Trắc nghiệm Toán 3 KNTT Bài 76: Ôn tập các số trong phạm vi 10 000, 100 000 (Phần 2) có đáp án
Trắc nghiệm Toán 3 KNTT Bài 76: Ôn tập các số trong phạm vi 10 000, 100 000 (Phần 2) có đáp án
-
311 lượt thi
-
8 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điền số thích hợp vào chỗ trống: 9 990; ...; 9 994; 9 996; 9 998; 10 000.
Đáp án đúng là: B
Dãy trên là dãy các số chẵn bắt đầu từ 9 990.
Số cần điền vào chỗ trống là: 9 992.
Ta được: 9 990; 9 992; 9 994; 9 996; 9 998; 10 000.
Câu 2:
Điền dấu thích hợp vào chỗ trống: 5 474 ... 5 484
Đáp án đúng là: A
Hai số 5 474 và số 5 484 đều có 4 chữ số, đều có chữ số hàng nghìn là 5 và chữ số hàng trăm là 4.
Số 5 474 có chữ số hàng chục là 7, số 5 484 có chữ số hàng trăm là 8.
Vì 7 < 8 nên 5 474 < 5 484.
>>Câu 3:
Điền dấu thích hợp vào chỗ trống: 9 823 ... 10 058
Đáp án đúng là: A
Vì 9 823 là số có 4 chữ số và 10 058 là số có 5 chữ số nên 9 823 < 10 058
>Câu 4:
Số lớn nhất trong các số 4 724, 13 742, 24 723, 8 372 là
Đáp án đúng là: C
Vì 4 724 < 8 372 < 13 742 < 24 723 nên 24 723 là số lớn nhất
>Câu 5:
Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số là:
Đáp án đúng là: C
Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số là: 99 998
Câu 7:
Số “ba mươi tư nghìn không trăm linh sáu” được viết là:
Đáp án đúng là: D
Số “ba mươi tư nghìn không trăm linh sáu” được viết là: 34 046