Dạng 1: Biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ đoạn thẳng có đáp án
-
1243 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Biểu đồ sau cho biết điểm trung bình môn Toán giữa học kỳ I, II và cuối học kỳ I, II năm lớp 6 của một bạn học sinh:
Trục đứng là trục biểu diễn:
Đáp án đúng là: A
Trục đứng biểu diễn đại lượng ta đang quan tâm.
Đại lượng ta đang quan tâm trong bài này là: điểm trung bình.
Do đó ta chọn đáp án A.
Câu 2:
Cho biểu đồ sau:
Đơn vị của trục đứng là:
Đáp án đúng là: C
Trục đứng biểu diễn nhiệt độ.
Đơn vị của nhiệt độ là: °C.
Vậy ta chọn đáp án C.
Câu 3:
Cho bảng số liệu sau về diện tích cây công nghiệp lâu năm (đơn vị: nghìn ha) giai đoạn 1975 – 2005:
Năm |
1975 |
1980 |
1985 |
1990 |
1995 |
2000 |
2005 |
Diện tích |
172,8 |
256 |
470 |
657,3 |
902,3 |
1451,3 |
1633,6 |
Nếu biểu diễn bảng số liệu trên lên biểu đồ đoạn thẳng, em hãy cho biết trục ngang, trục đứng và đơn vị của trục đứng lần lượt là:
Đáp án đúng là: D
Trục ngang biểu diễn thời gian (năm).
Trục đứng biểu diễn diện tích.
Đơn vị trục đứng: nghìn ha.
Do đó ta chọn đáp án D.
Câu 4:
Cho biểu đồ sau:
Mỗi điểm trên biểu đồ biểu diễn thông tin gì?
Đáp án đúng là: B
Ta thấy trục ngang biểu diễn thời gian là năm.
Dựa vào tên biểu đồ, ta biết biểu đồ trên thể hiện sản lượng dầu thô.
Do đó mỗi điểm trên biểu đồ biểu diễn sản lượng dầu thô tại năm tương ứng.
Vậy ta chọn đáp án B.
Câu 5:
Cho bảng số liệu sau về sản lượng thủy sản cả nước và đồng bằng sông Cửu Long (đơn vị: triệu tấn):
Năm |
1995 |
2000 |
2005 |
Cả nước |
1,58 |
2,25 |
3,47 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
0,82 |
1,17 |
1,85 |
Nếu biểu diễn bảng số liệu trên vào biểu đồ đoạn thẳng, em hãy cho biết tên biểu đồ là gì?
Đáp án đúng là: C
Tên biểu đồ cần thể hiện đầy đủ nội dung chính có trong biểu đồ.
Tên biểu đồ là: “Sản lượng thủy sản cả nước và đồng bằng sông Cửu Long”.
Do đó ta chọn đáp án C.
Câu 6:
Cho bảng số liệu sau về số dân thành thị (đơn vị: triệu người) ở nước ta:
Năm |
1990 |
1995 |
2000 |
2003 |
2005 |
Số dân |
12,9 |
14,9 |
18,8 |
20,9 |
22,3 |
Biểu đồ nào sau đây thể hiện số dân thành thị ở nước ta?
Đáp án đúng là: B
Bước 1. Vẽ trục ngang biểu diễn năm, trục đứng biểu diễn số dân.
Bước 2. Với mỗi năm trên trục ngang, giá trị của số dân tại năm đó được biểu diễn bởi một điểm.
Bước 3. Nối các điểm liên tiếp với nhau bằng các đoạn thẳng;
Bước 4. Ghi chú thích cho các trục, điền giá trị tại các điểm (nếu cần) và đặt tên cho biểu đồ để hoàn thiện biểu đồ:
+ Trục ngang: Năm.
+ Trục đứng: Số dân (triệu người).
+ Tên biểu đồ: Số dân thành thị ở nước ta.
Vậy ta chọn đáp án B.
Đáp án A sai vì đơn vị của số dân ở đây là triệu người, không phải đơn vị là người.
Đáp án C sai vì trục ngang biểu diễn thời gian (năm).
Đáp án D sai vì nhầm lẫn mô tả của trục ngang và trục đứng.
Câu 7:
Giá trị xuất khẩu ở nước ta giai đoạn 1990 – 2005 (đơn vị: tỉ USD):
Năm |
1990 |
1992 |
1994 |
1996 |
1998 |
2000 |
2005 |
Giá trị xuất khẩu |
2,4 |
2,5 |
4,1 |
7,3 |
9,4 |
14,5 |
32,4 |
Biểu đồ đoạn thẳng để biểu diễn cho bảng số liệu trên là:
Đáp án đúng là: D
Bước 1. Vẽ trục ngang biểu diễn năm, trục đứng biểu diễn giá trị xuất khẩu;
Bước 2. Với mỗi năm trên trục ngang, giá trị xuất khẩu tại năm đó được biểu diễn bởi một điểm;
Bước 3. Nối các điểm liên tiếp với nhau bằng các đoạn thẳng;
Bước 4. Ghi chú thích cho các trục, điền giá trị tại các điểm (nếu cần) và đặt tên cho biểu đồ để hoàn thiện biểu đồ:
+ Trục ngang: Năm.
+ Trục đứng: Giá trị xuất khẩu (tỉ USD).
+ Tên biểu đồ: Giá trị xuất khẩu ở nước ta giai đoạn 1990 – 2005.
Vậy ta chọn đáp án D.
Đáp án A sai vì sai tên biểu đồ. Sửa lại: Giá trị xuất khẩu ở nước ta giai đoạn 1990 – 2005.
Đáp án B sai vì nhầm lẫn mô tả trục ngang và trục đứng.
Đáp án C sai vì sai mô tả của trục ngang. Sửa lại: Năm.
Câu 8:
Cho bảng số liệu năng suất cả năm của cả nước, đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long (đơn vị: tạ/ha):
Năm |
Cả nước |
Đồng bằng sông Hồng |
Đồng bằng sông Cửu Long |
1995 |
36,9 |
44,4 |
40,2 |
2000 |
42,4 |
55,2 |
42,3 |
2005 |
48,9 |
54,3 |
50,4 |
Nếu biểu diễn bảng số liệu trên vào biểu đồ đoạn thẳng, em hãy cho biết trục ngang, trục đứng, đơn vị trục đứng lần lượt là:
Đáp án đúng là: A
Trục ngang biểu diễn thời gian (năm).
Trục đứng biểu diễn đại lượng ta đang quan tâm. Đại lượng ta đang quan tâm ở đây là năng suất.
Đơn vị của trục đứng (hay đơn vị của năng suất) là: tạ/ha.
Vậy ta chọn đáp án A.
Câu 9:
Cho bảng số liệu sau về diện tích cây công nghiệp lâu năm và cây công nghiệp hàng năm giai đoạn 1975 – 2000 (đơn vị: nghìn ha):
Năm |
1975 |
1980 |
1985 |
1990 |
1995 |
2000 |
Cây công nghiệp lâu năm |
172,8 |
256 |
470 |
657,3 |
902,3 |
1451,3 |
Cây công nghiệp hàng năm |
210,1 |
371,7 |
600,7 |
542 |
716,7 |
778,1 |
Nếu biểu diễn bảng số liệu trên lên biểu đồ đoạn thẳng, em hãy cho biết mỗi điểm trên biểu đồ biểu diễn thông tin gì?
Đáp án đúng là: C
Biểu đồ:
Ta thấy trục ngang biểu diễn năm.
Biểu đồ thể hiện diện tích cây công nghiệp lâu năm và cây công nghiệp hàng năm giai đoạn 1975 – 2000.
Do đó mỗi điểm trên đường màu xanh của biểu đồ biểu diễn diện tích cây công nghiệp lâu năm tại năm tương ứng (1).
Và mỗi điểm trên đường màu đỏ biểu đồ biểu diễn diện tích cây công nghiệp hàng năm tại năm tương ứng (2).
Từ (1), (2), ta suy ra mỗi điểm trên biểu đồ biểu diễn diện tích cây công nghiệp lâu năm hoặc diện tích cây công nghiệp hàng năm tại năm tương ứng.
Vậy ta chọn đáp án C.
Câu 10:
Cho bảng số liệu sau về sự biến động diện tích rừng nước ta thời kỳ 1943 – 2005:
Năm |
1943 |
1975 |
1983 |
1990 |
1999 |
2005 |
Tổng diện tích rừng (triệu ha) |
14,3 |
9,6 |
7,2 |
7,2 |
10,9 |
12,4 |
Các số còn thiếu ở các vị trí (1), (2), (3) lần lượt là:
Đáp án đúng là: B
Điểm ở vị trí số (1) biểu diễn tổng diện tích rừng năm 1943.
Ta quan sát bảng số liệu, ta thấy năm 1943 có tổng diện tích rừng là 14,3 triệu ha.
Do đó vị trí (1) ta điền 14,3.
Tương tự ta có:
Điểm ở vị trí số (2) biểu diễn tổng diện tích rừng năm 1975.
Ta quan sát bảng số liệu, ta thấy năm 1975 có tổng diện tích rừng là 9,6 triệu ha.
Do đó vị trí (2) ta điền 9,6.
Điểm ở vị trí số (3) biểu diễn tổng diện tích rừng năm 1990.
Ta quan sát bảng số liệu, ta thấy năm 1990 có tổng diện tích rừng là 7,2 triệu ha.
Do đó vị trí (1) ta điền 7,2.
Ta suy ra các số cần điền ở vị trí (1), (2), (3) lần lượt là 14,3; 9,6; 7,2.
Vậy ta chọn đáp án B.