Trắc nghiệm tổng hợp Bộ Luật Dân sự, Hành chính, Hình sự có đáp án
Trắc nghiệm tổng hợp Bộ Luật Dân sự, Hành chính, Hình sự có đáp án
-
283 lượt thi
-
697 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tất cả pháp nhân là chủ thế tội phạm, Đúng hay Sai?
Câu 2:
Câu 3:
Pháp nhân thương mại phạm tội phải chịu mấy loại hình phạt chính?
Chọn đáp án A
Khoản 1 Điều 33Câu 4:
Câu 5:
Nghiêm trị pháp nhân thương mại phạm tội có tổ chức dùng thủ đoạn xảo quyệt, ngoan cố chống đối và tái phạm nguy hiểm Đúng hay Sai?
Câu 6:
Câu 7:
Người từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi phải chịu TNHS về tội phạm rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng Đúng hay Sai?
Câu 8:
Câu 9:
Câu 10:
Câu 11:
Gây thiệt hại trong khi bắt giữ người phạm tội thì không phải chịu TNHS, Đúng hay Sai?
Câu 12:
Hành vi gây thiệt hại trong khi thực hiện việc nghiên cứu, thí nghiệm, áp dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ mới mặc dù đã tuân thủ Đúng quá trình, qui phạm, áp dụng đầy đủ biện pháp phòng ngừa thì có phải là tội phạm không?
Câu 13:
Thi hành mệnh lệnh của người chỉ huy hoặc của cấp trên mà gây thiệt hại thì không phải chịu TNHS, Đúng hay Sai?
Câu 14:
Không áp dụng thời hiệu truy cứu TNHS đối với tội Tham ô tài sản, Đúng hay Sai?
Câu 15:
Tử hình được áp dụng đối với tất cả những người phạm tội đặc biệt nghiêm trọng thuộc nhóm tội xâm phạm ANQG, xâm phạm tính mạng con người, các tội phạm ma túy, tham nhũng và một số tội phạm nghiêm trọng khác, Đúng hay Sai?
Câu 16:
BLHS 2015 đã bỏ hình phạt Tử hình đối với mấy tội?
Chọn đáp án B
Cướp tài sản; sản xuất, buôn bán hàng cấm là lương thực, thực phẩm; tàng trữ trái phép chất ma túy; chiếm đoạt ma túy; phá hủy công trình, cơ sở phương tiện quan trọng về ANQG; chống mệnh lệnh; đầu hàng địch và tội hoạt động phỉ.Câu 17:
Hòa giải tại cộng động được áp dụng đối với những trường hợp nào?
Chọn đáp án C
Khoản 1 Điều 94Câu 18:
Khiến trách trong luật hình sự là biện pháp tư pháp, Đúng hay Sai?
Câu 19:
Chỉ có Tòa án mới có thẩm quyền áp dụng biện pháp khiển trách, Đúng hay Sai?
Câu 20:
Người đang chấp hành hình phạt tù từ Chung thân và tù có thời hạn của mọi tội phạm, nếu có đủ các điều kiện theo luật định thì có thể Tha tù trước thời hạn, Đúng hay Sai?
Câu 21:
Tất cả các hành vi nhằm mục đích chống chính quyền nhân dân đều cấu thành tội khủng bố nhằm chống chính quyền nhân dân.
Chọn đáp án B
Điều luật 113 BLHS.
Câu 22:
Người chuẩn bị phạm tội hoạt đồng nhằm lật đổ chính quyền nhân dân chỉ chịu trách nhiệm hình sự khi gây hậu quả nghiêm trọng.
Chọn đáp án B
Điều 109 BLHS
Câu 23:
Chọn đáp án B
Điều 109 BLHS
Câu 24:
Người phạm tội quy định tại chương các tội xâm phạm an ninh quốc gia có thể bị áp dụng tất cả các loại hình phạt bổ sung theo quy định của Bộ luật hình sự.
Chọn đáp án A
Điều 122 BLHS.
Câu 25:
Mọi hành vi cố ý tước đoạt tính mạng của người khác đều cấu thành tội giết người.
Chọn đáp án b
vì có nhiều hành vi giết người theo quy định tại Điều 125; 126...BLHSCâu 26:
Giết phụ nữ có thai là trường hợp phạm tội với tình tiết định khung theo quy định tại khoản 1 Điều 123 Bộ luật hình sự.
Chọn đáp án A
khoản 1 Đ 123 BLHS.
Câu 27:
Mọi hành vi vô ý làm chết người đều cấu thành tội vô ý làm chết người.
Chọn đáp án B
vì có hành vi vô ý làm chết người được quy định theo Điều 129 BLHS.
Câu 28:
Người phạm tội trong thời gian bị tạm giữ, tạm giam mà cố ý gây thương tích, gây tổn hại cho sức khỏe của người khác với tỷ lệ thương tật cơ thể người khác dưới 11% thì phải chịu trách nhiệm hình sự.
Chọn đáp án A
điểm k khoản 1 Điều 134 BLHS
Câu 29:
Người chuẩn bị phạm tội cố ý gây thương tích chỉ chịu trách nhiệm hình sự trong trường hợp nghiêm trọng
Chọn đáp án B
khoản 7 Điều 134 BLHS.
Câu 30:
Hành vi cố ý gây thương tích cho người khác do vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội thì không phải chịu trách nhiệm hình sự.
Chọn đáp án B
khoản 1 Điều 136 BLHS.
Câu 31:
Chọn đáp án B
vì ngoài tội hiếp dâm còn có tội Hiếp dâm người dưới 16 tuổi theo Điều 142 BLHS.
Câu 32:
Chọn đáp án B
vì Điều 156 quy định phải xúc phạm nghiêm trọng mới cấu thành tội phạm.
Câu 33:
Phạt tiền vừa là hình phạt chính, vừa là hình phạt bổ sung có thể áp dụng đối với người phạm tội cướp tài sản.
Chọn đáp án B
Vì trong tội cướp tài sản không có hình phạt tiền là hình phạt chính.
Câu 34:
Tội cướp tài sản theo Điều 168 BLHS năm 2015 có quy định tình tiết định khung tăng nặng mới: lợi dụng thiên tai bệnh dịch.
Chọn đáp án A
theo điểm c khoản 2 Điều 168 BLHS
Câu 35:
Chọn đáp án B
vì tội cướp tài sản khung hình phạt cao nhất là tù chung
Câu 36:
Chọn đáp án Đúng:
Bộ luật hình sự năm 2015 quy định mức tối thiểu của hình phạt tù đối với tội “Tàng trữ trái phép chất ma túy” và tội “Chiếm đoạt chất ma túy” từ:
Chọn đáp án B
Một năm trở lên, quy định tại Điều 249 và Điều 252 BLHS năm 2015.
Câu 37:
Chọn đáp án Đúng
Bộ luật hình sự năm 2015 năm 2015 quy định mức tối thiếu của hình phạt tù đối với tội “Tham ô tài sản” và tội "Nhận hối lộ” từ:
Chọn đáp án C
Hai năm trở lên, quy định tại Điều 353, 354 BLHS năm 2015.
Câu 38:
Chọn đáp án Đúng:
Định lượng các chất ma túy để truy cứu trách nhiệm hình sự đối với các tội tàng trữ, vận chuyển trái phép chất ma túy và tội chiếm đoạt chất ma túy như sau:
Chọn đáp án A
quy định tại khoản 1 các Điều 249, Điều 250, Điều 252 của BLHS năm 2015.
Câu 39:
Chọn đáp án Đúng:
Để tạo một môi trường kinh doanh minh bạch, tránh sự tùy tiện trong việc áp dụng, Bộ luật Hình sự năm 2015 đã thay thế Điều 165 (Tội cố ý làm trái quy định của Nhà nước về quản lý kinh tế gây hậu quả nghiêm trọng) bằng:
Chọn đáp án C
09 tội mới: Tội vi phạm quy định về cạnh tranh (Điều 217); Tội vi phạm quy định về hoạt động bán đấu giá tài sản (Điều 218); Tội vi phạm quy định về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước gây thất thoát, lãng phí (Điều 219); Tội vi phạm quy định của Nhà nước về quản lý và sử dụng vốn đầu tư công gây hậu quả nghiêm trọng (Điều 220); Tội vi phạm quy định của Nhà nước về kế toán gây hậu quả nghiêm trọng (Điều 221); Tội vi phạm quy định về đấu thầu gây hậu quả nghiêm trọng (Điều 222): Tội thông đồng, bao che cho người nộp thuế gây hậu quả nghiêm trọng (Điều 223); Tội vi phạm quy định về đầu tư công trình xây dựng hậu quả nghiêm trọng (Điều 224); Tội vi phạm quy định về bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất (Điều 230).
Câu 40:
Chọn đáp án Đúng.
Để đáp ứng yêu cầu đấu tranh tội phạm trong tình hình mới, Bộ luật Hình sự năm 2015 đã bổ sung thêm:
Chọn đáp án A
06 tội danh mới: Tội làm giả tài liệu trong hồ sơ chào bán, niêm yết chứng khoán (Điều 212): Tội gian lận trong kinh doanh bảo hiểm (Điều 213); Tội gian lận bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp (Điều 214): Tội gian lận bảo hiểm y tế (Điều 215); Tội trốn đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệm cho người lao động (Điều 216); Tội vi phạm quy định về quản lý, bảo vệ động vật hoang dã (Điều 234).
Câu 41:
Đúng (quy định tại điểm e khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 109/2015/QH13 ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội về việc thi hành Bộ luật hình sự năm 2015).
Câu 42:
Nhận định: Người có hành vi kinh doanh trái phép quy định tại Điều 159 của Bộ luật hình sự năm 1999 xảy ra trước 0 giờ 00 ngày 01 tháng 7 năm 2016, nếu sau thời điểm 0 giờ 00 ngày 01 tháng 7 năm 2016 mới bị phát hiện thì tiếp tục áp dụng quy định tại Điều 159 của Bộ luật hình sự năm 1999 để khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử về tội kinh doanh trái phép, là Đúng hay Sai?
Sai (quy định tại điểm e khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 109/2015/QH13 ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội về việc thi hành Bộ luật hình sự năm 2015).
Câu 43:
Nhận định: Người có hành vi đăng ký kết hôn trái pháp luật quy định tại Điều 149 của Bộ luật hình sự năm 1999 xảy ra trước 0 giờ 00 ngày 01 tháng 7 năm 2016 nà sau thời điểm đó vụ án đã được xét xử và đã có bản án, quyết định của Tòa án, thì căn cứ vào việc Bộ luật hình sự hăm 2015 không quy định tội đánh đăng ký kết hôn trái pháp luật để kháng nghị tái giám đốc thẩm theo hướng hủy bản án, quyết định của Tòa án, là Đúng hay Sai?
Sai (quy định tại điểm e khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 109/2015/QH13 ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội về việc thi hành Bộ luật hình sự năm 2015).
Câu 44:
Chọn đáp án Đúng:
Đối với hành vi cố ý làm trái quy định của Nhà nước về quản lý kinh tế gây hậu quả nghiêm trọng quy định tại Điều 165 của Bộ luật hình sự năm 1999 xảy ra trước 0 giờ 00 ngày 01 tháng 7 năm 2016 nếu sau thời điểm 0 giờ 00 ngày 01 tháng 7 năm 2016 mới bị phát hiện thì:
Chọn đáp án C
(quy định tại điểm e khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 109/2015/QH13 ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội về việc thi hành Bộ luật hình sự năm 2015).
Câu 45:
Chọn đáp án Đúng:
Các điều khoản của Bộ luật hình sự năm 2015 xóa bỏ một tội phạm, xóa bỏ một hình phạt, một tình tiết tăng nặng: quy định hình phạt nhẹ hơn, tình tiết giảm nhẹ mới; miễn trách nhiệm hình sự, miễn hình phạt, giảm hình phạt, xóa án tích và các quy định khác có lợi cho người phạm tội thì:
Chọn đáp án A
(quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 109/2015/QH13 ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội về việc thi hành Bộ luật hình sự năm 2015).
Câu 46:
Chọn đáp án Đúng:
Không áp dụng hình phạt tử hình mà bộ luật hình sự năm 2015 đã bỏ hình phạt tử hình, đối với người đủ 75 tuổi trở lên khi phạm tội hoặc khi xét xử, kể từ ngày:
Chọn đáp án A
(quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 109/2015/QH13 ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội về việc thi hành Bộ luật hình sự năm 2015).
Câu 47:
Chủ thể thực hiện tội phạm vi phạm qui định về giao thông đường bộ theo BLHS 2015 là:
Chọn đáp án D
(điểm d, khoản 1 Điều 261 BLHS);
Câu 48:
Tội vi phạm qui định về tham gia giao thông đường bộ có hình phạt chính là:
Chọn đáp án D
(điểm d, khoản 1 Điều 261 BLHS);
Câu 49:
Phương tiện giao thông đường bộ không bảo đảm an toàn tiêu chuẩn, an toàn kỹ thuật kỷ thuật theo BLHS 2015 gồm:
Chọn đáp án C
(điểm d, khoản 1 Điều 261 BLHS);
Câu 50:
Chọn đáp án A
(điểm a, khoản 2 Điều 261 BLHS);
Câu 51:
Người để trái phép vật liệu cản trở giao thông đường bộ gây thiệt hại tài sản 100 triệu đồng trở lên thì phải chịu TNHS.
Chọn đáp án A
(điểm d, khoản 1 Điều 261 BLHS);
Câu 52:
Hậu quả đã xảy ra là yếu tố cấu thành bắt buộc của tội cản trở giao thông đường bộ.
Chọn đáp án B
(khoản 5 Điều 261 BLHS):
Câu 53:
Chọn đáp án A
(Điều 263 BLHS).
Câu 54:
Người tổ chức đua xe trái phép làm chết 3 người trở lên thì chỉ bị phạt tù có thời hạn.
Chọn đáp án B
vì mức cao nhất là tù chung thân (khoản 4 Điều 265 BLHS)
Câu 55:
Chọn đáp án C
(Khoản 4 Điều 266 BLHS).
Câu 56:
Hậu quả đã xảy ra là yếu tố cấu thành bắt buộc của tội cản trở giao thông đường sắt.
Chọn đáp án B
vì theo Khoản 5 Điều 268 BLHS thì phạm tội trong trường hợp có khả năng thực tế dẫn đến hậu quả gây thiệt hại cho tính mạng, sức khỏe...
Câu 57:
Người chịu trách nhiệm trực tiếp về kỷ thuật mà cho phép đưa vào sử dụng thiết bị giao thông đường sắt không có giấy chứng nhận đăng ký trong mọi trường hợp đều phải chịu trách nhiệm hình sự.
Chọn đáp án B
vì hậu quả thiệt hại là yếu tố bắt buộc trong cầu thành tội phạm. (Điều 269 BLHS).
Câu 58:
Chọn đáp án B
vì chỉ bị truy cứu TNHS trong trường hợp có khả năng thực tế dẫn đến hậu quả gây thiệt hại cho tính mạng, sức khỏe hoặc tài sản của người khác nếu không được ngăn chặn kịp thời. (Điều 277 BLHS).
Câu 59:
Người tặng cho công cụ, thiết bị, phần mềm có tính năng tấn công mạng máy tính để sử dụng vào mục đích trái pháp luật, thì phải chịu trách nhiệm hình sự.
Chọn đáp án A
(khoản 1 Điều 285 BLHS).
Câu 60:
Người trao đổi thiết bị có tính năng tấn công mạng máy tính, phương tiện điện tử trong mọi trường hợp đều phải chịu trách nhiệm hình sự.
Chọn đáp án B
vì Khoản 1 Điều 285 BLHS qui định sử dụng vào mục đích trái pháp luật là yếu tố bắt buộc của cấu thành tội phạm.
Câu 61:
Người thu thập trái phép thông tin về tài khoản ngân hàng của người khác, thu lợi bất chính từ 20.000.000 đồng trở lên, thì phải chịu trách nhiệm hình sự.
Chọn đáp án A
(Khoản 1 Điều 291 BLHS).
Câu 62:
Người sử dụng người dưới 16 tuổi làm công việc tiếp xúc với các chất độc hại theo danh mục nhà nước qui định trong mọi trường hợp phải chịu trách nhiệm hình sự.
Chọn đáp án B
(phạm vào các điểm a, b, c khoản 1 Điều 296 BLHS mới chịu TNHS),
Câu 63:
Người dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc thủ đoạn khác ép buộc người khác phải lao động trong mọi trường hợp đều phải chịu trách nhiệm hình sự.
Chọn đáp án B
vì đã bị xử phạt hành chính, đã bị kết án chưa xóa án tích...mới chịu TNHS (các điểm a, b, c khoản 1 Điều 297 BLHS).
Câu 64:
Người chuẩn bị phạm tội bắt cóc con tin không phải chịu trách nhiệm hình sự.
Chọn đáp án B
vì người chuẩn bị phạm tội này bị phạt tù từ 6 tháng đến 3 năm ( Khoản 5 Điều 301)
Câu 66:
Tội đánh bạc có tình tiết định khung tăng nặng mới là “Sử dụng mạng internet, mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội”.
Chọn đáp án A
(điểm c khoản 2 Điều 321 BLHS).
Câu 67:
Đúng (tình tiết này quy định tại điểm b khoản 2 Điều 182)
Câu 68:
Hình phạt đối với Tội tổ chức tảo hôn là cảnh cáo, phạt tiền hoặc cải tạo không giam giữ, Đúng hai Sai?
Sai (Điều 183 quy định chỉ có hình phạt tiền, cải tạo không giam giữ)
Câu 69:
Chọn đáp án C
(Điều 182 quy định tội loạn luân phạt tù từ 1 đến 5 năm) .
Câu 70:
Tội ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng con, cháu hoặc người có công nuôi dưỡng mình có mức hình phạt tù thấp nhất là:
Chọn đáp án B
(quy định tại khoản 1 Điều 185)
Câu 71:
Tội tổ chức mang thai hộ vì mục đích thương mại là tội phạm mới được quy định tại BLHS 2015, Đúng hai Sai?
Câu 72:
Chọn đáp án A
(quy định tại khoản 4 Điều 188)
Câu 73:
BLHS năm 2015 giữ nguyên Tội sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, buôn bán hàng cấm đã được quy định trong BLHS năm 1999, Đúng hai Sai?
Sai (BLHS 2015 đã tách thành 2 Tội sản xuất, buôn bán hàng cấm và Tội tàng trữ, vận chuyển hàng cấm tội quy định tại Điều 190, 191)
Câu 74:
BLHS năm 2015 bổ sung tình tiết định khung tăng nặng “Làm chết người” trong Tội sản xuất, buôn bán hàng giả, Đúng hai Sai?
Đúng (quy định tại Điều 192)
Câu 75:
Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là lương thực, thực phẩm, phụ gia thực phẩm có mức hình phạt cao nhất là:
Chọn đáp án B (quy định tại khoản 4 Điều 193)
Câu 76:
BLHS năm 2015 đã bãi bỏ Tội đầu cơ, Đúng hai Sai?
Sai (Vẫn quy định tại Điều 196)
Câu 77:
Hình phạt đối với Tội quảng cáo gian dối là:
Chọn đáp án B
Câu 78:
Sai (Điều 199 quy định phạt tiền vừa là hình phạt chính vừa là hình phạt bổ sung)
Câu 79:
Đúng (quy định tại điểm a khoản 2 Điều 200)
Câu 80:
BLHS năm 2015 đã bỏ tình tiết “có tính chất chuyển bóc lột” trong Tội cho vay lãi nặng trong giao dịch dân sự, Đúng hai Sai?
Đúng (Điều 201 không có tình tiết này)
Câu 81:
Tội vi phạm quy định về bảo quản, quản lý hóa đơn chứng từ thu nộp ngân sách nhà nước là tội phạm mới được quy định tại BLHS 2015, Đúng hai Sai?
Sai (Điều 204 BLHS năm 2015 kế thừa Điều 1640 BLHS năm 1999, sửa đổi bổ sung năm 2009)
Câu 82:
Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành tiền giả cũng được áp dụng đối với trường hợp chuẩn bị phạm tội, Đúng hai Sai?
Đúng (quy định tại khoản 4 Điều 201)
Câu 83:
Câu 84:
Tội gian lận trong kinh doanh bảo hiểm là tội phạm mới được quy định tại BLHS 2015, Đúng hai Sai?
Đúng (Điều 213 là tội phạm mới)
Câu 85:
Tội xâm phạm quyền tác giả, quyền liên quan là tội phạm mới được quy định tại BLHS 2015, Đúng hai Sai?
Sai (Điều 225 BLHS năm 2015 kế thừa Điều 170a BLHS năm 1999, sửa đổi bổ sung năm 2009)
Câu 86:
Trồng cây thuốc phiện, cây côca, cây cần sa hoặc các loại cây khác có chứa chất ma túy với số lượng bao nhiêu cây thì bị xử lý hình sự:
Chọn đáp án B
(quy định tại điểm b khoản 1 Điều 247)
Câu 87:
Sai (theo khoản 4 Điều 250 hình phạt cao nhất của tội này là Tử hình)
Câu 88:
Sai. Câu Đúng là: “Tự thú là việc người phạm tội TỰ NGUYỆN khai báo với cơ quan, tổ chức về hành vi phạm tội của mình trước khi tội phạm hoặc người phạm tội bị phát hiện” (Điểm b khoản 1 Điều 4 BLHS năm 2015).
Câu 89:
Chọn đáp án C
“Vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng là việc cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng trong quá trình khởi tố, điều tra, truy tố xét xử không thực hiện hoặc thực hiện không Đúng không đầy đủ các trình tự, thủ tục do Bộ luật này quy định và đã xâm hại nghiêm trọng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người tham gia tố tụng hoặc làm ảnh hưởng việc xác định sự thật khách quan, toàn diện của vụ án”. (Điểm a khoản 1 Điều 4 BLHS năm 2015).
Câu 90:
Chọn đáp án A.
Nguyên tắc “Bảo đảm pháp chế xã hội chủ nghĩa trong tố tụng hình sự được quy tại Điều 7 BLTTHS năm 2015.
Câu 91:
Chọn đáp án B. Nguyên tắc “Không ai bị kết án hai lần vì một tội phạm” được quy tại Điều 14 BLTTHS năm 2015.
Câu 92:
Chọn đáp án A.
Nguyên tắc “Xác định sự thật vụ án” được quy tại Điều 15 BLTTHS năm 2015.
Câu 93:
Nguyên tắc “Giải quyết vấn đền dân sự trong vụ án hình sự” được quy tại Điều nào?
Chọn đáp án C.
Nguyên tắc “Giải quyết vấn đền dân sự trong vụ án hình sự” được quy tại Điều 30 BLTTHS năm 2015.
Câu 94:
Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của kiểm sát viên được quy định tại Điều nào?
Chọn đáp án C.
Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của kiểm sát viên được quy tại Điều 43 BLTTHS năm 2015.
Câu 95:
Các trường hợp phải từ chối hoặc thay đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng được quy định tại Điều nào?
Chọn đáp án B.
Các trường hợp phải từ chối hoặc thay đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng được quy định tại Điều 49 BLTTHS năm 2015.
Câu 96:
Thay đổi Kiểm sát viên, Kiểm tra viên được quy định tại Điều 60 BTTLHS năm 2015 là Đúng hay Sai?
Sai. Thay đổi Kiểm sát viên, Kiểm tra viên được quy định tại Điều 52 BTTLHS năm 2015.
Câu 97:
Quyền và nghĩa vụ người bào chữa được quy định tại Điều 80 BLTTHS năm 2015 là Đúng hay Sai?
Sai. Quyền và nghĩa vụ người bào chữa được quy định tại Điều 73 BTTLHS năm 2015.
Câu 98:
Điều 85 BLTTHS năm 2015 quy định: Những vấn đề phải chứng minh trong vụ án hình sự: Khi điều tra, truy tố, xét xử vụ án hình sự, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tổ cụng phải chứng minh thuộc trường hợp nào?
Chọn đáp án B.
Điều 85 BLTTHS năm 2015 quy định: Những vấn đề phải chứng minh trong vụ án hình sự: Khi điều tra, truy tố, xét xử vụ án hình sự, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải chứng minh: 1. Có hành vi phạm tội xảy ra hay không, thời gian địa điểm và những tình tiết khác của hành vi phạm tội; 2. Ai là người thực hiện hành vi phạm tội; có lỗi hay không có lỗi, do cố ý hay vô ý; có năng lực trách nhiệm hình sự hay không, mục đích, động cơ phạm tội; 3. Những tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng trách nhiệm hình sự của bị can, bị cáo và đặc điểm nhân thân của bị can, bị cáo; 4. Tính chất và mức độ thiệt hại do hành vi phạm tội gây ra; 5. Nguyên nhân và điều kiện phạm tội;
Câu 99:
Điều 87 BLTTHS năm 2015 quy định Nguồn chứng cứ gồm những trường hợp nào?
Chọn đáp án C.
Điều 87 BLTTHS năm 2015 quy định Nguồn chứng cứ gồm: 1) Vật chứng; 2) Lời khai, lời trình bày; 3) Dữ liệu điện tử; 4) Kết luận giám định, định giá tài sản; 5) Biên bản trong hoạt động khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án; Kết quả thực hiện ủy thác tư pháp và hợp tác quốc tế khác; 5) Các tài liệu, đồ vật khác
Câu 100:
Vật chứng được định nghĩa: Vật chứng là vật được làm công cụ phạm tội, vật mang dấu vết tội phạm, tiền hoặc vật khác có giá trị chứng minh tội phạm hoặc có ý nghĩa trong việc giải quyết vụ án là Đúng hay Sai?
Sai. Điều 89 BLTTHS năm 2015. Vật chứng là vật được làm công cụ, phương tiện phạm tội, vật mang dấu vết tội phạm, vật là đối tượng của phạm tội, tiền hoặc vật khác có giá trị chứng minh tội phạm và người phạm tội hoặc có ý nghĩa trong việc giải quyết vụ án.
Câu 101:
Định nghĩa: Dữ liệu điện tử là ký hiệu, chữ viết, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự được tạo ra, lưu trữ, nhận được bởi phương tiện điện tử, là Đúng hay Sai?
Sai. Điều 99 BLTTHS năm 2015 định nghĩa: Dữ liệu điện tử là ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự được tạo ra, lưu trữ, truyền đi hoặc nhận được bởi phương tiện điện tử.
Câu 102:
Điều 105 BLTTHS năm 2015 quy định Thu thập vật chứng “Vật chứng phải được thu thập kịp thời, mô tả thực trạng vào biên bản và đưa vào hồ sơ vụ án. Trường hợp vật chứng không thể đưa vào hồ sơ vụ án thì phải chụp ảnh để đưa vào hồ sơ vụ án. Vật chứng phải được niêm phong, bảo quản theo quy định của pháp luật, là Đúng hay Sai?
Câu 103:
Đặt tiền để bảo đảm được quy định tại Điều 125 BI.TTHS năm 2015, là Đúng hay Sai?
Sai. Đặt tiền để bảo đảm được quy định tại Điều 122 BLTTHS năm 2015
Câu 104:
Văn bản tố tụng thuộc trường hợp nào sau đây?
Chọn đáp án B.
Văn bản tố tụng gồm Lệnh, quyết định, yêu cầu, kết luận điều tra, bản cáo trạng bản án và các văn bản khác trong hoạt động tố tụng được lập theo mẫu thống nhất (khoản 1 Điều 132 BLTTHS năm 2015).
Câu 105:
Viện kiểm sát ra quyết định khởi tố vụ án hình sự trong trường hợp nào sau đây?
Chọn đáp án 3.
Khoản 3 Điều 153 BLTTHS năm 2015 quy định Viện kiểm sát ra quyết định khởi tố vụ án hình sự trong trường hợp: A. Viện kiểm sát hủy bỏ quyết định không khởi tố vụ án hình sự của Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành trong một số hoạt động điều tra; B. Viện kiểm sát trực tiếp giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố; C. Viện kiểm sát trực tiếp phát hiện dấu hiệu tội phạm hoặc theo yêu cầu khởi tố của Hội đồng xét xử.
Câu 106:
Đối với tội phạm rất nghiêm trọng có thể được gia hạn điều tra hai lần, mỗi lần không quá 3 tháng là Đúng hay Sai?
Sai. Điểm c khoản 2 Điều 172 LTTHS quy định: Đối với tội phạm rất nghiêm trọng có thể được gia hạn điều tra hai lần, mỗi lần không quá 4 tháng.
Câu 107:
Khi có đủ căn cứ để xác định một người đã thực hiện hành vi mà Bộ luật hình sự quy định là tội phạm thì Cơ quan điều tra ra quyết định khởi tố bị can là Đúng hay Sai?
Sai. Khoản 1 Điều 179 BLTTHS năm 2015 quy định: Khi có đủ căn cứ để xác định một người hoặc pháp nhân đã thực hiện hành vi mà Bộ luật hình sự quy định là tội phạm thì Cơ quan điều tra ra quyết định khởi tố bị can.
Câu 108:
Khoản 4 Điều 183 BLTTHS quy định Kiểm sát viên hỏi cung bị can trong trường hợp nào sau đây?
Chọn đáp án B.
Khoản 4 Điều 183 BLTTHS quy định: Kiểm sát viên hỏi cung bị can trong trường hợp bị can kêu oan, khiếu nại hoạt động điều tra hoặc có căn cứ xác định việc điều tra vi phạm pháp luật hoặc trong trường hợp khác khi xét thấy cần thiết. Việc kiểm sát việc hỏi cung bị can được tiến hành theo quy định tại điều này.
Câu 109:
Thời hạn áp dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt thuộc trường hợp nào sau đây?
Chọn đáp án B. Khoản 1 Điều 226 BLTTHS quy định: “Thời hạn áp dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt không quá 2 tháng kể từ ngày Viện trưởng Viện kiểm sát phê chuẩn. Trường hợp phức tạp có thể gia hạn nhưng không quá thời hạn điều tra theo quy định của Bộ luật này.
Câu 110:
“Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát khi thực hành quyền công tố trong giai đoạn truy tố” được quy định tại Điều nào?
Chọn đáp án A.
“Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát khi thực hành quyền công tố trong giai đoạn truy tố” được quy định tại Điều 236 BLTTHS năm 2015.
Câu 111:
Tạm ngưng phiên tòa được quy định tại Điều luật nào?
Chọn đáp án B.
Tạm ngưng phiên tòa được quy định tại Điều 250 BLTTHS năm 2015.
Câu 112:
Chọn đáp án A.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát khi kiểm sát xét xử được quy định tại Điều 267 BLTTHS năm 2015.
Câu 113:
Luật sư nói: Điều 319 BLTTHS năm 2015 quy định: Sau khi xét hỏi, Kiểm sát viên có thể rút một phần hoặc toàn bộ quyết định truy tố hoặc kết luận về khoản nhẹ hơn hoặc tội nhẹ hơn, là Đúng hay Sai?
Sai. Điều 319 BLTTHS năm 2015 quy định: Sau khi KẾT THÚC xét hỏi, Kiểm sát viên có thể rút một phần hoặc toàn bộ quyết định truy tố hoặc kết luận về tội nhẹ hơn.
Câu 114:
Kiểm sát viên trích “Khoản 2 Điều 325 BLTTHS năm 2015 quy định: Trường hợp kiểm sát viên rút toàn bộ quyết định truy tố thì trước khi nghị án, Hội đồng xét xử yêu cầu bị cáo, bị hại, nguyên đơn dân sự trình bày ý kiến về việc rút quyết định truy tố đó” là Đúng hay Sai?
Sai. Khoản 2 Điều 325 BLTTHS năm 2015 quy định: Trường hợp kiểm sát viên rút toàn bộ quyết định truy tố thị trước khi nghị án, Hội đồng xét xử yêu cầu những người tham gia phiên tòa trình bày ý kiến về việc rút quyết định truy tố đó.
Câu 115:
Hội đồng xét xử phúc thẩm hủy án sơ thẩm để điều tra lại trong các trường hợp nào ?
Chọn đáp án 3. Khoản 1 Điều 358 BLTTHS năm 2015 quy định: A. Có căn cứ cho rằng cấp sơ thẩm bỏ lọt tội phạm, người phạm tội hoặc để khởi tố, điều tra về tội nặng hơn tội đã tuyên trong bản án sơ thẩm; B. Việc điều tra ở cấp sơ thẩm không đầy đủ mà cấp phúc thẩm không thể bổ sung được C. Có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng trong giai đoạn điều tra, truy tố.
Câu 116:
Bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm khi có một trong các căn cứ nào sau đây?
Chọn đáp án B. Điều 371 BLTTHS năm 2015 quy định: Bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm khi có một trong các căn cứ: 1) Kết luận trong bản án, quyết định của Tòa án không phù hợp với những tình tiết khách quan của vu án; 2) Có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng trong điều tra, truy tố, xét xử dẫn đến Sai lầm nghiêm trọng trong giải quyết vụ án; 3) Có Sai lầm nghiêm trọng trong việc áp dụng pháp luật.
Câu 117:
Người thi trích “Khoản 2 Điều 383 BLTTHS năm 2015 quy định: Trường hợp xét thấy cần thiết hoặc có căn cứ sửa một phần bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật, Tòa án phải triệu tập người bị kết án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc kháng nghị tham gia phiên tòa giám đốc thẩm; nếu họ vắng mặt thì phải hoãn phiên tòa giám đốc thẩm” Đúng hay Sai?
Sai. Khoản 2 Điều 383 BLTTHS năm 2015 quy định: Trường hợp xét thấy cần thiết hoặc có căn cứ sửa một phần bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật Tòa án phải triệu tập người bị kết án, NGƯỜI BÀO CHỮA và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc kháng nghị tham gia phiên tòa giám đốc thẩm; nếu họ vắng mặt THÌ PHIÊN TÒA GIÁM ĐỐC THẨM VẪN ĐƯỢC TIẾN HÀNH.
Câu 118:
Đúng (quy định tại Điều 2)
Câu 119:
BLTTHS năm 2015 đã kế thừa nguyên tắc “Không ai bị kết án hai lần vì một tội phạm” được quy định trọng BLTTHS năm 2003, Đúng hai Sai?
Sai (Đây là quy định mới tại Điều 14 BLTTHS năm 2015)
Câu 120:
BLTTHS năm 2015 quy định Viện trưởng, Phó Viện trưởng VKS được ủy quyền cho KSV thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Đúng hai Sai?
Sai (khoản 4 Điều 41 BLTTHS năm 2015 quy định Viện trưởng, Phó Viện trưởng VKS không được ủy quyền cho KSV thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình)
Câu 121:
BLTTHS năm 2015 bổ sung thêm nguồn chứng cứ là Dữ liệu điện tử và Kết luận định giá tài sản, Đúng hai Sai?
Đúng (quy định tại điểm c khoản 1 Điều 87)
Câu 122:
BLTTHS năm 2015 đã kế thừa nguyên tắc biện pháp ngăn chặn “Tạm hoãn xuất cảnh” được quy định trong BLTTHS năm 2003, Đúng hai Sai?
Sai (Đây là quy định mới tại Điều 124 BLTTHS năm 2015)
Câu 123:
BLTTHS năm 2015 quy định VKS ra quyết định khởi tố vụ án hình sự trong trường hợp: VKS trực tiếp giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố; và VKS trực tiếp phát hiện dấu hiệu tội phạm, Đúng hai Sai?
Đúng (quy định tại Khoản 3 Điều 153)
Câu 124:
Theo quy định của BLTTHS năm 2015, VKS không có quyền trực tiếp giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tổ, Đúng hai Sai?
Sai (Điều 159 BLTTHS năm 2015 quy định VKS trực tiếp giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố trong các trường hợp do BLTTHS 2015 quy định)
Câu 125:
Đúng (quy định tại Điều 164)
Câu 126:
BLTTHS năm 2015 đã bổ sung thêm trường hợp Cơ quan điều tra, VKS thay đổi quyết định khởi tố bị can, đó là trường hợp Quyết định khởi tố ghi không Đúng họ, tên, tuổi, nhân thân của bị can, Đúng hai Sai?
Đúng (quy định tại Điều 180)
Câu 127:
BLTTHS năm 2015 đã kế thừa Biện pháp điều tra “Nghe điện thoại bí mật” được quy định trong BLTTHS năm 2003, Đúng hai Sai?
Sai (Đây là quy định mới tại Điều 223 BLTTHS năm 2015)
Câu 128:
Theo quy định của BLTTHS năm 2015, Viện trưởng VKS cấp trên có quyền rút, đình chỉ, hủy bỏ quyết định truy tố, trả hồ sơ, đình chỉ, tạm đình chỉ của VKS cấp dưới nếu thấy các quyết định đó không có căn cứ hoặc trái pháp luật, Đúng hat Sai?
Đúng (quy định tại Điều 240)
Câu 129:
Sai (Đây là quy định mới tại Điều 252 BLTTHS năm 2015)
Câu 130:
Đúng (quy định tại Điều 298)
Câu 131:
Theo quy định của BLTTHS năm 2015 về trình tự xét hỏi, chủ tọa phiên tòa hỏi trước rồi đến các Hội thẩm, sau đó đến KSV, người bào chữa, người bảo vệ quyền lợi đương sự, Đúng hai Sai?
Sai (Theo quy định tại Điều 307 BLTTHS năm 2015 chủ tọa điều hành việc hỏi quyết định người hỏi trước, hỏi sau theo thứ tự hợp lý) .
Câu 132:
BLTTHS năm 2015 đã kế thừa quy định về thẩm quyền xét xử phúc thẩm trong BLTTHS năm 2003, Đúng hai Sai?
Sai (Điều 344 quy định TAND cấp cao có thẩm quyền xét xử phúc thẩm bản án, quyết định của TAND cấp tỉnh thuộc phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ bị kháng cáo, kháng nghị)
Câu 133:
BLTTHS năm 2015 bổ sung quy định Hội đồng xét xử phúc thẩm có quyền đình chỉ việc xét xử phúc thẩm, Đúng hai Sai?
Đúng (quy định tại Điều 355)
Câu 134:
Theo quy định của BLTTHS năm 2015, hình phạt cảnh cáo được thi hành ngay sau khi Bản án sơ thẩm có hiệu lực pháp luật, Đúng hai Sai?
Sai (Điều 363 quy định Hình phạt cảnh cáo được thi hành ngay tại phiên tòa.
Câu 135:
Đúng (quy định tại Điều 372)
Câu 136:
BLTTHS năm 2015 đã bỏ căn cứ kháng nghị giám đốc thẩm là “việc điều tra xét hỏi tại phiên toà phiến diện hoặc không đầy đủ”, Đúng hai Sai?
Đúng (Điều 371 không có căn cứ này)
Câu 137:
Sai (căn cứ trên chưa đầy đủ vì Điều 371 quy định “Có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng trong điều tra, truy tố, xét xử dẫn đến Sai lầm nghiêm trọng trong việc giải quyết vụ án”)
Câu 138:
BLTTHS năm 2015 đã kế thừa quy định về những người có quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, Đúng hai Sai?
Sai (Điều 373 bổ sung quy định đối với Chánh án TAND cấp cao, Viện trưởng VKSND cấp cao)
Câu 139:
Theo quy định của BLTTHS năm 2015, người kháng nghị giám đốc thẩm có quyền thay đổi kháng nghị là quy định mới của BLTTHS 2015, Đúng hai Sai?.
Đúng (quy định tại Điều 381)
Câu 140:
Theo quy định của BLTTHS năm 2015, chỉ được thay đổi, bổ sung, rút kháng nghị giám đốc thẩm trước khi mở phiên tòa, Đúng hai Sai?
Sai (Điều 381 quy định trước khi mở phiên tòa hoặc tại phiên tòa giám đốc thẩm, người kháng nghị có quyền bổ sung, thay đổi kháng nghị nếu chưa hết thời hạn kháng nghị).
Câu 141:
Theo quy định của BLTTHS năm 2015, trường hợp VKS rút kháng nghị giám đốc thẩm tại phiên tòa thì Hội đồng xét xử vẫn tiến hành xét xử, Đúng hai Sai?
Sai (Điều 381 quy định trường hợp rút toàn bộ kháng nghị tại phiên tòa thì Hội đồng xét xử ra quyết định đình chỉ xét xử giám đốc thẩm)
Câu 142:
Theo quy định của BLTTHS năm 2015, khi xét xử giám đốc thẩm, Quyết định của Hội đồng toàn thể Ủy ban Thẩm phán phải được ít nhất hai phần ba tổng số thành viên biểu quyết tán thành, Đúng hai Sai?
Sai (Điều 382 quy định Quyết định của Hội đồng toàn thể Ủy ban Thẩm phán phải được quá nửa tổng số thành viên biểu quyết tán thành)
Câu 143:
Theo quy định của BLTTHS năm 2015, khi tham gia phiên tòa giám đốc thẩm, Kiểm sát viên phải tranh tụng với người tham gia tố tụng về những vấn đề liên quan đến việc giải quyết vụ án, Đúng hai Sai?
Đúng (quy định tại Điều 386)
Câu 144:
Theo quy định của BLTTHS năm 2015, Hội đồng giám đốc thẩm có thẩm quyền hủy bản án, quyết định phúc thẩm của TAND cấp tỉnh và giữ nguyên bản án, quyết định sở thẩm của TAND cấp huyện, Đúng hay Sai?
Đúng (quy định tại Điều 388)
Câu 145:
Theo quy định của BLTTHS năm 2015, Hội đồng tái thẩm có thẩm quyền Đình chỉ việc xét xử tái thẩm, Đúng hai Sai?
Đúng (quy định tại Điều 402)
Câu 146:
BLTTHS năm 2015 đã kế thừa quy định về Thủ tục xem xét lại quyết định của hội đồng thẩm phán TAND tối cao của BLTTHS năm 2003, Đúng hai Sai?
Sai (Tây là quy định mới của BLTTHS năm 2015)
Câu 147:
Theo quy định của BLTTHS năm 2015, khi xét xử người chưa thành niên phạm tội thì Hội thẩm phải là giáo viên hoặc cán bộ Đoàn thanh niên, Đúng hai Sai?
Sai (Điều 423 quy định không nhất thiết Hội thẩm phải là giáo viên, cán bộ Đoàn thanh niên mà Hội thẩm cũng có thể là người có kinh nghiệm, hiểu biết tâm lý người dưới 18 tuổi)
Câu 148:
Chọn đáp án Đúng:
Lệnh bắt người bị giữ hoặc quyết định tạm giữ phải được ban hành trong thời hạn:
Chọn đáp án A (12 giờ, quy định tại khoản 4 Điều 110 BLTTHS năm 2015).
Câu 149:
Đúng ( Tại khoản 4 Điều 110 BLTTHS năm 2015 quy định: Lệnh bắt người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp phải được ngay cho Viện kiểm sát cùng cấp hoặc Viện kiểm sát có thẩm quyền để xem xét phê chuẩn).
Câu 150:
Chọn đáp án Đúng:
Khi nhận được hồ sơ đề nghị xét phê chuẩn lệnh bắt người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp, Viện kiểm sát phải ra quyết định phê chuẩn hoặc quyết định không phê chuẩn trong thời hạn:
Chọn đáp án C
(khoản 6 Điều 110 BLTTHS năm 2015).
Câu 151:
Chọn đáp án Đúng:
Khi cần phải xác minh, thu thập, bổ sung chứng cứ, tài liệu, đồ vật mà không thể thực hiện ngay tại phiên tòa hoặc do tình trạng sức khỏe, sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan, Hội đồng xét xử có thể tạm ngừng phiên tòa xét xử sơ thẩm vụ án hình sự. Thời hạn không quá
Chọn đáp án B
(Điều 251 BLTTHS năm 2015).
Câu 152:
Đúng (quy định tại Khoản 3 Điều 124 BLTTHS năm 2015).
Câu 153:
Đúng (quy định tại Khoản 3 Điều 124 BLTTHS năm 2015).
Câu 154:
Nhận định: Trong mọi trường hợp, công dân Việt Nam phạm tội ở nước ngoài mà đã trở về sinh sống ở Việt Nam thì không bị trục xuất hoặc bắt, giao nộp cho nhà nước khác để điều tra, truy tố, xét xử và thi hành án theo pháp luật hình sự của nước ngoài, là Đúng hay Sai?
Đúng (Khoản 2 Điều 17 Hiến pháp năm 2013 và Điều 11 BLTTHS năm 2015 quy định “công dân Việt Nam không thể bị trục xuất, giao nộp cho nhà nước khác”.
Câu 155:
Chọn đáp án Đúng
Khi Viện kiểm sát có yêu cầu thì cơ quan có thẩm quyền đang thụ lý, giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố phải chuyển hồ sơ có liên quan cho Viện kiểm sát để xem xét, giải quyết trong thời hạn:
Chọn đáp án A
(05 ngày, quy định tại khoản 2 Điều 146 BLTTHS).
Câu 156:
Chọn đáp án Đúng:
Viện kiểm sát phải gửi quyết định kháng nghị kèm theo chứng cứ, tài liệu, đồ vật bổ sung (nếu có) cho Tòa án đã xét xử sơ thẩm, bị cáo và những người liên quan đến kháng nghị
Chọn đáp án C
(khoản 2 Điều 338 BLTTHS năm 2015 quy định: Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày ra quyết định kháng nghị, Viện kiểm sát phải gửi quyết định kháng nghị kèm theo chứng cứ, tài liệu, đồ vật bổ sung (nếu có) cho Tòa án đã xét xử sự chấm, gửi quyết định kháng nghị cho bị cáo và những người liên quan đến kháng nghị).
Câu 157:
Chọn đáp ấn Đúng:
Thời hạn nghiên cứu hồ sơ phúc thẩm vụ án hình sự của Viện kiểm sát nhân dân cấp cao tối đa là:
Chọn đáp án C
(30 ngày, khoản 1 Điều 341 BLTTHS năm 2015 Chuyển hồ sơ vụ án cho Viện kiểm sát, quy định: Sau khi thụ lý vụ án, Tòa án cấp phúc thẩm phải chuyển hồ sơ vụ án cho Viện kiểm sát cùng cấp. Trong thời hạn 15 ngày đối với Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh và Viện kiểm sát quân sự cấp quân khu, 20 ngày đối với Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, Viện kiểm sát quân sự trung ương kể từ ngày nhận được hồ sơ vụ án, Viện kiểm sát phải trả lại hồ sơ vụ án cho Tòa án. Trường hợp vụ án thuộc loại tội đặc biệt nghiêm trọng, phức tạp thì thời hạn này có thể kéo dài nhưng không quá 25 ngày đối với Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, Viện kiểm sát quân sự cấp quân khu, 30 ngày đối với Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, Viện kiểm sát quân sự trung ương).
Câu 158:
Chọn đáp án Đúng.
Trường hợp Tòa án cấp phúc thẩm nhận được chứng cứ, tài liệu, đồ vật bổ sung trước khi xét xử thì phải chuyển chứng cứ, tài liệu, đồ vật này cho Viện kiểm sát cùng cấp. Viện kiểm sát phải trả lại chứng cứ, tài liệu, đồ vật bổ sung cho Tòa án trong thời hạn:
Chọn đáp án A
(03 ngày, quy định tại khoản 2 Điều 341 BLTTHS năm 2015).
Câu 159:
Chọn đáp án Đúng:
Tòa án cấp phúc thẩm phải gửi quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm cho Viện kiểm sát cùng cấp trong thời hạn:
Chọn đáp án A
(03 ngày, quy định tại khoản 3 Điều 348 BLTTHS năm 2015).
Câu 160:
Chọn đáp án Đúng
Thời hạn hoãn phiên tòa phúc thẩm không được quá:
Chọn đáp án B
(30 ngày, quy định tại khoản 2 Điều 297 và khoản 2 Điều 352 BLTTHS năm 2015).
Câu 161:
Chọn đáp án Đúng:
Tòa án phải mở phiên họp để xem xét quyết định sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị trong thời hạn:
Chọn đáp án B
(15 ngày, quy định tại khoản 2 Điều 362 BLTTHS năm 2015).
Câu 162:
Chọn đáp án Đúng:
Tòa án phải chuyển hồ sơ vụ án kèm theo quyết định mở phiên họp để xem xét quyết định sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị cho Viện kiểm sát cùng cấp trong thời hạn:
Chọn đáp án A
(02 ngày, quy định tại khoản 2 Điều 362 BLTTHS năm 2015).
Câu 163:
Chọn đáp án Đúng:
Viện kiểm sát phải trả hồ sơ vụ án phúc thẩm đối với quyết định sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị cho Tòa án trong thời hạn:
Chọn đáp án A
(05 ngày, quy định tại khoản 2 Điều 362 BLTTHS năm 2015).
Câu 164:
Chọn đáp án Đúng:
Tòa án đang quản lý hồ sơ vụ án phải chuyển hồ sơ vụ án cho Tòa án, Viện kiểm sát đã yêu cầu trong thời hạn:
Chọn đáp án B
(07 ngày, Điều 376 BLTTHS năm 2015).
Câu 165:
Chọn đáp án Đúng:
Tòa án có thẩm quyền giám đốc thẩm phải mở phiên tòa trong thời hạn:
Chọn đáp án C
(04 tháng, Điều 385 BLTTHS năm 2015).
Câu 166:
Chọn đáp án Đúng:
Việc kháng nghị theo hướng không có lợi cho người bị kết án chỉ được tiến hành trong thời hạn:
Chọn đáp án A
(01 năm, Điều 379 BLTTHS năm 2015).
Câu 167:
Chọn đáp án Đúng
Chánh án Tòa án phân công một Thẩm phán là thành viên Hội đồng giám đốc thẩm làm bản thuyết trình về vụ án. Bản thuyết trình tóm tắt nội dung vụ án và các bản án, quyết định của các cấp Tòa án, nội dung của kháng nghị. Bản thuyết trình và các tài liệu có liên quan phải gửi cho các thành viên Hội đồng giám đốc thẩm chậm nhất là:
Chọn đáp án A
(07 ngày, Điều 384 BLTTHS năm 2015).
Câu 168:
Thời hạn điều tra theo thủ tục rút gọn kể từ ngày khởi tố vụ án là:
Chọn đáp án A.
20 ngày (khoản 1 Điều 460)
“1. Thời hạn điều tra theo thủ tục rút gọn là 20 ngày kể từ ngày ra quyết định khởi tố vụ án”
Câu 169:
Thời hạn truy tố theo thủ tục rút gọn kể từ ngày Viện kiểm sát nhận được quyết định đề nghị truy tố và hồ sơ vụ án của Cơ quan điều tra là:
Chọn đáp án B
(điểm a khoản 1 Điều 461).
“1. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được quyết định đề nghị truy tố và hồ sơ vụ án, Viện kiểm sát ra một trong các quyết định:
A. Truy tố bị can trước Tòa án bằng quyết định truy tố”;
Câu 170:
Kể từ khi vụ án có đủ điều kiện quy định tại Điều 456 của Bộ luật này, Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án phải ra quyết định áp dụng thủ tục rút gọn trong thời hạn:
Chọn đáp án A
24 giờ. (khoản 1 Điều 457)
“1. Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi vụ án có đủ điều kiện quy định tại Điều 456 của Bộ luật này, Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án phải ra quyết định áp dụng thủ tục rút gọn”.
Câu 171:
Thời hiệu khiếu nại quyết định áp dụng thủ tục rút gọn kể từ ngày nhận được quyết định này là:
Chọn đáp án A.
5 ngày. (khoản 5 Điều 457).
“5. Quyết định áp dụng thủ tục rút gọn có thể bị khiếu nạI. Bị can, bị cáo hoặc người đại diện của họ có quyền khiếu nại quyết định áp dụng thủ tục rút gọn; thời hiệu khiếu nại là 05 ngày kể từ ngày nhận được quyết địnH. Khiếu nại được gửi đến Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án đã ra quyết định áp dụng thủ tục rút gọn và phải được giải quyết trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại”
Câu 172:
Quyết định áp dụng thủ tục rút gọn được giao cho bị can, bị cáo hoặc người đại diện của họ, gửi cho người bào chữa trong thời hạn:
Chọn đáp án A.
24 giờ (khoản 2 Điều 457).
“2. Quyết định áp dụng thủ tục rút gọn được giao cho bị can, bị cáo hoặc người đại diện của họ, gửi cho người bào chữa trong thời hạn 24 giờ kể từ khi ra quyết định”.
Câu 173:
Thời hạn tạm giữ theo thủ tục rút gọn không được quá
Chọn đáp án A.
3 ngày (khoản 2 Điều 459)
“2. Thời hạn tạm giữ không được quá 03 ngày kể từ ngày Cơ quan điều tra nhận người bị bắt”.
Câu 174:
Thời hạn tạm giam theo thủ tục rút gọn trong giai đoạn điều tra không quá:
Chọn đáp án A.
20 ngày (khoản 3-Điều 459).
“3. Thời hạn tạm giam trong giai đoạn điều tra không quá 20 ngày”.
Câu 175:
Chọn đáp án A.
5 ngày. (khoản 3 Điều 459).
“3...Trong giai đoạn truy tố không quá 05 ngày...”
Câu 176:
Thời hạn tạm giam theo thủ tục rút gọn trong giai đoạn xét xử sơ thẩm không quá:
Chọn đáp án B
(khoản 3 Điều 459).
“3. Trong giai đoạn xét xử sơ thẩm không quá 17 ngày”…
Câu 177:
Thời hạn tạm giam theo thủ tục rút gọn trong giai đoạn xét xử phúc thẩm không quá
Chọn đáp án B
(khoản 3 Điều 459).
“3. Trong giai đoạn xét xử phúc thẩm không quá 22 ngày”.
Câu 178:
Thời hạn kháng nghị tái thẩm theo hướng không có lợi cho người bị kết án chỉ được thực hiện không được quá
(kể từ ngày Viện kiểm sát nhận được tin báo về tình tiết mới được phát hiện).
:
Chọn đáp án A
(khoản 1 Điều 401).
“1. Tái thẩm theo hướng không có lợi cho người bị kết án chỉ được thực hiện trong thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự quy định tại Điều 27 của Bộ luật hình sự và thời hạn kháng nghị không được quá 01 năm kể từ ngày Viện kiểm sát nhận được tin báo về tình tiết mới được phát hiện”.
Câu 179:
Chọn đáp án B.
(Khoản 2 Điều 401).
“2. Tái thẩm theo hướng có lợi cho người bị kết án thì không hạn chế về thời gian và được thực hiện cả trong trường hợp người bị kết án đã chết mà cần minh oan cho họ”.
Câu 180:
Chọn đáp án B.
2 tháng (khoản 1 Điều 226).
“1. Thời hạn áp dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt không quá 02 tháng kể từ ngày Viện trưởng Viện kiểm sát phê chuẩn. Trường hợp phức tạp có thể gia hạn nhưng không quá thời hạn điều tra theo quy định của Bộ luật này”.
Câu 181:
Kể từ ngày nhận được kết luận định giá tài sản thì cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải thông báo kết luận định giá tài sản cho bị can, bị cáo, bị hại, người tham gia tố tụng khác có liên quân trong thời hạn:
Chọn đáp án B
7 ngày (khoản 2 Điều 222).
“2. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được kết luận định giá tài sản thì cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải thông báo kết luận định giá tài sản cho bị can, bị cáo, bị hại người tham gia tố tụng khác có liên quan”.
Câu 182:
Kể từ ngày nhận được đề nghị định giá tài sản của bị can, bị cáo, bị hại, người tham gia tố tụng khác, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải xem xét, ra văn bản yêu cầu định giá tài sản trong thời hạn:
Chọn đáp án B
7 ngày (khoản 1 Điều 222).
“1. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị định giá tài sản của bị can, bị cáo, bị hại người tham gia tố tụng khác, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải xem xét, ra văn bản yêu cầu định giá tài sản”.
Câu 183:
Chọn đáp án A.
24 giờ (khoản 2 Điều 221)
“2. Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi ra kết luận định giá tài sản, Hội đồng định giá tài sản phải gửi kết luận cho cơ quan yêu cầu định giá tài sản, người yêu cầu định giá tài sản”.
Câu 184:
Kể từ ngày nhận được đề nghị trưng cầu giám định của bị can, bị cáo, bị hại, người tham gia tố tụng khác, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải xem xét, ra quyết định trưng cầu giám định trong thời hạn:
Chọn đáp án A
(khoản 1 Điều 214)
“1. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị trung cầu giám định của bị can, bị cáo bị hại người tham gia tố tụng khác, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tổ tung phải xem xét, ra quyết định trưng cầu giám định”.
Câu 185:
Kể từ khi ra kết luận giám định, tổ chức, cá nhân đã tiến hành giám định phải gửi kết luận giám định cho cơ quan đã trưng cầu, người yêu cầu giám định trong thời hạn:
Chọn đáp án A.
24 giờ (khoản 2 Điều 213)
“2. Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi ra kết luận giám định, tổ chức cá nhân đã tiến hành giám định phải gửi kết luận giám định cho cơ quan đã trưng cầu, người yêu cầu giám định”.
Câu 186:
Thời hạn giám định đối với trường hợp bắt buộc phải trưng cầu giám định:
Đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 206 của Bộ luật này không quá:
Chọn đáp án B
(điểm a, khoản 1 Điều 208).
“1. Thời hạn giám định đối với trường hợp bắt buộc phải trưng cầu giám định:
A. Không quá 03 tháng đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 206 của Bộ luật này”.
Câu 187:
Kể từ khi ra quyết định trưng cầu giám định, cơ quan trưng cầu giám định phải giao hoặc gửi quyết định trưng cầu giám định, hồ sơ, đối tượng trưng cầu giám định cho tổ chức, cá nhân thực hiện giám định; gửi quyết định trưng cầu giám định cho Viện kiểm sát có thẩm quyền thực hành quyền công tố và kiểm sát điều tra trong thời hạn:
Chọn đáp án A
(Khoản 3 Điều 205 )
“3. Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi ra quyết định trưng cầu giám định, cơ quan trưng cầu giám định phải giao hoặc gửi quyết định trưng cầu giám định, hồ sơ, đối tượng trưng cầu giám định cho tổ chức, cá nhân thực hiện giám định; gửi quyết định trưng cầu giám định cho Viện kiểm sát có thẩm quyền thực hành quyền công tố và kiểm sát điều tra”
Câu 188:
Các điều kiện để một pháp nhân thương mại phải chịu trách nhiệm hình sự theo quy định tại Bộ luật hình sự năm 2015
Chọn đáp án H
Câu 189:
Hệ thống các chế tài áp dụng đối với pháp nhân phạm tội theo quy định tại Bộ luật hình sự năm 2015
Chọn đáp án A
Câu 190:
Bộ luật hình sự năm 2015 quy định không thi hành án tử hình đối với người:
Chọn đáp án C
Câu 191:
Chọn đáp án D
Câu 192:
Các biện pháp áp dụng để xử lý người dưới 18 tuổi phạm tội khi các cơ quan có thẩm quyền xét thấy không cần thiết phải xử lý hình sự với những người này gồm:
Chọn đáp án B
Câu 193:
Số lượng các tội danh mà Bộ luật hình sự năm 1999 (sửa đổi, bổ sung năm 2009) quy định là tội phạm nhưng Bộ luật hình sự năm 2015 không quy định là tội phạm:
Câu 194:
Chọn đáp án A
Câu 195:
Khi được miễn chấp hành hình phạt thuộc các trường hợp do Bộ luật hình sự năm 1999 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2009) quy định là tội phạm nhưng Bộ luật hình sự năm 2015 không quy định là tội phạm, bao gồm:
Chọn đáp án B
Câu 196:
Kể từ ngày 09/12/2015, khi xét xử phúc thẩm người bị kết án về hành vi tàng trữ trái phép dưới 0,1 gam heroin, Cocain, Methamphetamine, Anphetamine, MDMA hoặc dưới 01 gam thuốc phiện, nhựa cần sa, cao côca hoặc dưới 10kg lá, rễ, thân, cành, hoa, quả cây cần sa, lá cây côca hoặc dưới 0,1 gam các chất ở thể rắn hoặc dưới 10ml các chất ma túy ở thể lỏng mà người đó chưa bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi tàng trữ trái phép chất ma túy hoặc chưa bị kết án về tội “Tàng trữ trái phép chất ma túy” hoặc đã bị kết án về tội “Tàng trữ trái phép chất ma túy” nhưng đã được xóa án tích, thì Tòa án cấp phúc thẩm phải tiến hành một trong các hoạt động sau:
Chọn đáp án D
Câu 197:
Các trường hợp loại trừ trách nhiệm hình sự mới được quy định bổ sung tại Bộ luật hình sự năm 2015
Chọn đáp án D
Câu 198:
Kể từ ngày 09/12/2015, khi xét xử phúc thẩm người bị kết án về hành vi đánh bạc hoặc hành vi tổ chức đánh bạc dưới bất kỳ hình thức nào được thua bằng tiền hay hiện vật trị giá dưới 5.000.000 đồng mà người đó chưa bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi đánh bạc hoặc hành vi tổ chức đánh bạc hoặc đã bị kết án về tội “Đánh bạc” hoặc tội “Tổ chức đánh bạc” nhưng đã được xóa án tích, Tòa án phải tiến hành một trong các hoạt động sau đây:
Chọn đáp án C
Câu 199:
Theo quy định của Bộ luật hình sự năm 2015, người từ đủ 14 tuổi đến chưa đủ 16 tuổi chỉ phải chịu trách nhiệm hình sự khi chuẩn bị phạm một trong các tội sau:
Chọn đáp án B
Câu 200:
Kể từ ngày 09/12/2015 đến ngày Bộ luật hình sự năm 2015 có hiệu lực thi hành, chỉ áp dụng quy định của Bộ luật hình sự năm 1999 (được sửa đổi bổ sung năm 2009) để xử lý hình sự đối với người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi về tội phạm khi thỏa mãn các quy định tại
Chọn đáp án D
Câu 201:
Trương Văn Ngàn điều khiển xe ô tô không có bằng lái xe gây tai nạn làm chết cháu Phan Lê Lê 15 tuổi 03 thánG. Tại thời điểm xảy ra tại nạn, bố mẹ cháu Lê đã ly hôn. Bản án ly hôn của Tòa án giao cháu Lê cho mẹ nuôI. Tại phiên tòa sơ thẩm, mẹ cháu Lê yêu cầu bị cáo Trương Văn Ngàn bồi thường chi phí mai táng; bố cháu Lê yêu cầu bồi thường tổn thất về tinh thần; ông ngoại cháu Lê yêu cầu bồi thường tổn thất về tinh thần vì cho rằng ông ở cùng với mẹ con cháu Lê, trực tiếp nuôi dưỡng châu Lê, Tòa án cấp sơ thẩm xử phạt Ngàn về tội “Vi phạm quy định về điều khiển phương tiện giao thông đường bộ” và buộc bị cáo phải bồi thường chi phí cho mẹ cháu Lê. Bố cháu Lê và ông ngoại cháu Lê kháng cáo. Tòa án cấp phúc thẩm sửa án sơ thẩm, buộc bị cáo bồi thường thêm tiền tổn thất về tinh thần cho bố cháu Lê. Ông ngoại cháu Lê có đơn đề nghị giám đốc thẩm. Tại quyết định giám đốc thẩm, Tòa án nhân dân cấp cao đã hủy bản án sơ thẩm và bản án phúc thẩm về phần trách nhiệm bồi thưởng để xét xử lại theo hướng phải đưa thêm cả ông ngoại cháu Lê vào tham gia tố tụng và giải quyết bồi thưởng tổn thất về tinh thần cho ông ngoại cháu Lê. Theo anh (chị) Tòa án nào đã giải quyết Đúng
Câu 202:
Kể từ ngày 09/12/2015 khi công bố Bộ luật hình sự năm 2015 cho đến khi Bộ luật này chính thức có hiệu lực thi hành, các nguyên tắc có lợi cho bị can, bị cáo được áp dụng theo quy định tại:
Chọn đáp án D
Câu 203:
Trường hợp hình phạt tử hình đã tuyên trước ngày 09/12/2015 đối với người phạm tội mà Bộ luật hình sự 2015 đã bỏ hình phạt tử hình và bản án đã có hiệu lực pháp luật nhưng chưa thi hành án tử hình thì giải quyết như sau:
Chọn đáp án B
Câu 204:
Thế nào là chủ động nộp lại ít nhất ba phần tư tài sản tham ô, nhận hối lộ theo quy định tại điểm e khoản 3 Điều 40 Bộ luật hình sự năm 2015
Chọn đáp án D
Câu 205:
Thế nào là tình tiết “Lập công lớn” theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 40 Bộ luật hình sự năm 2015
Chọn đáp án G
Câu 206:
Các đối tượng tài sản bị xâm hại được quy định bổ sung tại Bộ luật hình sự năm 2015 khi xét xử các tội xâm phạm sở hữu
Chọn đáp án H
Câu 207:
Sai, vì: Phòng vệ quá sớm khi chưa có sự tấn công nguy hiểm hoặc sự tấn công chưa có nguy cơ xảy ra ngay tức khắc mà một người đã gây thiệt hại cho người khác, bởi họ cho rằng người này sẽ tấn công mìnH. Trong trường hợp này chưa đủ cơ sở làm phát sinh quyền phòng vệ, nên không được thừa nhận là phòng vệ chính đáng.
Câu 208:
Hành vi vi phạm quy định về an toàn giao thông đường bộ chỉ cấu thành tội theo điều 202 BLHS 1999 khi hành vi đó gây ra thiệt hại nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng.
Sai, vì căn cứ khoản 4 Đ202 BLHS thì có những hành vị chưa gây ra hậu quả nhưng có khả năng thực tế dẫn đến hậu quả đặc biệt nghiêm trọng nếu không được ngăn chặn kịp thời thì cấu thành tội phạm theo Đ202 BLHS. Ví dụ : người bẻ ghi đường sắt đã không thực hiện nhiệm vụ của mình (do ngủ gật) song có người phát hiện và bẻ ghi để 2 đoàn tàu không đâm vào nhau. Trong trường hợp này mặc dù chưa có hậu quả (tai nạn) xảy ra nhưng người bẻ ghi vẫn phải bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo K4 Đ202BLHS.
Câu 209:
Nếu người đưa hối lộ chủ động khai báo thì họ được coi là không có lỗi?
Sai, vì căn cứ đoạn 2 K6 Đ289 BLHS thì trong trường hợp người đưa hối lộ tuy không bị ép buộc nhưng đã chủ động khai báo trước khi bị phát giác thì vẫn bị coi là có tội, nhưng có thể được miễn trách nhiệm hình sự.
Câu 210:
Các biện pháp tư pháp phải được áp dụng kèm theo hình phạt chính?
Sai. Vì: Trong các biện pháp được quy định tại các Điều 41, 46, 61 và Điều 70 BLHS có nhiều biện pháp được áp dụng độc lập như bắt buộc chữa bệnh đối với người sau khi phạm tội chưa xét xử mà bị mắc bệnh tâm thần thì Tòa án căn cứ vào kết luận của Hội đồng giám định pháp y có thể quyết định đưa họ vào một cơ sở điều trị chuyên khoa để bắt buộc chữa bệnh.
Câu 211:
Người không thấy trước hậu quả nguy hiểm cho xã hội của hành vi của mình không phải chịu trách nhiệm hình sự
Sai, vì trong trường hợp họ tuy không thấy trước hậu quả cho XH của hành vi của mình nhưng họ buộc phải thấy trước hậu quả đó. Đây là trường hợp phạm tội với lỗi vô ý cẩu thả
Câu 212:
Đối với tội giết người khi định tội cần phân biệt lỗi cố ý trực tiếp hay cố ý gián tiếp.
Đúng
Câu 213:
Sai, vì nếu người nước ngoài phạm tội ở ngoài lãnh thổ Việt Nam mà họ không thực hiện các tội qui định ở chương 24 BLHS thì họ không bị truy cứu TNHS. Người nước ngoài phạm tội ở ngoài lãnh thổ Việt Nam cũng có thể bị truy cứu TNHS theo BLHS VN trong những trường hợp được quy định trong các hiệp ước quốc tế mà Nhà nước CHXHCNVN ký kết hoặc công nhận theo K2 Đ 6 BLHS VN và các tội trong chương 24 BLHS VN.
Câu 214:
Trong mọi trường hợp người nước ngoài phạm tội ở Việt Nam đều phải chịu trách nhiệm hình sự theo Bộ luật hình sự Việt Nam?
Sai, vì người nước ngoài phạm tội ở Việt Nam không phải chịu TNHS theo BLHS VN trong những trường hợp họ được hưởng các qui chế ưu đãi, miễn trừ ngoại giao hoặc ưu đãi miễn trừ lãnh sự.
Câu 215:
Giết người bằng phương pháp có khả năng làm chết nhiều người là trường hợp phạm tôi phải có hậu quả nhiều người chết, kẻ phạm tội mới bị xử lý theo điểm 1 K1 Điều 93 Bộ luật hình sự 1999?
Sai, vì Luật hình sự không đòi hỏi giết người bằng phương pháp có khả năng làm chết nhiều người có hậu quả nhiều người chết. VD: A thù tức C định giết C, A đã ném lựu đạn vào nhà C trong lúc C và vợ con đang ăn cơm lự đạn không nổ C và mọi người không chết nhưng A vẫn bị xử lý về trường hợp giết người bằng phương pháp có khả năng làm chết nhiều người “Điểm 1 K1 Đ 93 BLHS 1999.”
Câu 216:
Đúng.
Câu 217:
Không phải mọi tình tiết thuộc về nhân thân người phạm tội đều phải được cân nhắc khi quyết định hình phạt?
Đúng, vì khi quyết định hình phạt hội đồng xét xử cần chú ý đến 1 số đặc điểm nhân thân của người phạm tội có ảnh hưởng đến tính chất của hành vi phạm tội cũng như khả năng cải tạo giáo dục của người đó. Ví dụ : như các đặc điểm mang tính chất pháp lý: tái phạm, tái phạm nguy hiểm, tiền án, tiền sự
Câu 218:
Sai, vì tội bức tử được nêu ở điều 100 BLHS. Để xác định Đúng tội phạm thì về phía người bị hại phải là người lệ thuộc vào người phạm tội, tức là họ phải dựa vào người phạm tội trong cuộc sống về các mặt vật chất và tinh thần. Mặt khác, nạn nhân phải là người tự tước đoạt tính mạng của mình và nguyên nhân dẫn đến việc nạn nhân tự sát phải là do hành vi của người phạm tội gây rA. Tuy nhiên, chỉ cần nạn nhân có hành vi tự sát là tội phạm hoàn thành và phải bị truy cứu trách nhiệm hình sự đối với tội danh này, còn việc nạn nhân chết hay được cứu sống chỉ có ý nghĩa xem xét khi quyết định hình phạt.
Câu 219:
Sai, theo điều 202 BLHS thì những người vi phạm quy định về điều khiển phương tiện giao thông đường bộ chi phải chịu trách nhiệm hình sự khi gây thiệt hại đến tính mạng hoặc gây thiệt hại nghiêm trọng cho sức khoẻ, tài sản của người khác mới phải chịu trách nhiệm hình sự.
Câu 220:
Người có hứa hẹn trước về che dấu tội phạm nhưng sau đó không thực hiện lời hứa hẹn thì không bị coi là hành vi đồng phạm.
Sai, theo khoản 2 điều 20 BLHS thì người có hứa hẹn trước về cho dấu tội phạm là người giúp sứC. Luật không đòi hỏi sự hứa hẹn của người giúp sức phải được thực hiện khi sự thực hiện lời hứa là những việc làm xảy ra sau khi tội phạm đã thực hiện xong.
Câu 221:
Tính nguy hiểm cho xã hội là dấu hiệu cơ bản, quan trọng nhất của tội phạm
Đúng, hành vi nào đó sở dĩ quy định trong luật hình sự là tội phạm và phải chịu trách nhiệm hình sự vì nó có tính nguy hiểm cho xã hội.
Câu 222:
Người phạm tội nghiêm trọng có thể được hưởng án treo.
Sai, theo khoản 1 điều 60 thì người được hưởng án treo là người phạm tội và bị xử phạt tù không quá ba năm. Tội phạm nghiêm trong bị phạt tù với mức từ 3 đến 7 năm nên không được hưởng án treo.
Câu 223:
Sai, chủ thể đặc biệt của tội tham ô tài sản phải là người có chức vụ quyền hạn. Người lái xe không phải là người có chức vụ quyền hạn nên không thể phạm tội tham ô tài sản.
Câu 224:
Người không tố giác tội phạm do anh chị em ruột thực hiện thì không bị truy cứu TNHS
Sai, theo khoản 2 điều 314 người không tố giác là ông, bà, cha, mẹ, con, cháu, anh chị em ruột, vợ hoặc chồng của người phạm tội phải chịu trách nhiệm hình sự về việc không tố giác các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc các tội khác là tội đặc biệt nghiêm trọng.
Câu 225:
Đúng. Vì không hành động phạm tội có thể cấu thành tội phạm vật chất hoặc ở cấu thành tội phạm hình thứC. Ví dụ: Tội cố ý không cứu giúp người khác trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng (Điều 102 BLHS là cấu thành tội phạm vật chất).
Câu 226:
Chọn đáp án B
Căn cứ pháp lý: Chương II của Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định có 23 nguyên tắc cơ bản.
Câu 227:
Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 được áp dụng đối với tất cả các việc giải quyết vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài, Đúng hay Sai?
Sai, Khoản 3 và khoản 4 Điều 2 BLTTDS qui định:
- Bộ luật tố tụng dân sự được áp dụng đối với việc giải quyết vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài; trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên - quy định khác thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao hoặc quyền ưu đãi, miễn trừ lãnh sự theo pháp luật Việt Nam, theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên thì vụ việc dân sự có liên quan đến cơ quan, tổ chức, cá nhân đó được giải quyết bằng con đường ngoại giao.
Câu 228:
Mọi hoạt động tố tụng dân sự của cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng, của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phải tuân theo các quy định của Bộ luật tố tụng dân sự, Đúng hay Sai?
Đúng, quy định tại Điều 3 BLTTDS.
Câu 229:
Sai, Điều 11 BLTTDS qui định việc xét xử sơ thẩm vụ án dân sự có Hội thẩm nhân dân tham gia, trừ trường hợp xét xử theo thủ tục rút gọn và Điều 63 qui định trong trường hợp đặc biệt thì Hội đồng xét xử sơ thẩm có thể gồm hai Thẩm phán và ba Hội thẩm nhân dân.
Câu 230:
Sai, theo Điều 21 BLTTDS Viện kiểm sát tham gia các phiên tòa sơ thẩm đối với những vụ án do Tòa án tiến hành thu thập chúng cứ hoặc đối tượng tranh chấp là tài sản công, lợi ích công cộng, quyền sử dụng đất, nhà ở hoặc có đương sự là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 4 của BLTTDS.
Câu 231:
Hãy cho biết trong các khẳng định sau đây, Đúng, Sai ? tại sao?
Trong mọi trường hợp việc xác định cha, mẹ cho con đều được Toà án thụ lý và giải quyết theo thủ tục tố tụng dân sự ?Sai.
( Khoản 4, Điều 28 BLTTDS quy định: Tranh chấp về xác định cha, mẹ cho con hoặc xác định con cho cha, mẹ ).Câu 232:
Sai, vì: Tòa án chỉ có quyền hủy quyết định cá biệt trái pháp luật của cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền và trong vụ việc dân sự mà Tòa án có nhiệm vụ giải quyết (Điều 34 BLTTDS 2015).
Câu 233:
Đúng. Vì theo điểm a khoản 1 Điều 39 BLTTDS quy định “Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc nếu bị đơn là cá nhân... có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm...”
Câu 234:
Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định nguyên tắc giải quyết vụ, việc dân sự chưa có điều luật để áp dụng thì thứ tự áp dụng sau đây câu nào Đúng?
Chọn đáp án A
Căn cứ pháp lý: Điều 45 của Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định nguyên tắc giải quyết vụ việc dân sự chưa có điều luật để áp dụng thì thứ tự áp dụng tập quán, tương tự pháp luật, án lệ, lẽ công bằng
Câu 235:
Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 quy định các cơ quan tiến hành tố tụng trong vụ án dân sự gồm có:
Chọn đáp án A
Tòa án và Viện kiểm sát; (Khoản 1, Điều 46 BLTTDS 2015)
Câu 236:
Đương sự trong tố tụng dân sự bao gồm: Nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan, người yêu cầu, người bị yêu cầu và người liên quan là Đúng hay Sai?
Đúng (Điều 5 và Điều 56 BLTTDS).
Câu 237:
Trong mọi trường hợp người dưới 18 tuổi tham gia tố tụng đều phải có người đại diện. Đúng hay Sai?
Chọn đáp án B
Theo quy định tại K6, Điều 57 BLTTDS: Đương sự là người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi đã tham gia lao động theo hợp đồng lao động hoặc giao dịch bằng tài sản riêng của mình được tự mình tham gia tố tụng.
Câu 238:
Theo qui định của BLTTDS, khi được Viện trưởng Viện kiểm sát phân công thực hiện kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng dân sự, Kiểm sát viên có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây, Đúng hay Sai:
Chọn đáp án C
(Khoản 7 Điều 58 BLTTDS 2015)
Câu 239:
Kiểm sát viên phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi trong trường hợp:
Chọn đáp án C
Điều 60 LTTDS.
Câu 240:
Chọn đáp án B
- Vì trừ trường hợp quy định tại Điều 5 Bộ luật này. Điều 65BLTTDS 2015: Việc xét xử sơ thẩm, phúc thẩm vụ án dân sự theo thủ tục rút gọn do một thẩm phán tiến hành.
Câu 241:
Sai, Điều 66 Hội đồng xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm vụ án dân sự gồm:
- Ba Thẩm phán hoặc toàn thể Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao;
- Năm Thẩm phán hoặc toàn thể Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao;Câu 243:
Trong trường hợp giải quyết việc dân sự có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của một người nào đó nhưng không có ai đề nghị đưa họ vào tham gia tố tụng với tư cách là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan thì Tòa án có quyền đưa họ vào tham gia tố tụng. Đúng hay Sai?
Đúng. Vì tại khoản 6 Điều 68 BLTTDS đã quy định.
Câu 244:
Đương sự trong vụ án dân sự có quyền đề nghị đương sự khác xuất trình tài liệu, chứng cứ mà họ đang giữ; có quyền đề nghị Tòa án ra quyết định yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đang lưu giữ, quản lý tài liệu, chúng cứ cung cấp tài liệu, chứng cứ đó. Nhận định trên Đúng hay Sai.
Đúng. Vì tại khoản 7 Điều 70 BLTTDS đã quy định.
Câu 245:
Đúng. Vì tại khoản 5 Điều 72 BLTTDS quy định.
Câu 246:
Đúng. Vì tại khoản 2 Điều 73 BLTTDS quy định.
Câu 247:
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong vụ án dân sự nếu không được Tòa án chấp nhận yêu cầu độc lập thì có quyền khởi kiện vụ án
Đúng. Vì khoản 2 Điều 73 BLTTDS quy định.
Câu 248:
Theo qui định của BLTTDS, Công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ có thể làm người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự?
Đúng, trong trường hợp họ không có án tích hoặc đã được xóa án tích, không thuộc trường hợp đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính, có yêu cầu của đương sự và được Tòa án làm thủ tục đăng ký. (Điều 75 BLTTDS 2015)
Câu 249:
Sai.
( Khoản 2, Điều 76 BLTTDS quy định: Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự có quyền thu thập và cung cấp tài liệu, chúng cử cho Tòa án; nghiên cứu hồ sơ vụ án và được ghi chép, sao chụp những tài liệu cần thiết có trong hồ sơ vụ án để thực hiện việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự, trừ tài liệu, chúng cử quy định tại khoản 2 Điều 109 của bộ luật này như: Bí mật Nhà nước, thuần phong mỹ tục, bí mật nghề nghiệp v.v..)
Câu 250:
Theo qui định của BLTTDS, mọi công dân Việt Nam đều có thể là người làm chứng?
Sai, chỉ những người biết các tình tiết có liên quan đến nội dung vụ việc được đương sự đề nghị, Tòa án triệu tập tham gia tố tụng với tư cách là người làm chứnG.
Người mất năng lực hành vi dân sự không thể là người làm chúng (Điều 77 BLTTDS 2015).
Câu 251:
Theo qui định của BLTTDS, người giám định có quyền tự mình thu thập tài liệu để tiến hành giám định?
Sai, theo Điều 80 BLTTDS người giám định không được tự mình thu thập tài liệu để tiến hành giám định, tiếp xúc với người tham gia tố tụng khác nếu việc tiếp xúc đó làm ảnh hưởng đến kết quả giám định.
Câu 252:
Đúng, vì khi xét thấy có sự mâu thuẫn trong lời khai của các đương sự, người làm chứng Thẩm phán tiến hành đối chất (Điều 88 khoản 1 BLTTDS).
Câu 253:
Trong trường hợp xét thấy cần thiết, Thẩm phán ra quyết định trưng cầu giám định Đúng hay Sai ?
Đúng, vì ngoài đương sự có quyền yêu cầu giám định hoặc tự mình yêu cầu giám định trước khi Tòa án ra quyết định đưa vụ án ra xét xử (Khoản 1 Điều 102 BLTTDS) thì Thẩm phán chỉ ra quyết định trưng cầu giám định khi theo sự thoả thuận lựa chọn của các bên đương sự, theo yêu cầu của một hoặc các bên đương sự (Điều 90 khoản 1 BLTTDS).
Câu 254:
Người giám định, người phiên dịch cũng có nghĩa vụ chứng minh trong tố tụng dân sự Đúng hay Sai ?
Sai, vì người giám định, người phiên dịch không phải là đương sự trong vụ án. Điều 91 BLTTDS quy định nghĩa vụ chứng minh là của đương sự.
Câu 255:
Sai,
( Điều 92 BLTTDS quy định quy định các tình tiết, sự kiện không phải chứng minh gồm: Những tình tiết, sự kiện rõ ràng mà mọi người đều biết, được Tòa án thừa nhận; Được xác định trong bản án, quyết định của Tòa án hoặc quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đã có hiệu lực pháp luật; được ghi trong văn bản công chứng, chứng thực hợp pháp; Một bên đương sự thừa nhận hoặc không phản đối những văn bản, tài liệu, tình tiết, kết luận của cơ quan chuyên môn mà đương sự kia đưa ra thì bên đương sự đó không phải chứng minh; sự thừa nhận của người đại diện cho đương sự là sự thừa nhận của đương sự).
Câu 256:
Đúng.
( khoản 3 Điều 95 BLTTDS quy định: Dữ liệu điện tử được coi là chúng cứ khi thể hiện dưới hình thức trao đổi dữ liệu điện tử, thư điện tử, điện tín, điện báo, fax và các hình thức tương tự khác theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử ).
Câu 257:
Chọn đáp án B
Căn cứ pháp lý: Khoản 5, Điều 97 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.
Câu 258:
Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định cụ thể bao nhiêu biện pháp khẩn cấp tạm thời?
Chọn đáp án C
Căn cứ pháp lý: Điều 114 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.
Câu 259:
Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định việc thi hành quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm của pháp luật nào?
Chọn đáp án B
Căn cứ pháp lý: Khoản 1, Điều 142 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.
Câu 260:
Đúng. Vì tại khoản 2 Điều 149 BLTTDS quy định.
Câu 261:
Câu 262:
Đúng
Căn cứ pháp lý: Khoản 2, Điều 184 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.
Câu 263:
Trong mọi trường hợp nguyên đơn rút yêu cầu khởi kiện trước khi mở phiên tòa đều được Hội đồng xét xử chấp nhận. Đúng hay Sai?
Chọn đáp án B
Điểm a, b Khoản 1 Điều 269 BLTTDS quy định: Trước khi mở phiên tòa hoặc tại phiên tòa phúc thẩm nguyên đơn rút đơn khởi kiện thì Hội đồng xét xử phúc thẩm phải hỏi bị đơn có đồng ý hay không và tùy trường hợp mà giải quyết như sau:
- Bị đơn không đồng ý thì không chấp nhận việc rút đơn khởi kiện của nguyên đơn.
- Bị đơn đồng ý thì chấp nhận việc rút đơn khởi kiện của nguyên đơn
Câu 264:
Chọn đáp án B
- Vì thành phần phiên hòa giải không có người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều 184BLTTDS: Thẩm phán chủ trì phiên hòa giải, Thư ký Tòa án ghi biên bản hòa giải, Các đương sự hoặc người đại diện hợp pháp của các đương sự,
Câu 265:
Theo qui định của BLTTDS, bị đơn có quyền đưa ra yêu cầu phản tố ở bất cứ thời điểm nào ?
Sai, Điều 200 qui định Bị đơn có quyền đưa ra yêu cầu phản tố trước thời điểm mở phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải.
Câu 266:
Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định người có quyền và nghĩa vụ liên quan có quyền đưa ra yêu cầu độc lập vào thời điểm nào trong quá trình giải quyết vụ án?
Chọn đáp án C
Căn cứ pháp lý: Khoản 2, Điều 201 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.
Câu 267:
Theo qui định của BLTTDS, Kiểm sát viên phải tham gia phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải?
Sai, Điều 209 qui định thành phần tham gia phiên họp không có kiểm sát viên.
Câu 268:
Sai.
(Khoản 2, Điều 212 BLTTDS quy định: Thẩm phán chỉ ra quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự nếu các đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án).
Câu 269:
Theo quy định Bộ luật TTDS năm 2015 thì Quyết định công nhận sự thỏa thuận các đương sự có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo kháng nghị. Đúng hay Sai?
Chọn đáp án B
- Theo quy định Khoản 2 điều 213 BLTTDS 2015 chỉ không bị kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm, có thể bị kháng nghị GĐT. Khoản 2, Điều 213 BLTTDS 2015 quy định: Quyết định công nhận sự thỏa thuận các đương sự chỉ có thể bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm nếu có căn cứ cho rằng sự thỏa thuận đó là do bị nhầm lẫn, lừa dối, đe dọa, cưỡng ép hoặc vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đực xã hội.
Câu 270:
Khi có quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự, đương sự không có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết lại vụ án dân sự đó, nếu việc khởi kiện vụ án sau không có gì khác với vụ án trước về nguyên đơn, bị đơn và quan hệ pháp luật có tranh chấp. Đúng hay Sai?
Chọn đáp án B
- Vì Theo quy định tại Khoản 1, Điều 217 quy định…. trừ trường hợp quy định tại khoản 3, Điều 192, điểm c, khoản 1, điều 217 BLTTDS 2015 và các trường hợp khác theo quy định pháp luật.
Câu 271:
Trường hợp người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự vắng mặt tại phiên tòa mà không có lý do chính đáng Tòa án không phải hoãn phiên tòA. Đúng hay Sai?
Chọn đáp án B - Vì vắng mặt lần thứ 1 HĐXX hoãn phiên tòa trừ trường hợp có đơn xin xét xử vắng mặt. Theo quy định tại Khoản 1, Điều 199 BLTTDS quy định: Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ nhất, đương sự hoặc người đại diện của họ, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự phải có mặt, trường hợp có người vắng mặt thì HĐXX hoãn phiên tòa
Câu 272:
Đúng.
(Điểm đ khoản 1 Điều 217 quy định: Đình chỉ giải quyết vụ án trong trường hợp: Nguyên đơn không nộp tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản và chi phí tố tụng khác theo quy định của Bộ luật TTDS).
Câu 273:
Bà A khởi kiện vay tài sản đối với ông B. Toà án đã thụ lý vụ án, trong quá trình giải quyết thì bà A chết.
Sai
(Điểm a khoản 1 Điều 217 quy định đình chỉ giải quyết vụ án trong trường hợp: Nguyên đơn hoặc bị đơn là cá nhân đã chết mà quyền, nghĩa vụ của họ không được thừa kế).
Câu 274:
Theo Bộ luật tố tụng dân sự 2015, trong mọi trường hợp khi có bản án, quyết định giải quyết vụ án của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật đương sự không có quyền khởi kiện lại.
Sai. Quyết định đình chỉ giải quyết vụ án trong các trường hợp được quy định tại khoản 3 Điều 192, điểm c khoản 1 Điều 217 BLTTDS (khoản 1 Điều 218 BLTTDS năm 2015).
Câu 275:
Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định những vụ án mà Viện kiểm sát tham gia phiên tòa sơ thẩm thì trong thời hạn bao lâu, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Viện kiểm sát phải nghiên cứu và trả lại hồ sơ cho Tòa án?
Chọn đáp án C
Căn cứ pháp lý: Khoản 2, Điều 220 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.
Câu 276:
Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định thời hạn hoãn phiên tòa xét xử vụ án theo thủ tục rút gọn là bao lâu?
Chọn đáp án B
Căn cứ pháp lý: Khoản 1, Điều 233 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.
Câu 277:
Sai. Theo Bộ luật tố tụng dân sự 2015, khi lời khai của người tham gia tố tụng tại phiên tòa mâu thuẫn với lời khai trước đó; Trong các trường hợp khác mà Hội đồng xét xử thấy cần thiết hoặc có yêu cầu của Kiểm sát viên, đương sự, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự, người tham gia tố tụng khác
Căn cứ pháp lý: điểm b, e khoản 1 Điều 254 BLTTDS năm 2015.
Câu 278:
Theo Bộ luật tố tụng dân sự 2015, trong mọi trường hợp khi đương sự yêu cầu công bố tài liệu, chúng cứ của vụ án thì Hội đồng xét xử phải công bố, Đúng hay Sai?.
Sai. Trong trường hợp đặc biệt cần giữ bí mật nhà nước, giữ gìn thuần phong mỹ tục của dân tộc, giữ bí mật nghề nghiệp, bí mật kinh doanh, bí mật cá nhân, bí mật gia đình, bảo vệ người chưa thành niên theo yêu cầu của đương sự thì Hội đồng xét xử không công bố tài liệu, chứng cử có trong hồ sơ vụ án
Căn cứ pháp lý: khoản 2 Điều 254 BLTTDS năm 2015.
Câu 279:
Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định tại phiên tòa dân sự sơ thẩm Kiểm sát viên chỉ phát biểu về việc tuân theo pháp luật tố tụng, không phát biểu về việc giải quyết vụ án, Đúng hay Sai?
Chọn đáp án B
Căn cứ pháp lý: Điều 262 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.
Câu 280:
Chọn đáp án C
Căn cứ pháp lý: Khoản 2, Điều 269 Bộ luật tố tụng dân sự 2015
Câu 281:
Chọn đáp án B
- Khoản 1, Điều 270 BLTTDS quy định: HĐXX ra bản án phúc thẩm sửa bản án sơ thẩm công nhận sự thỏa thuận của các đương sự (D270BLTTDS)
Câu 282:
Chọn đáp án A
- Theo quy định khoản 3, Điều 271 BLTTDS quy định: Tại phiên tòa phúc thẩm, đương sự, Kiểm sát viên có quyền xuất trình bổ sung chứng cứ.
Câu 283:
Người kháng cáo không được ủy quyền cho người khác đại diện cho mình kháng cáo?
Sai, Điều 272 qui định người kháng cáo nếu không tự mình kháng cáo thì có thể ủy quyền cho người khác đại diện cho mình kháng cáo.
Câu 284:
Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định thời hạn người khởi kiện nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm là bao lâu?
Chọn đáp án A
Căn cứ pháp lý: Khoản Điều 276 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.
Câu 285:
Chọn đáp án B
khoản 3, Điều 296 BLTTDS 2015 quy định: ... Trừ trường hợp người đó đề nghị xét xử vắng mặt thì Tòa án tiến hành phiên tòa phúc thẩm xét xử vắng mặt họ.
Câu 286:
Người yêu cầu, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc dân sự có quyền kháng cáo quyết định giải quyết việc dân sự. Đúng hay Sai?
Chọn đáp án B
- Theo quy địnH. Điều 316 BLTTDS: người yêu cầu và cá nhân, cơ quan, tổ chứC...Trừ các quyết định quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 28 của BLTTDS
Đáp án: Sai, Điều 278 qui định “Viện trưởng Viện kiểm sát cùng cấp và cấp trên trực tiếp có quyền kháng nghị bản án sơ thẩm, quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự, quyết định định chỉ giải quyết vụ án dân sự của Tòa án cấp sơ thẩm để yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết lại theo thủ tục phúc thẩm”. Nên Viện kiểm sát cấp cao không có quyền kháng nghị bản án sơ thẩm, quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự, quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự của Tòa án cấp sơ thẩm cấp huyện.
Câu 287:
Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định thời hạn kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm của Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp đối với bản án sơ thẩm là bao lâu?
Chọn đáp án C
Căn cứ pháp lý: Khoản 1, Điều 280 của Bộ luật tố tụng dân sự 2015.
Câu 288:
Chọn đáp án B
Căn cứ pháp lý: Khoản 2, Điều 286 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.
Câu 289:
Người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm có quyền kháng nghị trong thời hạn 03 năm kể từ ngày bản án, quyết định của tòa án có hiệu lực pháp luật. Đúng hay Sai?
Chọn đáp án B
- Theo quy định Khoản 2 Điều 288 BLTTDS quy định: Trường hợp đã hết thời hạn kháng nghị theo quy định tại Khoản 1 Điều này - nhưng có các trường hợp sau đây thì thời hạn kháng nghị được kéo dài thêm hai năm kể từ ngày hết thời hạn kháng nghị: a/ Đương sự có đơn đề nghị theo quy định khoản 1, Điều 284 của Bộ luật này và sau khi hết thời hạn kháng nghị đương sự vẫn tiếp tục có đơn đề nghị, bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật có vi phạm pháp luật theo quy định điều 283 BLTTDS.
Câu 290:
Sai, Điều 299 qui định Hội đồng xét xử phúc thẩm chấp nhận việc rút đơn khởi kiện của nguyên đơn, ra quyết định hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ giải quyết vụ án.
Câu 291:
Trước khi mở phiên tòa Hoặc tại phiên tòa phúc thẩm, nếu nguyên đơn rút đơn khởi kiện, bị đơn đồng ý thì Hội đồng xét xử phúc thẩm chấp nhận việc rút đơn khởi kiện của nguyên đơn, ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án.
Sai, Điều 299 qui định Hội đồng xét xử phúc thẩm chấp nhận việc rút đơn khởi kiện của nguyên đơn, ra quyết định hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ giải quyết vụ án.
Câu 292:
Theo Bộ luật tố tụng dân sự 2015, tại phiên toà phúc thẩm, nếu các đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án thì Hội đồng xét xử phúc thẩm ra quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự.
Sai. Hội đồng xét xử phúc thẩm ra bán án phúc thẩm sửa bản án sơ thẩm, công nhận sự thỏa thuận của các đương sự chứ không ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự (khoản 1 Điều 300 BLTTDS năm 2015).
Câu 293:
Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định tại phiên tòa dân sự phúc thẩm Kiểm sát viên phát biểu về việc tuân theo pháp luật tố tụng và phát biểu về việc giải quyết vụ án, Đúng hay Sai?
Chọn đáp án B
Căn cứ pháp lý: Điều 306 Bộ luật tố tụng dân sự 2015, quy định sau khi kết thúc việc tranh luận và đối đáp, Kiểm sát viên phát biểu ý kiến của Viện kiểm sát về việc tuân theo pháp luật trong quá trình giải quyết vụ án dân sự ở giai đoạn phúc thẩm.
Câu 294:
Chọn đáp án A
Quy định khoản 1, Điều 306 BLTTDS: Đương sự hoặc cá nhân, cơ quan, tổ chức khác có quyền phát hiện tình tiết mới của vụ án và thông báo bằng văn bản cho những người có quyền kháng nghị quy định tại Điều 307 của Bộ luật này.
Câu 295:
Hội đồng xét xử phúc thẩm không có quyền tạm đình chỉ việc giải quyết vụ án?
Sai, Khoản 6 Điều 308 qui định Hội đồng xét xử phúc thẩm có quyền: tạm đình chỉ việc giải quyết vụ án khi có văn bản của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật có dấu hiệu trái với Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên cho đến khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản trả lời Tòa án kết quả xử lý.
Câu 296:
Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định thời hạn phúc thẩm đối với quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị là bao lâu?
Chọn đáp án C
Căn cứ pháp lý: Khoản 2 Điều 314 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.
Câu 297:
Chọn đáp án C
Căn cứ pháp lý: Khoản 1, Điều 315 Bộ luật tố tụng dân sự 2015
Câu 298:
Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định thời hạn kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm của Viện kiểm sát cùng cấp đối với bản án sơ thẩm xét xử theo thủ tục rút gọn là bao lâu?
Chọn đáp án A
Căn cứ pháp lý: Khoản 2, Điều 322 Bộ luật tố tụng dân sự 2015
Câu 299:
Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định thời hạn kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm của Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp đối với bản án sơ thẩm xét xử theo thủ tục rút gọn là bao lâu?
Chọn đáp án B
Căn cứ pháp lý: Khoản 2, Điều 322 Bộ luật tố tụng dân sự 2015
Câu 300:
Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định những vụ án xét xử phúc thẩm theo thủ tục rút gọn thì thời hạn Viện kiểm sát nghiên cứu hồ sơ bao lâu, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Viện kiểm sát phải nghiên cứu và trả lại hồ sơ cho Tòa án?
Chọn đáp án B
Căn cứ pháp lý: Khoản 2, Điều 323 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.
Câu 301:
Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật chỉ bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm khi: Kết luận trong bản án, quyết định không phù hợp với những tình tiết khách quan của vụ án gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự, Đúng hay Sai?
Sai, đây chỉ là một trong những căn cứ, điều kiện để kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm qui định tại khoản 1, Điều 326 Bộ luật tố tụng dân sự 2015
Điều 326: Căn cứ, điều kiện để kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm
1. Bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm khi có một trong những căn cứ sau đây:
A. Kết luận trong bản án, quyết định không phù hợp với những tình tiết khách quan của vụ án gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự;
B. Có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng làm cho đương sự không thực hiện được quyền, nghĩa vụ tố tụng của mình, dẫn đến quyền, lợi ích hợp pháp của họ không được bảo vệ theo Đúng quy định của pháp luật;
C. Có Sai lầm trong việc áp dụng pháp luật dẫn đến việc ra bản án, quyết định không Đúng, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự, xâm phạm đến lợi ích công cộng, lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của người thứ bA.)
Câu 302:
Đúng
(Khoản 1, Điều 330 BLTTDS quy định: Đương sự có quyền cung cấp tài liệu, chứng cứ cho người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục Giám đốc thẩm nếu tài liệu, chứng cứ đó chưa được Tòa án cấp sơ thẩm và cấp phúc thẩm yêu cầu đương sự nộp hoặc đã yêu cầu nhưng đương sự không giao nộp vì lý do chính đáng hoặc tài liệu, chứng cứ mà đương sự không thể biết được trong quá trình giải quyết vụ án).
Câu 303:
Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp cao; Bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án khác khi xét thấy cần thiết, Đúng hay Sai?
Sai, Khoản 1, Điều 331 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp cao; Bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án khác khi xét thấy cần thiết, trừ quyết định giám đốc thẩm của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
Câu 304:
Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định thời hạn kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm án dân sự tối đa là 3 năm, Đúng hay Sai?
Sai, theo Điều 334 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định thời hạn kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm tối đa là 5 năm.
Điều 334 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định thời hạn kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm như sau:
1. Người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm có quyền kháng nghị trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Trường hợp đã hết thời hạn kháng nghị theo quy định tại khoản 1 Điều này nhưng có các điều kiện sau đây thì thời hạn kháng nghị được kéo dài thêm 02 năm, kể từ ngày hết thời hạn kháng nghị;
A. Đương sự đã có đơn đề nghị theo quy định tại khoản 1 Điều 328 của Bộ luật này và sau khi hết thời hạn kháng nghị quy định tại khoản 1 Điều này đương sự vẫn tiếp tục có đơn đề nghị;
B. Bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật có vi phạm pháp luật theo quy định tại khoản 1 Điều 326 của Bộ luật này, xâm phạm nghiêm trọng đến quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự, của người thứ ba, xâm phạm lợi ích của cộng đồng, lợi ích của Nhà nước và phải kháng nghị để khắc phục Sai lầm trong bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật đó.)
Câu 305:
Chọn đáp án C
Căn cứ pháp lý: Khoản 1, Điều 334 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.
Câu 306:
Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định thời hạn kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm đã hết, nhưng có những căn cứ theo quy định thì thời hạn kháng nghị được kéo dài thêm là bao lâu, kể từ ngày hết thời hạn kháng nghị?
Chọn đáp án B
Căn cứ pháp lý: Khoản 2, Điều 334 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.
Câu 307:
Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định những vụ án giám đốc thẩm do Chánh án Tòa án kháng nghị thì thời hạn Viện kiểm sát nghiên cứu hồ sơ bao lâu, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Viện kiểm sát phải nghiên cứu và trả lại hồ sơ cho Tòa án?
Chọn đáp án B
Căn cứ pháp lý: Khoản 2, Điều 336 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.
Câu 308:
Hội đồng xét xử Tòa án nhân dân cấp cao giám đốc thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp huyện trong phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ bị kháng nghị gồm ba Thẩm phán?
Sai, ba thẩm phán này phải là thành viên của Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao và trong trường hợp ba Thẩm phán nhưng không đạt được sự thống nhất khi biểu quyết thông qua quyết định về việc giải quyết vụ án thì Hội đồng xét xử sẽ gồm toàn thể Ủy ban Thẩm phán (Khoản 1 Điều 337 quy định Thẩm quyền giám đốc thẩm).
“1. Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao giám đốc thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp huyện trong phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ bị kháng nghị như sau:
A. Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao xét xử giám đốc thẩm bằng Hội đồng xét xử gồm ba Thẩm phán đối với bản án, quyết định của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp huyện có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm
B. Toàn thể Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao xét xử giám đốc thẩm đối với bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật quy định tại điểm a khoản này nhưng có tính chất phức tạp hoặc bản án, quyết định đã được Ủy ban thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao xét xử giám đốc thẩm bằng Hội đồng xét xử gồm ba Thẩm phán nhưng không đạt được sự thống nhất khi hiểu quyết thông qua quyết định về việc giải quyết vụ án”
Câu 309:
Hội đồng xét xử Tòa án nhân dân tối cao giám đốc thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp cao bị kháng nghị gồm năm Thẩm phán?
Sai, năm Thẩm phán này phải là thành viên của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao và trong trường hợp ba Thẩm phán nhưng không đạt được sự thống nhất khi biểu quyết thông qua quyết định về việc giải quyết vụ án thì Hội đồng xét xử sẽ gồm toàn thể Hội đồng thẩm phán
(Khoản 2 Điều 337. Thẩm quyền giám đốc thẩm
2. Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao giám đốc thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp cao bị kháng nghị như sau:
A. Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao xét xử giám đốc thẩm bằng Hội đồng xét xử gồm năm Thẩm phán đối với bản án, quyết định của Tòa án nhân dân cấp cao bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm;
B. Toàn thể Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao xét xử giám đốc thẩm đối với bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật quy định tại điểm a khoản này nhưng có tính chất phức tạp hoặc bản án, quyết định đã được Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dẫn tối cao xét xử giám đốc thẩm bằng Hội đồng xét xử gồm năm Thẩm phán nhưng không đạt được sự thống nhất khi biểu quyết thông qua quyết định về việc giải quyết vụ án.)
Câu 310:
Chuyển giao nghĩa vụ và chuyển giao quyền yêu cầu đều là các hợp đồng. Đúng hay Sai?
Chọn đáp án A
- HĐ dân sự là sự thỏa thuận giữa các bên (Điều 338BLDS)
Câu 311:
Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định trong thời hạn bao lâu, kể từ ngày nhận được kháng nghị kèm theo hồ sơ vụ án, Tòa án có thẩm quyền giám đốc thẩm phải mở phiên tòa để xét xử vụ án theo thủ tục giám đốc thẩm?
Chọn đáp án C
Căn cứ pháp lý: Khoản 1, Điều 339 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.
Câu 312:
Sai, Điều 339 qui định trong thời hạn 04 tháng, kể từ ngày nhận được kháng nghị kèm theo hồ sơ vụ án, Tòa án có thẩm quyền giám đốc thẩm phải mở phiên tòa để xét xử vụ án theo thủ tục giám đốc thẩm.
Câu 313:
Trong mọi trường hợp thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu văn bản công chứng vô hiệu là ba mươi ngày kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn yêu cầu. Đúng hay Sai?
Chọn đáp án A
Quy định tại khoản 1, Điều 339 b BLTTDS
Câu 314:
Sai.
(khoản 3 Điều 345 BLTTDS quy định: Hội đồng giám đốc thẩm ra quyết định hủy một phần hoặc toàn bộ bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị để xét xử sơ thẩm lại hoặc xét xử phúc thẩm lại trong trường hợp có vi phạm nghiêm trọng khác về thủ tục tố tụng ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự )
Câu 315:
Sai.
(Điều 351 BLTTDS quy định: Tái thẩm là xét lại những bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị vì có tình tiết mới được phát hiện có thể làm thay đổi cơ bản nội dung của bản án, quyết định mà Tòa án, các đương sự không biết được khi Tòa án ra bản án, quyết định đó).
Câu 316:
Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định thời hạn kháng nghị theo thủ tục tái thẩm là bao lâu, kể từ ngày người có thẩm quyền kháng nghị biết được căn cứ để kháng nghị theo thủ tục tái thẩm?
Chọn đáp án A
Căn cứ pháp lý: Điều 355 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.
Câu 317:
Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định những vụ án tái thẩm do Chánh án Tòa án kháng nghị thì thời hạn Viện kiểm sát nghiên cứu hồ sơ bao lâu, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Viện kiểm sát phải nghiên cứu và trả lại hồ sơ cho Tòa án?
Chọn đáp án B
Căn cứ pháp lý: Điều 357 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.
Câu 318:
Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định trong thời hạn bao lâu, kể từ ngày nhận được kháng nghị kèm theo hồ sơ vụ án, Tòa án có thẩm quyền tái thẩm phải mở phiên tòa để xét xử vụ án theo thủ tục tái thẩm
Chọn đáp án C
Căn cứ pháp lý: Điều 357 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.
Câu 319:
Chọn đáp án C
Quy định khoản 1, điều 358 BLDS: Đặt cọc là việc một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc kim khí, đá quý hoặc vật có giá trị khác trong một thời hạn để đảm bảo giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.
Câu 320:
Hợp đồng bảo lãnh phải lập thành văn bản riênG. Đúng hay Sai?
Chọn đáp án B
Điều 362 BLDS: quy định: Việc bảo lãnh phải được lập thành văn bản, có thể lập thành văn bản riêng hoặc ghi trong hợp đồng chính.
Câu 321:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự là người yêu cầu Tòa án công nhận hoặc không công nhận một sự kiện pháp lý làm căn cứ phát sinh quyền và nghĩa vụ về dân sự, hôn nhân và gia đình. Nhận định trên Đúng hay Sai?
Đúng. Vì theo quy định tại Điều 361 BLTTDS quy định phạt vi áp dụng thủ tục giải quyết việc dân sự.
Câu 322:
Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định thời hạn kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm của Viện kiểm sát cùng cấp đối với quyết định giải quyết việc dân sự là bao lâu?
Chọn đáp án B
Căn cứ pháp lý: Khoản 2, Điều 372 Bộ luật tố tụng dân sự 2015
Câu 323:
Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định thời hạn kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm của Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp đối với quyết định giải quyết việc dân sự là bao lâu?
Chọn đáp án C
Căn cứ pháp lý: Khoản 2, Điều 372 Bộ luật tố tụng dân sự 2015
Câu 324:
Thời hạn chuẩn bị xét yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu là 10 ngày, thỏa ước lao động tập thể là 15 ngày, kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn yêu cầu. Nhận định trên là Đúng hay Sai?
Đúng. Vì tại khoản 1 Điều 402 BLTTDS quy định.
Câu 325:
Trường hợp chấp nhận yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu thì Thẩm phán ra quyết định tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu, không giải quyết hậu quả pháp lý của việc tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu. Nhận định này Đúng hay Sai?.
Sai, Khoản 3 Điều 402 BLTTDS quy định.
Câu 326:
Sai, tại Điều 416 qui định “Kết quả hòa giải vụ việc ngoài Tòa án được Tòa án xem xét ra quyết định công nhận là kết quả hòa giải thành vụ việc xảy ra giữa cơ quan, tổ chức, cá nhân do cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền có nhiệm vụ hòa giải đã hòa giải thành theo quy định của pháp luật về hòa giải”.
Câu 327:
Việc công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án được Tòa án xem xét ra quyết định công nhận là kết quả hòa giải thành vụ việc xảy ra giữa cơ quan, tổ chức, cá nhân do cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền có nhiệm vụ hòa giải đã hòa giải thành theo quy định của pháp luật về hòa giảI. Nhận định trên Đúng hay Sai.
Đúng. Vì tại Điều 416 BLTTDS quy định.
Câu 328:
Một trong những điều kiện công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án là các bên tham gia thỏa thuận hòa giải là người có quyền, nghĩa vụ đối với nội dung thỏa thuận hòa giảI. Trường hợp nội dung thỏa thuận hòa giải liên quan đến quyền, nghĩa vụ của người thứ ba thì phải được người thứ ba đồng ý. Nhận định trên Đúng hay Sai.
Đúng. Vì tại khoản 2 Điều 417 BLTTDS quy định.
Câu 329:
Thời hạn gửi đơn yêu cầu công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án là 06 tháng kể từ ngày các bên đạt được sự thỏa thuận hòa giải thànH. Nhận định trên Đúng hay Sai.
Đúng. Vì tại khoản 1 Điều 418 BLTTDS quy định;
Câu 330:
Thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án là 15 ngày, kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn yêu cầu; hết thời hạn này Tòa án phải ra quyết định mở phiên họp xét đơn yêu cầu trong thời hạn 10 ngày. Nhận định trên Đúng hay Sai.
Đúng. Vì tại khoản 2 Điều 419 BLTTDS quy định.
Câu 331:
Đúng. Vì tại điểm b khoản 3 Điều 419 BLTTDS quy định nếu xét thấy cần thiết.....
Câu 332:
Thẩm phán ra quyết định công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án khi có đủ các điều kiện quy định tại Điều 417 của BLTTDS năm 2015. Nhận định trên Đúng hay Sai.
Đúng. Vì tại khoản 5 Điều 419 BLTTDS quy định.
Câu 333:
Việc không công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án không ảnh hưởng đến nội dung và giá trị pháp lý của kết quả hòa giải ngoài Tòa án Đúng hay Sai?
Đúng. Vì tại khoản 6 Điều 419 BLTTDS quy định.
Câu 334:
Đúng. Vì tại khoản 8 Điều 419 BLTTDS quy định.
Câu 335:
Đúng. Vì tại khoản 9 Điều 419 BLTTDS quy định.
Câu 336:
Quyết định về nhân thân, hôa nhân và gia đình của cơ quan khác có thẩm quyền của nước ngoài có được Tòa án Việt Nam xem xét công nhận và quy định tại khoản 1, Điều 421 không?
Có. Vì tại khoản 2 Điều 419 BLTTDS quy định.
Câu 337:
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày Tòa án ra quyết định tạm đình chỉ, quyết định đình chỉ xét đơn yêu cầu và 15 ngày, kể từ ngày Tòa án ra quyết định công nhận và cho thi hành hoặc không công nhận bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài, đương sự, người đại diện hợp pháp của họ có quyền kháng cáo quyết định đó. Nhận định này Đúng hay Sai.
Đúng. Vì tại khoản 2 Điều 419 BLTTDS quy định.
Câu 338:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền yêu cầu Tòa án bắt giữ tàu bay tại cảng hàng không, sân bay để bảo đảm lợi ích của chủ nợ, chủ sở hữu, người thứ ba ở mặt đất bị thiệt hại. Nhận định này Đúng hay Sai.
Đúng. Vì tại khoản 1 Điều 420 BLTTDS quy định.
Câu 339:
Thẩm quyền của Tòa án bắt giữ tàu bay, tàu biển là Tòa án cấp tỉnh nơi có cảng hàng không, sân bay mà tàu bay bị yêu cầu bắt giữ hạ cánh có thẩm quyền bắt giữ. Nhận định này Đúng hay Sai.
Đúng. Vì tại khoản 1 Điều 421 BLTTDS quy định.
Câu 340:
Phán quyết của Trọng tài nước ngoài được công nhận và cho thi hành tại Việt Nam Đúng hay Sai?
Câu 341:
Phán quyết của Trọng tài nước ngoài quy định tại khoản 1 Điều 424 BLTTDS được xem xét và cho thi hành tại Việt Nam là phán quyết cuối cùng của Hội đồng trọng tài giải quyết toàn bộ nội dung tranh chấp, chấm dứt tố tụng trọng tài và có hiệu lực thi hànH. Nhận định này Đúng hay Sai?
Đúng. Vì tại khoản 2 Điều 424 BLTTDS quy định.
Câu 342:
Người phải thi hành án hoặc người đại diện hợp pháp của họ không có quyền yêu cầu Tòa án Việt Nam không công nhận bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài. Nhận định này Đúng hay Sai?
Đúng. Vì tại khoản 2 Điều 425 BLTTDS quy định.
Câu 343:
Đúng. Vì tại khoản 2 Điều 431 BLTTDS quy định.
Câu 344:
Thời hạn yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự là 03 năm kể từ ngày bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài có hiệu lực Đúng hay Sai.
Đúng. Vì tại khoản 1 Điều 432 BLTTDS quy định.
Câu 345:
Đúng. Vì tại khoản 1 Điều 432 BLTTDS quy định.
Câu 346:
Tòa án nước ngoài đã ra bản án, quyết định mà bản án, quyết định đó đang được xem xét để công nhận và cho thi hành tại Việt Nam có thẩm quyền giải quyết vụ việc dân sự đó trong trường hợp việc dân sự không thuộc thẩm quyền riêng biệt của tòa án Việt Nam quy định tại Điều 470 BLTTDS Đúng hay Sai?
Đúng. Vì tại khoản 1 Điều 440 BLTTDS quy định.
Câu 347:
Đúng, Vì tại khoản 1 Điều 443 BLTTDS quy định.
Câu 348:
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày ra quyết định công nhận và cho thi hành hoặc không công nhận tại Việt Nam phán quyết của Trọng tài nước ngoài quy định tại khoản 5 Điều 458 BLTTDS Tòa án phải gửi quyết định đó cho các đương sự hoặc người đại diện hợp pháp của họ. Nhận định này Đúng hay Sai.
Đúng. Vì tại khoản 2 Điều 460 BLTTDS quy định.
Câu 349:
Năng lực pháp luật tố tụng dân sự và năng lực hành vi tố tụng dân sự của người nước ngoài được xác định như sau: Theo pháp luật của nước mà người nước ngoài có quốc tịch; trường hợp người nước ngoài là người không quốc tịch thì theo pháp luật nơi người đó cư trú; nếu người không quốc tịch thường trú tại Việt Nam thì theo pháp luật tại Việt Nam. Nhận định này Đúng hay Sai.
Đúng. Vì tại khoản 1 Điều 467 BLTTDS quy định.
Câu 350:
Năng lực pháp luật tổ tụng dân sự của cơ quan, tổ chức nước ngoài được xác định theo pháp luật của nước nơi cơ quan, tổ chức đó được thành lập. Nhận định này Đúng hay Sai.
Đúng. Vì tại khoản 1 Điều 467 BLTTDS quy định.
Câu 351:
Thẩm quyền riêng biệt của Tòa án Việt Nam đối với các vụ án dân sự đó liên quan đến quyền đối với tài sản là bất động sản có trên lãnh thổ Việt Nam; vụ án ly hôn giữa công dân Việt Nam với công dân nước ngoài hoặc người không quốc tịch, nếu cả hai vợ chồng cư trú, làm ăn sinh sống lâu dài ở Việt Nam. Nhận định này Đúng hay Sai.
Đúng. Vì tại Điều 470 BLTTDS quy định.
Câu 352:
Vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài đã được một Tòa án Việt Nam thụ lý giải quyết theo quy định về thẩm quyền của Bộ luật tố tụng dân sự thì phải được Tòa án đó tiếp tục giải quyết mặc dù trong quá trình giải quyết có sự thay đổi quốc tịch, nơi cư trú, địa chỉ của các đương sự hoặc có tình tiết mới làm cho vụ việc dân sự đó thuộc thẩm quyền của Tòa án khác của Việt Nam hoặc của Tòa án nước ngoài?
Đúng, qui định tại Điều 471.
Câu 353:
Đúng. Vì tại Điều 472 BLTTDS quy định.
Câu 354:
. Trường hợp các bên thay đổi thỏa thuận lựa chọn Trọng tài hoặc Tòa án nước ngoài bằng thỏa thuận lựa chọn Tòa án Việt Nam hoặc thỏa thuận lựa chọn Trọng tài hoặc Tòa án nước ngoài bị vô hiệu hoặc không thể thực hiện được, hoặc Tòa án nước ngoài từ chối thụ lý đơn thì Tòa án Việt Nam vẫn có thẩm quyền giải quyết. Nhận định này Đúng hay Sai.
Đúng. Vì tại điểm a khoản 1 Điều 472 BLTTDS quy định.
Câu 355:
Yêu cầu cung cấp thông tin về nhân thân, xác định địa chỉ của đương sự ở nước ngoài thì trường hợp không xác định được địa chỉ của đường sự ở nước ngoài thì người khởi kiện, người yêu cầu có thể yêu cầu Tòa án Việt Nam đề nghị cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác định địa chỉ của đương sự Đúng hay Sai ?
Đúng. Vì tại khoản 2 Điều 473 BLTTDS quy định.
Câu 356:
Việc xử lý kết quả tống đạt văn bản tố tụng của Tòa án cho đương sự ở nuớc ngoài và kết quả yêu cầu cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thu thập chứng cứ khi nhận được kết quả tống đạt và kết quả thu thập chứng cứ ở nước ngoài, tùy từng trường hợp mà Tòa án xử lý như: Hoãn phiên họp hòa giải, không mở phiên họp hòa giải,...Nhận định này Đúng hay Sai?
Đúng. Vì tại khoản 1, khoản 2 Điều 477 BLTTDS quy định.
Câu 357:
Thời hiệu là thời hạn do pháp luật quy định mà khi kết thúc thời hạn đó thì chủ thể mất quyền khởi kiện vụ án dân sự, quyền yêu cầu việc dân sự. Đúng hay Sai?
Chọn đáp án A
- Quy định Điều 154 BLDS năm 2005
Câu 358:
Trong mọi trường hợp bên có nghĩa vụ có thể chuyển giao nghĩa vụ cho người thế nghĩa vụ nếu được bên có quyền đồng ý. Đúng hay Sai?
Chọn đáp án B
- Trừ t/h nghĩa vụ gần với nhân thân của bên có nghĩa vụ hoặc pháp luật có quy định không được chuyển giao. (Điều 315BLDS)
Câu 359:
Chọn đáp án A
- Nếu không tuân theo quy định pháp luật thì không được pháp luật bảo vệ
Câu 360:
Chuyển giao nghĩa vụ và chuyển giao quyền yêu cầu đều là các hợp đồnG. Đúng hay Sai?
Chọn đáp án A
- HĐ dân sự là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự (Điều 388BLDS)
Câu 361:
Chọn đáp án A
- Quy định Điều 439BLDS
Câu 362:
Chọn đáp án A
- (Điều 634BLDS)
Câu 363:
Người thừa kế theo pháp luật có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Đúng hay Sai?
Chọn đáp án B
- Chỉ có cá nhân mới có quyền hưởng thừa kế theo pháp luật (điều 676)
Câu 364:
Khẳng định sau đây Đúng hay Sai: Trường hợp trong thời hạn mười năm, kể từ thời điểm mở thừa kế mà các đồng thừa kế không có tranh chấp về quyền thừa kế và có văn bản cùng xác nhận là đồng thừa kế hoặc sau khi kết thúc thời hạn mười năm mà các đồng thừa kế không có tranh chấp về hàng thừa kế thì di sản đó chuyển thành tài sản chung.
Chọn đáp án B
Phải thừa nhận di sản do người chết để lại chưa chia NQ 02 ngày 10/8/2004 của HĐTP.
Câu 365:
Người trả giá cao nhất và ít nhất bằng giá khởi điểm là người được mua tài sản bán đấu giá và được coi là đã chấp nhận giao kết hợp đồnG. Đúng hay Sai?
Chọn đáp án A
- (Điều 458 BLDS)
Câu 366:
Trong trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ sau khi tặng cho mà bên được tặng cho không thực hiện thì bên tặng cho có quyền được đòi lại tài sản. Nếu người tặng cho không thể trả lại tài sản tặng cho do tài sản bị tiêu hủy, hư hỏng thì phải bồi thường thiệt hạI. Đúng hay Sai?
Chọn đáp án A
- Tặng cho có điều kiện Điều 470BLDS
Câu 367:
Chọn đáp án A
Thừa nhận có nợ thời hiệu bắt đầu lại theo quy định Điều 162 BLDS
Câu 368:
Bên ủy quyền có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền không cần có sự đồng ý của người được ủy quyền. Đúng hay Sai?
Chọn đáp án B
- Nhưng phải thông báo cho bên được ủy quyền một khoảng thời gian hợp lý (Diều 588BLDS)
Câu 369:
Nếu được bên ủy quyền đồng ý hoặc pháp luật có quy định, người được ủy quyền có thể ủy quyền lại cho người thứ ba nhưng không vượt quá phạm vi ủy quyền ban đầu. Đúng hay Sai?
Chọn đáp án A
- (Điều 583 BLDS)
Câu 370:
Chọn đáp án B
- Nếu do lỗi của người bị thiệt hại thì người gây thiệt hại chịu bồi thường tương ứng mức độ lỗi của mình, lỗi hoàn toàn do người bị thiệt hại thì không bồi thường (Điều 617BLDS)
Câu 371:
Bộ luật dân sự 2015 quy định hợp đồng vay tài sản mà các bên có thỏa thuận về việc trả lãi, nhưng không xác định rõ lãi suất thì lãi suất được xác định bằng:
Chọn đáp án B
Căn cứ pháp lý: Khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự 2015
Câu 372:
Chọn đáp án C
Căn cứ pháp lý: Khoản 2 Điều 591 Bộ luật dân sự 2015
Câu 373:
Chọn đáp án C
Căn cứ pháp lý: Khoản 1 Điều 623 Bộ luật dân sự năm 2015.
Câu 374:
Chọn đáp án D
Câu 375:
Nguyên đơn có quyền lựa chọn Tòa án nơi mình cư trú, làm việc giải quyết tranh chấp dân sự trong trường hợp nào sau đây?
Chọn đáp án C
Câu 376:
Trường hợp vì lý do công tác, hoặc trở ngại khách quan, Thẩm phán có thể giao cho Thư ký Tòa án thực hiện biện pháp thu thập chứng cứ nào sau đây?
Chọn đáp án C
Câu 377:
Đối với trường hợp vụ án có đương sự ở nước ngoài, Tòa án sơ thẩm đã hai lần ủy thác tư pháp ra nước ngoài đều nhận được kết quả không xác định họ tên và địa chỉ của người đó. Tòa án cũng đã yêu cầu đương sự làm thủ tục thông báo tìm kiếm, nhưng đương sự không thực hiện. Tòa án giải quyết như thế nào?
Chọn đáp án C
Câu 378:
Chọn đáp án B
Câu 379:
A vay của B 500 triệu đồng, hết thời hạn vay A không trả được, B kiện ra Tòa, trong quá trình giải quyết vụ án, nhận thấy A có tài khoản gửi tại Ngân hàng là 800 triệu đồnG. B làm đơn yêu cầu Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời phong tỏa toàn bộ tài khoản của A tại ngân hànG. Tòa án có chấp nhận áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không?
Chọn đáp án B
Câu 380:
Chọn đáp án A
Câu 381:
Chọn đáp án B
Câu 382:
Trường hợp đương sự xin vắng mặt trong phiên hòa giải và đã có ý kiến bằng văn bản. Tại phiên hòa giải, nội dung thỏa thuận có khác so với ý kiến của đương sự đó, thì Tòa án xử lý như thế nào?
Chọn đáp án C
Câu 383:
Tại phiên tòa sơ thẩm, nguyên đơn rút một phần yêu cầu khởi kiện. Trong trường hợp này, Hội đồng xét xử sẽ xử lý như thế nào?
Chọn đáp án C
Câu 384:
Tại phiên tòa sơ thẩm, bị đơn đề nghị hoãn phiên tòa, Hội đồng xét xử sẽ chấp nhận yêu cầu của bị đơn trong trường hợp nào sau đây?
Chọn đáp án B
Câu 385:
Chọn đáp án A
Câu 386:
Bản án sơ thẩm chỉ có nguyên đơn kháng cáo, Viện kiểm sát không kháng nghị. Tại phiên tòa phúc thẩm nguyên đơn rút đơn khởi kiện và bị đơn đồng ý, Hội đồng xét xử phúc thẩm xử lý như thế nào?
Chọn đáp án B
Câu 387:
Chọn đáp án C
Câu 388:
Chọn đáp án B
Câu 389:
Tại phiên toà phúc thẩm, các đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ nội dung vụ án (kể cả về án phí). Thoả thuận của các đương sự là tự nguyện không trái pháp luật hoặc đạo đức xã hội, thì Hội đồng xét xử sẽ xử lý như thế nào?
Chọn đáp án B
Câu 390:
Trong trường hợp Tòa án cấp sơ thẩm áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời nhưng sau đó ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án (có căn cứ pháp luật) mà không xử lý quyết định định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời, đương sự kháng cáo về việc này, cấp phúc thẩm xử lý như thế nào?
Chọn đáp án B
Câu 391:
Viện kiểm sát không tham gia phiên tòa xét xử sơ thẩm những loại vụ án dân sự nào?
Chọn đáp án A
Câu 392:
Chọn đáp án D
Câu 393:
Chọn đáp án C
Câu 394:
Theo quy định của Luật tố tụng hành chính 2015, những khiếu kiện nào sau đây không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án?
Chọn đáp án D
(điểm b khoản 1 Điều 30 Luật tố tụng hành chính)
Câu 395:
Những khiếu kiện hành chính nào không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện theo quy định của Luật tố tụng hành chính 2015?
Chọn đáp án C
(Điều 31 Luật tố tụng hành chính)
Câu 396:
Chọn đáp án B
(khoản 12 Điều 38 Luật tố tụng hành chính)
Câu 397:
Chọn đáp án D
(Điều 43 Luật tố tụng hành chính)
Câu 398:
Trường hợp nào Thẩm phán phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi?.
Chọn đáp án D
(khoản 1 Điều 46, dẫn chiếu sang khoản 1, 2, 3 Điều 45 Luật tố tụng hành chính).
Câu 399:
Trong vụ án hành chính, những tình tiết, sự kiện nào không phải chứng minh?
Chọn đáp án D
(khoản 1 Điều 79 Luật tố tụng hành chính)
Câu 400:
Trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc kể từ ngày thu thập được tài liệu, chứng cứ, Tòa án phải thông báo cho các đương sự để họ thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình
Chọn đáp án A
(khoản 5 Điều 84 Luật tố tụng hành chính)
Câu 401:
Chọn đáp án C
(khoản 2 Điều 116 Luật tố tụng hành chính)
Câu 402:
Chọn đáp án B
(khoản 2 Điều 193 Luật tố tụng hành chính).
Câu 403:
Trước khi bắt đầu phiên tòa phúc thẩm, người kháng cáo rút đơn kháng cáo, Viện kiểm sát kháng nghị rút quyết định kháng nghị thì Thẩm phán xử lý thế nào?
Chọn đáp án B
(khoản 3 Điều 218 Luật tổ tụng hành chính)
Câu 404:
Tại phiên tòa phúc thẩm, người khởi kiện rút đơn khởi kiện, các đương sự khác đồng ý thì Hội đồng xét xử phải làm thế nào?
Chọn đáp án B
(điểm b khoản 1 Điều 234 Luật tố tụng hành chính)
Câu 405:
Tại phiên tòa phúc thẩm, người khởi kiện rút đơn khởi kiện được người bị kiện đồng ý thì HĐXX ra quyết định hủy án sơ thẩm và đình chỉ giải quyết vụ án, vấn đề án phí giải quyết như thế nào?
Chọn đáp án A
(điểm b khoản 1 Điều 234 Luật tố tụng hành chính)
Câu 406:
Nhận định “Tranh tụng trong TTHC chỉ đến khi có Luật TTHC 2015 mới được quy định” là Đúng hay Sai?
Sai (hoạt động tranh tụng vẫn có quy định trong Luật TTHC 2010 mục dù chưa quy định thành các Điều luật cụ thể như Luật TTHC 2015 tại các Điều 18 Bảo đảm tranh tụng trong xét xử, Điều 175, Điều 236 Nội dung và phương thức tranh tụng tại phiên tòa sơ thẩm, phúc thẩm...)
Câu 407:
Việc Tòa án yêu cầu người bị kiện cung cấp tài liệu để xác định tính có căn cứ của Quyết định hành chính bị kiện là hoạt động tranh tụng, Đúng hay Sai?
Đúng (Điều 18, do đây là một trong những hoạt động thu thập chứng cứ phục vụ cho việc xác định sự thật khách quan của sự án)
Câu 408:
Câu 409:
Kiểm sát viên phát biểu quan điểm về việc giải quyết vụ án là hoạt động tranh tụng tại phiên tòa sơ thẩm, Đúng hay Sai?
Sai (Điều 190 Phát biểu của KSV: sau khi kết thúc phần tranh luận và chỉ nói về hoạt động chấp hành pháp luật và ý kiến về giải quyết vụ án)
Câu 410:
Tại phiên tòa phúc thẩm, Kiểm sát viên phát biểu ý kiến về những vấn đề mà người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự đã nêu đối với kháng nghị của VKS là hoạt động tranh tụng, Đúng hay Sai?
Sai (Viện kiểm sát không phải là một bên tranh tụng)
Câu 411:
Trong mọi trường hợp, Chủ tọa phiên tòa không được hạn chế về thời gian và các vấn đề đưa ra tranh tụng, Đúng hay Sai?
Sai (Khoản 3 Điều 175, Chủ tọa phiên tòa có quyền cắt ý kiến không liên quan đến vụ án)
Câu 412:
Luật TTHC 2015 quy định “dữ liệu điện tử” là nguồn chứng cứ, Đúng hay Sai?
Câu 413:
Sai (Điều 96, 98 có trừ các chứng cứ có liên quan đến bí mật quốc gia...)
Câu 414:
Đúng (Khoản 2 Điều 102)
Câu 415:
Từ 01/7/2016, trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, Tòa án có quyền kiến nghị đến cơ quan, người có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật vi hiến, Đúng hay Sai?
Đúng (Điều 111, 112)
Câu 416:
Từ 01/7/2016, người khởi kiện có thể gửi đơn khởi kiện qua cổng thông tin điện tử của Tòa án, Đúng hay Sai?
Đúng (Điều 119)
Câu 417:
Kể từ 01/7/2016, TAND cấp cao có thẩm quyền giám đốc việc xét xử của TAND cấp tỉnh, TAND cấp huyện trong phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ, Đúng hay Sai?
Sai (mà là từ 01/6/2015 theo Luật Tổ chức TAND 2014)
Câu 418:
Mọi trường hợp người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho đương sự đều phải được Tòa án cấp Giấy chứng nhận, Đúng hay Sai?
Sai (Theo Luật TTHC 2015 thì Tòa án không cấp Giấy chứng nhận mà xác nhận vào đơn yêu cầu của đương sự. Điều 61)
Câu 419:
Sai (đến 01/7/2017 quy định này (Điều 60) mới có hiệu lục theo hiệu lực của Bộ luật dân sự 2015)
Câu 420:
Luật TTHC 2015 không quy định trường hợp Tòa án xét xử vụ án hành chính mà không có mặt tất các các đương sự, Đúng hay Sai?
Sai (Theo Điều 158, Tòa án vẫn tiến hành xét xử vụ án trong trường hợp vắng mặt tất cả các đương sự khi có đủ các điều kiện theo luật định)
Câu 421:
Luật TTHC 2015 quy định thời hạn kháng cáo bản án sơ thẩm đối với đương sự không có mặt tại phiên tòa hoặc không có mặt khi tuyên án tính từ ngày bản án được giao cho họ hoặc được niêm yết, Đúng hay Sai?
Sai (Khoản 1 Điều 206, phải có thêm điều kiện vắng có lý do chính đáng, nếu không vẫn tính từ ngày tuyên án)
Câu 422:
Thời hạn nộp tạm ứng án phí phúc thẩm là 5 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án, Đúng hay Sai?
Sai (Khoản 2 Điều 209, thời hạn này là 10 ngày)
Câu 423:
Tại phiên tòa phúc thẩm, người bị kiện sửa đổi, hủy bỏ quyết định hành chính bị khởi kiện thì HĐXX hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ giải quyết vụ án, Đúng hay Sai?
Sai (Khoản 1 Điều 235, phải có thêm điều kiện người khởi kiện đồng ý rút đơn khởi kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập đồng ý rút yêu cầu)
Câu 424:
Sai (Khoản 1 Điều 239, chỉ tranh luận về những vấn đề thuộc phạm vi xét xử phúc thẩm và đã được hỏi tại phiên tòa phúc thẩm)
Câu 425:
Thủ tục đối thoại không áp dụng trong giải quyết vụ án hành chính theo thủ tục rút gọn, Đúng hay Sai?
Sai (Khoản 3 Điều 249, sau khi khai mạc phiên tòa, thẩm phán tiến hành đối thoại, trừ trường hợp không tiến hành đối thoại được..
Câu 426:
Thủ tục giám đốc thẩm bắt đầu từ khi nào?
Chọn đáp án B.
Vì theo Điều 254 Luật TTHC giám đốc thẩm là xét lại bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị giám đốc thẩm.
Câu 427:
Trong những trường hợp nào thì người có thẩm quyền kháng nghị giám đốc thẩm ban hành kháng nghị giám đốc thẩm?
Chọn đáp án B.
Vì theo quy định của khoản 2 Điều 255 Luật TTHC người có thẩm quyền kháng nghị theo quy định của Điều 260 Luật này kháng nghị bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật khi có một trong các căn cứ quy định định tại khoản 1 và có đơn của người đề nghị theo quy định tại Điều 257 Luật tố tụng hành chính.
Câu 428:
Chánh án tòa án nhân dân cấp cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao có thẩm quyền kháng nghị giám đốc thẩm đối với Quyết định giám đốc thẩm của Hội đồng giám đốc thẩm Tòa án nhân dân cấp tỉnh?
Chọn đáp án A.
Vì theo quy định của khoản 2 Điều 260 Luật TTHC thì Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao có thẩm quyền kháng nghị giám đốc thẩm đối với bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án cấp tỉnh.
Câu 429:
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao tại Thành phố Hồ Chí Minh có thẩm quyền kháng nghị giám đốc thẩm đối với các bản án, quyết định đã có hiệu lực của tòa án nhân dân tỉnh Đắk Lắk?
Chọn đáp án B.
Vì theo quy định của Nghị quyết số 957/NQ-UBTVQH13 và số 953/NQ-UBTVQH13 ngày 28.5.2015 của Ủy ban Thường vụ quốc về việc thành lập Tòa cấp cao và Viện kiểm sát cấp cao thì thẩm quyền theo lãnh thổ của Viện kiểm sát cấp cao theo thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án cấp cao. Thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân cấp cao tại thành phố Hồ Chí Minh gồm 23 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khu vực phía Nam, không bao gồm tỉnh Đắk Lắk.
Câu 430:
Chọn đáp án B.
Vì theo khoản 1 Điều 261 Luật TTHC, người có thẩm quyền kháng nghị giám đốc thẩm chỉ có quyền yêu cầu cơ quan thi hành án hoãn thi hành án theo quy định pháp luật, không có quyền ra quyết định.
Câu 431:
Người có thẩm quyền kháng nghị giám đốc thẩm có quyền ra quyết định hoãn thi hành án bản án, quyết định từ khi nhận được hồ sơ vụ án cho đến khi ra quyết định kháng nghị?
Chọn đáp án B.
Vì theo khoản 1 Điều 261 Luật TTHC thì người có thẩm quyền kháng nghị giám đốc thẩm chỉ được ra quyết định hoãn thi hành án trong hạn 03 tháng.
Câu 432:
Chọn đáp án C.
Vì theo khoản 2 Điều 261 Luật TTHC người có thẩm quyền kháng nghị giám đốc thẩm có quyền quyết định tạm đình chỉ thi hành bản án, quyết định nhưng không đề cập đến việc ra quyết địnH. Và theo mẫu biểu kháng nghị giám đốc thẩm của ngành ban hành thì nội dung tạm đình chỉ nằm trong nội dung phần quyết định của bản kháng nghị.
Câu 433:
Thời hạn tạm đình chỉ thi hành án khi có kháng nghị giám đốc thẩm không quá 03 tháng?
Chọn đáp án B.
Vì Theo quy định của khoản 2 Điều 261 Luật TTHC thì người có thẩm quyền kháng nghị có quyền quyết định tạm hoãn thi hành án cho đến khi có quyết định giám đốc thẩm.
Câu 434:
Khi được Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao ủy quyền, Phó viện trưởng được quyền ký kháng nghị giám đốc thẩm? Và vì sao?
Chọn đáp án B.
Vì theo quy định của khoản 2 Điều 42 Luật tố tụng hành chính thì khi Viện trưởng vắng mặt, một Phó Viện trưởng được Viện trưởng ủy quyền thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Viện trưởng trừ quyền quyết định kháng nghị theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 42 Luật tố tụng hành chính.
Câu 435:
Chọn đáp án B.
Vì theo khoản 1 Điều 260 Luật tố tụng hành chính thì không có quyền kháng nghị đối với quyết định của Hội đồng giám đốc thẩm Tòa án nhân dân tối cao.
Câu 436:
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao chỉ kháng nghị bản án, quyết định hành chính có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp cao?
Chọn đáp án B.
Vì theo quy định của khoản 1 Điều 260 Luật TTHC thì người này có quyền kháng nghị đối với các bản án, quyết định khác khi thấy cần thiết, trừ quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao.
Câu 437:
Trường hợp Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao kháng nghị giám đốc thẩm bản án hành chính có hiệu lực pháp luật của Tòa án cấp tỉnh thì kháng nghị phải gửi ngay cho Tòa án nhân dân tối cao để xét xử?
Chọn đáp án B.
Vì theo khoản 3 Điều 264 Luật TTHC thì kháng nghị này phải gửi đến Tòa án có thẩm quyền giám đốc thẩm.
Câu 438:
Kiểm sát viên cao cấp, tại phiên tòa giám đốc thẩm, có quyền tự định đoạt việc rút kháng nghị giám đốc thẩm của Viện trưởng Viện kiểm sát cấp mình?
Sai. Vì theo quy định tại khoản 4 Điều 43 và khoản 3 Điều 270 luật tố tụng hành chính, tại phiên tòa, Kiểm sát viên phát biểu ý kiến của Viện kiểm sát về việc giải quyết vụ án.
Câu 439:
Toàn thể Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao xét xử giám đốc thẩm đối với bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án cấp tỉnh, Tòa án cấp huyện có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm khi đã được Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao xét xử bằng Hội đồng xét xử gồm 03 Thẩm phán nhưng chỉ đạt được sự thống nhất của 2/3 Thẩm phán khi biểu quyết thông qua quyết định về việc giải quyết vụ án?
Chọn đáp án A
Câu 440:
Khi xét xử giám đốc thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án cấp huyện, Tòa án cấp tỉnh bị kháng nghị giám đốc thẩm thì Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao với Hội đồng xét xử gồm 03 Thẩm phán không được áp dụng nguyên tắc xét xử tập thể, biểu quyết theo đa số khi không đạt được sự nhất tri khi biểu quyết?
Chọn đáp án A
Câu 441:
Trong trường hợp Viện kiểm sát kháng nghị, thời điểm tính thời hạn mở phiên tòa giảm đốc thẩm được tính từ khi nào?
Chọn đáp án D
Câu 442:
Chọn đáp án A
Câu 443:
Tòa án nhân dân cấp cao có thẩm quyền theo lãnh thổ xét xử giám đốc thẩm; thời hạn mở phiên tòa được tính từ khi Tòa án nhân dân cấp cao có thẩm quyền nhận được bản kháng nghị và hồ sơ vụ án.
Câu 444:
Chọn đáp án A
Câu 445:
Chọn đáp án B
Câu 446:
Có ý kiến cho rằng Kiểm tra viên không thể cố ý làm Sai lệch hồ sơ vụ án? Đúng hay Sai? Vì sao?
Chọn đáp án A.
Vì theo quy định của Điều 44 Luật tố tụng hành chính, Kiểm tra viên chỉ là người giúp Kiểm sát viên kiểm sát việc tuân theo pháp luật, lập hồ sơ kiểm sát vụ án hành chính theo sự phân công của Kiểm sát viên.
Câu 447:
Chọn đáp án B
Câu 448:
Chọn đáp án B
Câu 449:
Chọn đáp án B
Câu 450:
Chọn đáp án B
Câu 451:
Chọn đáp án B
Câu 452:
Khi mở phiên họp xét lại quyết định theo Điều 294 Luật tố tụng hành chính, Quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao phải đuợc ít nhất hai phần 3 tổng số thành viên của Hội đồng biểu quyết tán thành.
Chọn đáp án B
Câu 453:
Chọn đáp án B
Câu 454:
Đúng, theo khoản 1 Điều 284 BLTTDS sửa đổi năm 2011 và nay là khoản 1 Điều 327 BLTTDS năm 2015.
Câu 455:
Sai vì khoản 2 Điều 284 BLTTDS sửa đổi năm 2011 và nay là khoản 2 Điều 327 BLTTDS năm 2015 không quy định thời hạn thông báo bằng văn bản cho những người có thẩm quyền kháng nghị giám đốc thẩm đối với cơ quan, tổ chức kháC. (không phải là đương sự trong vụ án)
Câu 456:
Sai vì căn cứ khoản 2 Điều 284 BLTTDS sửa đổi năm 2011 và nay là khoản 2 Điều 327 BLTTDS năm 2015 quy định những người không phải là đương sự cũng có quyền thông báo cho người có thẩm quyền kháng nghị giám đốc thẩm nếu phát hiện bản án quyết định có hiệu lực pháp luật có vi phạm.
Câu 457:
Sai, vì căn cứ khoản 2 Điều 284 BLTTDS sửa đổi năm 2011 và nay là khoản 2 Điều 327 BLTTDS năm 2015 quy định những người không phải là đương sự cũng có quyền thông báo cho người có thẩm quyền kháng nghị giám đốc thẩm nếu phát hiện bản án quyết định có hiệu lực pháp luật có vi phạm. Luật sư không phải là đương sự.
Câu 458:
Đúng, vì căn cứ khoản 2 Điều 330 BLTTDS năm 2015 (Khoản 4 Điều 85 BLTTDS sửa đổi năm 2011 quy định: Viện kiểm sát có quyền yêu cầu đường sự... cung cấp tài liệu vật chứnG...để đảm bảo cho việc thực hiện thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục ... giám đốc thẩm và tái thẩm và Điều 4 Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT- VKSNDTC – TANDTC ngày 01/8/2012 hướng dẫn)
Câu 459:
Đúng, vì khoản 4 Điều 217 BLTTDS năm 2015 quy định: “Đối với vụ án được xét xử lại theo thủ tục sơ thẩm sau khi có quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm … Trường hợp nguyên đơn rút đơn khởi kiện...thì việc đình chỉ giải quyết vụ án phải có sự đồng ý của bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan”.
Câu 460:
Đúng. Vì khoản 2 Điều 286 BLTTDS sửa đổi năm 2011 và khoản 2 Điều 332 BLTTDS năm 2015, đều quy định “Người đã kháng nghị theo thủ tục giảm đốc thẩm... có quyền quyết định tạm đình chỉ thì hành bản án, quyết định đó cho đến khi có quyết định giám đốc thẩm”.
Câu 461:
Sai vì điểm a khoản 2 Điều 288 BLTTDS sửa đổi năm 2011 này là điểm a khoản 2 Điều 334 BLTTDS năm 2015 đều quy định: Đương sự đã có đơn đề nghị theo quy định tại khoản 1 Điều 284 của bộ luật này (trong thời hạn 01 năm), sau khi hết thời hạn kháng nghị (ba năm) đương sự vẫn tiếp tục có đơn đề nghị.
Câu 462:
Sau ngày 01/7/2016, Nguời đã kháng nghị giám đốc thẩm, tại phiên tòa giám đốc thẩm rút toàn bộ kháng nghị giám đốc thẩm nhưng không có quyết định. Đúng hay Sai?
Sai Vì tại khoản 2 Điều 335 BLTTDS năm 2015 quy định: Người đã kháng nghị có quyền rút một phần hoặc toàn bộ kháng nghị trước khi mở phiên tòa hoặc tại phiên tòa giám đốc thẩm. Việc rút kháng nghị phải được thực hiện bằng quyết định.
Câu 463:
Sai Vì khoản 2 Điều 290 BLTTDS sửa đổi năm 2011 quy định trường hợp Chánh án tòa án nhân dân Tối cao hoặc chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh kháng nghị giám đốc thẩm thì tòa án mới chuyển hồ sơ cho Viện kiểm sát nghiên cứu trong thời hạn 15 ngày mà không quy định Tòa án có thẩm quyền giám đốc thẩm phải chuyển hồ sơ cho Viện kiểm sát cùng cấp nghiên cứu hồ sơ đối với trường hợp Viện kiểm sát có thẩm quyền kháng nghị giám đốc thẩm.
Câu 464:
Sai. Vì điểm b khoản 1 Điều 337 BLTTDS năm 2015 quy định: Toàn thể Ủy ban thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao xét xử giám đốc thẩm đối với bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật quy định tại điểm a (bản án, quyết định của Tòa án cấp tỉnh và cấp huyện bị kháng nghị giám đốc thẩm) mà còn có quyền xét xử đối với bản án, quyết định đã được Ủy ban thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao xét xử giám đốc thẩm bằng Hội đồng xét xử gồm ba thẩm phán nhưng không đạt được sự thống nhất biểu quyết thông qua quyết định về việc giải quyết vụ án.
Câu 465:
Đúng. Vì căn cứ khoản 2 Điều 284 BLTTDS sửa đổi năm 2011 và nay là khoản 2 Điều 327 BLTTDS năm 2015 đều quy định: Viện kiểm sát phát hiện có vi phạm pháp luật đối với bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật thì phải thông báo bằng văn bản cho người có thẩm quyền kháng nghị giám đốc thẩm.
Câu 466:
Sai. Vì đối với trường hợp Viện kiểm sát kháng nghị thì do Kiểm sát viên phải trình bày nội dung kháng nghị còn chủ tòa chỉ trình bay các căn cứ, nhận định và đề nghị của kháng nghị (Điều 295 khoản 1 BLTTDS sửa đổi năm 2011) và Điều 341 khoản 1 BLTTDS năm 2015 quy định “Trường hợp Viện kiểm sát kháng nghị thì đại diện Viện kiểm sát trình bày nội dung kháng nghị”
Câu 467:
Sai. Vì khoản 2 Điều 296 BLTTDS sửa đổi năm 2011 và khoản 2 Điều 342 BLTTDS năm 2015 đều quy định: Hội đồng xét xử giám đốc thẩm có quyền xem xét phần quyết định của bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật không bị kháng nghị nếu phần quyết định đó xâm phạm đến lợi ích công cộng, của Nhà nước, lợi ích của người thứ ba không phải là đương sự trong vụ án.
Câu 468:
Đúng. Tương tự câu 14, khoản 2 Điều 296 BLTTDS sửa đổi năm 2011 và khoản 2 Điều 342 BLTTDS năm 2015 đều quy định Hội đồng xét xử giám đốc thẩm có quyền xem xét phần quyết định của bản án, quyết định là cả hiệu lực pháp luật không bị kháng nghị.
Câu 469:
Đúng. Khoản 5 Điều 343 BLTTDS năm 2015 quy định: Hội đồng xét xử giám đốc thẩm có thẩm quyền “Sửa một phần ... bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật” nên kháng nghị giám đốc thẩm của Viện kiểm sát phải đề nghị theo thẩm quyền của Hội đồng xét xử giám đốc thẩm.
Câu 470:
Đúng. Khoản 5 Điều 343 BLTTDS năm 2015 quy định: Hội đồng xét xử giám đốc thẩm có thẩm quyền “Sửa một phần ... bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật” nên kháng nghị giám đốc thẩm của Viện kiểm sát phải đề nghị theo thẩm quyền của Hội đồng xét xử giám đốc thẩm.
Câu 471:
Đúng. Vì khoản 5 Điều 343 BLTTDS năm 2015 quy định: Hội đồng xét xử giám đốc thẩm có thẩm quyền “Sửa một phần hoặc toàn bộ bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật” nên kháng nghị giám đốc thẩm của Viện kiểm sát phải đề nghị theo thẩm quyền của Hội đồng xét xử giám đốc thẩm.
Câu 472:
Đúng. Vì khoản 2 Điều 347 BLTTDS năm 2015 quy định “Trường hợp bản án, quyết định của Tòa án đã thi hành được một phần hoặc toàn bộ thì Hội đồng xét xử giám đốc thẩm phải giải quyết hậu quả của việc thi hành án”
Câu 473:
Sai. Vì khoản 2 Điều 350 BLTTDS năm 2015 quy định “…trừ quyết định có chứa thông tin quy định tại khoản 2 Điều 109 của Bộ luật này”
Câu 474:
Đúng. Vì khoản 5 Điều 341 BLTTDS năm 2015 quy định “Trường hợp Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao xét xử theo quy định tại điểm a khoản 1 Điểm 337 của Bộ luật này thì quyết định của Hội đồng xét xử phải được tất cả thành viên tham gia Hội đồng biểu quyết tán thành”
Câu 475:
Đúng, Vì khoản 3 Điều 341 BLTTDS năm 2015 quy định “Trường hợp xét xử theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 337 của Bộ luật này thì quyết định của Hội đồng xét xử phải được hai phần ba tổng số thành viên tham gia và Quyết định của Ủy ban thẩm phán phải được quá nửa tổng số thành viên biểu quyết tán thành”
Câu 476:
Đúng. Vì khoản 6 Điều 341 BLTTDS năm 2015 quy định: Trường hợp Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân Tối cao xét xử theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 337 (Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân Tối cao xét xử giám đốc thẩm bằng Hội đồng xét xử gồm 5 thẩm phán đối với bản án, quyết định của Tòa án nhân dân cấp cao bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm) của Bộ luật này thì quyết định của Hội đồng xét xử phải được tất cả các thành viên tham gia Hội đồng biểu quyết tán thành
Câu 477:
Thời hạn kháng nghị tái thẩm là 01 năm kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật. Đúng hay Sai?
Sai. Vì Điều 308 BLTTDS sửa đổi năm 2011 và Điều 355 BLTTDS năm 2015 quy định: Thời hạn kháng nghị tái thẩm là một năm kể từ ngày người có thẩm quyền kháng nghị biết được căn cứ để kháng nghị theo thủ tục tái thẩm.
Câu 478:
Sai. Vì khoản 1 Điều 305 BLTTDS sửa đổi năm 2011 và khoản 1 Điều 352 BLTTDS năm 2015 chỉ quy định: đương sự đã không thể biết được trong quá trình giải quyết vụ án mà không phải là Thẩm phán.
Câu 479:
Đúng. Vì khoản 1 Điều 305 BLTTDS sửa đổi năm 2011 và khoản 1 Điều 352 BLTTDS năm 2015 quy định đều quy định: một trong các căn cứ kháng nghị tái thẩm là Mới phát hiện được tình tiết quan trọng của vụ án mà đương sự đã không thể biết được trong quá trình giải quyết vụ án.
Câu 480:
Đúng, khoản 2 Điều 305 BLTTDS sửa đổi năm 2011 và khoản 2 Điều 352 BLTTDS năm 2015 quy định đều quy định: Có cơ sở chứng minh kết luận của người giám định không Đúng sự thật hoặc có giả mạo chúng cứ.
Câu 481:
Sai. Vì Điều 308 BLTTDS sửa đổi năm 2011 và Điều 355 BLTTDS năm 2015 quy định: Thời hạn kháng nghị tái thẩm là một năm kể từ ngày người có thẩm quyền kháng nghị biết được căn cứ để kháng nghị theo thủ tục tái thẩm.
Câu 482:
Sai Vì khoản 1 Điều 354 BLTTDS năm 2015 quy định Chánh án Tòa án nhân dân tối cao có quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp cao hoặc của Tòa án khác khi cần thiết, trừ Quyết định giám đốc thẩm của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân Tối cao.
Câu 483:
Đúng. Căn cứ Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014 và Nghị quyết 82 hướng dẫn thi hành Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014, khoản 2 Điều 354 BLTTDS năm 2015 quy định Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm đối với bản án, quyết định của Tòa án cấp tỉnh, huyện trong phạm vi phẩm quyền theo lãnh thổ.
Câu 484:
Hội đồng tái thẩm có quyền Hủy bản án phúc thẩm đã có hiệu lực pháp luật để xét xử phúc thẩm lại vụ án. Đúng hay Sai?.
Sai. Vì khoản 2 Điều 309 BLTTDS sửa đổi năm 2011 và khoản 2 Điều 356 BLTTDS năm 2015 đều quy định: Một trong các thẩm quyền của Hội đồng xét xử tái thẩm là Hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật để xét xử sơ thẩm lại.
Câu 485:
Sai (Điều 24 Bộ luật TTDS 2015, Bảo đảm tranh tụng trong xét xử, bao gồm các hoạt động giao nộp, công khai chứng cứ, hỏi đáp, tranh luận tại phiên tòa từ khi Tòa án thụ lý vụ án cho đến giải quyết xong vụ án)
Câu 486:
Đúng (Khoản 1 Điều 31 Bộ luật TTDS 2015)
Câu 487:
Câu 488:
Từ 01/7/2016, Tòa án được áp dụng tập quán để giải quyết vụ, việc dân sự trong trường hợp các bên không có thỏa thuận và pháp luật không quy định, Đúng hay Sai?
Sai (Khoản 1 Điều 45 Bộ luật TTDS 2015 phải có thêm điều kiện tập quán không trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự)
Câu 489:
Câu 490:
Câu 491:
Sai (Điều 300 Bộ luật TTDS 2015, Thỏa thuận phải tự nguyện, không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hộI. Khi đó HĐXX ra bản án phúc thẩm sửa án sơ thẩm, công nhận sự thỏa thuận của các đương sự)
Câu 492:
Đúng (Điểm a Khoản 1 Điều 299 Bộ luật TTDS 2015, HĐXX hỏi bị đơn, nếu bị đơn không đồng ý thì HĐXX không chấp nhận)
Câu 493:
Đúng (Điểm đ Khoản 3 Điều 317 Bộ luật TTDS 2015, yêu cầu phản tố của bị đơn được xem là tình tiết mới làm cho vụ án không còn đủ điều kiện để giải quyết theo thủ tục rút gọn)
Câu 494:
Tranh chấp dân sự được giải quyết theo thủ tục rút gọn không có việc hóa giải, Đúng hay Sai?
Sai (Khoản 3 Điều 320 Bộ luật TTDS 2015 Không tổ chức hòa giải riêng mà được tiến hành ngay sau khi khai mạc phiên tòA..
Câu 495:
Sai. Bởi lẽ, khoản 6 Điều 57 BLTTDS quy định về năng lực pháp luật tố tụng dân sự và năng lực hành vi tố tụng dân sự của đương sự như sau: “Đương sự là ngôi từ đủ mườii lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi đã tham gia lao động theo hợp đồng lao động hoặc giao dịch dân sự bằng tài sản riêng của mình được tự mình tham gia tố tụng về những việc có liên quan đến quan hệ lao động hoặc quan hệ dân sự đó”.
Như vậy không phải trong tất cả các trường hợp đương sự là ngôi dưới 18 tuổi đều phải có người đại diện tham gia tố tụng. Do đó khẳng định trên là Sai.
Câu 496:
Khẳng định trên là Đúng. Bởi lẽ, điểm a khoản 1 Điều 75 BLTTDS: “Những người sau đây không được làm người đại diện theo pháp luật:
Nếu họ cũng là đương sự trong cùng một vụ án với người được đại diện mà quyền và lợi ích hợp pháp của họ đối lập với quyền và lợi ích hợp pháp của người được đại diện...”.
Như vậy, theo quy định trên, pháp luật chỉ không cho phép đương sự tham gia tố tụng với tư cách là người đại diện cho đương sự khác trong cùng vụ án nếu quyền và lợi ích hợp pháp của người đại diện và người được đại diện đối lập nhau. Các trường hợp pháp luật không cấm. Từ đó có thể hiểu rằng đương sự có thể tham gia tố tụng với tư cách là người đại diện cho đương sự khác trong cùng vụ án dân sự nếu quyền và lợi ích hợp pháp của họ không đối lập với quyền và lợi ích hợp pháp của người được đại diện
Câu 497:
Khẳng định trên là Đúng. Bởi lẽ, Điều 243 BLTTDS quy định: “Đương sự, người đại diện của đương sự, cơ quan, tổ chức khởi kiện có quyền làm đơn kháng cáo bản án quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ giải quyết vụ án của Toà án cấp sơ thẩm để yêu cầu Toà án cấp trên trực tiếp giải quyết lại theo thủ tục phúc thẩm”.
Như vậy đối chiếu với quy định trên thì người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự không có quyền kháng cáo bản án, quyết định sơ thẩm.
Câu 498:
Mọi trường hợp, người yêu cầu Toà án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời phải gửi một khoản tiền, kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ có giá do Tòa án ấn định tương đương với nghĩa vụ tài sản mà người có nghĩa vụ phải thực hiện.
Khẳng định trên là Sai. Bởi lẽ, khoản 1 Điều 120 của BLTTDS quy định: “Người yêu cầu Tòa án áp dụng một trong các biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại các khoản 6, 7, 8, 10 và 11 Điều 102 của Bộ luật này phải gửi một khoản tiền, kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ có giá do Toà án ấn định nhưng phải tương đương với nghĩa vụ tài sản mà người có nghĩa vụ phải thực hiện để bảo vệ lợi ích của người bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời và ngăn ngừa sự lạm dụng quyền yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời từ phía người có quyền yêu cầu...”
Các biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại khoản 6, 7, 8, 10, 11 Điều 102 bao gồm”
- Kê biên tài sản đang tranh chấp.
- Cấm chuyển dịch quyền về tài sản đối với tài sản đang tranh chấp.
- Cấm thay đổi hiện trạng tài sản đang tranh chấp.
- Phong toả tài sản của người có nghĩa vụ.
- Phong toả tài khoản tại ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, kho bạc Nhà nước phong toả tài sản ở nơi gửi giữ.
Ngoài những biện pháp khẩn cấp tạm thời nêu trên, BLTTDS còn quy định một số biện pháp khẩn cấp tạm thời khác như: Giao người chưa thành niên cho cá nhân hoặc tổ chức trông nom, nuôi dỡng, chăm sóc, giáo dục; Buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ cấp dưỡng; Buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do tính mạng, sức khoẻ bị xâm phạm; Buộc người sử dụng lao động tạm ứng tiền lương, tiền công, tiền bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp cho người lao động: Tạm đình chỉ việc thi hành quyết định sa thải người lao độnG... và các biện pháp này khi được yêu cầu áp dụng thì không cần phải ký quỹ.
Như vậy, không phải tất cả các trường hợp người yêu cầu Toà án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời đều phải gửi một khoản tiền, kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ có giá do Toà án ấn định tương đương với nghĩa vụ tài sản mà người có nghĩa vụ phải thực hiện.
Câu 499:
Khẳng định trên là Sai. Bởi lẽ, theo quy định tại khoản 2 Điều 187 của BLTTDS thì: “Thẩm phán chỉ ra quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự nếu các đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án”
Như vậy, Toà án không thể ra quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự về một phần của vụ án.
Câu 500:
Trong thời gian chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án dân sự, Toà án phải tiến hành hoà giải để các đương sự thoả thuận với nhau về việc giải quyết vụ án.
Câu 501:
Khẳng định trên là Sai. Bởi lẽ, khoản 1 Điều 193 BLTTDS quy định: “Khi có quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự, đương sự không có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết lại vụ án dân sự đó, nếu việc khởi kiện vụ án không có gì khác với vụ án trước về nguyên đơn, bị đơn và quan hệ pháp luật có tranh chấp, trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 168, các điểm c, e và g khoản 1 Điều 192 của Bộ luật này và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật”.
Như vậy, theo quy định trên thì nếu vụ án bị đình chỉ theo quy định tại khoản 3 Điều 168, các điểm c, e và g khoản 1 Điều 192 của BLTTDS và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật thì đương sự vẫn có quyền khởi kiện lại vụ án dân sự đó.
Câu 502:
Khẳng định trên là Sai. Bởi lẽ, theo quy định tại khoản 1 Điều 270 BLTTDS thì tại phiên toà phúc thẩm, nếu các đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án và thoả thuận của họ là tự nguyên, không trái pháp luật hoặc đạo đức xã hội thì Hội đồng xét xử phúc thẩm ra bản án phúc thẩm sửa bản án sơ thẩm, công nhận sự thoả thuận của các đương sự.
Mặt khác, Tiểu mục 5.2 Mục 5 Phần III Nghị quyết số 05/2006/NQ-HĐTP ngày 4/8/2006 của Hội đồng thẩm phán Toà án nhân dân tối cao Hướng dẫn thi hành một số quy định trong Phần thứ ba “Thủ tục giải quyết vụ án tại Toà án cấp phúc thẩm” của Bộ luật Tố tụng dân sự quy định: “Tại phiên toà phúc thẩm nếu các đương sự thỏa thuận đối với với nhau về việc giải quyết vụ án thì thoả thuận này phải được ghi vào biên bản phiên toà. Nếu xét thấy thoả thuận của các đương sự là tự nguyện không trái pháp luật hoặc đạo đức xã hội, thì hội đồng xét xử vào phòng nghị án thảo luận và ra bản án phúc thẩm sửa bản án sơ thẩm, công nhận sự thoả thuận của các đương sự.”
Như vậy, tại phiên toà phúc thẩm, khi nguyên đơn và bị đơn tự nguyện thoả thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án, nhưng thoả thuận đó là trái pháp luật hoặc đạo đức xã hội thì Hội đồng xét xử không công nhận sự thoả thuận của đương sự. Nếu thỏa thuận đó không trái pháp luật và đạo đức xã hội thì Hội đồng xét xử ra bản án phúc thẩm sửa bản án sơ thẩm theo hướng công nhận sự thoả thuận của đương sự.
Câu 503:
Khẳng định trên là Đúng. Bởi lẽ, điểm a khoản 1 Điều 269 BLTTDS quy định: “Trước khi mở phiên toà hoặc tại phiên toà phúc thẩm nguyên đơn rút đơn khởi kiện thì Hội đồng xét xử phúc thẩm phải hỏi bị đơn cả đồng ý hay không bị dồn không đồng ý thì không chấp nhận việc rút đơn khởi kiện của nguyên đơn”,
Câu 504:
Theo quy định tại BLTTDS có hiệu lực từ 1/7/2016 thì trong mọi trường hợp KSV vắng mặt tại phiên tòa, phiên tòa sẽ buộc phải hoãn. Theo anh chị Đúng hay Sai?
Sai, HĐXX chỉ hoãn phiên tòa khi KSV vắng mặt trường hợp VKS có kháng nghị.
Câu 505:
Theo thủ tục phúc thẩm đối với QĐ sơ thẩm bị khủng cho kháng nghị thì trong mọi trường hợp không phải triệu tập các đương sự. Theo anh chị Đúng hay Sai?
Khẳng định trên là Sai vì trong trường hợp cần thiết thì vẫn triệu tập đương sự đến để nghe ý kiến của họ.
Câu 506:
Thẩm quyền của HĐXXPT có 2 quyền: Giữ nguyên bản án sơ thẩm và sửa bản án sơ thẩm . Theo anh chị Đúng hay Sai?
Khẳng định trên là Sai HĐXX còn có quyền hủy án và định chỉ việc giải quyết, đình chỉ XXPT.
Câu 507:
Khẳng định trên là Sai vì ngoài phát biểu với tuân theo pháp luật về TTDS còn phát biểu vì giải quyết vụ án.
Câu 508:
Tại phiên tòa phúc thẩm các đương sự thỏa thuận được với nhau thì không bên nào phải chịu án phí sơ thẩm.
Theo anh chị Đúng hay Sai?.Khẳng định trên là Sai vì đương sự vẫn phải chịu án phí, nếu các đương sự không thỏa thuận được với nhau thì tòa án quyết định.
Câu 509:
Sai vì nếu bị đơn đồng ý thì HĐXX mới ra QĐ hủy án sơ thẩm và định chỉ giải quyết vụ án.
Câu 510:
Thời bạn kháng nghị phúc thẩm đối với bản án của Tòa án cấp sơ thầm của VKS cấp trên trực tiếp là 2 tháng.
Theo anh chị là Đúng hay Sai?
Sai vì thời hạn kháng nghị của VKS cấp trên trực tiếp là 1 tháng.
Câu 511:
HĐXX phải hoãn phiên tòa phúc thẩm nếu đã triệu tập hợp lệ đương sự đến lần thứ 2 mà vẫn vắng mặt.
Theo anh chị Đúng hay Sai?
Khẳng định trên là Sai, vì đã triệu tập đến lần thứ 2 mà không có lý do chính đáng thì coi như người đó từ bỏ việc kháng cáo.
Câu 512:
Sai. Bởi lẽ, theo quy định tại Khoản 2 Điều 85, Điều 86, Điều 87, Điều 88, Điều 89 BLTTDS đã sửa đổi, bổ sung năm 2011, Tòa án vẫn có thể tiến hành lấy lời khai của đương sự, của người làm chứng, tiến hành đối chất, xem xét, thẩm định tại chỗ ngay cả khi không có yêu cầu của đương sự.
Câu 513:
Đúng. Bởi lẽ, theo quy định tại Khoản 3 Điều 64 BLTTDS đã được sửa đổi, bổ sung năm 2011, Khoản 1 Điều 17 Nghị quyết số 05/2012/NQ- HĐTP, Điều 199 BLTTDS đã được sửa đổi, bổ sung năm 2011 thì Tòa án phải triệu tập người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự tham gia phiên hòa giải, tham gia phiên tòa.
Câu 514:
Sai. Bởi lẽ, theo quy định tại Khoản 2 Điều 192 BLTTDS đã được sửa đổi, bổ sung năm 2011 thì trong trường hợp tòa án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án theo quy định tại Khoản 1 Điều 192 BLTTDS đã được sửa đổi, bổ sung năm 2011 thì Tòa án sẽ tiến hành xóa tên vụ án đó trong sổ thụ lý và trả lại đơn khởi kiện và các tài liệu, chúng cứ kèm theo nếu có đương sự yêu cầu. Cụ thể, Khoản 2 Điều 192 BLTTDS đã được sửa đổi, bổ sung năm 2011 quy định: “Tòa án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự, xóa tên vụ án đó trong sổ thụ lý và trả lại đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo cho đương sự nếu có yêu cầu”
Câu 515:
Sai. Bởi lê, theo quy định tại Khoản 1 Điều 165 BLTTDS đã được sửa đổi, bổ sung năm 2011 thì người khởi kiện có thể gửi đơn khởi kiện và các tài liệu, chứng cứ kèm theo đến tòa án bằng các phương thức nộp trực tiếp hoặc thông qua đường bưu điện. Cụ thể, Khoản 1 Điều 166 BLTTDS đã được sửa đổi, bổ sung năm 2011 quy định: “Người khởi kiện vụ án gửi đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo đến Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án bằng các phương thức sau đây: A. Nộp trực tiếp tại Toà án; B. Gửi đến Toà án qua bưu điện”.
Câu 516:
Sai. Bởi lẽ, theo quy định theo quy định tại Điều 65 BLTTDS đã được sửa đổi, bổ sung năm 2011 thì chỉ trừ trường hợp người mất năng lực hành vi dân sự là không thể là người làm chứng còn bất kỳ ai biết về các tình tiết có liên quan đến nội dung vụ án đều có thể được tòa án triệu tập tham gia với tư cách là người làm chúnG. Cụ thể, Điều 65 BLTTDS đã được sửa đổi, bổ sung năm 2011 quy định: “Người biết các tình tiết có liên quan đến nội dung vụ án có thể được Tòa án triệu tập tham gia tố tụng với tư cách là người làm chứng. Người mất năng lực hành vi dân sự không thể là người làm chứng”.
Câu 517:
Cơ quan, tổ chức khởi kiện vụ án dân sự để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người khác, lợi ích công cộng, lợi ích của Nhà nước thuộc lĩnh vực mình phụ trách là nguyên đơn trong vụ án đó.
Sai. Bởi lẽ, theo quy định tại Khoản 2 Điều 56 BLTTDS đã được sửa đổi, bổ sung năm 2011 thì chỉ cơ quan, tổ chức khởi kiện vụ án dân sự để bảo vệ lợi ích công cộng, lợi ích của Nhà nước thuộc lĩnh vực mình phụ trách mới được xác định là nguyên đơn. Còn cơ quan, tổ chức khởi kiện vụ án dân sự để bảo vệ lợi ích của người khác theo quy định tại Khoản 2 Điều 73 BLTTDS đã được sửa đổi, bổ sung năm 2011 được xác định là người đại diện theo pháp luật trong tố dân sự của người đuợc bảo vệ.
Câu 518:
Sai. Bởi lẽ, theo quy định tại Khoản 3 Điều 85 BLTTDS đã được sửa đổi, bổ sung năm 2011 thì chỉ trong trường hợp tòa án tiến hành biện pháp thu thập chứng cứ quy định từ điểm b đến điểm g Khoản 2 Điều 85 BLTTDS đã được sửa đổi, bổ sung năm 2011 thì Thẩm phán phải ra quyết định trong đó nêu rõ lý do và yêu cầu của tòa án. Còn đối với biện pháp thu thập chứng cứ lấy lời khai của đương sự, người làm chứng quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 85 BLTTDS đã được sửa đổi, bổ sung năm 2011 thì Thẩm phán không cần ra quyết định.
Câu 519:
Sai. Bởi lẽ, theo quy định tại Điều 6 Nghị quyết số 05/2012/NQ-HĐTP thì về nguyên tắc, khi gửi đơn khởi kiện cho Tòa án, người khởi kiện phải gửi kèm theo tài liệu, chứng cứ để chứng minh họ là người có quyền khởi kiện và những yêu cầu của họ là có căn cứ và hợp pháp. Tuy nhiên, trong trường hợp vì lý do khách quan nên họ không thể nộp ngay đầy đủ các tài liệu, chứng cứ, thì họ phải nộp các tài liệu, chứng cứ ban đầu chứng mninh cho việc khởi kiện là có căn cứ. “Các tài liệu, chứng cứ khác, người khởi kiện phải tự mình bổ sung hoặc bổ sung theo yêu cầu của tòa án trong quá trình giải quyết vụ án.
Câu 520:
Sai. Bởi lẽ, theo quy định tại Khoản 1 Điều 180 BLTTDS đã được sửa đổi, bổ sung năm 2011 thì trong thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án, Toà án tiến hành hoà giải để các đương sự thoả thuận với nhau về việc giải quyết vụ án, trừ những vụ án không được hoà giải hoặc không tiến hành hoà giải được quy định tại Điều 181 và Điều 182 của BLTTDS đã được sửa đổi, bổ sung năm 2011.
Câu 521:
Chọn đáp án B.
Câu 524:
Chọn đáp án A
(Khoản 1, Điều 9 BLLĐ 2012 Việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà không bị pháp luật cấm)
Câu 525:
Tiền lương là gì?
Chọn đáp án C
(Khoản 1, Điều 90 BLLĐ 2012 Tiền lương là khoản tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động để thực hiện công việc theo thỏa thuận
Tiền lương bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
Mức lương của người lao động không được thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định)
Câu 526:
Đúng (Điều 15 BLLĐ 2012 Hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động)
Câu 527:
Chọn đáp án C
(Điều 16 BLLĐ 20121. Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Câu 528:
Hợp đồng nào dưới đây có thể giao kết bằng lời nói?
Chọn đáp án C
(Khoản 2, Điều 16 BLLĐ 20122. Đối với công việc tạm thời có thời hạn dưới 03 tháng, các bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nóI.)
Câu 529:
Chọn đáp án C
(Điều 17 BLLĐ 2012).
1. Từ nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực.
2. Tự do giao kết hợp đồng lao động nhưng không được trái pháp luật, thỏa ước lao động tập thể và đạo đức xã hội)
Câu 530:
Những hành vi nào người sử dụng lao động không được làm khi giao kết, thực hiện hợp đồng lao động? “Giữ bản chính giấy tờ tuỳ thân, văn bằng, chứng chỉ của người lao động; Yêu cầu người lao động phải thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tiền hoặc tài sản khác cho việc thực hiện hợp đồng lao động”. Đúng hay Sai?
Đúng (Điều 29 BLLĐ 2012 Giữ bản chính giấy tờ tuỳ thân, văn bằng, chứng chỉ của người lao động.
2. Yêu cầu người lao động phải thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tiền hoặc tài sản khác cho việc thực hiện hợp đồng lao động.)
Câu 531:
Hợp đồng lao động gồm những nội dung “Công việc và địa điểm làm việc; Thời hạn Hợp đồng lao động; Chế độ nâng bậc lương, bảo hiểm xã hội và BHYT, Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.
Đúng (Điều 23 BLLĐ 2012).
Câu 532:
Chọn đáp án Sai.
(Khoản 1, Điều 24 BLLĐ 2012 Phụ lục hợp đồng lao động là một bộ phận của hợp đồng lao động và có hiệu lực như hợp đồng lao động)
Câu 533:
Chọn đáp án Đúng
(Điều 25 BLLĐ 2012 Hợp đồng lao động có hiệu lực kể từ ngày các bên giao kết trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
Câu 534:
Thời gian thử việc căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc người sử dụng lao động được thử việc bao nhiêu lần?
Chọn đáp án A
(Điều 27 BLLĐ 2012 Thời gian thử việc căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc nhưng chỉ được thử việc 01 lần)
Câu 535:
Trong thời gian thử việc người lao động được trả lương nào?
Chọn đáp án C
(Điều 28 BLLĐ 2012).
Câu 536:
Khi tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so với hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải thông báo cho người lao động biết trước bao nhiêu ngày?
Chọn đáp án A
(Khoản 2, Điều 31 BLLĐ 2012 Khi tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải báo cho người lao động biết trước ít nhất 03 ngày làm việc..
Câu 537:
Trường hợp: Người lao động đi làm nghĩa vụ quân sự. Người lao động bị tạm giữ, tạm giam theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự. Người lao động phải chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc được tạm hoãn hợp đồng lao động? Đúng hay Sai?
Đúng (Điều 32 BLLĐ 2012)
Câu 538:
Đúng (Điều 156 BLLĐ 2012)
Câu 539:
Đúng (Khoản 1, Điều 157 BLLĐ 2012)
Câu 540:
Đúng (Khoản 2 Điều 38 BLLĐ 2012)
Câu 541:
Người lao động được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động báo trước 03 ngày: Không được bố trí theo Đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động. Không được trả lương đầy đủ hoặc trả lương không Đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động. Bị ngược đãi, quấy rối tình dục, cưỡng bức lao độnG. Đúng hay Sai?
Đúng (Khoản 1, Điều 37 BLLĐ 2012)
Câu 542:
Trong quá trình thực hiện hợp đồng lao động, nếu bên nào có yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì phải bảo trước cho bên kia biết ít nhất bao nhiêu ngày?
Chọn đáp án A
( Khoản 1, Điều 35 BLLĐ 2012 Trong quá trình thực hiện hợp đồng lao động, nếu bên nào có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng lao động thì phải báo cho bên kia biết trước ít nhất 3 ngày làm việc về những nội dung cần sửa đổi, bổ sung)
Câu 543:
Đúng ( Điều 36 BLLĐ 2012).
Câu 545:
Người sử dụng lao động không được thực hiện quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong các trường hợp nào?
Chọn đáp án C
(Điều 39 BLLĐ 2012),
Câu 546:
Việc hủy bỏ việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động được quy định: Mỗi bên đều có quyền huỷ bỏ việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước khi hết thời hạn báo trước nhưng phải thông báo bằng văn bản và phải được bên kia đồng ý. Đúng hay Sai?
Đúng (Điều 40 BLLĐ 2012).
Câu 547:
Chọn đáp án C
(Khoản 1, Điều 42 BLLĐ 2012).
Câu 548:
A. Không được trợ cấp thôi việc và phải bồi thường cho người sử dụng lao động nửa tháng tiền lương theo hợp đồng lao động.
B. Phải hoàn trả chi phí đào tạo cho người sử dụng lao động theo quy địnH.
C. Nếu vi phạm quy định về thời hạn báo trước thì phải bồi thường cho người sử dụng lao động một khoản tiền lương tương ứng với tiền lương của người lao động trong những ngày không báo trước.
Đúng hay Sai?
Chọn đáp án Đúng
(Điều 43 BLLĐ 2012)
Câu 549:
Người sử dụng lao động muốn chấm dứt hợp đồng lao động xác định thời hạn thì phải thông báo bằng văn bản ít nhất bao nhiêu ngày trước khi hợp đồng lao động hết hạn?
Chọn đáp án C
(Khoản 1, Điều 47 BLLĐ 2012).
Câu 550:
Người lao động làm việc thường xuyên từ đủ 12 tháng trở lên khi chấm dứt Hợp đồng lao động thì mức trợ cấp thôi việc là mỗi năm làm việc được trợ cấp 1/2 tháng tiền trong. Đúng hay Sai?
Đúng (khoản 1, Điều 48 BLLĐ 2012 người sử dụng lao động có trách nhiệm chi trả trợ cấp thôi việc cho người lao động đã làm việc thường xuyên từ đủ 12 tháng trở lên, mỗi năm làm việc được trợ cấp một nửa tháng tiền lương)
Câu 551:
Người sử dụng lao động trả trợ cấp mất việc làm một trong trường hợp?
Chọn đáp án C
(Điều 49 BLLĐ 2012).
Câu 552:
Cơ quan nào có thẩm quyền tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu?
Chọn đáp án C
(Khoản 1 Điều 51 BLLĐ 2012).
Câu 553:
Chọn đáp án C
(Điều 200 BLLĐ 2012)
Câu 554:
Chọn đáp án A.
Quy định tại Điều 1 BLDS năm 2015.
Câu 555:
Chọn đáp án B.
Quy định tại khoản 2, Điều 2 BLDS năm 2015.
Câu 556:
Việc áp dụng tập quán được quy định như thế nào trong Bộ luật Dân sự năm 2015?
Chọn đáp án A.
Quy định tại khoản 2, Điều 5 BLDS năm 2015.
Câu 557:
Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về giới hạn việc thực hiện quyền dân sự?
Chọn đáp án B.
Quy định tại khoản 1, Điều 10 BLDS năm 2015.
Câu 558:
Chọn đáp án A.
Quy định tại Điều 12 BLDS năm 2015
Câu 559:
Chọn đáp án C.
Quy định tại Điều 13 BLDS năm 2015.
Câu 560:
Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, Toà án có được từ chối giải quyết vụ, việc dân sự vì lý do chưa có điều luật để áp dụng hay không?
Chọn đáp án A.
Quy định tại khoản 2, Điều 14 BLDS năm 2015Câu 561:
Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, khi giải quyết yêu cầu bảo vệ quyền dân sự, Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác có quyền hủy quyết định cá biệt trái pháp luật của cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền hay không?
Chọn đáp án B.
Quy định tại Điều 15 BLDS năm 2015
Câu 562:
Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là gì?
Chọn đáp án C.
Quy định tại khoản 1, Điều 16 BLDS năm 2015.
Câu 563:
Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, năng lực hành vi dân sự của cá nhân là gì?
Chọn đáp án A.
Quy định tại Điều 19 BLDS năm 2015.
Câu 564:
Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về mất năng lực hành vi dân sự?
Chọn đáp án A.
Quy định tại khoản 1, Điều 22 BLDS năm 2015.
Câu 565:
Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về quyền xác định lại giới tính?
Chọn đáp án B.
Quy định tại Khoản 1, Điều 36 BLDS năm 2015.
Câu 566:
Chọn đáp án A.
Quy định tại khoản 1, Điều 40 BLDS năm 2015.
Câu 567:
Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về tuyên bố mất tích?
Chọn đáp án A.
Quy định tại khoản 1, Điều 68 BLDS năm 2015.
Câu 568:
Chọn đáp án B.
Quy định tại khoản 2, Điều 68 BLDS năm 2015.
Câu 569:
Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, trường hợp Tòa án giải quyết cho vợ hoặc chồng của người bị tuyên bố mất tích ly hôn thì việc quản lý tài sản của người bị tuyên bố mất tích được quy định như thế nào?
Chọn đáp án A.
Quy định tại Điều 69 BLDS năm 2015.
Câu 570:
Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về huỷ bỏ quyết định tuyên bố mất tích?
Chọn đáp án C.
Quy định tại khoản 1, Điều 70 BLDS năm 2015.
Câu 571:
Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về việc huỷ bỏ quyết định tuyên bố chết?
Chọn đáp án A.
Quy định tại khoản 1, Điều 73 BLDS năm 2015,
Câu 572:
Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, một tổ chức được công nhận là pháp nhân trong trường hợp nào sau đây?
Chọn đáp án A.
Quy định tại khoản 1, Điều 74 BLDS năm 2015.
Câu 573:
Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định pháp nhân thương mại là gì?
Chọn đáp án A.
Quy định tại khoản 1, Điều 75 BLDS năm 2015.
Câu 574:
Chọn đáp án C.
Quy định tại khoản 1, Điều 76 BLDS năm 2015.
Câu 575:
Câu 576:
Câu 577:
Chọn đáp án A. Quy định tại Khoản 1, Điều 84 BLDS năm 2015.
Câu 578:
Chọn đáp án C.
Quy định tại khoản 1 Điều 86 Bộ luật Dân sự 2015
Câu 579:
Theo Bộ luật Dân sự 2015, pháp nhân giải thể trong trường hợp nào sau đây?
Chọn đáp án C.
Quy định tại khoản 1, Điều 93 Bộ luật Dân sự 2015.
Câu 580:
Chọn đáp án B.
Quy định tại khoản 1, Điều 96 Bộ luật Dân sự 2015.
Câu 581:
Chọn đáp án C,
Quy định tại khoản 1, Điều 100 Bộ luật Dân sự 2015
Câu 582:
Chọn đáp án A.
Quy định tại khoản 1, Điều 103 Bộ luật Dân sự 2015.
Câu 583:
Theo Bộ luật Dân sự 2015 “tài sản” được hiểu như thế nào và bao gồm những gì?
Chọn đáp án C. Quy định tại Điều 105 Bộ luật Dân sự 2015.
Câu 584:
Theo Bộ luật Dân sự 2015, Quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản là bất động sản có được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền không?
Câu 585:
Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, Bất động sản bao gồm những loại nào?
Chọn đáp án C.
Quy định tại khoản 1, Điều 107, Bộ luật Dân sự 2015.
Câu 586:
Theo Bộ luật Dân sự 2015, lợi tức được hiểu như thế nào?
Chọn đáp án B.
Quy định tại khoản 2, Điều 109, Bộ luật Dân sự 2015.
Câu 587:
Chọn đáp án A.
Quy định tại Điều 115, Bộ luật Dân sự 2015.
Câu 588:
Chọn đáp án B.
Quy định tại Điều 116, Bộ luật Dân sự 2015.
Câu 589:
Theo Bộ luật Dân sự 2015, Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có các điều kiện nào sau đây?
Chọn đáp án C.
Quy định tại khoản 1, Điều 117, Bộ luật Dân sự 2015.
Câu 590:
Chọn đáp án C.
Quy định tại khoản 1, Điều 119, Bộ luật Dân sự 2015.
Câu 591:
Bộ luật Dân sự 2015 quy định như thế nào về hậu quả pháp lý của giao dịch dân sự vô hiệu?
Chọn đáp án C.
Quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4 Điều 131 Bộ luật Dân sự 2015.
Câu 592:
Đại diện theo pháp luật của cá nhân được quy định như thế nào trong Bộ luật Dân sự 2015?
Chọn đáp án C.
Quy định tại khoản 1,2 Điều 136 Bộ luật Dân sự 2015.
Câu 593:
Bộ luật Dân sự 2015 quy định như thế nào về đại diện theo pháp luật của pháp nhân?
Chọn đáp án A.
Quy định tại khoản 1, Điều 137 Bộ luật Dân sự 2015.
Câu 594:
Chọn đáp án C.
Quy định tại khoản 1, 2, Điều 138 Bộ luật Dân sự 2015,
Câu 595:
Chọn đáp án C.
Quy định tại khoản 1, Điều 140 Bộ luật Dân sự 2015.
Câu 596:
Theo Bộ luật Dân sự 2015, đại diện theo ủy quyền chấm dứt trong trường hợp nào sau đây?
Chọn đáp án C.
Quy định tại khoản 3, Điều 140 Bộ luật Dân sự 2015.
Câu 597:
Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về thời hiệu?
Chọn đáp án B.
Quy định tại khoản 1, Điều 149 Bộ luật Dân sự 2015.
Câu 598:
Các loại thời hiệu được quy định trong Bộ luật Dân sự năm 2015?
Chọn đáp án C.
Quy định tại Điều 150 Bộ luật Dân sự 2015.
Câu 599:
Theo Bộ luật Dân sự 2015, bắt đầu thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự được xác định như thế nào?
Chọn đáp án A.
Quy định tại khoản 1, Điều 154 Bộ luật Dân sự 2015.
Câu 600:
Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định không áp dụng thời hiệu khởi kiện trong trường hợp nào sau đây?
Chọn đáp án C.
Quy định tại Điều 155 Bộ luật Dân sự 2015
Câu 601:
Theo Bộ luật Dân sự 2015, quyền sở hữu bao gồm những quyền nào sau dây?
Chọn đáp án A.
Quy định tại Điều 158 Bộ luật Dân sự 2015.
Câu 602:
Bộ luật Dân sự 2015 quy định các quyền khác đối với tài sản bao gồm các quyền gì?
Chọn đáp án A.
Quy định tại Điều 159 Bộ luật Dân sự 2015
Câu 603:
Bộ luật Dân sự 2015 quy định như thế nào về bảo vệ quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản?
Chọn đáp án C.
Quy định tại Điều 163 Bộ luật Dân sự 2015
Câu 604:
Chọn đáp án C.
Quy định tại khoản 1, Điều 140 Bộ luật Dân sự 2015.
Câu 605:
Chọn đáp án C.
Quy định tại khoản 3, Điều 140 Bộ luật Dân sự 2015.
Câu 606:
Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về thời hiệu?
Chọn đáp án B.
Quy định tại khoản 1, Điều 149 Bộ luật Dân sự 2015.
Câu 607:
Các loại thời hiệu được quy định trong Bộ luật Dân sự năm 2015?
Chọn đáp án C.
Quy định tại Điều 150 Bộ luật Dân sự 2015.
Câu 608:
Theo Bộ luật Dân sự 2015, bắt đầu thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự được xác định như thế nào?
Chọn đáp án A.
Quy định tại khoản 1, Điều 154 Bộ luật Dân sự 2015.
Câu 609:
Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định không áp dụng thời hiệu khởi kiện trong trường hợp nào sau đây?
Chọn đáp án C.
Quy định tại Điều 155 Bộ luật Dân sự 2015
Câu 610:
Theo Bộ luật Dân sự 2015, quyền sở hữu bao gồm những quyền nào sau dây?
Chọn đáp án A.
Quy định tại Điều 158 Bộ luật Dân sự 2015.
Câu 611:
Chọn đáp án A.
Quy định tại Điều 159 Bộ luật Dân sự 2015
Câu 612:
Chọn đáp án C.
Quy định tại Điều 163 Bộ luật Dân sự 2015
Câu 613:
Chọn đáp án C.
Quy định tại khoản 1, Điều 165 Bộ luật Dân sự 2015.
Câu 614:
Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về nghĩa vụ bảo vệ môi trường?
Chọn đáp án C.
Quy định tại Điều 172 Bộ luật Dân sự 2015
Câu 615:
Chọn đáp án C.
Quy định tại Khoản 1, 3 Điều 220 Bộ luật Dân sự năm 2015
Câu 616:
Chọn đáp án A.
Quy định tại Khoản 1 Điều 230 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Câu 617:
Chọn đáp án B.
Quy định tại Khoản 2 Điều 231 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Câu 618:
Chọn đáp án A.
Quy định tại Điều 233 Bộ luật Dân sự năm 2015
Câu 619:
Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về hiệu lực của quyền hưởng dụng ?
Chọn đáp án A.
Quy định tại Điều 259 Bộ luật Dân sự năm 2015
Câu 620:
Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về căn cứ xác lập quyền hưởng dụng?
Chọn đáp án C.
Quy định tại Điều 258 Bộ luật Dân sự năm 2015
Câu 621:
Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, quyền sở hữu chấm dứt trong trường hợp nào sau đây?
Chọn đáp án C.
Quy định tại khoản 1,3 Điều 237 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Câu 622:
Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về địa điểm thực hiện nghĩa vụ?
Chọn đáp án C.
Quy định tại Điều 277 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Câu 623:
Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định quyền về lối đi qua bất động sản liền kề như thế nào?
Chọn đáp án A.
Quy định tại khoản 1, Điều 254 Bộ luật Dân sự năm 2015
Câu 624:
Giá trị tài sản bảo đảm được quy định như thế nào trong Bộ luật Dân sự năm 2015?
Chọn đáp án C.
Quy định tại Khoản 4, Điều 295 Bộ luật Dân sự năm 2015
Câu 625:
Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định có bao nhiêu biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ ?
Chọn đáp án C.
Quy định tại Điều 292 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Câu 626:
Chọn đáp án B.
Quy định tại khoản 3, Điều 315 Bộ luật Dân sự năm 2015
Câu 627:
Chọn đáp án C. Quy định tại khoản 1, Điều 317 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Câu 628:
Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về nghĩa vụ của bên cầm cố?
Chọn đáp án C.
Quy định tại khoản Điều 311 Bộ luật Dân sự năm 2015
Câu 629:
Chọn đáp án A.
Quy định tại Điều 246 Bộ luật Dân sự năm 2015
Câu 630:
Chọn đáp án B.
Quy định tại Điều 267 Bộ luật Dân sự năm 2015
Câu 631:
Chọn đáp án C.
Quy định tại khoản 2, Điều 228 Bộ luật Dân sự năm 2015
Câu 632:
Chọn đáp án C.
Quy định tại Điều 261 Bộ luật Dân sự năm 2015
Câu 633:
Chọn đáp án C.
Quy định tại Điều 265 Bộ luật Dân sự năm 2015
Câu 634:
Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, bên nhận thế chấp có quyền gì sau đây?
Chọn đáp án A.
Quy định tại khoản 1, Điều 323 Bộ luật Dân sự năm 2015
Câu 635:
Chọn đáp án A.
Quy định tại Điều 316 Bộ luật Dân sự năm 2015
Câu 636:
Chọn đáp án C.
Quy định tại Điều 295 Bộ luật Dân sự năm 2015
Câu 637:
Chọn đáp án C.
Quy định tại Điều 256 Bộ luật Dân sự năm 2015
Câu 638:
BLDS năm 2015 quy định như thế nào về Ký cược?
Chọn đáp án B.
Quy định tại khoản 1, Điều 329 Bộ luật Dân sự năm 2015
Câu 639:
BLDS năm 2015 quy định việc xác lập, cầm giữ tài sản phát sinh từ thời điểm nào?
Chọn đáp án B.
Quy định tại khoản 1, điều 347 Bộ luật Dân sự năm 2015
Câu 640:
Chọn đáp án C.
Quy định tại Điều 349 Bộ luật Dân sự năm 2015
Câu 641:
Chọn đáp án A.
Quy định tại Điều 483 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Câu 642:
Trong hợp đồng thuê khoán tài sản, thời hạn thuê khoán được xác định như thế nào theo Bộ luật Dân sự năm 2015?
Chọn đáp án C.
Quy định tại Điều 485 Bộ luật Dân sự năm 2015
Câu 643:
Chọn đáp án C.
Quy định tại Điều 486 Bộ luật Dân sự năm 2015
Câu 644:
Theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015 về hợp đồng thuê khoán tài sản, khi giao tài sản thuê khoán các bên phải làm gì?
Chọn đáp án A.
Quy định tại Điều 487 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Câu 645:
Theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015 về hợp đồng thuê khoán tài sản, nếu các bên không có thỏa thuận thì thời hạn trả tiền thuê khoán được xác định như thế nào?
Chọn đáp án A.
Quy định tại khoản 6, Điều 488 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Câu 646:
Chọn đáp án A.
Quy định tại Điều 489 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Câu 647:
Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về sửa chữa, cải tạo tài sản thuê khoán
Chọn đáp án C.
Quy định tại khoản 2, Điều 490 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Câu 648:
Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, trong thời hạn thuê khoán gia súc, bên thuê khoán có quyền và nghĩa vụ gì?
Chọn đáp án A.
Quy định tại Điều 491 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Câu 649:
Chọn đáp án C.
Quy định tại Điều 495 Bộ luật Dân sự năm 2015
Câu 650:
Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định bên mượn tài sản trong hợp đồng mượn tài sản có nghĩa vụ nào sau đây?
Chọn đáp án C.
Quy định tại khoản 2, Điều 496 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Câu 651:
Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định bên mượn tài sản trong hợp đồng mượn tài sản có quyền nào sau đây?
Chọn đáp án A.
Quy định tại khoản 1 Điều 497 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Câu 652:
Chọn đáp án C.
Quy định tại khoản 1,2, Điều 499 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Câu 653:
Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định việc chuyển quyền sử dụng đất có hiệu lực kể từ thời điểm nào?
Chọn đáp án B.
Quy định tại điều 503 Bộ luật Dân sự năm 2015
Câu 654:
Chọn đáp án A.
Quy định tại Điều 509 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Câu 655:
Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, thành viên rút khỏi hợp đồng hợp tác có quyền nào sau đây?
Chọn đáp án A.
Quy định tại Khoản 2, Điều 510 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Câu 656:
Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, nếu hợp đồng hợp tác không quy định khác thì một cá nhân, pháp nhân trở thành thành viên mới của hợp đồng khi nào?
Chọn đáp án A.
Quy định tại Điều 511 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Câu 657:
Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định đối tượng của hợp đồng dịch vụ là gì?
Chọn đáp án B.
Quy định tại Điều 514 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Câu 658:
Chọn đáp án C.
Quy định tại Điều 516 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Câu 659:
Chọn đáp án C.
Quy định tại khoản 2, Điều 517 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Câu 660:
Chọn đáp án A.
Quy định tại Khoản 2, Điều 519 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Câu 661:
Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định, trong hợp đồng vận chuyển hành khách, bên vận chuyển có thể từ chối chuyên chở hành khách trong trường hợp nào sau đây?
Chọn đáp án C.
Quy định tại điểm c, Khoản 2, Điều 525 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Câu 662:
Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về chậm giao tài sản gia công theo hợp đồng gia công?
Chọn đáp án A.
Quy định tại khoản 1, Điều 550 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Câu 663:
Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về việc trả tiền công theo hợp đồng gửi giữ tài sản?
Chọn đáp án C.
Quy định tại Khoản 3, Điều 561 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Câu 664:
Theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015 về hứa thưởng, trường hợp nhiều người cùng hoàn thành công việc được hứa thưởng vào cùng một thời điểm thì phần thường được chia như thế nào?
Chọn đáp án A.
Quy định tại Khoản 3, Điều 572 Bộ luật Dân sự năm 2015,
Câu 665:
Chọn đáp án C.
Quy định tại Điều 576 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Câu 666:
Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về nghĩa vụ hoàn trả do chiếm hữu, sử dụng không có căn cứ pháp luật đối với tài sản là vật đặc định?
Chọn đáp án B.
Quy định tại Khoản 2, Điều 580 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Câu 667:
Chọn đáp án B.
Quy định tại Khoản 2, Điều 584 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Câu 668:
Theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015 về trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng, bên có quyền, lợi ích bị xâm phạm không được bồi thường thiệt hại trong trường hợp nào?
Chọn đáp án A.
Quy định tại Khoản 5, Điều 585 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Câu 669:
Theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015 về trách nhiệm bồi thưởng thiệt hại ngoài hợp đồng, nếu người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi gây thiệt hại thì ai bồi thường thiệt hại?
Chọn đáp án C.
Quy định tại Khoản 2, Điều 586 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Câu 670:
Theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015 về trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng, trường hợp nhiều người cùng gây ra thiệt hại thì trách nhiệm liên đới bồi thường được xác định như thế nào?
Chọn đáp án A.
Quy định tại Điều 587 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Câu 671:
Chọn đáp án A.
Quy định tại Khoản 1, Điều 595 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Câu 672:
Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định chủ sở hữu, người chiếm hữu, sử dụng nguồn nguy hiểm cao độ không phải bồi thường thiệt hại trong trường hợp nào sau đây?
Chọn đáp án A.
Quy định tại khoản 3, Điều 601, Bộ luật Dân sự năm 2015.
Câu 673:
Chọn đáp án B.
Quy định tại Điều 602 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Câu 674:
Chọn đáp án B.
Quy định tại khoản 2, Điều 603, Bộ luật Dân sự năm 2015.
Câu 675:
Chọn đáp án C.
Quy định tại Điều 604 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Câu 676:
Chọn đáp án C.
Quy định tại Điều 605 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Câu 677:
Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về quyền thừa kế?
Chọn đáp án A.
Quy định tại Điều 609 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Câu 678:
Chọn đáp án B.
Quy định tại khoản 1, Điều 46, Bộ luật Tổ tụng dân sự năm 2015.
Câu 679:
Chọn đáp án A.
Quy định tại khoản 2, Điều 46 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.
Câu 680:
Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định như thế nào về Tòa án xét xử Tập thể?
Chọn đáp án B.
Quy định tại Điều 14 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.
Câu 681:
Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định bị đơn có quyền đưa ra yêu cầu thời điểm nào?
Chọn đáp án B.
Quy định tại khoản 3, Điều 200 Bộ luật Tổ tụng dân sự năm 2015.
Câu 682:
Chọn đáp án C.
Quy định tại Điều 114 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.
Câu 683:
Chọn đáp án B.
Quy định tại Điều 64 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.
Câu 684:
Chọn đáp án A.
Quy định tại khoản 1, Điều 195 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.
Câu 685:
Chọn đáp án A.
Quy định tại khoản 3, Điều 179 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.
Câu 686:
Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 thì quy định nào sau đây là Đúng?
Chọn đáp án B.
Quy định tại khoản 1, Điều 12 Bộ luật Tổ tụng dân sự năm 2015.
Câu 687:
Chọn đáp án A.
Quy định tại khoản 3, Điều 21 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.
Câu 688:
Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, quy định nào sau đây là Đúng?
Chọn đáp án A.
Quy định tại khoản 1, Điều 34 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.
Câu 689:
Chọn đáp án A.
Quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 40 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.
Câu 690:
Chọn đáp án A.
Quy định tại khoản 1, Điều 100 Bộ luật Tổ tụng dân sự năm 2015.
Câu 691:
Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2014, sau khi trả lại đơn khởi kiện, đương sự có quyền nộp đơn khởi kiện lại trong trường hợp nào sau đây?
Chọn đáp án C.
Quy định tại điểm a, c, khoản 3, Điều 192 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.
Câu 692:
Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí là bao nhiêu ngày?
Chọn đáp án A.
Quy định tại khoản 2, Điều 195 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.
Câu 693:
Chọn đáp án C.
Quy định tại khoản 3. Điều 50 Bộ luật Tổ tụng dân sự năm 2015.
Câu 694:
Chọn đáp án B.
Quy định tại Khoản 4, Điều 203 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.
Câu 695:
Chọn đáp án A.
Khoản 1 Điều 204 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.
Câu 696:
Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định như thế nào về nguyên tắc tiến hành hòa giải?
Chọn đáp án C.
Quy định tại Khoản 2, Điều 205 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.
Câu 697:
Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định như thế nào về hiệu lực của quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự?
Chọn đáp án A.
Theo quy định tại Khoản 1, Điều 213 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.