Thứ bảy, 21/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 7 Toán Trắc nghiệm Toán 7 CTST Bài 1. Tỉ lệ thức – Dãy tỉ số bằng nhau có đáp án (Phần 2)

Trắc nghiệm Toán 7 CTST Bài 1. Tỉ lệ thức – Dãy tỉ số bằng nhau có đáp án (Phần 2)

Trắc nghiệm Toán 7 CTST Bài 1. Tỉ lệ thức – Dãy tỉ số bằng nhau có đáp án (Thông hiểu)

  • 1454 lượt thi

  • 7 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Các số nào sau đây lập được các tỉ lệ thức?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

⦁ Xét phương án A:

Ta có 5 . 625 = 25 . 125 (cùng bằng 3 125).

Do đó từ các số 5; 25; 125; 625, ta có thể lập được các tỉ lệ thức sau:

525=125625;  5125=25625;  625125=255;  62525=1255.

Vì vậy phương án A đúng.

Đến đây ta có thể chọn phương án A.

⦁ Xét phương án B:

Ta thấy 1 . 3 ≠ 27 . 90; 1 . 27 ≠ 3 . 90 và 1 . 90 ≠ 3 . 27.

Do đó từ các số 1; 3; 27; 90, ta không thể lập được tỉ lệ thức nào.

Vì vậy phương án B sai.

⦁ Tương tự như vậy, ta chứng minh được phương án C, D sai.

Vậy ta chọn phương án A.


Câu 2:

Cho tỉ lệ thức x6=53. Giá trị của x thỏa mãn tỉ lệ thức trên là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có tỉ lệ thức x6=53 nên 3 . x = 6 . 5

Suy ra x=6.53=10.

Do đó x = 10 là giá trị cần tìm.

Vậy ta chọn phương án B.


Câu 3:

Giá trị x, y thỏa mãn x3=y2 và x + y = 90 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Từ x3=y2 và x + y = 90, áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta được:

x3=y2=x+y3+2=905=18.

Suy ra:

x3=18 nên x = 3 . 18 = 54.

y2=18 nên y = 2 . 18 = 36.

Vậy ta chọn phương án C.


Câu 4:

Giá trị a, b thỏa mãn 3a = 4b và b – a = 5 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Từ 3a = 4b, ta suy ra a4=b3.

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta được:

a4=b3=ba34=51=5.

Suy ra:

a4=5 nên a = (–5) . 4 = –20.

b3=5 nên b = (–5) . 3 = –15.

Do đó a = –20; b = –15 thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Vậy ta chọn phương án B.


Câu 5:

Giá trị x, y, z thỏa mãn x6=y4=z3 và x – y + z = 35 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Từ x6=y4=z3 và x – y + z = 35, áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta được:

x6=y4=z3=xy+z64+3=355=7.

Suy ra:

x6=7 nên x = 7 . 6 = 42.

y4=7 nên y = 7 . 4 = 28.

z3=7 nên z = 7 . 3 = 21.

Do đó x = 42, y = 28, z = 21 thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Vậy ta chọn phương án A.


Câu 6:

Giá trị của x thỏa mãn x7=x+1635 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta có x7=x+1635.

Suy ra 35x = 7(x + 16)

Hay 35x = 7x + 112

Do đó 35x – 7x = 112

Nên 28x = 112

Suy ra x=11228=4.

Do đó x = 4 là giá trị cần tìm.

Vậy ta chọn phương án D.


Câu 7:

Giá trị a, b, c thỏa mãn a2=b3;  b5=c4 và a + b + c = –74 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có:

a2=b3 suy ra a2.5=b3.5 hay a10=b15  (1)

b5=c4 suy ra b5.3=c4.3 hay b15=c12   (2)

Từ (1), (2) ta có a10=b15=c12.

Áp dụng tính chất dãy tỉ sổ bằng nhau, ta được:

a10=b15=c12=a+b+c10+15+12=7437=2.

Suy ra:

a10=2 nên a = (–2) . 10 = –20.

b15=2 nên b = (–2) . 15 = –30.

c12=2 nên c = (–2) . 12 = –24.

Do đó a = –20; b = –30; c = –24 thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Vậy ta chọn phương án B.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương