IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Trắc nghiệm Toán lớp 4 Cánh diều Bài 4. Tìm hai số khi biết tổng và hiệu hai số đó có đáp án

Trắc nghiệm Toán lớp 4 Cánh diều Bài 4. Tìm hai số khi biết tổng và hiệu hai số đó có đáp án

Trắc nghiệm Toán lớp 4 Cánh diều Bài 4. Tìm hai số khi biết tổng và hiệu hai số đó có đáp án

  • 152 lượt thi

  • 12 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Tổng hai số bằng 60 và hiệu của chúng bằng 30. Vậy hai số đó là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Số lớn là: (60 + 30) : 2 = 45

Số bé là: 60 – 45 = 15

Vậy hai số đó là: 45 và 15.


Câu 2:

Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Tổng số học sinh lớp 4A và lớp 4B là 74 học sinh. Lớp 4A có nhiều hơn lớp 4B 2 học sinh. Vậy lớp 4A có số học sinh là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Lớp 4A có số học sinh là:

(74 + 2) : 2 = 38 (học sinh)

Đáp án: 38 học sinh


Câu 3:

Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Hà mua một quyển sách và một chiếc bút chì hết 51 000 đồng. Quyển sách có giá cao hơn chiếc bút chì là 35 000 đồng. Vậy chiếc bút chì có giá là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Chiếc bút chì có giá là:

(51 000 – 35 000) : 2 = 8 000 (đồng)

Đáp số: 8 000 đồng


Câu 4:

Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 46 m, chiều dài hơn chiều rộng là 9 m. Vậy chiều dài của mảnh vườn đó là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Nửa chu vi mảnh vườn là:

46 : 2 = 23 (m)

Chiều dài của mảnh vườn đó là:

(23 + 9) : 2 = 16 (m)

Đáp số: 16 m


Câu 5:

Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Chiều cao trung bình của An và Bình là 145 cm. An thấp hơn Bình 10 cm. Vậy chiều cao của An là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Tổng chiều cao của An và Bình là:

145 × 2 = 290 (m)

Chiều cao của An là:

(290 – 10) : 2 = 140 (cm)

Đáp số: 140 cm


Câu 6:

Em hãy chọn đáp án đúng nhất

An viết: “Số bé = (tổng – hiệu) : 2”. An viết đúng hay sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Số bé = (tổng – hiệu) : 2 là phát biểu đúng.


Câu 7:

Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Số bé = (tổng – hiệu) : 2;

Số lớn = (tổng + hiệu) : 2

Vậy cả A và B đều đúng.


Câu 8:

Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Tìm hai số biết tổng của chúng là 345 và hiệu là 29.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có sơ đồ:

Số lớn là:

(345 + 29) : 2 = 187

Số bé là:

345 – 187 = 158

Đáp số: Số lớn: 187; Số bé: 158


Câu 9:

Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Cho sơ đồ sau, chọn đáp án đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Theo sơ đồ, ta có:

- Tổng hai số bằng 596

- Hiệu hai số bằng 500

- Số lớn = số bé + hiệu

nên số thứ hai = 500 + số thứ nhất

- Số bé = (tổng – hiệu) : 2 nên số thứ nhất = (596 – 500) : 2 = 48

Vậy đáp án đúng là: Số thứ hai = 500 + số thứ nhất


Câu 10:

Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Đã tìm được số lớn trong bài toán có tổng, có hiệu. Thì số bé có thể tính bằng?

A. Tổng trừ số lớn

B. Hiệu cộng số lớn

D. Tích cộng số lớn

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Đã tìm được số lớn trong bài toán có tổng, có hiệu. Thì số bé bằng: Tổng trừ số lớn.


Câu 11:

Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Tổng của 2 số là số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau, hiệu của 2 số là số chẵn lớn nhất có 3 chữ số. Vậy hai số đó là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là 9 876. Do đó tổng của 2 số đó là 9 876.

Số chẵn lớn nhất có 3 chữ số là 998. Do đó hiệu của 2 số đó là 998.

Số bé là:

(9 876 – 998) : 2 = 4 439

Số lớn là:

9 876 – 4 439 = 5 437

Đáp số: Số lớn: 5 437; Số bé: 4 439


Câu 12:

Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Một hình chữ nhật có chu vi là 68 cm. Chiều rộng kém chiều dài là 16 cm. Vậy diện tích hình chữ nhật đó là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

68 : 2 = 34 (cm)

Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:

(34 – 16) : 2 = 9 (cm)

Chiều dài của hình chữ nhật đó là:

9 + 16 = 25 (cm)

Diện tích của hình chữ nhật đó là:

25 × 9 = 225 (cm2)

Đáp số: 225 cm2


Bắt đầu thi ngay