- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 9 Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ có đáp án - Đề 21
-
5786 lượt thi
-
19 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho 27,4 gam Ba tan hết vào nước thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 150ml dung dịch FeO4 1M, lọc lấy kết tủa, rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi còn lại chất rắn có khối lượng là
Đáp án đúng là: D
Số mol các chất là:
Ba tác dụng với H2O:
Phương trình hóa học:
Dung dịch X chứa chất tan là Ba(OH)2: 0,2 mol.
Dung dịch X tác dụng với dung dịch FeSO4.
Phương trình hóa học:
Vậy tính theo FeSO4.
Kết tủa thu được gồm BaSO4 (0,15 mol); Fe(OH)2 (0,15 mol).
Nung kết tủa trong không khí.
Phương trình hóa học:
Chất rắn thu được gồm Fe2O3 (0,075 mol); BaSO4 (0,15 mol).
Câu 2:
Kim loại nào sau đây tác dụng mạnh với nước ở nhiệt độ thường?
Đáp án đúng là: B
Kim loại tác dụng với H2O ở điều kiện thường là Ca:
Câu 3:
Kim loại nào dẫn điện tốt nhất trong số các kim loại?
Đáp án đúng là: D
Để chữa bệnh dạ dày, người ta phải trung hòa axit có trong dịch vị, do đó thường dùng dung dịch NaHCO3 (natri hiđrocacbonat), Mg(OH)2 (magie hiđroxit)
Thí dụ:
Câu 4:
Cho 516 gam dung dịch BaCl2 25% vào 200 gam dung dịch H2SO4. Lọc bỏ kết tủa. Để trung hòa nước lọc dùng hết 250ml dung dịch NaOH 25% (d = 1,28 g/ml). Nồng độ phần trăm của H2SO4 trong dung dịch ban đầu là:
Đáp án đúng là: D
Số mol các chất là:
Dung dịch BaCl2 tác dụng với dung dịch H2SO4:
Phương trình hóa học:
Nếu BaCl2 dư thì HCl sinh ra sẽ được trung hòa bằng NaOH theo phản ứng:
Như vậy H2SO4 phải dư. Suy ra nước lọc gồm: HCl và H2SO4 dư.
Sơ đồ phản ứng cho toàn bộ quá trình:
Câu 5:
Một học sinh nghiên cứu dung dịch X đựng trong lọ không dán nhãn và thu được kết quả sau:
- X đều có phản ứng với cả 3 dung dịch NaHSO4, Na2CO3 và AgNO3.
- X không phản ứng với cả 3 dung dịch NaOH, Ba(NO3)2, HNO3.
Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
+ Dung dịch Na2SO4 phản ứng với dung dịch Ba(NO3)2:
Suy ra loại B.
+ Dung dịch Mg(NO3)2 phản ứng với dung dịch NaOH:
Suy ra loại C.
+ Dung dịch FeCl3 phản ứng với dung dịch NaOH:
Suy ra loại D.
Dung dịch X thỏa mãn là dung dịch BaCl2:
Câu 6:
Hòa tan m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là:
Đáp án đúng là: B
Các phương trình hóa học:
m = n hỗn hợp. hỗn hợp = 0,5.100 = 50 (gam)
Câu 7:
Hòa tan 12,4 gam hỗn hợp Y gồm Mg, Fe, Zn trong dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 6,72 lít H2 (đktc). Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
Đáp án đúng là: A
Số mol H2 thu được là:
Gọi M là kim loại chung cho Mg, Fe và Zn với hóa trị n
Sơ đồ phản ứng:
Câu 8:
Một loại phân supephotphat kép có chứa 85% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Phần trăm khối lượng của P2O5 trong loại phân này là:
Đáp án đúng là: B
Lấy khối lượng phân là 100 gam.
P trong Ca(H2PO4)2 cũng chính là P trong P2O5.
Phần trăm khối lượng P2O5 trong phân là:
Câu 9:
Ở điều kiện thường, chất nào sau đay không có khả năng phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng?
Đáp án đúng là: A
Các phương trình hóa học:
Câu 10:
Giả sử gang cũng như thép, chỉ là hợp kim của sắt với cacbon và sắt phế liệu chỉ gồm sắt, cacbon và Fe2O3. Coi phản ứng xảy ra trong lò luyện thép Martin là:
Khối lượng sắt phế liệu (chứa 40% Fe2O3, 1% C) cần dùng để luyện với 4 tấn gang 5% C trong lò luyện thép Martin nhằm thu được loại thép 1% C là:
Đáp án đúng là: C
Gọi a là số tấn sắt phế liệu cần dùng. Ta có:
Trong 4 tấn gang:
Sơ đồ phản ứng:
Câu 11:
Hòa tan hết 7,52 gam hỗn hợp M2CO3 và MHCO3 vào dung dịch HCl dư, toàn bộ khí CO2 thoát ra được hấp thụ hết bởi lượng tối thiểu dung dịch có chứa 0,06 mol KOH. Bỏ qua sự hòa tan của CO2 trong nước. Phần trăm khối lượng M2CO3 trong hỗn hợp đầu là:
Đáp án đúng là: B
Lượng CO2 bị hấp thụ tối thiểu bởi dung dịch kiềm tức là tạo muối axit theo phương trình:
Sơ đồ phản ứng:
Đại lượng trung bình là đại lượng trung gian:
Đặt số mol các chất trong hỗn hợp K2CO3: a mol; KHCO3: b mol
Câu 12:
Cho m gam hỗn hợp Na, Na2O, NaOH, NaHCO3, Na2CO3 phản ứng hết với dung dịch H2SO4 10%, phản ứng kết thúc, thu được dung dịch X chỉ chứa một muối trung hòa có nồng độ % là 13,598 và 22,4 lít hỗn hợp khí Y, tỉ khối của Y so với H2 là 17,8. Cô cạn X được 113,6 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
Đáp án đúng là: D
Các phương trình hóa học:
Hỗn hợp khí Y gồm H2 và CO2:
Dung dịch X chỉ chứa một muối nên suy ra H2SO4 hết,
Chất rắn khan thu được là Na2SO4
Sơ đồ phản ứng:
Câu 13:
Cho 13,8 gam hỗn hợp bột Fe và Cu vào 750ml dung dịch AgNO3, nồng độ x mol/l, sau phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 37,2 gam chất rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lất kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 12 gam hỗn hợp gồm oxit của hai kim loại. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp ban đầu là:
Đáp án đúng là: B
De là kim loại mạnh hơn Cu, do đó Fe sẽ phản ứng trước Cu.
Các phương trình hóa học:
Do cuối cùng thu được 2 oxit kim loại, chứng tỏ Fe hết, AgNO3 hết và Cu dư.
Suy ra dung dịch X gồm Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.
Dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư:
Kết tủa gồm Fe(OH)2 và Cu(OH)2. Nung kết tủa trong không khí:
Hai oxit kim loại thu được là Fe2O3 và CuO.
Sơ đồ phản ứng:
Gọi số mol các muối trong dung dịch X là Fe(NO3)2: a mol; Cu(NO3)2: b mol.
Câu 14:
Cho 2,7 gam một miếng nhôm để ngoài không khí một thời gian, thấy khối lượng tăng thêm 1,44 gam. Phần trăm miếng nhôm đã bị oxi hóa bởi oxi của không khí là:
Đáp án đúng là: D
Nhôm để trong không khí có phản ứng sau:
Al2O3 sinh ra sẽ bám vào bề mặt miếng nhôm, do đó khối lượng miếng nhôm tăng chính là khối lượng O2 phản ứng:
Phương trình hóa học:
Câu 15:
Một loại quặng boxit chứa 80% Al2O3 (còn lại là Fe2O3, SiO2). Người ta dùng loại quặng này để sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy (sau khi đã tinh chế). Khối lượng quặng cần thiết để sản xuất được 10 tấn nhôm là (biết hiệu suất toàn bộ quá trình là 75%).
Đáp án đúng là: B
Số mol Al là: tấn mol.
Phương trình hóa học:
Câu 16:
Nhúng thanh Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol muối sunfat trung hòa của một kim loại M, sau phản ứng hoàn toàn lấy thanh Mg ra thấy khối lượng của thanh Mg tăng 4,0 gam. Số muối của kim loại M thỏa mãn là:
Đáp án đúng là: D
Do khối lượng thanh Mg tăng chứng tỏ khối lượng kim loại sinh ra bám vào thanh Mg phải lớn hơn khối lượng Mg phản ứng.
Lại có phản ứng xảy ra hoàn toàn, kết hợp với thanh Mg có khối lượng lớn chứng tỏ Mg dư và muối hết.
Để Mg đẩy được kim loại ra khỏi muối chứng tỏ muối phải là muối của kim loại hóa trị II hay III.
Đối với trường hợp muối của kim loại hóa trị II: Đặt công thức của muối là MSO4.
Đối với trường hợp muối của kim loại hóa trị III: Đặt công thức của muối là M2(SO4)3.
Vậy có hai muối thỏa mãn là CuSO4 và Fe2(SO4)3.
Câu 17:
Cho 4,5 gam hỗn hợp Y gồm Al Fe và Mg phản ứng hết với O2 dư thu được 6,9 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit. Cho Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:
Đáp án đúng là: D
Gọi M là kim loại chung cho Al, Fe và Mg với hóa trị n.
Các phương trình hóa học:
Sơ đồ phản ứng:
Câu 18:
Cho 34,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3, CaCO3 phản ứng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 6,72 lít CO2 ở đktc. Cô cạn X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: D
Số mol CO2 thu được là:
Các phương trình hóa học:
Sơ đồ phản ứng:
Câu 19:
Cho các chất sau: CO2, Al, CO, SO3, P2O5, Al2O3. Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường?
Đáp án đúng là: D
Các chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là CO2, Al, SO3, P2O5, Al2O3.