Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 3: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 có đáp án
-
544 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hãy chọn câu sai:
Trả lời:
Số chia hết cho 2 có tận cùng là số chẵn nên câu sai là: Số chia hết cho 2 có tận cùng là số lẻ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2:
Trong những số sau, có bao nhiêu số chia hết cho 2?
100000984, 12345, 12543456, 1234567, 155498
Trả lời:
Các số 100000984, 12543456, 155498 có chữ số tận cùng là số chẵn nên chia hết cho 2.
Các số còn lại có chữ số tận cùng là số lẻ (5, 7) nên không chia hết cho 2.
Vậy có 3 số chia hết cho 2.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3:
Trong những số sau, có bao nhiêu số chia hết cho 5?
10005459, 12345, 1254360, 1234544, 155498
Trả lời:
Số 12345 có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho 5
Số 1254360 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 5
Các số còn lại không có chữ số tận cùng là 0 cùng không có chữ số tận cùng là 5 nên không chia hết cho 5.
Vậy có 2 số chia hết cho 5.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4:
Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và chia hết cho 2 là:
Trả lời:
Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau bắt đầu bằng chữ số 9. Hai chữ số tiếp theo là 8 và 7.
Chữ số cuối cùng chia hết cho 2 và khác 8 nên là số 6.
Vậy số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và chia hết cho 2 là: 9876
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
Số tự nhiên a chia cho 65 dư 10. Khi đó số tự nhiên a
Trả lời:
Vì số tự nhiên aa chia cho 65 dư 10 nên ta có a = 65q + 10(q ∈ N)
Mà 65⋮5 và 10⋮5 nên a = 65q + 10 chia hết cho 5.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6:
Tổng chia hết cho 5 là
Trả lời:
Vì 5⋮5; 15⋮5; 70⋮5; 1995⋮5 nên A = (5 + 15 + 70 + 1995)⋮5.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7:
Điền vào chỗ trống
Các số có chữ số tận cùng là … thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Trả lời:
Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
Các số có chữ số tận cùng là … thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Trả lời:
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9:
Dãy gồm các số chia hết cho 2 là:
Trả lời:
Dãy A có số 1247 có chữ số tận cùng là 7 nên 1247 không chia hết cho 2.
Dãy B gồm các số chữ số tận cùng là 0;2;4;6;8 nên chia hết cho 2.
Dãy C gồm các số chữ số tận cùng là 1;3;5;7;9 nên không chia hết cho 2.
Dãy D có số 6035 có chữ số tận cùng là 5 nên 6035 không chia hết cho 2.
Vậy dãy gồm các số chia hết cho 2 là 36; 148; 8750; 17952; 3344
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10:
Thay a bằng chữ số thích hợp để số \[\overline {613a} \] chia hết cho 2
Trả lời:
Nếu a = 1 thì số 6131 có chữ số tận cùng là 1 nên không chia hết cho 2.
Nếu a = 3 thì số 6133 có chữ số tận cùng là 3 nên không chia hết cho 2.
Nếu a = 7 thì số 6137 có chữ số tận cùng là 7 nên không chia hết cho 2.
Nếu a = 8 thì số 6138 có chữ số tận cùng là 8 nên chia hết cho 2.
Vậy đáp án đúng là a = 8.
Câu 11:
Thay b bằng chữ số thích hợp để \[\overline {493b} \] không chia hết cho 2.
Trả lời:
Ta có: Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 thì không chia hết cho 2.
Do đó để số \[\overline {493b} \] không chia hết cho 2 thì b = 1; 3; 5; 7; 9
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12:
Từ ba chữ số 1;6;9 hãy viết các số có hai chữ số khác nhau và không chia hết cho 2.
Trả lời:
Từ ba chữ số 1; 6; 9 viết được các số có hai chữ số khác nhau là 16; 19; 61; 69; 91; 96
Các số 19; 69; 61; 91
có chữ số tận cùng là 1 và 9 nên không chia hết cho 2.
Vậy từ ba chữ số 1;6;9 ta viết được các số có hai chữ số khác nhau và không chia hết cho 2 là 19; 69; 61; 91
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13:
Điền số thích hợp vào ô trống:
Mẹ có một số cam ít hơn 40 quả nhưng nhiều hơn 33 quả. Nếu đem số cam xếp đều vào 5 đĩa thì vừa hết.
Vậy mẹ có quả cam.
Trả lời:
Vì số cam ít hơn 40 quả nhưng nhiều hơn 33 quả nên số cam mẹ có chỉ có thể là 34, 35, 36, 37, 38, 39
Nếu đem số cam xếp đều vào 5 đĩa thì vừa hết nên số cam phải là số chia hết cho 5.
Trong các số 34, 35, 36, 37, 38, 39, chỉ có số 35 chia hết cho 5 vì có chữ số tận cùng là 5.
Do đó mẹ có 35 quả cam.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 35.
Câu 14:
Điền số thích hợp vào ô trống:
Từ bốn chữ số 0;3;5;9 có thể viết được số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 5.
Trả lời:
Để lập được số chia hết cho 5 thì các số đó phải có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
Do đó các số chia hết cho 5 được lập từ bốn chữ số 0; 3; 5; 9 phải có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
Từ bốn chữ số 0; 3; 5; 9 ta viết được các số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 5 là:
350; 390; 530; 590; 930; 950; 305; 395; 905; 935
Có 10 số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 5.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 10.
Câu 15:
Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết 1025 < x < 1035 và x chia hết cho 5. Vậy x =
Trả lời:
Số cần điền lớn hơn 1025 và nhỏ hơn 1035 nên số cần điền chỉ có thể là 1026; 1027; 1028; 1029; 1030; 1031; 1032; 1033; 1034.
Trong 9 số đó chỉ có số 1030 chia hết cho 5 vì có chữ số tận cùng là 5.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1030.