Trắc nghiệm Toán 7 ôn tập chương 3(có đáp án) : Thống kê
-
1236 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
25 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điểm kiểm tra môn toán học kì I của 32 học sinh lớp 7A được ghi trong bảng sau:
Dấu hiệu điều tra là gì?
Dấu hiệu điều tra là điểm bài kiểm tra môn Toán học kì I của mỗi học sinh lớp 7A.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2:
Số các giá trị của dấu hiệu là:
Có tất cả 32 giá trị của dấu hiệu.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3:
Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là:
Có 8 giá trị khác nhau của dấu hiệu, đó là 2;4;5;6;7;8;9;10
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
Mốt của dấu hiệu là:
Từ bảng số liệu ban đầu ta lập được bảng “tần số” như sau:
Từ bảng “tần số” ta thấy giá trị 5 điểm có tần số lớn nhất. Vậy
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5:
Tần số của điểm 8 là:
Bảng tần số (theo câu trước)
Quan sát bảng tần số ta có tần số của điểm 8 là 5.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6:
Số trung bình cộng là:
Từ bảng tần số
Số trung bình cộng là :
(điểm)
Vậy đáp án cần chọn là A
Câu 7:
Theo dõi thời gian làm 1 bài toán (tính bằng phút) của lớp 7A, thầy giáo lập được bảng sau:
Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là
Có 9 giá trị khác nhau của dấu hiệu thống kê, đó là 4;5;6;7;8;9;10;11;12.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
Số học sinh làm bài trong 6 phút là
Số học sinh làm bài toán trong 6 phút là 3 bạn.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10:
Mốt của dấu hiệu là:
Số học sinh làm bài toán trong 8 phút chiếm tỉ lệ cao nhất (tần số là 8). Vậy mốt là = 8.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11:
Số điện tiêu thụ của các hộ gia đình ở một tổ dân phố được ghi lại trong bảng sau (tính theo kwh)
Dấu hiệu cần tìm hiểu là?
Dấu hiệu ở đây là “Số điện năng tiêu thụ của mỗi hộ gia đình (tính bằng kW/h) của một tổ dân phố”
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12:
Có bao nhiêu gia đình sử dụng điện?
Có 30 gia đình sử dụng điện.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14:
Chọn câu đúng nhất
Từ câu trước ta có bảng tần số sau
Từ đó
+ Điện năng tiêu thụ ít nhất của 1 hộ gia đình là 40 kW/h.
+ Điện năng tiêu thụ nhiều nhất của 1 hộ gia đình là 150 kW/h.
+ Số hộ sử dụng điện từ 50 kW/h đến 75 kW/h chiếm tỉ lệ cao.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15:
Tính số trung bình cộng
Bảng tần số (theo các câu trước)
Số trung bình cộng là:
Đáp án cần chọn là D
Câu 16:
Điều tra năng suất lúa xuân hạ tại 30 hợp tác xã trong một huyện người ta thu được bảng sau (tính theo tạ/ha)
Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu?
Dấu hiệu là năng suất lúa xuân tính theo tạ/ha.
Có 4 giá trị khác nhau, đó là 30;35;40;45.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17:
Tìm mốt của dấu hiệu
Bảng tần số
Giá trị x = 40 có tần số lớn nhất (tần số là 9). Vậy mốt của dấu hiệu là
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18:
Tính số trung bình cộng
Bảng tần số
Số trung bình cộng là:
Vậy năng suất lúa xuân trung bình của toàn huyện vào khoảng 38,3tạ/ha.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19:
Dưới đây là biểu đồ thống kê số giày bán được của một cửa hàng giày trẻ em trong tháng 12/2019 (đơn vị: đôi giày)
Cửa hàng đó bán được bao nhiêu đôi giày trong tháng 12/2019?
Cửa hàng đó bán được tất cả số đôi giày là:
30 + 60 + 95 + 110+ 120 + 85 + 40 = 540 (đôi giày)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20:
Tìm mốt của dấu hiệu
Bảng “tần số”
Từ bảng tần số ta thấy cỡ giày 34 bán được nhiều nhất (120 đôi). Vậy mốt của dấu hiệu là :
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21:
Tìm cỡ giầy "đại diện"
Bảng “tần số”
Cỡ giày “đại diện” chính là số trung bình cộng.
Vậy cỡ giày đại diện là:
Đáp án cần chọn là A
Câu 23:
Cho bảng số liệu sau: Biết số các giá trị không nhỏ hơn 6 là 80. Tìm giá trị x;y
Số các giá trị không nhỏ hơn 6 là: 28 + 30 + y = 58 + y
Mà số các giá trị không nhỏ hơn 6 là 80 giá trị nên:
58 + y = 80 ⇔ y = 80 − 58 ⇔ y = 22
Theo bài:
N = 100 ⇔ x + 15 + 28 + 30 + 22 = 100 ⇔ x + 95 = 100 ⇔ x = 100 − 95 =5
Vậy x = 5 ; y = 22.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 24:
Cho bảng tần số sau
Tìm y và tìm mốt của dấu hiệu:
Theo bài ra, ta có:
Với y = 11 thì giá trị 18 thì có tần số lớn nhất là 11
Do đó, mốt của dấu hiệu là = 18
Đáp án cần chọn là C
Câu 25:
Tìm x, biết số trung bình cộng của dấu hiệu là 19
Ta có y = 11(theo câu trước)
Theo bài ra thì số trung bình cộng của dấu hiệu là 19 nên:
Vậy x = 16
Đáp án cần chọn là B