Trắc nghiệm Toán 12: Chủ đề 7. Giải hệ phương trình có đáp án
-
388 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tìm nghiệm của hệ phương trình: .
Xem đáp án
Ta có
Vậy nghiệm của hệ phương trình là:
Vậy chọn đáp án D.
Vậy nghiệm của hệ phương trình là:
Vậy chọn đáp án D.
Câu 2:
Tìm nghiệm của hệ phương trình
Xem đáp án
Lúc đó: .
Vậy nghiệm của hệ phương trình là: .
Từ phương trình thứ (2) ta có: thay vào phương trình thứ nhất ta được:
Lúc đó: .
Vậy nghiệm của hệ phương trình là: .
Chọn đáp án C
Câu 3:
Tìm số nghiệm của hệ phương trình
Xem đáp án
Từ phương trình thứ nhất ta được: thế vào phương trình thứ (2) ta được:
Ta có
Do đó
Vậy chọn đáp án B.
Ta có
Do đó
Vậy chọn đáp án B.
Câu 5:
Tìm nghiệm của hệ phương trình
Xem đáp án
Ta có hệ tương đương:
Do đó ta có hệ mới: nên u, v là nghiệm của phương trình
Vậy nghiệm của hệ phương trình là:
Vậy chọn đáp án D.
Do đó ta có hệ mới: nên u, v là nghiệm của phương trình
Vậy nghiệm của hệ phương trình là:
Vậy chọn đáp án D.
Câu 6:
Cho hệ phương trình . Tính
Xem đáp án
Theo định lý Vi-et thì z1, z2 là nghiệm của phương trình
Tóm lại, hệ đã cho có hai nghiệm (z1, z2) là
Vậy chọn đáp án D.
Theo định lý Vi-et thì z1, z2 là nghiệm của phương trình
Tóm lại, hệ đã cho có hai nghiệm (z1, z2) là
Vậy chọn đáp án D.
Câu 7:
Giải hệ phương trình hai ẩn:
Xem đáp án
Ta có:
Theo định lí Vi-et z1, z2 là nghiệm của phương trình:
Tóm lại, hệ đã cho có hai nghiệm (z; w) là
Theo định lí Vi-et z1, z2 là nghiệm của phương trình:
Tóm lại, hệ đã cho có hai nghiệm (z; w) là
Chọn đáp án A
Câu 8:
Cho ba số phức thỏa mãn hệ
Tính giá trị của biểu thức với n là số nguyên dương.
Tính giá trị của biểu thức với n là số nguyên dương.
Xem đáp án
Vì nên . Do đó
Vậy là ba nghiệm của phương trình:
Chứng tỏ trong ba số phức phải có một số bằng 1 và hai số còn lại đối nhau. Không mất tính tổng quát, giả sử khi đó :
Vậy ta có tổng S = 1
Chú ý: Có thể giải bài toán bằng cách sử dụng biểu diễn hình học số phức hoặc dùng dạng lượng giác ( ví dụ dưới đây)
Vậy là ba nghiệm của phương trình:
Chứng tỏ trong ba số phức phải có một số bằng 1 và hai số còn lại đối nhau. Không mất tính tổng quát, giả sử khi đó :
Vậy ta có tổng S = 1
Chú ý: Có thể giải bài toán bằng cách sử dụng biểu diễn hình học số phức hoặc dùng dạng lượng giác ( ví dụ dưới đây)
Chọn đáp án B
Câu 9:
Giải hệ phương trình:
Xem đáp án
Cộng (1) và (2) vế theo vế ta được:
Nhân (2) với 3 rồi cộng với (3) ta được
Lúc đó hệ phương trình trở thành:
Giải hệ trên ta được:
Vậy chọn đáp án C.
Nhân (2) với 3 rồi cộng với (3) ta được
Lúc đó hệ phương trình trở thành:
Giải hệ trên ta được:
Vậy chọn đáp án C.
Câu 10:
Tìm số nghiệm của hệ phương trình
Xem đáp án
Ta có lưu ý sau: Chứng minh rằng nếu 3 số phức z1, z2, z3 thõa mãn: thì một trong 3 số đó phải bằng 1.
Thật vậy
Ta có:
- Nếu z = 1 thì
- Nếu thì , gọi điểm P biểu diễn số phức thì P sẽ không trùng với O và nên đường trung trực của OP cắt đường tròn đơn vị rại hai điểm 1, -z1 và cũng là hai điểm biểu diễn z2, z3 Do đó hoặc hoặc .
Vậy z1 = 1 hoặc z2 = 1 hoặc z3 = 1
Áp dụng: giải hệ phương trình trên thì có một ẩn bằng 1 và tổng hai ẩn còn lại bằng 0.
Xét z1 = 1 thì có z2 + z3 = 0 nên
Từ giả thiết nên hay thì có hoặc
Vậy hệ có 6 nghiệm là hoán vị các phần tử của bộ ba (1, i, -i)
Vậy chọn đáp án D.
Câu 11:
Cho hệ phương trình . Tìm khẳng định đúng
Xem đáp án
Xét hệ phương trình
Ta có (*)
Từ (*) ta có , vì thế . Do đó nên hệ có dạng
Thử lại thấy thỏa mãn, vậy hệ đã cho có nghiệm
Vậy chọn đáp án D.
Ta có (*)
Từ (*) ta có , vì thế . Do đó nên hệ có dạng
Thử lại thấy thỏa mãn, vậy hệ đã cho có nghiệm
Vậy chọn đáp án D.
Câu 12:
Tìm số phức z thỏa mãn:
Xem đáp án
Gọi số phức
Hệ
Vậy số phức cần tìm là: . Vậy chọn đáp án D.
Hệ
Vậy số phức cần tìm là: . Vậy chọn đáp án D.
Câu 13:
Tìm tham số m để hệ phương trình phức có nghiệm duy nhất:
, (ẩn z là số phức)
, (ẩn z là số phức)
Xem đáp án
Gọi
Theo giả thiết, ta có
là hệ phương trình tọa độ giao điểm của đường tròn (C):
Và đường thẳng :
Đường tròn (C) có tâm I (1; 3) và bán kính R = 1.
Hệ phương trình có nghiệm duy nhất tiếp xúc với (C).
Đặt , ta có
•
•
Vậy giá trị cần tìm là hay
Vậy chọn đáp án A.
Theo giả thiết, ta có
là hệ phương trình tọa độ giao điểm của đường tròn (C):
Và đường thẳng :
Đường tròn (C) có tâm I (1; 3) và bán kính R = 1.
Hệ phương trình có nghiệm duy nhất tiếp xúc với (C).
Đặt , ta có
•
•
Vậy giá trị cần tìm là hay
Vậy chọn đáp án A.
Câu 14:
Tìm nghiệm của hệ phương trình sau với ẩn là số phức z và là tham số thực khác 0.
Xem đáp án
Gọi A, B theo thứ tự là các điểm trong mặt
phẳng phức biểu diễn số phức là 4 + 2i, -2, . Khi đó tập hợp điểm M biểu diễn số phức z thỏa mãn (1) là đường tròn đường kính AB, trừ hai điểm A và B. Đường tròn này có tâm E biểu diễn số phức 1 + i và bán kính nên có phương trình là
Gọi C, D theo thứ tự là các điểm trong mặt phẳng phức biểu diễn các số phức 2, - i. Khi đó tập hợp điểm M biểu diễn số phức z thỏa mãn (2) là đường trung trực của đoạn thẳng CD. Đường trung trực này đi qua trung điểm H (1, -i) của đoạn thẳng CD và nhận làm véctơ pháp tuyến nên có phương trình là . Suy ra giao điểm của đường tròn và đường trung trực là nghiệm của hệ đã cho. Đó là các điểm (x;y) thỏa mãn (*) và (**), tức là nghiệm của hệ phương trình sau:
phẳng phức biểu diễn số phức là 4 + 2i, -2, . Khi đó tập hợp điểm M biểu diễn số phức z thỏa mãn (1) là đường tròn đường kính AB, trừ hai điểm A và B. Đường tròn này có tâm E biểu diễn số phức 1 + i và bán kính nên có phương trình là
Gọi C, D theo thứ tự là các điểm trong mặt phẳng phức biểu diễn các số phức 2, - i. Khi đó tập hợp điểm M biểu diễn số phức z thỏa mãn (2) là đường trung trực của đoạn thẳng CD. Đường trung trực này đi qua trung điểm H (1, -i) của đoạn thẳng CD và nhận làm véctơ pháp tuyến nên có phương trình là . Suy ra giao điểm của đường tròn và đường trung trực là nghiệm của hệ đã cho. Đó là các điểm (x;y) thỏa mãn (*) và (**), tức là nghiệm của hệ phương trình sau:
hoặc .
Vậy nghiệm của hệ phương trình là:
Vậy chọn đáp án A.
Vậy nghiệm của hệ phương trình là:
Vậy chọn đáp án A.
Câu 15:
Số nghiệm của hệ phương trình sau với z là ẩn số:
Xem đáp án
Gọi E là điểm trong mặt phẳng phức có tọa vị là 1 + 4i. Khi đó tập hợp điểm M biểu diễn số phức z thỏa mãn (1) là đường tròn tâm E, bán kính R = 3. Phương trình đường tròn này là: (*). Gọi A, B theo thứ tự là các điểm biểu diễn số phức . Khi đó tập hợp điểm M biểu diễn số phức z thỏa mãn (2) là đường tròn Appollonius chia đoạn thẳng AB theo tỷ số k = 2. Đường tròn Appollonius có tâm F là điểm có tọa độ và có bán kính
Phương trình đường tròn Appollonius là: (**)
Suy ra nghiệm của hệ đã cho là giao điểm của hai đường tròn (*) và (**), tức là các điểm thỏa mãn hệ phương trình sau:
hoặc .
Vậy hệ phương trình đã cho có hai nghiệm là và .
Vậy chọn đáp án C.
Phương trình đường tròn Appollonius là: (**)
Suy ra nghiệm của hệ đã cho là giao điểm của hai đường tròn (*) và (**), tức là các điểm thỏa mãn hệ phương trình sau:
hoặc .
Vậy hệ phương trình đã cho có hai nghiệm là và .
Vậy chọn đáp án C.