Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 9 Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ có đáp án - Đề 3

  • 5808 lượt thi

  • 6 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Cho 12,4 gam muối cacbonat của một kim loại hóa trị II tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 16 gam muối sunfat. Tìm công thức muối cacbonat đó.

Xem đáp án

Đặt công thức muối cacbonat của kim loại hóa trị II là MCO3: a mol

Cho 12,4 gam muối cacbonat của một kim loại hóa trị II tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 16 gam muối sunfat. Tìm công thức muối cacbonat đó. (ảnh 1)

Phương trình hóa học:

Cho 12,4 gam muối cacbonat của một kim loại hóa trị II tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 16 gam muối sunfat. Tìm công thức muối cacbonat đó. (ảnh 2)

Công thức của muối cacbonat là: CuCO3.


Câu 3:

Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 125ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối có trong dung dịch X.

Xem đáp án

Phương pháp làm bài tập dạng CO2, SO2 tác dụng với dung dịch kiềm:

- MO2 tác dụng với dung dịch bazơ mạnh như NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2…(M là C, S)

+ Các phương trình hóa học:

Hấp thụ hoàn toàn  3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 125ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối có trong dung dịch X. (ảnh 1)
Hấp thụ hoàn toàn  3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 125ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối có trong dung dịch X. (ảnh 2)

+ Chú ý các phản ứng sau:

Hấp thụ hoàn toàn  3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 125ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối có trong dung dịch X. (ảnh 3)

Số mol các chất là:

Hấp thụ hoàn toàn  3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 125ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối có trong dung dịch X. (ảnh 4)

Gọi số mol các muối là NaHCO3: a mol; Na2CO3: b mol.

Các phương trình hóa học:

Hấp thụ hoàn toàn  3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 125ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối có trong dung dịch X. (ảnh 5)

Câu 4:

Nung 20 gam hỗn hợp chất rắn A gồm CaCO3 và NaCl cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 3,36 lít khí (đktc). Tính phần trăm khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp A.

Xem đáp án

Các phương trình phản ứng:

NaCl không bị nhiệt phân hủy, do đó chỉ có CaCO3 bị nhiệt phân hủy.

Phương trình phản ứng:

Nung 20 gam hỗn hợp chất rắn A gồm CaCO3 và NaCl cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 3,36 lít khí (đktc). Tính phần trăm khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp A. (ảnh 1)

Khí thu được là CO2.

*Tính toán:

Khí thu được là CO2

Nung 20 gam hỗn hợp chất rắn A gồm CaCO3 và NaCl cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 3,36 lít khí (đktc). Tính phần trăm khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp A. (ảnh 2)

Sơ đồ phản ứng:  

Nung 20 gam hỗn hợp chất rắn A gồm CaCO3 và NaCl cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 3,36 lít khí (đktc). Tính phần trăm khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp A. (ảnh 3)

Nung 20 gam hỗn hợp chất rắn A gồm CaCO3 và NaCl cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 3,36 lít khí (đktc). Tính phần trăm khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp A. (ảnh 4)

Phần trăm khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp A là:

Nung 20 gam hỗn hợp chất rắn A gồm CaCO3 và NaCl cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 3,36 lít khí (đktc). Tính phần trăm khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp A. (ảnh 5)

                     


Câu 5:

Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) chứa 55% K2O về khối lượng. Xác định phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó.

Xem đáp án

Các đại lượng liên quan đến tỉ lệ như hiệu suất phản ứng, nồng độ phần trăm, phần trăm khối lượng…không phụ thuộc vào lượng chất, do đó ta có thể lấy lượng chất bất kì.

Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) chứa 55% K2O về khối lượng. Xác định phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó. (ảnh 1)

K trong KCl cũng chính là K trong K2O. Bảo toàn nguyên tố K:

Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) chứa 55% K2O về khối lượng. Xác định phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó. (ảnh 2)

Câu 6:

Hòa tan hết 17,72 gam hỗn hợp X gồm Al2O3 và FeCO3 cần dùng vừa đủ 280ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch Y chứa m gam muối.

a. Xác định phần trăm khối lượng mỗi chất trong X.

b. Tính m.

Xem đáp án

Số mol H2SO4 là:  

Đặt số mol các chất trong hỗn hợp X là Al2O3: a mol; FeCO3: b mol.

Hòa tan hết 17,72 gam hỗn hợp X gồm Al2O3 và FeCO3 cần dùng vừa đủ 280ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch Y chứa m gam muối. (ảnh 1)

Dung dịch H2SO4 1M là dung dịch loãng.

Các phương trình hóa học:

Hòa tan hết 17,72 gam hỗn hợp X gồm Al2O3 và FeCO3 cần dùng vừa đủ 280ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch Y chứa m gam muối. (ảnh 2)

a.

Hòa tan hết 17,72 gam hỗn hợp X gồm Al2O3 và FeCO3 cần dùng vừa đủ 280ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch Y chứa m gam muối. (ảnh 3)

 b.

Hòa tan hết 17,72 gam hỗn hợp X gồm Al2O3 và FeCO3 cần dùng vừa đủ 280ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch Y chứa m gam muối. (ảnh 4)

Bắt đầu thi ngay