Thứ bảy, 20/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 7 Toán Trắc nghiệm Toán 7 ôn tập chương 3(có đáp án): Thống kê

Trắc nghiệm Toán 7 ôn tập chương 3(có đáp án): Thống kê

Trắc nghiệm Toán 7 ôn tập chương 3(có đáp án) : Thống kê

  • 1104 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 25 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Điểm kiểm tra môn toán học kì I của 32 học sinh lớp 7A được ghi trong bảng sau:

Dấu hiệu điều tra là gì?

Xem đáp án

Dấu hiệu điều tra là điểm bài kiểm tra môn Toán học kì I của mỗi học sinh lớp 7A.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 2:

Số các giá trị của dấu hiệu là:

Xem đáp án

Có tất cả 32  giá trị của dấu hiệu.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 3:

Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là:

Xem đáp án

Có 8 giá trị khác nhau của dấu hiệu, đó là 2;4;5;6;7;8;9;10

Đáp án cần chọn là: B


Câu 4:

Mốt của dấu hiệu là:

Xem đáp án

Từ bảng số liệu ban đầu ta lập được bảng “tần số” như sau:

Từ bảng “tần số” ta thấy giá trị 5  điểm có tần số lớn nhất. Vậy M0=5 

Đáp án cần chọn là: A


Câu 5:

Tần số của điểm 8 là:

Xem đáp án

Bảng tần số  (theo câu trước)

Quan sát bảng tần số ta có tần số của điểm 8 là 5.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 6:

Số trung bình cộng là:

Xem đáp án

Từ bảng tần số

Số trung bình cộng là :

X¯=2.2+4.4+5.8+6.6+7.4+8.5+9.2+10.132=19232=6(điểm)

Vậy đáp án cần chọn là A


Câu 7:

Theo dõi thời gian làm 1 bài toán (tính bằng phút) của lớp 7A, thầy giáo lập được bảng sau:

Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là

Xem đáp án

Có 9  giá trị khác nhau của dấu hiệu thống kê, đó là 4;5;6;7;8;9;10;11;12.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 8:

Số học sinh làm bài trong 6 phút là

Xem đáp án

Số học sinh làm bài toán trong 6  phút là 3  bạn.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 9:

Số trung bình cộng là:

Xem đáp án

Số trung bình cộng là:

X¯=4.6+5.4+6.3+7.2+8.8+9.5+10.4+11.3+12.136=27036=7,5X¯=40.1+45.3+50.3+65.4+70.5+75.3+85.2+90.1+100.2+135.1+140.1+150.260=229530=76,5(Kw/h)M0=33X¯=30.30+31.60+32.95+33.110+34.120+35.85+36.40540=1792554033,1930.5+35.8+40.9+45.830=11503038,340.9+45.7+50.6+55.n+60.89+7+6+n+8=521455+55.n30+n=521455+55.n=52.(30+n)55.n52.n=156014553.n=105n=35\M0=18N=353+y+5+7+9=3524+y=35y=3524=1115.3+18.11+22.5+24.7+9x35=19521+9x35=19521+9x=6659x=144x=16

X¯=4.6+5.4+6.3+7.2+8.8+9.5+10.4+11.3+12.136=27036=7,5 (phút)

 Đáp án cần chọn là C


Câu 10:

Mốt của dấu hiệu là:

Xem đáp án

Số học sinh làm bài toán trong 8 phút chiếm tỉ lệ cao nhất (tần số là 8). Vậy mốt là M0 = 8.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 11:

Số điện tiêu thụ của các hộ gia đình ở một tổ dân phố được ghi lại trong bảng sau (tính theo kwh)

Dấu hiệu cần tìm hiểu là?

Xem đáp án

Dấu hiệu ở đây là “Số điện năng tiêu thụ của mỗi hộ gia đình (tính bằng kW/h) của một tổ dân phố”

Đáp án cần chọn là: C


Câu 12:

Có bao nhiêu gia đình sử dụng điện?

Xem đáp án

Có 30 gia đình sử dụng điện.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 13:

Lập bảng tần số:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C


Câu 14:

Chọn câu đúng nhất

Xem đáp án

Từ câu trước ta có bảng tần số sau

Từ đó

+ Điện năng tiêu thụ ít nhất của 1 hộ gia đình là 40  kW/h.

+ Điện năng tiêu thụ nhiều nhất của 1 hộ gia đình là 150 kW/h.

+ Số hộ sử dụng điện từ 50 kW/h đến 75 kW/h chiếm tỉ lệ cao.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 15:

Tính số trung bình cộng

Xem đáp án

Bảng tần số (theo các câu trước)

 

Số trung bình cộng là:

X¯=40.1+45.3+50.3+65.4+70.5+75.3+85.2+90.1+100.2+135.1+140.1+150.260=229530=76,5(Kw/h)

Đáp án cần chọn là D


Câu 16:

Điều tra năng suất lúa xuân hạ tại 30 hợp tác xã trong một huyện người ta thu được bảng sau (tính theo tạ/ha)

Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu?

Xem đáp án

Dấu hiệu là năng suất lúa xuân tính theo tạ/ha.

Có 4 giá trị khác nhau, đó là 30;35;40;45.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 17:

Tìm mốt của dấu hiệu

Xem đáp án

Bảng tần số

 

Giá trị x = 40 có tần số lớn nhất (tần số là 9). Vậy mốt của dấu hiệu là 

Đáp án cần chọn là: A


Câu 18:

Tính số trung bình cộng

Xem đáp án

Bảng tần số

Số trung bình cộng là:

X¯=30.5+35.8+40.9+45.830=11503038,3

Vậy năng suất lúa xuân trung bình của toàn huyện vào khoảng 38,3tạ/ha.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 19:

Dưới đây là biểu đồ thống kê số giày bán được của một cửa hàng giày trẻ em trong tháng 12/2019 (đơn vị: đôi giày)

Cửa hàng đó bán được bao nhiêu đôi giày trong tháng 12/2019?

Xem đáp án

Cửa hàng đó bán được tất cả số đôi giày là:

30 + 60 + 95 + 110+ 120 + 85 + 40 = 540  (đôi giày)

Đáp án cần chọn là: C


Câu 20:

Tìm mốt của dấu hiệu

Xem đáp án

Bảng “tần số”

 

Từ bảng tần số ta thấy cỡ giày 34  bán được nhiều nhất (120 đôi). Vậy mốt của dấu hiệu là : M0=34

Đáp án cần chọn là: B


Câu 21:

Tìm cỡ giầy "đại diện"

Xem đáp án

Bảng “tần số”

 

Cỡ giày “đại diện” chính là số trung bình cộng.

Vậy cỡ giày đại diện là:

X¯=30.30+31.60+32.95+33.110+34.120+35.85+36.40540=1792554033,19

Đáp án cần chọn là A


Câu 23:

Cho bảng số liệu sau: Biết số các giá trị không nhỏ hơn 6 là 80. Tìm giá trị x;y

Xem đáp án

Số các giá trị không nhỏ hơn 6  là: 28 + 30 + y = 58 + y

Mà số các giá trị không nhỏ hơn 6 là 80 giá trị nên: 

58 + y = 80  y = 80 − 58  y = 22

Theo bài: 

N = 100  x + 15 + 28 + 30 + 22 = 100  x + 95 = 100  x = 100 − 95 =5

Vậy x = 5 ; y = 22.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 24:

Cho bảng tần số sau

Tìm y và tìm mốt M0  của dấu hiệu:

Xem đáp án

Theo bài ra, ta có:

N=353+y+5+7+9=3524+y=35y=3524=11

Với y = 11 thì giá trị 18 thì có tần số lớn nhất là 11

Do đó, mốt của dấu hiệu là  M0= 18

Đáp án cần chọn là C


Câu 25:

Tìm x, biết số trung bình cộng của dấu hiệu là 19

Xem đáp án

Ta có y = 11(theo câu trước)

Theo bài ra thì số trung bình cộng của dấu hiệu là 19 nên:

15.3+18.11+22.5+24.7+9x35=19521+9x35=19521+9x=6659x=144x=16

Vậy x = 16

Đáp án cần chọn là B


Bắt đầu thi ngay