IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 3 Toán Trắc nghiệm Toán 3 KNTT Bài 71. Chia số có năm chữ số với số có một chữ số (Phần 2) có đáp án

Trắc nghiệm Toán 3 KNTT Bài 71. Chia số có năm chữ số với số có một chữ số (Phần 2) có đáp án

Trắc nghiệm Toán 3 KNTT Bài 71. Chia số có năm chữ số với số có một chữ số (Phần 2) có đáp án

  • 300 lượt thi

  • 8 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Kết quả của phép tính 38 210 : 5 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Vậy 38 210 : 5 = 7 642


Câu 2:

Giá trị của biểu thức 12 262 – 24 508 : 4 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

12 262 – 24 508 : 4

= 12 262 – 6 127

= 6 135


Câu 3:

Biết x × 6 = 42 090. Giá trị của x là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Muốn tìm số hạng ta lấy tích chia cho số hạng còn lại.

x × 6 = 42 090

x = 42 090 : 6

x = 7 015


Câu 4:

Giá trị của phép toán 27 180 : 4 = 6 795. Đúng hay sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Vậy 27 180 : 4 = 6 759 đúng.


Câu 5:

Tính nhẩm kết quả của phép tính 80 000 : 4

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Ta có: 8 chục nghìn : 4 = 2 chục nghìn.

Vậy 80 000 : 4 = 20 000


Câu 6:

Điền dấu thích hợp vào chỗ trống: 38 268 : 4 ... 3 362 + 5 000

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có:

Vậy 38 268 : 4 = 9 567

\[\begin{array}{l} + \begin{array}{*{20}{c}}{\begin{array}{*{20}{c}}{\begin{array}{*{20}{c}}\begin{array}{l}3362\\5000\end{array}\hline\end{array}}\end{array}}\end{array}\\{\rm{ }}8362\end{array}\]

Vậy 3 362 + 5 000 = 8 362

So sánh 9 567 > 8 362

Vậy 38 261 : 4 > 3 362 + 5 000


Câu 7:

Một cửa hàng có 4 hộp viên bi, mỗi hộp có 3 475 viên bi. Nếu chia đều số bi trong các hộp đó vào 5 túi thì mỗi túi có chứa số viên bi là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Số bi có tất cả trong 4 hộp là:

3 475 × 4 = 13 900 (viên bi)

Số bi của mỗi túi là:

13 900 : 2 = 2 780 (viên bi)

Đáp số: 2 780 viên bi.


Câu 8:

Một hình vuông có chu vi bằng 17 548 cm. Cạnh của hình vuông đó là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Cạnh của hình vuông đó là:

17 548 : 4 = 4 387 (cm)

Đáp số: 4 387cm


Bắt đầu thi ngay