IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Hóa học Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 10 Chủ đề 4: Phản ứng oxi hóa - khử có đáp án

Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 10 Chủ đề 4: Phản ứng oxi hóa - khử có đáp án

Trắc nghiệm Hóa 10 Dạng 5. Bài tập về phản ứng oxi hóa - khử có đáp án

  • 1950 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hàm lượng iron (II) sulfate được xác định qua phản ứng oxi hóa – khử với potassium permanganate theo sơ đồ sau:

FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 - - - → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O

Thể tích KMnO4 0,02M để phản ứng vừa đủ 20 mL dung dịch FeSO­4 0,1M là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

nFeSO4=0,02.0,1=0,002mol10FeSO4+2KMnO4+8H2SO45Fe2+K2SO4+2MnSO4+8H2O0,002   0,0004 molVdd KMnO4=0,00040,02=0,02L=20mL


Câu 2:

Cho potassium iodide (KI) tác dụng với potassium permanganate (KMnO4) trong dung dịch sulfuric acid (H2SO4) thu được 3,02 gam manganese (II) sulfate (MnSO4), I2 và K2SO4. Khối lượng iodine (I2) tạo thành là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có: nMnSO4=3,02151=0,02(mol) 

10KI + 2KMnO4+ 8H2SO4 2MnSO4+ 5I2+ 6K2SO4+ 8H2O                                                                     0,02 mol  0,05 mol

Vậy mI2= 0,05.254 = 12,7 gam. 


Câu 3:

Hòa tan 14 gam Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch X. Thêm dung dịch KMnO4 1M vào dung dịch X. Biết KMnO4 có thể oxi hóa FeSO4 trong môi trường H2SO4 thành Fe2(SO4)3 và bị khử thành MnSO4. Thể tích dung dịch KMnO4 1M đã phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta có:

Vdd KMnO4= 0,051= 0,05 L = 50 mL.Fe +  H2SO4   FeSO4  +  H20,25 mol       0,25 mol10FeSO4  +  2KMnO4 + 8H2SO4  5Fe2SO43 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O         0,25 mol 0,05 molVdd KMnO4= 0,051= 0,05 L = 50 mL.


Câu 4:

Cho 2,34 gam kim loại M (có hóa trị không đổi là n) tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc nóng, dư) thu được 3,2227 L SO2 (điều kiện chuẩn). Kim loại M là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

nSO2=3,222724,79=0,13mol

Ta có các quá trình:

M0M+n+ne2,34M2,34M.n               molS+6+2eS+4   2.0,130,13     molBTen.2,34M=2.0,13M=9n.

Vậy n = 3, M = 27, kim loại M là Al thỏa mãn.


Câu 5:

Xét phản ứng trong giai đoạn đầu của quá trình Ostwald:

NH3 + O2 ---> NO + H2O

Biết trong không khí chứa 21% thể tích oxygen và các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Trong công nghiệp, lượng thể tích không khí cần trộn với 1 thể tích khí ammonia với để thực hiện phản ứng trên là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

4NH3+ 5O2 4NO + 6H2O1              1,25

Cần trộn 1 thể tích khí ammonia với 1,25.10021=5,95 thể tích không khí.


Câu 8:

Dưới tác dụng của các chất xúc tác, glucose lên men tạo thành ethanol:

C6H12O6 enzyme 2C2H5OH + 2CO2   (1)

Ethanol sinh ra lên men thành acetic acid:

C2H5OH + O2 enzymeCH3COOH + H2O (2)

Giả sử hiệu suất cả quá trình là 60%. Lượng glucose cần dùng để thu được 1 lít acetic acid 1M là  

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

nCH3COOH=1  (mol)

Từ các phương trình hóa học (1) và (2) nC6H12O6=0,5(mol)

Do hiệu suất cả quá trình là 60% nên:

mC6H12O6=0,5.18060.100=150(gam).


Câu 9:

Sodium peroxide (Na2O2), potassium superoxide (KO2) được sử dụng trong bình lặn để hấp thụ khí carbon dioxide và cung cấp khí oxygen cho con người theo các phản ứng sau:

Na2O2 + CO2  Na2CO3 + O2

KO2 + CO2  K2CO3 + O2

Để thể tích khí carbon dioxide hấp thụ bằng thể tích khí oxygen sinh ra cần trộn Na2O2 và KO2 theo tỉ lệ số mol là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

2Na2O2 + 2CO2 → 2Na2CO3 + O2

4KO2 + 2CO2 → 2K2CO3 + 3O2

Để thể tích CO2 bằng thể tích O2 ta cần trộn Na2O và KO2 theo tỉ lệ mol 1 : 2.

Phương trình tổng hợp:

Na2O2 + 2KO2 + 2CO2 → Na2CO3 + K2CO3 + 2O2


Câu 10:

Cho 8,4 gam Fe phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HNO3, thể tích khí NO (đkc) bay ra là (coi NO là sản phẩm khử duy nhất)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

nFe=8,456=0,15(mol)

Gọi nNO = a (mol), ta có các quá trình:

Fe Fe+3 + 3e0,15             0,45  mol 

N+5 +3e  N+2        3a        a     mol          

3a=0,45a=0,15

VNO = 0,15.24,79 = 3,7185 (L).


Bắt đầu thi ngay