Trắc nghiệm Toán 9 Chân trời sáng tạo Bài 1. Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn có đáp án
Trắc nghiệm Toán 9 Chân trời sáng tạo Bài 1. Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn có đáp án
-
56 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
I. Nhận biết
Cho một phương trình tích có dạng \(\left( {{a_1}x + {b_1}} \right)\left( {{a_2}x + {b_2}} \right) = 0\). Khi đó, kết luận nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng là: A
Ta có \(\left( {{a_1}x + {b_1}} \right)\left( {{a_2}x + {b_2}} \right) = 0\)
\({a_1}x + {b_1} = 0\) hoặc \({a_2}x + {b_2} = 0.\)
Câu 2:
Có mấy bước để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
Đáp án đúng là: D
Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu:
Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.
Bước 2: Quy đồng mẫu thức hai vế của phương trình, rồi khử mẫu.
Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.
Bước 4: Xét mỗi giá trị vừa tìm được ở Bước 3, giá trị nào thỏa mãn điều kiện xác định thì đó là nghiệm của phương trình đã cho.
Vậy có \(4\)bước để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
Câu 3:
Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{1}{{x - 2}} + \frac{1}{x} = 3\) là
Đáp án đúng là: C
Điều kiện xác định của phương trình là \(x - 2 \ne 0\) và \(x \ne 0\)hay \(x \ne 2\) và \(x \ne 0.\)
Vậy điều kiện xác định của phương trình là \(x \ne 2\) và \(x \ne 0.\)
Câu 4:
Mẫu thức chung của phương trình \(\frac{3}{{x - 2}} + \frac{1}{{x + 1}} = 0\) là:
Đáp án đúng là: D
Mẫu thức chung của phương trình đã cho là \(\left( {x - 2} \right)\left( {x + 1} \right).\)
Câu 5:
Tập nghiệm của phương trình \(\left( {{x^2} - 9} \right)\left( {4 - x} \right) = 0\) là
Đáp án đúng là: A
Ta có \(\left( {{x^2} - 9} \right)\left( {4 - x} \right) = 0\)
\({x^2} - 9 = 0\) hoặc \(4 - x = 0\)
\(x = 3\) hoặc \(x = - 3\) hoặc \(x = 4.\)
Vậy phương trình đã cho có ba nghiệm là \(x = - 3;\,x = 3\) và \(x = 4.\)
Câu 6:
II. Thông hiểu
Phương trình \[\frac{{x + 5}}{{{x^2} - 5x}} - \frac{{x + 25}}{{2{x^2} - 50}} = \frac{{x - 5}}{{2{x^2} + 10x}}\] có nghiệm là
Đáp án đúng là: D
Ta có \[{x^2} - 5x \ne 0\] khi \[x\left( {x - 5} \right) \ne 0\] hay \(x \ne 0\,;\,\,x \ne 5\);
\[2{x^2} - 50 \ne 0\] khi \[2\left( {x - 5} \right)\left( {x + 5} \right) \ne 0\] hay \[x \ne 5\,;\,\,x \ne - 5\];
\[2{x^2} + 10x \ne 0\] khi \[2x\left( {x + 5} \right) \ne 0\] hay \[x \ne 0\,;\,\,x \ne - 5\].
Khi đó điều kiện xác định của phương trình là \[x \ne 0;x \ne 5;\,x \ne - 5.\]
Ta có \[\frac{{x + 5}}{{{x^2} - 5x}} - \frac{{x + 25}}{{2{x^2} - 50}} = \frac{{x - 5}}{{2{x^2} + 10x}}\]
\[\frac{{x + 5}}{{x\left( {x - 5} \right)}} - \frac{{x + 25}}{{2\left( {x - 5} \right)\left( {x + 5} \right)}} - \frac{{x - 5}}{{2x\left( {x + 5} \right)}} = 0\]
\[\frac{{2{{\left( {x + 5} \right)}^2}}}{{2x\left( {x - 5} \right)\left( {x + 5} \right)}} - \frac{{x + 25}}{{2\left( {x - 5} \right)\left( {x + 5} \right)}} - \frac{{{{\left( {x - 5} \right)}^2}}}{{2x\left( {x + 5} \right)\left( {x - 5} \right)}} = 0\]
\[2\left( {{x^2} + 10x + 25} \right) - \left( {x + 25} \right) - \left( {{x^2} - 10x + 25} \right) = 0\]
\[{x^2} + 29x = 0\]
\[x\left( {x + 29} \right) = 0\]
\[x = 0\] hoặc \[x + 29 = 0\]
\[x = 0\] hoặc \[x = - 29.\]
Ta thấy \[x = 0\] không thỏa mãn điều kiện xác định của phương trình.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là : \[x = - 29.\]
Câu 7:
Số nghiệm của phương trình \(2x\left( {4x - 1} \right) = \left( {4x - 1} \right)\)là
Đáp án đúng là: B
Ta có \(2x\left( {4x - 1} \right) = \left( {4x - 1} \right)\)
\(2x\left( {4x - 1} \right) - \left( {4x - 1} \right) = 0\)
\(\left( {4x - 1} \right)\left( {2x - 1} \right) = 0\)
Ta có \(\left( {4x - 1} \right)\left( {2x - 1} \right) = 0\)
\(4x - 1 = 0\) hoặc \(2x - 1 = 0\)
\(x = \frac{1}{4}\) hoặc \(x = \frac{1}{2}.\)
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm.
Câu 8:
Hai nghiệm của phương trình \(3\left( {x - 5} \right)\left( {x + 2} \right) = {x^2} - 5x\) có tổng là
Đáp án đúng là: C
Ta có \(3\left( {x - 5} \right)\left( {x + 2} \right) = {x^2} - 5x\)
\(3\left( {x - 5} \right)\left( {x + 2} \right) - x\left( {x - 5} \right) = 0\)
\(\left( {x - 5} \right)\left[ {3\left( {x + 2} \right) - x} \right] = 0\)
\(\left( {x - 5} \right)\left( {2x + 6} \right) = 0\)
\(x - 5 = 0\) hoặc \(2x + 6 = 0\)
\(x = 5\) hoặc \(x = - 3.\)
Phương trình đã cho có hai nghiệm là \(x = 5\) và \(x = - 3.\)
Vậy hai nghiệm của phương trình có tổng là \(2.\)
Câu 9:
Giá trị của \(x\) để biểu thức \[\frac{{2x - 9}}{{2x - 5}} + \frac{{3x}}{{3x - 2}}\] có giá trị bằng \(2\) là
Đáp án đúng là: A
Biểu thức có giá trị bằng 2 tức là \[\frac{{2x - 9}}{{2x - 5}} + \frac{{3x}}{{3x - 2}} = 2\].
Điều kiện xác định: \(2x - 5 \ne 0\,;\,\,3x - 2 \ne 0\) hay \[x \ne \frac{2}{3};x \ne \frac{5}{2}.\]
Ta có \[\frac{{2x - 9}}{{2x - 5}} + \frac{{3x}}{{3x - 2}} = 2\]
\[\frac{{\left( {2x - 9} \right)\left( {3x - 2} \right)}}{{\left( {2x - 5} \right)\left( {3x - 2} \right)}} + \frac{{3x\left( {2x - 5} \right)}}{{\left( {3x - 2} \right)\left( {2x - 5} \right)}} = \frac{{2\left( {3x - 2} \right)\left( {2x - 5} \right)}}{{\left( {3x - 2} \right)\left( {2x - 5} \right)}}\]
\[\left( {2x - 9} \right)\left( {3x - 2} \right) + 3x\left( {2x - 5} \right) = 2\left( {3x - 2} \right)\left( {2x - 5} \right)\]
\[\left( {2x - 9} \right)\left( {3x - 2} \right) - 2\left( {3x - 2} \right)\left( {2x - 5} \right) + 3x\left( {2x - 5} \right) = 0\]
\[\left( {3x - 2} \right)\left[ {2x - 9 - 2\left( {2x - 5} \right)} \right] + 6{x^2} - 15x = 0\]
\[\left( {3x - 2} \right)\left( {1 - 2x} \right) + 6{x^2} - 15x = 0\]
\[3x - 2 - 6{x^2} + 4x + 6{x^2} - 15x = 0\]
\[ - 8x = 2\]
\[x = - \frac{1}{4}\] (thỏa mãn ĐKXĐ).
Vậy \[x = - \frac{1}{4}\] là giá trị cần tìm.
Câu 10:
Hai biểu thức \[P = \frac{{14}}{{3x - 12}} - \frac{{2 + x}}{{x - 4}}\,;\,\,\,Q = \frac{3}{{8 - 2x}} - \frac{5}{6}\] có giá trị bằng nhau khi
Đáp án đúng là: D
Điều kiện xác định: \(x \ne 4.\)
Theo đề bài, \(P = Q\) hay \(\frac{{14}}{{3x - 12}} - \frac{{2 + x}}{{x - 4}} = \frac{3}{{8 - 2x}} - \frac{5}{6}\)
\(\frac{{14}}{{3\left( {x - 4} \right)}} - \frac{{2 + x}}{{x - 4}} = \frac{3}{{2\left( {4 - x} \right)}} - \frac{5}{6}\)
\(\frac{{14 \cdot 4}}{{12\left( {x - 4} \right)}} - \frac{{12\left( {2 + x} \right)}}{{12\left( {x - 4} \right)}} = \frac{{ - 3 \cdot 6}}{{12\left( {x - 4} \right)}} - \frac{{5 \cdot 2\left( {x - 4} \right)}}{{12\left( {x - 4} \right)}}\)
\(\frac{{56 - 24 - 12x}}{{12\left( {x - 4} \right)}} = \frac{{ - 18 - 10x + 40}}{{12\left( {x - 4} \right)}}\)
\(32 - 12x = 58 - 10x\)
\(2x = - 26\)
\(x = - 13.\)
Vậy hai biểu thức đã cho có giá trị bằng nhau khi \(x = - 13.\)
Câu 11:
Cho phương trình \({\left( {{x^2} - 5x} \right)^2} + 10\left( {{x^2} - 5x} \right) + 24 = 0\). Khẳng định nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng là: B
\({\left( {{x^2} - 5x} \right)^2} + 10\left( {{x^2} - 5x} \right) + 24 = 0\, & \left( 1 \right)\)
Đặt \({x^2} - 5x = t\) khi đó \(\left( 1 \right)\) trở thành: \({t^2} + 10t + 24 = 0\)
\({t^2} + 4t + 6t + 24 = 0\)
\(\left( {t + 4} \right)\left( {t + 6} \right) = 0\)
\(t + 4 = 0\) hoặc \(t + 6 = 0\)
\(t = - 4\) hoặc \(t = - 6.\)
Với \(t = - 4\) ta có: \({x^2} - 5x = - 4\) \({x^2} - 5x + 4 = 0\) \({x^2} - x - 4x + 4 = 0\) \(\left( {x - 1} \right)\left( {x - 4} \right) = 0\) \(x = 1\) hoặc \(x = 4\) |
Với \(t = - 6\) ta có: \({x^2} - 5x = - 6\) \({x^2} - 5x + 6 = 0\) \({x^2} - 2x - 3x + 6 = 0\) \(\left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right) = 0\) \(x = 2\) hoặc \(x = 3\) |
Vậy phương trình có 4 nghiệm là \(x = 1\,;\,\,x = 2\,;\,\,x = 3\) và \(x = 4.\)
Câu 12:
Nghiệm lớn nhất của phương trình \(\left( {x + 3} \right)\left( {x + 4} \right) = 0\) là
Đáp án đúng là: A
Ta có \({x^2} + 7x + 12 = 0\)
\({x^2} + 3x + 4x + 12 = 0\)
\(x\left( {x + 3} \right) + 4\left( {x + 3} \right) = 0\)
\(\left( {x + 3} \right)\left( {x + 4} \right) = 0\)
\(x + 3 = 0\)hoặc \(x + 4 = 0\)
\(x = - 3\) hoặc \(x = - 4.\)
Vậy nghiệm lớn nhất của phương trình là \(x = - 3.\)
Câu 13:
III. Vận dụng
Tổng các nghiệm của phương trình \(\left( {x + 2} \right)\left( {x + 3} \right)\left( {x - 5} \right)\left( {x - 6} \right) = 180\) là
Đáp án đúng là: A
Ta có \[\left( {x + 2} \right)\left( {x + 3} \right)\left( {x - 5} \right)\left( {x - 6} \right) = 180\]
\[\left[ {\left( {x + 2} \right)\left( {x - 5} \right)} \right]\left[ {\left( {x + 3} \right)\left( {x - 6} \right)} \right] = 180\]
\[\left( {{x^2} - 3x - 10} \right)\left( {{x^2} - 3x - 18} \right) = 180\]
Đặt \({x^2} - 3x - 14 = y\) ta được \(\left( {y + 4} \right)\left( {y - 4} \right) = 180\) nên \({y^2} = 196\), do đó \(y = - 14\) hoặc \(y = 14\).
Với \(y = - 14\) thì \({x^2} - 3x - 14 = - 14\) \({x^2} - 3x = 0\) \(x\left( {x - 3} \right) = 0\) \(x = 0\) hoặc \(x = 3.\) |
Với \(y = 14\) thì \({x^2} - 3x - 14 = 14\) \({x^2} - 3x - 28 = 0\) \({x^2} + 4x - 7x - 28 = 0\) \(x\left( {x + 4} \right) - 7\left( {x + 4} \right) = 0\) \(\left( {x + 4} \right)\left( {x - 7} \right) = 0\) \(x = - 4\) hoặc \(x = 7.\) |
Phương trình đã cho có bốn nghiệm là \(x = - 4;\,x = 0;\,x = 3;\,x = 7.\)
Vậy tổng các nghiệm của phương trình là \(6.\)
Câu 14:
Đáp án đúng là: A
Ta có \[\left( {x + 2} \right)\left( {x + 3} \right)\left( {x - 5} \right)\left( {x - 6} \right) = 180\]
\[\left[ {\left( {x + 2} \right)\left( {x - 5} \right)} \right]\left[ {\left( {x + 3} \right)\left( {x - 6} \right)} \right] = 180\]
\[\left( {{x^2} - 3x - 10} \right)\left( {{x^2} - 3x - 18} \right) = 180\]
Đặt \({x^2} - 3x - 14 = y\) ta được \(\left( {y + 4} \right)\left( {y - 4} \right) = 180\) nên \({y^2} = 196\), do đó \(y = - 14\) hoặc \(y = 14\).
Với \(y = - 14\) thì \({x^2} - 3x - 14 = - 14\) \({x^2} - 3x = 0\) \(x\left( {x - 3} \right) = 0\) \(x = 0\) hoặc \(x = 3.\) |
Với \(y = 14\) thì \({x^2} - 3x - 14 = 14\) \({x^2} - 3x - 28 = 0\) \({x^2} + 4x - 7x - 28 = 0\) \(x\left( {x + 4} \right) - 7\left( {x + 4} \right) = 0\) \(\left( {x + 4} \right)\left( {x - 7} \right) = 0\) \(x = - 4\) hoặc \(x = 7.\) |
Phương trình đã cho có bốn nghiệm là \(x = - 4;\,x = 0;\,x = 3;\,x = 7.\)
Vậy tổng các nghiệm của phương trình là \(6.\)
Câu 15:
Đáp án đúng là: B
Gọi vận tốc ô tô dự định đi quãng đường AB là: \(x\) (km/h) (x > \(6\))
Xe đi nửa quãng đường đầu với vận tốc là: \(x + 10\) (km/h)
Xe đi nửa quãng đường sau với vận tốc là: \(x - 6\) (km/h)
Theo bài ra ta có:
\(\frac{{60}}{x} = \frac{{30}}{{x + 10}} + \frac{{30}}{{x - 6}}\)
\(\frac{2}{x} = \frac{1}{{x + 10}} + \frac{1}{{x - 6}}\)
\(\frac{{2\left( {x + 10} \right)\left( {x - 6} \right)}}{{x\left( {x + 10} \right)\left( {x - 6} \right)}} = \frac{{x\left( {x - 6} \right)}}{{x + 10}} + \frac{{x\left( {x + 10} \right)}}{{x - 6}}\)
\(2\left( {x + 10} \right)\left( {x - 6} \right) = x\left( {x - 6} \right) + x\left( {x + 10} \right)\)
\(2{x^2} + 8x - 120 = {x^2} - 6x + {x^2} + 10x\)
\(4x = 120\)
\(x = 30\)(thỏa mãn điều kiện)
Vậy thời gian dự định đi quãng đường AB là: \(60:30 = 2\) (giờ)