Trắc nghiệm Hóa 10 Dạng 3. Tính khối lượng, kích thước nguyên tử; hạt nhân có đáp án
-
2250 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khối lượng tuyệt đối của một nguyên tử oxygen bằng 26,5595.10-27 kg. Khối lượng nguyên tử (theo amu) là
Đáp án đúng là: A
1 amu = 1,661.10-27 kg
Khối lượng của nguyên tử oxygen theo amu là:
Câu 2:
Nguyên tử aluminum (kí hiệu là Al) gồm 13 proton và 14 neutron. Khối lượng proton có trong 27g aluminium là
Đáp án đúng là: B
Khối lượng proton là: 13.1,673.10-24.6,022.1023 = 13,0972 (g)
Câu 3:
Biết 1 mol nguyên tử iron (kí hiệu là Fe) có khối lượng bằng 56 gam, một nguyên tử iron (Fe) có 26 electron. Số hạt electron có trong 5,6 gam iron (Fe) là
Đáp án đúng là: D
Số hạt electron có trong 5,6 gam iron (Fe) là
hạt.
Câu 4:
Khối lượng nguyên tử sodium (kí hiệu là Na) là 38,1643.10–27 kg và theo định nghĩa 1 amu = 1,6605.10–27 kg. Khối lượng mol nguyên tử Na (g/mol) và khối lượng nguyên tử Na (amu) lần lượt là
Đáp án đúng là: C
Khối lượng Na theo amu là:
Khối lượng mol nguyên tử Na là: 22,98 g/mol
Câu 5:
Khối lượng phân tử (g) của phân tử Cl2 bằng bao nhiêu? Biết mỗi nguyên tử chlorine có 17 proton, 18 neutron và 17 electron và mp =1,6726.10-27kg, mn = 1,6748.10-27kg và me = 9,1094.10-31kg.
Đáp án đúng là: D
Khối lượng phân tử Cl2 là:
2. (17.1,6726.10-27 + 18. 1,6748.10-27 + 17. 9,1094.10-31).103 = 1,1719.10-22 g
Câu 6:
Đáp án đúng là: B
Khối lượng phân tử MgO:
(12 + 8).1,6726.10-27 + (12 + 9).1,6748.10-27 + (12 + 8).9,1094.10-31 = 6,8641.10-26 kg = 6,8641.10-23g
Câu 7:
Biết nguyên tử aluminium (kí hiệu là Al) có 13 proton, 14 neutron và 13 electron và nguyên tử oxygen có 8 proton, 8 neutron và 8 electron? (Cho mp=1,6726.10-27kg, mn= 1,6748.10-27kg và me = 9,1094.10-31kg). Vậy khối lượng (kg) phân tử Al2O3 gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
Khối lượng phân tử Al2O3 là:
(2.13 + 3.8).1,6726.10-27 + (2.14 + 3.8).1,6748.10-27 + (2.13 + 3.8).9,1094.10-31 = 1,7077.10-25 kg.
Câu 8:
Calcium (kí hiệu là Ca) là một loại khoáng chất có vai trò rất quan trọng trong cơ thể người. Trong cơ thể, calcium chiếm 1,5 – 2% trọng lượng, 99% lượng calcium tồn tại trong xương, răng, móng và 1% trong máu. Calcium kết hợp với phosphorus là thành phần cấu tạo cơ bản của xương và răng, làm cho xương và răng chắc khỏe. Khối lượng riêng của calcium kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể calcium, các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Cho nguyên tử khối của calcium là 40 amu. Bán kính nguyên tử calcium là
Đáp án đúng là: B
Thể tích 1 mol nguyên tử calcium:
Thể tích 1 nguyên tử calcium:
Bán kính nguyên tử calcium:
Câu 9:
Nguyên tử iron (kí hiệu là Fe) ở 20oC có khối lượng riêng là 7,87 g/cm3. Với giả thiết này, tinh thể nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là những khe rỗng giữa các quả cầu. Cho biết khối lượng nguyên tử của Fe là 55,847 amu. Bán kính nguyên tử gần đúng của Fe là
Đáp án đúng là: C
Thể tích 1 mol nguyên tử Fe:
Thể tích của một nguyên tử Fe:
Bán kính nguyên tử gần đúng của Fe:
Câu 10:
Nguyên tử zinc (kí hiệu là Zn) có nguyên tử khối bằng 65 amu. Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân, với bán kính r = 2×10-15 m. Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử Zn là bao nhiêu tấn trên một centimet khối (tấn/cm3)?
Đáp án đúng là: B
Đổi r = 2×10-15 m = 2×10-13 cm.
Thể tích hạt nhân nguyên tử Zn:
Ta có 1u = 1,66.10-27 kg = 1,66.10-30 tấn.
Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử Zn là:
(tấn/ cm3)