- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 9 Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ có đáp án - Đề 5
-
5801 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Để phân biệt được hai dung dịch Na2SO4 và Na2CO3, người ta có thể dùng dung dịch thuốc thử nào sau đây?
Đáp án đúng là: B
Để phân biệt hai dung dịch Na2SO4 và Na2CO3 tác dụng dùng dung dịch HCl vì:
|
Na2SO4 |
Na2CO3 |
HCl |
Không hiện tượng |
Có khí không màu |
Phương trình hóa học:
Câu 2:
Đơn chất nào sau đây tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng sinh ra chất khí?
Đáp án đúng là: B
C, S không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.
Ag là kim loại đứng sau hiđro trong dãy hoạt động hóa học, do đó Ag không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.
Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được khí H2 theo phương trình sau
Câu 3:
Thành phần chính của vôi sống có công thức hóa học là:
Đáp án đúng là: A
Thành phần chính của vôi sống là CaO.
Câu 4:
Chất làm quỳ tím ẩm hóa đỏ là:
Đáp án đúng là: D
CaO, Na2O làm quỳ tím ẩm hóa xanh vì CaO, Na2O tác dụng với nước trong quỳ tím ẩm tạo thành dung dịch bazơ.
CO là oxit trung tính, do đó CO không làm đổi màu quỳ tím ẩm.
CO2 làm quỳ tím hóa đỏ vì CO2 tác dụng với nước trong quỳ tím ẩm tạo thành dung dịch axit.
Câu 5:
Dãy các chất nào sau đây đều là oxit axit?
Đáp án đúng là: B
Dãy các chất đều là oxit axit là: CO2, SO3, P2O5, N2O5.
Câu 6:
Một hợp chất oxit sắt có thành phần về khối lượng nguyên tố sắt và oxi là 7:3. Vậy hợp chất đó có công thức hóa học là:
Đáp án đúng là: A
Câu 7:
Cho 140kg vôi sống có thành phần chính là CaO tác dụng với nước dư, thu được Ca(OH)2. Biết vôi sống có 20% tạp chất không tác dụng với nước. Khối lượng Ca(OH)2 thu được là:
Đáp án đúng là: C
Vôi sống chứa 20% tạp chất, do đó vôi sống chứa (100 – 20) = 80% CaO.
Phương trình hóa học:
Câu 8:
Các oxit tác dụng được với nước là:
Đáp án đúng là: D
- Al2O3, No không tác dụng với H2O nên loại A.
- PbO2 không tác dụng với H2O nên loại B
- FeO không tác dụng với H2O nên loại C
- Dãy các oxit tác dụng được với H2O là BaO, K2O, Na2O:
Câu 9:
BaO không tác dụng được với chất nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
- P2O5 (oxit axit) tác dụng với BaO (oxit bazơ) theo phương trình sau:
- BaO tác dụng với H2O trong dung dịch NaOH theo phương trình sau:
CO là oxit trung tính, do đó CO không tác dụng với BaO ở điều kiện thường. Mặt khác, khi đun nóng CO cũng không tác dụng với BaO (Khi đun nóng, CO khử được oxit của kim loại sau Al trong dãy hoạt động hóa học).
- BaO tác dụng với dung dịch HCl theo phương trình sau:
Câu 10:
Oxit nào sau đây có thể làm khô khí hiđro clorua (khí HCl)?
Đáp án đúng là: B
Muốn làm khô khí HCl ta phải chọn chất hấp thụ nước và không phản ứng với HCl nên có thể chọn P2O5 vì:
CuO, CO không hấp thụ được nước, do đó không làm khô được khí HCl.
CaO hấp thụ được nước nhưng lại phản ứng với HCl, do đó CaO không làm khô được khí HCl:
Câu 11:
Các cặp chất tác dụng được với nhau là:
Đáp án đúng là: A
- PbO không tác dụng với H2O nên loại B.
- CuO không tác dụng được với P2O5 nên loại C
- MgO không tác dụng với H2O nên loại D
- Các cặp chất tác dụng được với nhau là Na2O và SO3, CaO và H2CO3
Câu 12:
Để tách Al2O3 ra khỏi hỗn hợp với CuO mà không làm thay đổi khối lượng của nó có thể dùng dung dịch nào sau đây?
Đáp án đúng là: B
Để tách Al2O3 (oxit lưỡng tính) ra khỏi hỗn hợp với CuO (oxit bazơ) ta dùng dung dịch có tính bazơ như NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2…
Thí dụ:
Câu 13:
Cho các chất sau: NaCl, Al2O3, CuO, BaO. Số chất vừa tan trong dung dịch Ba(OH)2, vừa tan trong dung dịch HCl là:
Đáp án đúng là: C
- NaCl tan trong dung dịch Ba(OH)2 và dung dịch HCl vì NaCl tan trong nước của các dung dịch đó.
- Al2O3 (oxit lưỡng tính) vừa tan trong dung dịch Ba(OH)2, vừa tan trong dung dịch HCl:
- CuO (oxit bazơ) tan trong dung dịch HCl, không tan trong dung dịch Ba(OH)2:
- BaO (oxit bazơ) vừa tan trong dung dịch Ba(OH)2 , vừa tan trong dung dịch HCl:
BaO + dung dịch Ba(OH)2:
Các chất vừa tan trong dung dịch Ba(OH)2, vừa tan trong dung dịch HCl là NaCl, Al2O3 và BaO.
Câu 14:
Cho các chất rắn sau: NaOH, Al(OH)3, NaCl, Na2CO3, CaCO3, KMnO4, KClO3, KNO3. Số chất bị nhiệt phân khi đun nóng là:
Đáp án đúng là: B
các chất bị nhiệt phân khi đun nóng là: Al(OH)3, CaCO3, KMnO4, KClO3, KNO3.
Câu 15:
Phản ứng nào sau đây không đúng?
Đáp án đúng là: A
Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng theo phương trình hóa học sau:
Câu 16:
Cho các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch Na2CO3.
- Thí nghiệm 2: Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaOH.
- Thí nghiệm 3: Cho BaCO3 vào dung dịch HCl dư.
- Thí nghiệm 4: Cho dung dịch CuCl2 vào dung dịch NaOH.
- Thí nghiệm 5: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch BaCl2.
Số thí nghiệm thu được kết tủa là:
Đáp án đúng là: C
Các phương trình hóa học:
Các thí nghiệm thu được kết tủa là: Thí nghiệm 1, Thí nghiệm 4.
Câu 17:
Phân supephotphat kép thực tế sản xuất thường chỉ ứng với 40,0% P2O5. Hàm lượng % khối lượng của canxi đihiđrophotphat trong phân bón này là:
Đáp án đúng là: B
Lấy khối lượng phân là 100 gam.
P trong P2O5 cũng chính là P trong Ca(H2PO4)2. Bảo toàn nguyên tố P ta có:
Câu 18:
Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng thu được 10,08 lít khí (đktc). Phần trăm bề khối lượng của Al trong X là:
Đáp án đúng là: C
Khí thu được là H2
Đặt số mol các chất trong X là Al: a mol; Fe: b mol.
Các phương trình hóa học:
Câu 19:
Cho 150ml dung dịch FeCl2 1M vào 120 gam dung dịch NaOH 10% đến khi phản ứng kết thúc, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Đáp án đúng là: C
Số mol các chất là:
Phương trình hóa học:
Câu 20:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm K, K2O, KOH, KHCO3, K2CO3 trong lượng vừa đủ dung dịch HCl 14,6% thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H2 là 15 và dung dịch Y có nồng độ 25,0841%. Cô cạn dung dịch Y thu được 59,6 gam muối khan. Giá trị của m là:
Đáp án đúng là: A
Các phương trình hóa học:
Theo các phản ứng thì dung dịch Y chỉ chứa KCl, do đó chất rắn khan khi cô cạn dung dịch Y chính là KCl.