Thứ năm, 19/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Toán Trắc nghiệm Toán 9 Cánh diều tạo Bài 3. Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số có đáp án

Trắc nghiệm Toán 9 Cánh diều tạo Bài 3. Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số có đáp án

Trắc nghiệm Toán 9 Cánh diều tạo Bài 3. Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số có đáp án

  • 35 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

I. Nhận biết

Biểu thức nào sau đây không phải là căn thức bậc hai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Biểu thức \(1 - 2\sqrt x \) không là căn thức bậc hai.


Câu 2:

Điều kiện xác định của biểu thức \(\sqrt { - 12x + 5} \) là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Để biểu thức \(\sqrt { - 12x + 5} \) xác định thì \( - 12x + 5 \ge 0\) hay \( - 12x \ge - 5\), tức là \(x \le \frac{5}{{12}}\).

Vậy ta chọn phương án B.


Câu 3:

Biểu thức nào sau đây là một căn thức bậc ba?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Biểu thức \(1 + \sqrt[3]{x}\) không phải là căn thức bậc ba.


Câu 4:

Điều kiện xác định của biểu thức \(\sqrt[3]{{3x}}\) là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Biểu thức \(\sqrt[3]{{3x}}\) xác định với mọi số thực \(x\) vì \(3x\) xác thực với mọi \(x \in \mathbb{R}.\)


Câu 5:

Khẳng định nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Biểu thức \(\sqrt[3]{{\frac{1}{x}}}\) xác định khi \(\frac{1}{x}\) xác định, mà \(\frac{1}{x}\) xác định khi \(x \ne 0.\)


Câu 6:

II. Thông hiểu

Giá trị của \[x\] để biểu thức \(\frac{x}{{x - 2}} + \sqrt {2 - x} \) có nghĩa là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Biểu thức \(\frac{x}{{x - 2}} + \sqrt {2 - x} \) có nghĩa khi và chỉ khi \(x - 2 \ne 0\) và \(2 - x \ge 0\).

Ta có:

⦁ \(x - 2 \ne 0\) khi \(x \ne 2\);

⦁ \(2 - x \ge 0\) khi \(x \le 2.\)

Như vậy, biểu thức \(\frac{x}{{x - 2}} + \sqrt {2 - x} \) xác định khi \(x < 2.\)

Ta chọn phương án D.


Câu 7:

Giá trị biểu thức \(\sqrt {\frac{{1 - 2x}}{{{x^2}}}} \) khi \(x = - 2\) là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Thay \(x = - 2\) vào biểu thức \(\sqrt {\frac{{1 - 2x}}{{{x^2}}}} \) ta được:

\[\sqrt {\frac{{1 - 2 \cdot \left( { - 2} \right)}}{{{{\left( { - 2} \right)}^2}}}} = \sqrt {\frac{5}{4}} = \sqrt {{{\left( {\frac{{\sqrt 5 }}{2}} \right)}^2}} = \frac{{\sqrt 5 }}{2}\].

Vậy ta chọn phương án A.


Câu 8:

Giá trị của biểu thức \(\sqrt {{{\left( {a - \sqrt 3 } \right)}^2}} + \sqrt 2 \) khi \(a = \sqrt 2 \) là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Thay \(a = \sqrt 2 \) vào biểu thức đã cho, ta được:

\(\sqrt {{{\left( {\sqrt 2 - \sqrt 3 } \right)}^2}} + \sqrt 2 \)\( = \left| {\sqrt 2 - \sqrt 3 } \right| + \sqrt 2 \)\( = \sqrt 3 - \sqrt 2 + \sqrt 2 \)\( = \sqrt 3 \).


Câu 9:

Với \(x = 2\), biểu thức \(A = 5\sqrt {3x} - \sqrt {12x} + \sqrt {75x} - 15\) có giá trị bằng \(a\sqrt 6 + b.\) Khi đó, tổng bình phương của \(a\) và \(b\) bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Thay \(x = 2\) vào biểu thức \(A\), ta có:

\(A = 5\sqrt {3 \cdot 2} - \sqrt {12 \cdot 2} + \sqrt {75 \cdot 2} - 15\)

\( = 5\sqrt 6 - \sqrt {24} + \sqrt {150} - 15\)

\( = 5\sqrt 6 - \sqrt {4 \cdot 6} + \sqrt {25 \cdot 6} - 15\)

\( = 5\sqrt 6 - 2\sqrt 6 + 5\sqrt 6 - 15\)

\( = 8\sqrt 6 - 15\).

Suy ra \[a = 8,\,\,b = - 15.\]

Vậy \({a^2} + {b^2} = {8^2} + {\left( { - 15} \right)^2} = 289.\)


Câu 10:

Biểu thức \(\sqrt[3]{{\frac{{x - 1}}{{1 - x}}}}\) xác định khi

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Biểu thức \(\sqrt[3]{{\frac{{x - 1}}{{1 - x}}}}\) xác định khi \(\frac{{x - 1}}{{1 - x}}\) xác định, tức là \(1 - x \ne 0,\) hay \(x \ne 1.\)


Câu 11:

Giá trị của biểu thức \(\sqrt[3]{{{x^2} + 4}} - \sqrt {2 - x} \) tại \(x = - 2\) là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Thay \(x = - 2\) vào biểu thức đã cho, ta được:

\(\sqrt[3]{{{{\left( { - 2} \right)}^2} + 4}} - \sqrt {2 - \left( { - 2} \right)} = \sqrt[3]{8} + \sqrt 4 = 2 + 2 = 4.\)


Câu 12:

Điều kiện xác định của biểu thức \(\sqrt {3 - x} + \sqrt[3]{{\frac{1}{{9 - {x^2}}}}}\) là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Biểu thức \(\sqrt {3 - x} + \sqrt[3]{{\frac{1}{{9 - {x^2}}}}}\) xác định khi \(3 - x \ge 0\) và \(9 - {x^2} \ne 0.\)

Ta có:

⦁ \(3 - x \ge 0\) khi \(x \le 3;\)

⦁ \(9 - {x^2} \ne 0\) khi \(\left( {3 - x} \right)\left( {3 + x} \right) \ne 0,\) tức là \(x \ne 3\) và \(x \ne - 3.\)

Như vậy, biểu thức \(\sqrt {3 - x} + \sqrt[3]{{\frac{1}{{9 - {x^2}}}}}\) xác định khi \(x < 3\) và \(x \ne - 3.\)


Câu 14:

Có hai xã cùng ở một bên bờ sông. Người ta đo được khoảng cách từ trung tâm \[A,{\rm{ }}B\] của hai xã đó đến bờ sông lần lượt là \[AA' = 600{\rm{\;m}},{\rm{ }}BB' = 700{\rm{\;m}}\]và khoảng cách \[A'B' = 2{\rm{ }}500{\rm{\;m}}\] (hình vẽ).

Có hai xã cùng ở một bên bờ sông. Người ta đo được khoảng cách từ trung tâm  A , B  của hai xã đó đến bờ sông lần lượt là  A A ′ = 600 m , B B ′ = 700 m và khoảng cách  A ′ B ′ = 2 500 m  (hình vẽ). (ảnh 1)

Các kĩ sư muốn xây một trạm cung cấp nước sạch nằm bên bờ sông cho người dân hai xã. Giả sử vị trí của trạm cung cấp nước sạch đó là điểm \[M\] trên đoạn \[A'B'\] với Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

⦁ Áp dụng định lí Pythagore cho \(\Delta AA'M\) vuông tại \(A'\) ta có:

\(M{A^2} = A{A'^2} + A'{M^2} = {600^2} + {x^2} = 360\,\,000 + {x^2}\)

Suy ra \[MA = \sqrt {360\,\,000 + {x^2}} \] (m).

Ta có \(A'B' = A'M + B'M,\) suy ra \(B'M = A'B' - A'M = 2\,\,500 - x{\rm{\;(m)}}{\rm{.}}\)

Áp dụng định lí Pythagore cho \(\Delta BB'M\) vuông tại \(B'\) ta có:

\[M{B^2} = B{B'^2} + {\rm{ }}B'{M^2} = {700^2} + {\left( {2{\rm{ }}500--x} \right)^2} = 490{\rm{ }}000 + {\left( {2{\rm{ }}500--x} \right)^2}\]

Suy ra \[MB = \sqrt {490{\rm{ }}000 + {{\left( {2{\rm{ }}500--x} \right)}^2}} \] (m).

Khi đó, tổng khoảng cách \[MA + MB\] theo \[x\] là:

\[MA + MB = \sqrt {360\,\,000 + {x^2}} + \sqrt {490\,\,000 + {{\left( {2\,\,500 - x} \right)}^2}} \] (m).

Khi \[x = 1{\rm{ }}200,\] ta có tổng khoảng cách \[MA + MB\] là:

⦁ \[MA + MB = \sqrt {360\,\,000 + 1\,\,{{200}^2}} + \sqrt {490\,\,000 + {{\left( {2\,\,500 - 1\,\,200} \right)}^2}} \]

\[ = \sqrt {1\,\,800\,\,000} + \sqrt {2\,\,180\,\,000} \]

\[ \approx 2\,\,818{\rm{\;(m)}}{\rm{.}}\]

Vậy tổng khoảng cách \[MA + MB\] khoảng 2 818 m khi \(x = 1\,\,200\).


Bắt đầu thi ngay