Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Hóa học Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 10 Chủ đề 1: Cấu tạo nguyên tử có đáp án

Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 10 Chủ đề 1: Cấu tạo nguyên tử có đáp án

Trắc nghiệm Hóa 10 Dạng 3. Tính khối lượng, kích thước nguyên tử; hạt nhân có đáp án

  • 2172 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khối lượng tuyệt đối của một nguyên tử oxygen bằng 26,5595.10-27 kg. Khối lượng nguyên tử (theo amu) là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

1 amu = 1,661.10-27 kg

Khối lượng của nguyên tử oxygen theo amu là:

26,5595.10271,661.1027 15,99 amu 


Câu 2:

Nguyên tử aluminum (kí hiệu là Al) gồm 13 proton và 14 neutron. Khối lượng proton có trong 27g aluminium là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

nAl=2727=1(mol)

Khối lượng proton là: 13.1,673.10-24.6,022.1023 = 13,0972 (g)


Câu 3:

Biết 1 mol nguyên tử iron (kí hiệu là Fe) có khối lượng bằng 56 gam, một nguyên tử iron (Fe) có 26 electron. Số hạt electron có trong 5,6 gam iron (Fe) là 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Số hạt electron có trong 5,6 gam iron (Fe) là 

5,656.26.6,022.1023=1,56572.102415,66.1023 hạt.


Câu 4:

Khối lượng nguyên tử sodium (kí hiệu là Na) là 38,1643.10–27 kg và theo định nghĩa 1 amu = 1,6605.10–27 kg. Khối lượng mol nguyên tử Na (g/mol) và khối lượng nguyên tử Na (amu) lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Khối lượng Na theo amu là:

38,1643.10271,6605.1027=22,98(amu)

Khối lượng mol nguyên tử Na là: 22,98 g/mol


Câu 5:

Khối lượng phân tử (g) của phân tử Cl2 bằng bao nhiêu? Biết mỗi nguyên tử chlorine có 17 proton, 18 neutron và 17 electron và mp =1,6726.10-27kg, mn = 1,6748.10-27kg và me = 9,1094.10-31kg.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Khối lượng phân tử Cl2 là:

2. (17.1,6726.10-27 + 18. 1,6748.10-27 + 17. 9,1094.10-31).103 = 1,1719.10-22 g


Câu 6:

Biết nguyên tử magnesium có 12 proton, 12 neutron và 12 electron và nguyên tử oxygen có 8 proton, 9 neutron và 8 electron? (Cho mp =1,6726.10-27kg, mn= 1,6748.10-27kg và me = 9,1094.10-31kg). Vậy khối lượng (g) phân tử MgO bằng bao nhiêu?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Khối lượng phân tử MgO:

(12 + 8).1,6726.10-27 + (12 + 9).1,6748.10-27 + (12 + 8).9,1094.10-31 = 6,8641.10-26 kg = 6,8641.10-23g


Câu 7:

Biết nguyên tử aluminium (kí hiệu là Al) có 13 proton, 14 neutron và 13 electron và nguyên tử oxygen có 8 proton, 8 neutron và 8 electron? (Cho mp=1,6726.10-27kg, mn= 1,6748.10-27kg và me = 9,1094.10-31kg). Vậy khối lượng (kg) phân tử Al2O3 gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Khối lượng phân tử Al2O3 là:

(2.13 + 3.8).1,6726.10-27 + (2.14 + 3.8).1,6748.10-27 + (2.13 + 3.8).9,1094.10-31 = 1,7077.10-25 kg.


Câu 9:

Nguyên tử iron (kí hiệu là Fe) ở 20oC có khối lượng riêng là 7,87 g/cm3. Với giả thiết này, tinh thể nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là những khe rỗng giữa các quả cầu. Cho biết khối lượng nguyên tử của Fe là 55,847 amu. Bán kính nguyên tử gần đúng của Fe là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Thể tích 1 mol nguyên tử Fe:

V1molnt=55,8477,87=7,096cm3

Thể tích của một nguyên tử Fe:

V1nt=7,0966,023.1023.751008,84.1024cm3

Bán kính nguyên tử gần đúng của Fe:

rnt=3V1nt4π3=3.8,84.10244π31,28.108cm=1,28Ao


Câu 10:

Nguyên tử zinc (kí hiệu là Zn) có nguyên tử khối bằng 65 amu. Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân, với bán kính r = 2×10-15 m. Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử Zn là bao nhiêu tấn trên một centimet khối (tấn/cm3)?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Đổi r = 2×10-15 m = 2×10-13 cm.

Thể tích hạt nhân nguyên tử Zn:

V=43πr3=43π.(2.1013)3=33,49.1039cm3

Ta có 1u = 1,66.10-27 kg = 1,66.10-30 tấn.

Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử Zn là:

d=65.1,66.103033,49.1039=3,22.109 (tấn/ cm3)


Bắt đầu thi ngay