; 3,5)

[3,5; 5)

[5; 6,5)

[6,5; 8)

Số bóng đèn

8

22

35

15

Mẫu số liệu trên có bao nhiêu mốt?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Tần số cao nhất là 35.

Chỉ có 1 nhóm chứa mốt (nhóm có tần số cao nhất) là: [5; 6,5).

Vậy mẫu số liệu trên có 1 mốt.


Câu 6:

Cân nặng của 28 học sinh nam lớp 11 được cho như sau:

55,4

62,6

54,2

56,8

58,8

59,4

60,7

58

59,5

63,6

61,8

52,3

63,4

57,9

49,7

45,1

56,2

63,2

46,1

49,6

59,1

55,3

55,8

45,5

46,8

54

49,2

52,6

Chia mẫu số liệu trên thành 5 nhóm ghép lớp thì cân nặng trung bình của 28 học sinh nam lớp 11 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười) là

A. 55,6;

B. 65,5;

C. 48,8;

D. 57,7.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Cân nặng

[45; 49)

[49; 53)

[53; 57)

[57; 61)

[61; 65)

Giá trị đại diện

47

51

55

59

63

Số học sinh

4

5

7

7

5

Cỡ mẫu là: n = 4 + 5 + 7 + 7 + 5 = 28.

Cân nặng trung bình của học sinh trong lớp 11 xấp xỉ là:

 474+515+557+597+6352855,6 (kg).


Câu 7:

Kết quả khảo sát cân nặng của 25 quả cam ở lô hàng A được cho ở bảng sau:

Cân nặng (g)

[150; 155)

[155; 160)

[160; 165)

[165; 170)

[170; 175)

Số quả cam ở lô hàng A

1

3

7

10

4

Nhóm chứa mốt là nhóm nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu ghép nhóm là nhóm có tần số lớn nhất.

Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu ghép nhóm là nhóm [165; 170).


Câu 10:

Khảo sát cân nặng của 30 bạn học sinh (đơn vị: kilogam), ta có bảng tần số ghép nhóm:

Cân nặng (m)

[15; 20)

[20; 25)

[25; 30)

[30; 35)

[35; 40)

[40; 45)

[45; 50)

[50; 55)

Số học sinh

1

0

0

1

10

17

0

1

Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm trên

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Cỡ mẫu: n = 30.

Cân nặng (m)

[15; 20)

[20; 25)

[25; 30)

[30; 35)

[35; 40)

[40; 45)

[45; 50)

[50; 55)

Giá trị đại diện

17,5

22,5

27,5

32,5

37,5

42,5

47,5

52,5

Số học sinh

1

0

0

1

10

17

0

1

Số trung bình của mẫu số liệu trên là:

 x¯=1.17,5+0.22,5+0.27,5+1.32,5+10.37,5+17.42,5+0.47,5+1.52,530=40..


Bắt đầu thi ngay