Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 9 có đáp án (Phần 2)
-
1505 lượt thi
-
381 câu hỏi
-
120 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Định nghĩa và phân loại oxit.
a. Oxit là hợp chất của oxi với một nguyên tố khác.
Ví dụ: Sắt II oxit Fe2O3; lưu huỳnh đi oxit SO2.
Nước cũng là một oxit (H2O)
b. Dựa vào tính chất hóa học, oxit được chia làm 2 loại chính: Oxit axit và oxit bazơ.
- Oxit axit là oxit của phi kim và một số kim loại tương ứng với axit.
Ví dụ: P2O5 có axit tương ứng là H3PO4.
CO2 có axit tương ứng là H2CO3.
- Oxit bazơ là oxit của kim loại tương ứng với bazơ.
Ví dụ: CuO có bazơ tương ứng Cu(OH)2.
K2O có bazơ tương ứng KOH.
Các oxit bazơ chỉ tạo nên bởi kim loại. Một số oxit bazơ tác dụng với nước sinh ra bazơ.
Ví dụ:
Ngoài ra còn có oxit lưỡng tính vừa có tính chất oxit axit, vừa có tính chất oxit bazơ: Al2O3 là oxit lưỡng tính: tác dụng với axit, bazơ, Na, CO.
Câu 2:
Trong các oxit dưới đây, oxit nào là oxit axit, oxit nào là oxit bazơ, oxit nào là oxit lưỡng tính: FeO, ZnO, Al2O3, CaO, Mn2O7, P2O5, N2O5, SiO2.
Lời giải
a. Các oxit axit: Mn2O7; P2O5; N2O5; SiO2.
b. Oxit bazơ: CaO; FeO.
c. Oxit lưỡng tính: Al2O3; ZnO.
Câu 3:
Cho các oxit: CaO, SiO2, Fe2O3, Fe3O4, P2O5. Chất nào tan trong nước, chất nào tan trong dung dịch kiềm? Chất nào dùng để hút ẩm? Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Lời giải
+ CaO và P2O5 tan trong nước, chúng dùng để hút ẩm:
+ SiO2 tan chậm trong kiềm:
+ CaO; Fe2O3; Fe3O4 tan trong axit.
Câu 4:
Trình bày tính chất của canxi oxit.
Lời giải
a. Tính chất lí học:
Canxi là chất rắn màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ rất cao (3000oC), tan được trong nước.
b. Tính chất hóa học:
CaO là oxit bazơ nên tác dụng được với nước, axit và oxit axit.
- Tác dụng với nước: (canxi hiđroxit).
- Tác dụng với axit: (canxi clorua).
- Tác dụng với oxit axit:
Câu 5:
Để canxi oxit (vôi sống) lâu ngày trong không khí sẽ bị kém phẩm chất. Hãy giải thích hiện tượng này và viết phương trình hóa học có thể xảy ra.
Lời giải
Vôi sống CaO bị biến thành canxi cacbonat (CaCO3) đồng thời theo hai biến hóa sau:
a.
b.
Câu 6:
Có ba lọ đựng chất bột màu rắng: Na2O, MgO, P2O5. Hãy nêu phương pháp thực nghiệm để nhận biết ba chất và viết phương trình phản ứng xảy ra.
Lời giải
Lấy ở mỗi lọ một ít hóa chất cho vào từng ống nghiệm hòa tan vào nước.
+ Chất không tan là MgO.
+ Chất tan được là Na2O và P2O5:
Sau đó nhúng quỳ tím vào hai dung dịch thu được. Dung dịch nào làm quỳ tím hóa xanh là dung dịch NaOH, chất hòa tan là Na2O.
Dung dịch nào làm quỳ tím hóa đỏ là H3PO4 và chất hòa tan là P2O5.
Câu 7:
Có hỗn hợp hai chất rắn là CaO và Fe2O3, bằng phương pháp hóa học nào có thể tách riêng được Fe2O3? Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Lời giải
Ngâm hỗn hợp CaO và Fe2O3 trong lượng nước dư. Chỉ có CaO tác dụng với H2O tạo thành hợp chất tan được trong H2O. Lọc, tách riêng được Fe2O3.
Câu 8:
Viết các phương trình hóa học thực hiện những biến hóa hóa học theo sơ đồ sau:
Lời giải
Các phương trình hóa học:
Câu 11:
Có hỗn hợp khí gồm CO2 và O2. Làm thế nào có thể thu được khí O2 tinh khiết từ hỗn hợp trên? Trình bày cách làm và viết phương trình phản ứng xảy ra.
Lời giải
Cho hỗn hợp khí CO2 và O2 lội chậm qua dung dịch kiềm dư, khí CO2 bị giữ lại trong dung dịch kiềm, khí đi qua dung dịch kiềm là oxi.
Câu 12:
Có 4 gói bột oxit màu đen tương tự nhau: CuO, MnO2, AgO và FeO. Chỉ dùng dung dịch HCl có thể nhận biết được những oxit nào?
Lời giải
Dung dịch HCl có thể nhận biết được bằng các oxit:
(màu xanh)
(mùi hắc, màu vàng lục)
(màu trắng)
(màu lục nhạt)
Câu 13:
Có 3 chất là Mg, Al, Al2O3. Chỉ được dùng một hóa chất làm thuốc thử phân biệt ba chất trên. Viết phương trình phản ứng.
Lời giải
Ta có thể dùng thuốc thử NaOH.
Còn lại Mg không tác dụng NaOH.
Câu 14:
Có ba lọ đựng chất bột màu trắng: Na2O, MgO, P2O5. Hãy nêu phương pháp thực nghiệm để nhận biết ba chất trên và viết phương trình phản ứng xảy ra.
Lời giải
Lấy ở mỗi lọ một ít hóa chất cho vào từng ống nghiệm hòa tan vào nước.
+ Chất không tan là MgO.
+ Chất tan được là Na2O và P2O5.
Sau đó nhúng quỳ tím vào hai dung dịch thu được. Dung dịch nào làm quỳ tím hóa xanh là dung dịch NaOH, chất hòa tan là Na2O. Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là H3PO4 và chất hòa tan là P2O5.
Câu 15:
Định nghĩa và phân loại axit.
a. Hãy nêu phương pháp chính để điều chế axit. Cho các thí dụ minh họa.
a. Axit là hợp chất mà phân tử gồm 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit.
Công thức phân tử của axit có dạng HxA
(A là gốc axit; x là hóa trị của A).
Câu 16:
b. Viết 4 phản ứng thông thường tạo thành các axit H2SO4, H3PO4, HCl, HNO3.
b. Dựa vào thành phần, axit được chia làm 2 loại:
+ Axit không có oxi (hiđra axit) HBr; HCl; H2S…
+ Axit có oxi: HNO3; H3PO4; H2SO4…
Câu 17:
Hãy trình bày tính chất hóa học của axit sunfuric.
Lời giải
Tính chất hóa học của axit sunfuric:
- Dung dịch H2SO4 loãng có đầy đủ tính chất của axit.
1. Làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
2. Tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước:
3. Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước:
4. Tác dụng với kim loại tạo thành muối và giải phóng H2.
- Axit sunfuric đặc, nóng tác dụng hầu hết các kim loại để tạo thành muối nhưng không giải phóng hiđro.
Câu 18:
Khi cho khí cacbonic vào nước có nhuộm quỳ tím thì nước chuyển sang màu đỏ, khi đun nóng thì màu nước lại chuyển thành màu tím. Hãy giải thích hiện tượng.
Lời giải
CO2 là oxit axit, khi hòa tan trong H2O tạo thành axit H2CO3, axit làm quỳ tím hóa đỏ. Khi đun nóng H2CO3 phân hủy cho CO2 và H2O, khí CO2 bay lên nên màu nước lại chuyển thành tím.
Câu 19:
Bazơ là gì? Kiềm là gì? Hãy kể tên các bazơ là kiềm. Hãy nêu cách gọi tên bazơ. Các bazơ sau đây có tên riêng gì? NaOH; dung dịch Ca(OH)2; KOH .
Lời giải
Bazơ là hợp chất mà phân tử gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit. Ví dụ: NaOH; Fe(OH)2.
+ Những bazơ tan trong nước là bazơ kiềm. Đó là các bazơ LiOH, NaOH, KOH (bazơ các kim loại kiềm) Ba(OH)2; Ca(OH)2 (nước vôi trong).
+ Cách gọi tên bazơ: Gọi tên kim loại, nếu là kim loại có nhiều hóa trị thì gọi thêm hóa trị, sau đó là từ hiđroxit.
Ví dụ: NaOH đọc natri hiđroxit; Fe(OH)2 đọc sắt II hiđroxit.
+ Các bazơ có tên riêng: NaOH gọi là xut; KOH là potat, dung dịch Ca(OH)2 gọi là nước vôi trong.
Câu 20:
Cho biết nhôm hiđroxit là hợp chất lưỡng tính, viết các phương trình phản ứng của nhôm hiđroxit với các dung dịch HCl và NaOH.
Lời giải
Các phản ứng:
(natrialuminat)
Câu 21:
a. Phản ứng nào đặc trưng cho oxit bazơ, phản ứng nào chỉ đặc trưng cho oxit bazơ kiềm?
Lời giải
a.
+ Phản ứng giữa oxit bazơ và axit tạo thành muối và nước là đặc trưng cho mọi oxit bazơ.
Ví dụ:
+ Phản ứng giữa oxit bazơ kiềm với oxit axit tạo thành muối chỉ đặc trưng cho oxit bazơ kiềm.
Ví dụ:
không xảy ra phản ứng.
Câu 22:
b. Phản ứng nào đặc trưng cho mọi bazơ? Phản ứng nào đặc trưng cho bazơ kiềm?
b.
+ Phản ứng giữa axit và bazơ tạo thành muối và nước đặc trưng cho mọi bazơ.
Ví dụ:
+ Phản ứng giữa bazơ và oxit axit tạo thành muối và nước chỉ đặc trưng cho kiềm.
Ví dụ:
Câu 23:
Trình bày tính chất hóa học của natri hiđroxit.
Lời giải
Tính chất hóa học của natri hiđroxit.
+ Natri hiđroxit có đủ tính chất hóa học của kiềm. Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh, phenolphtalein hóa hồng, tác dụng với axit, với oxit axit tạo thành muối và nước.
+ Natri hiđroxit không bị nhiệt phân hủy ngay cả ở nhiệt độ cao.
+ NaOH hấp thụ mạnh khí CO2. Tùy tỉ lệ mol giữa CO2 và NaOH mà có hai loại muối được tạo thành:
Câu 24:
Làm thế nào để điều chế được canxi hiđroxit từ canxi oxit? Phương pháp này có thể áp dụng để điều chế đồng (II) hiđroxit từ đồng (II) oxit được không? Vì sao?
Lời giải
* Để điều chế canxi hiđroxit từ canxi oxit, ta hòa tan canxi oxit vào nước, canxi oxit tác dụng được với nước tạo thành canxi hiđroxit.
* Phương pháp này không áp dụng để điều chế Cu(OH)2 từ CuO được vì CuO không tan và không tác dụng với nước.
Câu 25:
Định nghĩa và phân loại muối.
Lời giải
a. Định nghĩa: muối là hợp chất mà phân tử gồm nguyên tử kim loại liên kết với gốc axit.
Ví dụ: AgNO3: Bạc nitrat.
Fe2(SO4)3: sắt III sunfat.
b. Theo thành phần muối được chia làm 2 loại.
+ Muối trung hòa là muối mà trong gốc axit của phân tử, các nguyên tử hiđro đã thay thế hết bởi kim loại.
+ Muối axit là muối mà trong gốc axit của phân tử còn nguyên tử H chưa bị thay thế bằng kim loại.
Ví dụ:
Với axit H3PO4 ta có các muối:
Na3PO4: (Natri photphat (Muối trung hòa)
NaH2PO4: Natri đihiđro photphat (Muối axit).
Na2HPO4: Natri hiđro photphat (Muối axit).
Câu 26:
Muối X vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH. Hỏi muối X thuộc loại muối trung hòa hay muối axit? Cho ví dụ minh họa.
Lời giải
Muối X vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH có thể là muối axit hoặc một vài muối trung hòa.
Ví dụ:
1.
2.
Câu 27:
Định nghĩa phản ứng trao đổi. Điều kiện để phản ứng trao đổi xảy ra, cho thí dụ minh họa. Phản ứng trung hòa có phải là phản ứng trao đổi không?
Lời giải
Phản ứng trao đổi là phản ứng trong đó có chất trao đổi nhau những thành phần của mình. Điều kiện để phản ứng trao đổi xảy ra là trong các sản phẩm phải có 1 chất kết tủa hoặc bay hơi (hoặc điện ly yếu như H2O).
Ví dụ:
Phản ứng trung hòa là trường hợp đặc biệt của phản ứng trao đổi giữa axit và bazơ.
Câu 28:
Khí CO2 được điều chế bằng phản ứng giữa axit HCl và CaCO3 có lẫn hơi nước và khí hiđro clora HCl. Làm thế nào để thu được CO2 tinh khiết?
Lời giải
Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2; H2O; HCl lội qua dung dịch Na2CO3 dư. Khí HCl bị giữ lại do có phản ứng:
Hỗn hợp khí thoát ra gồm CO2 và hơi nước cho qua bình đựng axit H2SO4 đặc, nước bị H2SO4 hấp thụ, khí thoát ra chỉ có CO2.
Câu 29:
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a. H2SO4 + Ba(NO3)2 e. FeSO4 + NaOH
b. HCl + AgNO3 f. Ba(NO3)2 + Na2SO4
c. HNO3 + CaCO3 g. MgSO4 + BaCl2
d. CuCl2 + KOH h. FeCl3 + NaOH
Giải thích tại sao phản ứng lại xảy ra.
Lời giải
a.
b.
c.
d.
e.
f.
g.
h.
Các phản ứng xảy ra được vì đều là phản ứng trao đổi và sản phẩm tạo thành là chất kết tủa hoặc khí bay hơi.
Câu 30:
Hãy cho biết trong dung dịch có thể đồng thời tồn tại các chất sau đâu được không?
a. NaOH và HBr.
b. H2SO4 và BaCl2.
c. KCl và NaNO3.
d. Ca(OH)2 và H2SO4.
e. NaCl và KOH.
Lời giải
a, b, d. Không cùng tồn tại vì có các phản ứng xảy ra:
c và e cùng tồn tại vì giữa các chất không có phản ứng xảy ra.
Câu 31:
Bổ túc và cân bằng các phương trình sau:
a.
b.
c.
d.
e.
f.
g.
Lời giải
a.
b.
c.
d.
e.
f.
g.
Câu 32:
Cho biết trong dung dịch đồng thời (có thể) tồn tại các chất sau đây được không?
a. KCl và NaNO3.
b. KOH và HCl.
c. Na3PO4 và CaCl2.
d. HBr và AgNO3.
e. BaCl2 và H2SO4.
g. NaHCO3 và HCl.
Lời giải
a. KCl và NaNO3: Dung dịch tồn tại được vì không có phản ứng xảy ra.
b. KOH và HCl không tồn tại vì có phản ứng xảy ra (phản ứng trung hòa).
c. Na3PO4 và CuCl2 không tồn tại vì có phản ứng cho hợp chất kết tủa.
d. HBr và AgNO3 không tồn tại vì có phản ứng xảy ra (phản ứng trao đổi).
e. BaCl2 và H2SO4: Không tồn tại:
fg. NaHCO3 và HCl không tồn tại vì phản ứng tạo thành chất khí bay hơi:
Câu 33:
Có 4 chất rắn: đá vôi, xô đa, muối ăn, kali sunfat. Làm cách nào để phân biệt chúng khi chỉ được dùng nước và một hóa chất? Viết phương trình phản ứng.
Lời giải
Hòa tan 4 chất rắn vào H2O, đá vôi không tan còn các chất khác tan. Lấy ba dung dịch mẫu thử còn lại cho tác dụng với HCl.
- Mẫu thử nào có khí bay lên là Na2CO3.
Sau đó cho dung dịch HCl vào đá vôi được dung dịch CaCl2.
Lấy dung dịch CaCl2 nhỏ từ từ vào hai mẫu thử lấy từ hai dung dịch NaCl và K2SO4.
- Mẫu thử nào không có kết tủa là NaCl.
- Mẫu thử nào cho kết tủa là K2SO4.
(ít tan)
Câu 34:
Có ba ống nghiệm đựng ba chất lỏng trong suốt, không màu là ba dung dịch NaCl; HCl; Na2CO3. Không dùng thêm một chất nào khác (kể cả quỳ tím), làm thế nào để nhận ra từng chất?
Lời giải
Tiến hành nhận biết với lượng nhỏ các chất. Cho các chất lần lượt tác dụng với nhau từng đôi một, chất nào không có phản ứng (không có hiện tượng gì xảy ra khi tác dụng với hai chất còn lại là NaCl). Hai chất nào khi tác dụng với nhau có khí thoát ra là HCl và Na2CO3.
Sau đó lấy một ít dung dịch cho vào ống nghiệm và đun cạn, ống nghiệm nào sau khi đun cạn thấy có cặn màu trắng xuất hiện ở đáy ống nghiệm đó là ống đựng Na2CO3. Nếu đun cạn chất lỏng trong ống nghiệm bay hơi hết đó là HCl.
Câu 35:
Hòa tan 15,5g Na2O vào nước tạo thành 0,5 lít dung dịch.
a. Tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được.
Lời giải
a. Số mol Na2O
Khi hòa tan Na2O và nước có phản ứng xảy ra:
(1)
(chất tan là NaOH)
Từ (1) Số mol NaOH =
Câu 36:
b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 20% (d = 1,14 g/ml) cần để trung hòa dung dịch trên.
b. Phản ứng trung hòa:
(2)
Theo (2) số mol H2SO4 = số mol NaOH
Vậy khối lượng H2SO4 (nguyên chất)
Khối lượng dung dịch H2SO4 20%:
Thể tích dung dịch H2SO4:
Câu 37:
c. Tính nồng độ mol/l của dung dịch sau phản ứng.
c. Dung dịch sau phản ứng chỉ có Na2SO4 có số mol bằng số mol NaOH (theo 2) và bằng:
0,5 : 2 = 0,25 (mol)
Thể tích dung dịch sau phản ứng:
500 + 107,5 = 607,5 (ml)
Vậy nồng độ mol/l của Na2SO4 bằng:
0,25 : 0,6075 0,4 (mol/l)
Câu 38:
a. Tìm công thức của oxit sắt trong đó Fe chiếm 70% khối lượng.
a. Gọi công thức tổng quát của sắt oxit là FexOy, ta có tỉ lệ % của Fe và O là:
Vậy công thức của sắt oxit là Fe2O3.
Câu 39:
b. Khử hoàn toàn 2,4 gam hỗn hợp CuO và FexOy cùng số mol như nhau bằng hiđro thu được 1,76 gam kim loại. Hòa tan kim loại đó bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,448 lít H2 (ở đktc). Xác định công thức của oxit sắt.
b. Các phản ứng:
không xảy ra phản ứng.
Gọi n là số mol của mỗi oxit, theo điều kiện cho, ta có các phản ứng:
Giải hệ phương trình trên ta có x = 2; y = 3.
Vậy công thức của sắt oxit là Fe2O3.
Câu 40:
Cho 9,4g K2O vào nước. Tính khối lượng SO2 cần thiết phản ứng với dung dịch trên để tạo thành:
a. Muối trung hòa.
Lời giải
Dung dịch tạo thành khi cho K2O vào nước:
(1)
Theo (1) số mol KOH = 2 số mol K2O:
a. Phản ứng tạo muối trung hòa:
(2)
Theo (2)
Câu 41:
Cho 9,4g K2O vào nước. Tính khối lượng SO2 cần thiết phản ứng với dung dịch trên để tạo thành:
b. Muối axit.
b. Phản ứng tạo muối axit:
(3)
Theo (3):
Câu 42:
c. Hỗn hợp muối axit và muối trung hòa theo tỉ lệ số mol là 1 : 2.
c. Để có tỉ lệ muối axit: Muối trung hòa bằng 2 : 1. Ta nhân phương trình (3) với 2 rồi cộng với phương trình (2).
Cộng lại: 4KOH + 3SO2 = 2KHSO3 + K2SO3 + H2O
Tỉ lệ: 4 mol 3 mol 2 mol 1 mol
Suy ra:
Câu 43:
a. Hòa tan hoàn toàn 1,44 gam kim loại hóa trị II bằng 250ml dung dịch H2SO4 0,3M. Để trung hòa lượng axit dư cần dùng 60ml dung dịch NaOH 0,5M. Hỏi đó là kim loại gì?
Lời giải
a. Gọi R là kim loại hóa trị II. Các phương trình phản ứng:
Theo phản ứng (2)
Số mol H2SO4 dư số mol NaOH
Theo phản ứng (1)
Số mol H2SO4 = số mol = 0,025.0,3 − 0,015 = 0,06 (mol)
Vậy khối lượng nguyên tử của R:
Đó là Mg.
Câu 44:
b. Trộng 300ml dung dịch HCl 0,5M với 200ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l thu được 500ml dung dịch trong đó nồng độ HCl là 0,02M. Tính a.
b. Phản ứng trung hòa:
Trước p.ư: 0,2 0,3.0,5
(0,15)
P.ư: 0,2a 0,4a
Sau p.ư: 0 0,15 – 0,4a
Theo nồng độ HCl dư, ta có biểu thức:
Câu 45:
Cần thêm bao nhiêu gam SO3 vào 100g dung dịch H2SO4 10% để được dung dịch H2SO4 20%?
Lời giải
Gọi số mol SO3 thêm vào là x (mol)
Khi cho SO3 vào dung dịch có phản ứng:
x mol x mol
Khối lượng SO3 thêm vào 80x (g)
Lượng H2SO4 tạo thành theo p.ư (1): 98x (g)
Lượng H2SO4 có trong 100g dung dịch 10%:
Tổng lượng H2SO4 sau khi thêm SO3 vào là 10 + 98x (g)
Khối lượng dung dịch là: 100 + 80x (g).
Nồng độ của dung dịch mới là 20%
Ta có tỉ lệ:
Giải ra: mol
Vậy lượng SO3 cần thêm vào là:
Câu 46:
Để hòa tan hoàn toàn 5,1g oxit kim loại hóa trị III, người ta phải dùng 43,8g dung dịch HCl 25%. Hỏi đó là oxit của kim loại nào?
Lời giải
Gọi công thức của oxit là M2O3 ta có phản ứng:
Ta có: (2M + 48).10,95 = 5,1.6.36,5
Giải ra: M = 27.
Vậy M là nguyên tố Al.
Công thức oxit nhôm: Al2O3.
Câu 47:
Người ta dẫn khí CO2 vào 1,2 lít dung dịch Ca(OH)2 1M thấy tạo ra 5g một muối không tan cùng với một muối tan.
a. Tính thể tích khí CO2 đã dùng (đktc).
Lời giải
Các phương trình phản ứng:
Muối không tan là CaCO3; muối tan là Ca(HCO3)2
a.
Theo (1) cứ: 1 mol CO2 1 mol CaCO3
Vậy x ? 0,05 mol CaCO3
mol CO2.
Số phân tử gam Ca(OH)2 tham gia phản ứng (1) cũng bằng 0,05 mol.
Trong 1,2l dung dịch Ca(OH)2 có:
0,1.1,2 = 0,12 (mol) Ca(OH)2.
Số mol Ca(OH)2 tham gia vào phản ứng (2):
0,12 – 0,05 = 0,07 (mol)
Theo (2), số ptg CO2 tham gia phản ứng:
0,07.2 = 0,14 (mol)
Tổng số ptg CO2 tham gia (1) và (2):
0,05 + 0,14 = 0,19 (mol)
Thể tích khí CO2 đã dùng (đktc):
22,4.0,19 = 4,256 (l)
Câu 48:
c. Tính thể tích CO2 (đktc) trong trường hợp chỉ tạo ra muối không tan. Tính khối lượng muối không tan đó.
c. Nếu chỉ tạo ra muối không tan:
Khối lượng muối không tan:
Câu 49:
Dung dịch X chứa hỗn hợp HCl và H2SO4. Lấy 50ml dung dịch X cho tác dụng với AgNO3 dư thấy tạo thành 2,87 gam kết tủa. Lấy 50ml dung dịch X cho tác dụng với BaCl2 dư thấy tạo thành 4,66 gam kết tủa.
a. Tính nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch X.
Lời giải
Các phản ứng kết tủa:
a. Theo phản ứng (1) ta có:
Theo phản ứng (2) ta có:
Vậy nồng độ mol và bằng:
0,02 : 0,05 = 0,4 (mol/l)
Câu 50:
b. Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,2M trung hòa 50ml dung dịch X.
b. Các phản ứng trung hòa:
Theo các phản ứng (3; 4) tổng số mol NaOH cần để trung hòa bằng:
0,02 + 2. 0,02 = 0,06 (mol)
Dung dịch NaOH cần dùng:
Câu 51:
Sau khi nung 8g một hỗn hợp kẽm cacbonat và kẽm oxit, người ta thu được 6,24g ZnO.
a. Tính % khối lượng hỗn hợp ban đầu.
Lời giải
a. Khi nung nóng chỉ có muối ZnCO3 bị phân tích
Nếu gọi x (g) là khối lượng ZnCO3 trong hỗn hợp thì:
mZnO (có sẵn) = (8 – x) g
Từ phương trình (1) khối lượng ZnO sinh ra:
Theo đề bài:
Câu 52:
b. Khí sinh ra được cho vào một dung dịch canxi hiđroxit. Tính khối lượng canxi hiđroxit để phản ứng chỉ tạo thành muối không tan.
b. Phương trình phản ứng:
Từ phương trình (1)
(Lượng CO2 này tham gia phản ứng (2))
Muốn cho phản ứng chỉ tạo muối không tan CaCO3 thì:
Vậy khối lượng canxi hiđroxit cần tìm:
Câu 53:
Để trung hòa một dung dịch chứa 189g HNO3, đầu tiên người ta dùng dung dịch có chứa 112g KOH. Sau đó người ta lại đổ thêm dung dịch Ba(OH)2 25% cho trung hòa hết axit. Hãy:
a. Viết phương trình phản ứng đã xảy ra.
Lời giải
a. Các phương trình phản ứng:
Trung hòa HNO3 dư bằng Ba(OH)2:
Câu 54:
b. Tính khối lượng dung dịch Ba(OH)2 đã dùng.
b. Số mol HNO3 ban đầu:
Số mol KOH tham gia phản ứng (1):
Theo (1): 2 mol KOH trung hòa được 2 mol HNO3 (n1)
Số mol HNO3 tham gia (2):
n2 = 3 – 2 = 1 (mol)
Theo (2): Trung hòa 1 mol HNO3 cần 0,5 mol Ba(OH)2
Khối lượng dung dịch Ba(OH)2 25% cần dùng là:
Câu 55:
Viết các phương trình thực hiện các biến hóa sau:
Tính lượng axit sunfuric thu được từ 60kg quặng pirit nếu hiệu suất phản ứng là 85% so với lí thuyết.
Lời giải
a. Phương trình biến hóa:
Câu 56:
Tính lượng axit sunfuric thu được từ 60kg quặng pirit nếu hiệu suất phản ứng là 85% so với lí thuyết.
b. Dựa vào các phản ứng (1), (2), (3) và dựa vào số nguyên tử S trong FeS2 trong H2SO4 ta có sơ đồ hợp thức:
Lượng H2SO4 tính theo lí thuyết: 98kg.
Lượng H2SO4 hiệu suất 85%:
Lượng dung dịch H2SO4 96% thu được:
Câu 57:
Hòa tan 3,1g Na2O vào nước để được 2 lít dung dịch
a. Cho biết nồng độ M của dung dịch thu được.
a.
Nồng độ dung dịch NaOH:
Câu 58:
b. Muốn làm trung hòa dung dịch trên phải cần bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 20%?
b.
Khối lượng dung dịch H2SO4 20% cần dùng:
Câu 59:
c. Tính nồng độ phân tử gam của muối tạo thành sau phản ứng. Biết rằng dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14 g/ml.
c. Số phân tử gam muối Na2SO4 tạo thành:
Nồng độ M của muối tạo thành sau phản ứng:
Mà
Do đó:
Câu 60:
Cho 11g dung dịch H2SO4 20% vào 400g dung dịch BaCl2 5,2%.
a. Viết phương trình phản ứng và tính khối lượng kết tủa tạo thành.
Lời giải
a. Số mol H2SO4 có trong dung dịch:
Số mol BaCl2 có trong dung dịch:
Ta có phương trình phản ứng:
dư = (0,23 – 0,1).98 = 12,74 (g)
Khối lượng BaSO4 kết tủa:
Câu 61:
b. Tính nồng độ % của những chất có trong dung dịch sau khi tách bỏ kết tủa.
b. Khối lượng dung dịch sau phản ứng:
(Đã tách bỏ kết tủa)
mdd = 144 + 400 – 23,3 = 490,7 (g)
Khối lượng HCl sinh ra:
Vậy trong dung dịch sau phản ứng ta có 2 axit HCl và H2SO4 dư
Câu 62:
a. Người ta có thể điều chế khí anhidrit sunfurơ bằng cách cho H2SO4 đặc tác dụng với lưu huỳnh ở nhiệt độ cao, hay với đồng kim loại khi đun nóng. Viết các phản ứng hóa học của phản ứng.
Lời giải
a.
Câu 63:
b. Oxi hóa hoàn toàn 8 lít anhidrit sunfurơ (SO2) đo ở đktc. Sản phẩm thu được cho tan trong 57,2 ml dung dịch H2SO4 60% khối lượng riêng 1,5 g/ml. Tính nồng độ % của dung dịch axit thu được.
b. Phương trình phản ứng:
Khối lượng dung dịch axit ban đầu:
57,2.1,5 = 85,8 (g)
H2SO4 có trong dung dịch:
Và 85,8 – 51,48 = 34,32 (g) H2O
Phương trình phản ứng:
(nước còn dư)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng:
85,8 + 28,57 = 114,37 (g)
Nồng độ % của dung dịch H2SO4:
Câu 64:
Trộn 30ml dung dịch có chứa 2,22g canxi clorua với 70ml dung dịch chứa 1,7g bạc nitrat.
a. Viết phương trình phản ứng đã xảy ra.
Lời giải
a. Phương trình phản ứng:
Câu 65:
b. đã dùng
Theo phương trình phản ứng thì toàn lượng AgNO3 đã phản ứng hết, tạo ra 0,01 mol AgCl kết tủa.
Số gam kết tủa thu được:
Câu 66:
c. Tính nồng độ mol/l của chất còn lại trong dung dịch. Cho rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
c. Chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng có Ca(NO3)2 và CaCl2 dư:
Nồng độ mol/l của từng chất:
Vd d = 30 + 70 = 100ml = 0,1 lít.
Câu 67:
Cho 38,2g hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 vào dung dịch HCl. Dẫn lượng khí sinh ra qua nước vôi trong có dư thu được 30g kết tủa. Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp.
Lời giải
Gọi x và y lần lượt là số mol Na2CO3 và K2CO3 phương trình phản ứng:
x x
y y
Tính lượng CO2:
1 1
0,3 300/100 = 0,3 (mol)
Ta có hệ phương trình:
Khối lượng Na2CO3 là:
0,1.106 = 10,6 (gam)
Khối lượng K2CO3 là:
0,2 . 138 = 27,6 (gam)
Câu 68:
Từ 80 tấn quặng pirit chứa 40% lưu huỳnh người ta sản xuất được 92 tấn axit sunfuric.
a. Hãy tính hiệu suất của quá trình sản xuất.
Lời giải
a. Lượng lưu huỳnh có trong 80 tấn quặng pirit:
(tấn)
Từ công thức hóa học H2SO4 ta thấy 32 tấn S sẽ sản xuất được 98 tấn H2SO4.
Hiệu suất của quá trình sản xuất:
Câu 69:
b. Từ lượng axit sunfuric này người ta có thể pha chế được bao nhiêu tấn dung dịch H2SO4 23%.
b. Khối lượng dung dịch H2SO4 23% pha chế được:
(tấn)
Câu 70:
Hòa tan 13,3g hỗn hợp gồm NaCl và KCl vào nước được 500g dung dịch A. Lấy dung dịch A cho phản ứng với AgNO3 dư được 2,87g kết tủa.
a. Tính số gam mỗi muối ban đầu dùng.
Lời giải
a. Gọi x, y lần lượt là số mol NaCl và KCl đã dùng ban đầu.
Vậy dung dịch A có chứa mol NaCl và mol KCl.
Ta có các phản ứng:
Suy ra ta có:
Giải hệ phương trình ta có:
x = 0,1; y = 0,1
Số gam muối NaCl:
0,1.58,5 = 5,85 (g).
Số gam KCl:
0,1.74,5 = 7,45 (g)
Câu 72:
Cho 1,568 lít khí cacbonic (đktc) lội chậm qua dung dịch có hòa tan 3,2g NaOH. Hãy xác định thành phần định tính và định lượng chất được sinh ra sau phản ứng.
Lời giải
Số mol CO2 = 1,568/22,4 = 0,07 mol
Số mol NaOH = 3,2/40 = 0,08 mol.
Tỉ lệ số mol:
Nên CO2 tác dụng với NaOH theo cả hai phản ứng sau:
Ta có:
Vậy sau phản ứng thu được hai muối:
NaHCO3 có 0,06.84 = 5,04g.
Na2CO3 có 0,1.106 = 1,06g.
Câu 73:
a. Viết các phản ứng phản ứng để thực hiện các biến hóa theo sơ đồ ghi dưới đây:
Lời giải
a.
Câu 74:
b. Trộn một dung dịch chứa 5,1g natri clorua với một dung dịch chứa 5,1g bạc nitrat. Tính lượng kết tủa được tạo thành sau phản ứng.
b. Phương trình phản ứng:
(NaCl còn dư).
Lượng kết tủa y sinh ra (theo 5,1g AgNO3 phản ứng)
Câu 75:
Cần dùng bao nhiêu lít dung dịch NaOH 0,5M để trung hòa 250ml dung dịch X chứa axit HCl 2M và H2SO4 1,5M.
Lời giải
Số mol HCl: 0,25.2 = 0,5 (mol)
Số mol H2SO4: 0,25.1,5 = 0,375 (mol)
Ta có phản ứng:
Số mol NaOH cần:
0,5 + 0,75 = 1,25 (mol)
Thể tích dung dịch NaOH cần:
Câu 76:
Trộn 50ml dung dịch Na2CO3 0,2M với 100ml dung dịch CaCl2 0,15M thì thu được một lượng kết tủa đúng bằng lượng kết tủa thu được khi trộn 50ml Na2CO3 cho trên với 100ml dung dịch BaCl2 nồng độ a mol. Tính nồng độ a.
Lời giải
Phương trình phản ứng:
Vì số mol Na2CO3 = 0,05 . 0,2 = 0,01 (mol).
Ít hơn số mol CaCl2 = 0,1.0,15 = 0,015 (mol).
Do đó số mol kết tủa CaCO3 = số mol Na2CO3 và bằng 0,01 mol.
Khối lượng kết tủa: 0,01.100 = 1 (g)
Theo phản ứng (2) số mol kết tủa BaCO3 bằng
Nồng độ của dung dịch BaCl2:
a = 0,005 : 0,1 = 0,05 (mol/l)
Câu 77:
Cho 1 mol/l hợp chất clorua chưa biết hóa trị vào một dung dịch bạc nitrat bạc lấy dư. Ta thu được một chất kết tủa màu trắng, đem sấy khô và cân nặng 2,65g. Hãy xác định công thức của sắt clorua.
Lời giải
Công thức phân tử của hợp chất sắt clorua: FeClx
Phương trình phản ứng:
Số mol FeClx tham gia phản ứng:
Số mol AgCl tạo thành:
Từ phương trình ta có tỉ lệ thức:
Giải ra:
Công thức phương trình: FeCl3.
Câu 78:
a. Có 3 gói phân hóa học KCl; NH4NO3 và supe phốt phát. Dựa vào phản ứng đặc trưng nào để phân biệt chúng?
Lời giải
a. Dùng phản ứng với dung dịch kiềm Ca(OH)2 đun nóng để nhận ra NH4NO3 tạo ra khí NH3 có mùi khai.
(khai)
Nếu tạo chất kết tủa, đó là supe photphat.
Dùng phản ứng với dung dịch AgNO3 nhận ra HCl (có kết tủa AgCl màu trắng):
Câu 79:
b. Người ta điều chế phân đạm rê bằng cách cho khí cacbonic tác dụng với amoniac H3 ở nhiệt độ áp suất cao và có xúc tác theo phương trình hóa học:
Tính thể tích khí CO2 và NH3 (đktc) cần lấy để sản xuất 10 tấn urê, hiệu suất của quá trình là 80%.
b.
Thể tích khí CO2 thực tế phải lấy là:
Từ phương trình phản ứng trên ta thấy thể tích khí amoniac cần lấy gấp hai lần thể tích CO2: 4666,66.2 = 9333,32 (m3)
Câu 80:
Hòa tan hoàn toàn 55g hỗn hợp Na2CO3 và BaSO3 trong 250 mol/l dung dịch HCl 14,6%. Biết phản ứng chỉ tạo ra muối trung hòa.
a. Tính thể tích khí thu được sau phản ứng (đkc)
Lời giải
a. Gọi x, y lần lượt là số mol Na2CO3 và Na2SO3 đã dùng, ta có phản ứng:
x 2x 2x x x
y 2y 2y y y
Vậy suy ra hệ phương trình:
Thể tích hỗn hợp khí thu được: 22,4 (x + y) = 11,2 (lít)
Câu 81:
b. Tính nổng độ % của muối có trong dung dịch sau phản ứng.
b. Khối lượng dung dịch sau phản ứng:
55 + 250 − mkhí = 305 – (44x + 64y) = 281 (g)
Nồng độ % muối NaCl sau phản ứng:
Câu 82:
Để hòa tan hoàn toàn 3,6g magie phải dùng bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,75M.
Lời giải
Giả sử phải dùng V lít dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,75M.
V lít dung dịch này có V (mol) HCl và 0,75 (mol) H2SO4.
Ta có các phản ứng:
Vậy dung dịch hỗn hợp cần dùng: V = 0,12l = 120ml
Câu 83:
Cho 5,6 lít khí CO2 lội qua dung dịch NaOH 20%.
(D = 1,22 g/mol)
a. Tính khối lượng muối tạo thành.
Lời giải
a.
nên xảy ra phản ứng:
nNaOH (dư) = 1 – (2.0,25) = 0,5 (mol)
Câu 84:
b. Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
b. Trong dung dịch sau phản ứng có NaOH (dư 20g) và Na2CO3 (m = 26,5)
C% (NaOH) = 9,48%; C% (Na2CO3) = 12,56%.
Câu 85:
Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch NaOH thu được 3,6g muối sunfat và 2,84g muối trung tính. Tính lượng dung dịch H2SO4 49% và dung dịch 20% đã dùng.
Lời giải
Các phản ứng:
Số mol NaHSO4
Số mol Na2SO4 = 2,84.142 = 0,02 (mol)
Từ phản ứng (1) và (2) ta suy ra:
Số mol H2SO4 = số mol NaHSO4 + số mol Na2SO4 = 0,03 + 0,02 = 0,05 (mol)
Số mol NaOH = số mol NaHSO4 + 2 số mol Na2SO4 = 0,03 + 0,02.2 = 0,07 (mol)
Khối lượng H2SO4:
0,05.98 = 4,9 (g)
Khối lượng dung dịch H2SO4:
Khối lượng NaOH = 0,07.40 = 2,8 (g)
Khối lượng dung dịch NaOH =Câu 86:
Hòa tan 49,6 mol/l hỗn hợp gồm một muối sunfat và một muối cacbonat của cùng một kim loại hóa trị I vào nước thu được dung dịch A. Chia dung dịch A làm 2 phần bằng nhau.
Phần I: Cho phản ứng với lượng dư dung dịch axit sunfuric thu được 2,24 lít khí (đktc).
Phần II: Cho phản ứng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 43g kết tủa trắng.
a. Tìm công thức 2 muối ban đầu.
Lời giải
a) Gọi công thức 2 muối trên là M2SO4 (có số mol là a) và M2CO3 (có số mol làb)
Phương trình phản ứng phần I
b b
Phương trình phản ứng phần II:
a a
Suy ra ta có:
Giải ra ta được a = 0,1; M = 23 (Na)
Vậy công thức 2 muối: Na2SO4 và Na2CO3.
Câu 87:
b. Tính % khối lượng các muối trên có trong hỗn hợp.
b. Số gam Na2SO4 = 0,1.142 = 14,2 (g)
Câu 88:
Tính thể tích dung dịch KOH 5,6% (D = 1,045) cần dùng làm trung hòa hết 350ml dung dịch H2SO4 0,5M.
Lời giải
Số phân tử gam H2SO4 có trong 350ml dung dịch H2SO4 0,5M
Phản ứng trung hòa:
Khối lượng dung dịch KOH 5,6%:
Thể tích dung dịch KOH 5,6%:
Câu 89:
Cho axit clohiđric phản ứng với 6g hỗn hợp dạng bột gồm Mg và MgO.
a. Tính thành phần % khối lượng của MgO vó trong hỗn hợp nếu phản ứng tạo ra 2,24 lít khí H2 (đktc).
Lời giải
a. Số mol H2 được tạo ra:
Ta có các phương trình phản ứng:
Chỉ có phản ứng (1) tạo ra H2 nên:
Câu 90:
b. Tính thể tích dung dịch HCl 20% (D = 1,1 g/ml) vừa đủ để phản ứng với hỗn hợp đó.
b. Từ (1) suy ra: nHCl = 0,1.2 = 0,2 (mol)
(2) suy ra: nHCl = 0,09.2 = 0,18 (mol)
Khối lượng HCl nguyên chất cần dùng vừa đủ (cả hai phản ứng)
mHCl = (0,2 + 0,18).36,5 = 13,87 (g)
Khối lượng dung dịch HCl:
Câu 91:
Dung dịch A chứa hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2. Để trung hòa 50ml dung dịch A cần dùng 60ml dung dịch HCl 0,1M. Khi cho 50ml dung dịch A tác dụng với một lượng dư Na2CO3 thấy tạo thành 0,197 gam kết tủa. Tính nồng độ mol/l của NaOH và Ba(OH)2 trong dung dịch A.
Lời giải
Các phương trình phản ứng:
Gọi x và y là nồng độ mol của NaOH và Ba(OH)2 trong dung dịch A. Theo phản ứng (1) (2) (3) ta lập hệ phương trình:
Nồng độ mol của Ba(OH)2 là:
Nồng độ mol của NaOH:
Câu 92:
Hòa tan hoàn toàn 27,4g hỗn hợp gồm M2CO3 và MHCO3 (M là kim loại kiềm) bằng 500ml dung dịch HCl 1M thấy thoát ra 6,72 lít CO2 (đktc). Để trung hòa lượng axit còn đủ phải dùng 50ml dung dịch NaOH 2M.
a. Xác định 2 muối ban đầu.
Lời giải
a. Gọi a là số mol muối M2CO3 đã dùng, b là số mol muối MHCO3.
Phương trình các phản ứng:
a 2a a
Giả sử dòn dư C (mol) HCl ta có phản ứng trung hòa:
Suy ra:
Giải ra được a = 0,1; b = 0,2; M = 23.
(kim loại M là Na)
Vậy 2 muối ban đầu là Na2CO3 và NaHCO3.
Câu 94:
Thả 12g hỗn hợp nhôm và bạc vào dung dịch H2SO4 7,35%. Sau khi phản ứng kết thúc, người ta thu được 13,44 lít khí hiđro (đktc).
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp.
Lời giải
a. Ta thấy Ag không tham gia phản ứng.
Phương trình phản ứng với Al
Câu 95:
b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 cần dùng biết khối lượng riêng d = 1,025 g/ml.
Câu 96:
Cho 100g hỗn hợp 2 muối clorua của cùng một kim loại A có hóa trị II và II tác dụng hoàn toàn với một dung dịch NaOH lấy dư. Biết khối lượng của hiđroxit kim loại hóa trị II là 19,8g và khối lượng clorua kim loại hóa trị II bằng 0,5 khối lượng mol của a.
a. Xác định kim loại A.
Lời giải
a. Gọi công thức phân tử của 2 muối là ACl2 và ACl3.
Các phương trình phản ứng:
Gọi c là khối lượng mol nguyên tử A
Ta có:
Theo đề bài:
Số mol:
Từ phương trình (2):
1mol 1mol
Giải ra ta có x = 56 (chọn nghiệm dương)
Vậy A là Fe.
Câu 98:
Những oxit sau: SO2; CO2; CO; CaO; MgO; CaO; Na2O; Al2O3; N2O5; K2O. Những oxit nào vừa tác dụng được với nước, vừa tác dụng được với axit hoặc vừa tác dụng được với nước, vừa tác dụng được với kiềm?
(1): SO2, CO, CO2, CaO, Na2O.
(2): SO2, CO2, N2O5.
(3): Na2O, CaO, Al2O3, MgO, CuO.
(4): Na2O, CaO, K2O.
(5): CuO, Al2O3, MgO, CO, K2O.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Vừa tác dụng với nước vừa tác dụng với axit chỉ những oxit tương ứng với kiềm tương ứng.
Vừa tác dụng với nước vừa tác dụng với kiềm chỉ những oxit tương ứng với axit tương ứng.
(2): đúng (vừa tác dụng với nước vừa tác dụng với kiềm).
(4): đúng (vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với axit)
Câu 100:
Một trong những thuốc thử sau có thể dùng để phân biệt dung dịch natri sunfat và dung dịch natri cacbonat.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Dung dịch axit clohiđric không tác dụng với dung dịch natri sunfat, nhưng tác dụng với dung dịch natri cacbonat, giải phóng khí cacbonat.
Câu 101:
Ttrong các oxit dưới đây: Al2O3; CaO; CO; Mn2O7; P2O5; N2O5; NO; SiO2; ZnO; Fe2O3.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Câu 102:
Oxit bazơ:
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Câu 103:
Ttrong các oxit dưới đây: Al2O3; CaO; CO; Mn2O7; P2O5; N2O5; NO; SiO2; ZnO; Fe2O3.
Oxit lưỡng tính:
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Câu 104:
Ttrong các oxit dưới đây: Al2O3; CaO; CO; Mn2O7; P2O5; N2O5; NO; SiO2; ZnO; Fe2O3.
Oxit không tạo muối:
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Câu 105:
Để một mẩu natri hiđroxit trên miếng kính trong không khí, sau vài ngày thấy có chất rắn màu trắng phủ ngoài. Nếu nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào chất rắn màu trắng thấy có khí không màu, không mùi thoát ra. Chất rắn màu trắng này là sản phẩm của phản ứng natri hiđroxit với:
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Ta có:
Chất cần tìm là cacbon đi oxit.
Câu 106:
Có ba oxit màu trắng: MgO, Al2O3, Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử sau đây không?
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Dựa vào tính tan của các oxit trong nước và trong kiềm để khẳng định.
Câu 107:
Những thí nghiệm nào sau đây sẽ tạo ra chất kết tủa khi trộn:
(1) Dung dịch natri clorua và dung dịch chì nitrat.
(2) Dung dịch natri cacbonat và dung dịch chì kẽm sunfat.
(3) Dung dịch natri sunfat và dung dịch nhôm clorua.
(4) Dung dịch kẽm sunfat và dung dịch đồng (II) clorua.
(5) Dung dịch bari clorua và dung dịch nitratLời giải
Đáp án đúng là: A
(Học sinh viết phương trình phản ứng).
Câu 108:
(1) H2 + … = Cu + H2O
(2) … + O2 = 2H2O
(3) C + H2O = CO + …
(4) Mg + H2O = … + H2
(5) Mg + 2HCl = … + H2
Các chất được điền vào ô trống lần lượt theo thứ tự
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Câu 109:
Có những chất sau:
A. Đồng
B. Đồng (II) oxit.
C. Magie cacbonat.
D. Magie;
E. Magie oxit.
Chất nào nói trên tác dụng với dung dịch axit clohiđric hoặc axit sunfuric loãng sinh ra:
1. Chất khí cháy được trong không khí.
2. Chất khí làm đục nước vôi trong.
3. Dung dịch có màu xanh.
4. Dung dịch không màu và nước.
Lời giải
Đáp án theo thứ tự:
1. D
2. C
3. B
4. E
Câu 110:
Có 4 oxit sau:
I. SO3
II. CaO
III. CrO3
IV. MgO
Tập hợp nào sau đây là oxit axit?
Lời giải
Đáp án đúng là: C
SO3 có axit tương ứng là H2SO4.
CrO3 có axit tương ứng là H2Cr2O7 (axit cromic).
Câu 113:
Có năm ống nghiệm chứa các dung dịch sau: Ba(NO3)2, H2SO4, NaOH và Na2CO3. Biết rằng chỉ dùng một hóa chất duy nhất để nhận biết các hóa chất ở trong ống nghiệm.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
+ Trích mỗi ống một ít làm các mẫu thử.
+ Dùng giấy quỳ tím nhận biết được dung dịch NaOH, HCl và H2SO4.
+ Không làm giấy quỳ tím đổi màu là Ba(NO3)2, Na2CO3.
+ Sau đó dùng axit nhận biết nhỏ vào mẫu thử Ba(NO3)2 và Na2CO3 thấy mẫu thử nào có chất khí bay ra là Na2CO3, mẫu thử nào kết tủa trắng là Ba(NO3)2 và axit đó là HCl, còn lại là H2SO4.
Câu 114:
Có những chất rắn sau: MgO, P2O5, Ba(OH)2, Na2SO4. Dùng những thuốc thử nào có thể phân biệt được các chất trên?
Lời giải
Đáp án đúng là: A
- Trích mỗi chất một ít làm các mẫu thử. Lấy các mẫu thử hòa tan trong nước.
- Chất nào tan trong nước làm quỳ tím ngả đỏ là P2O5 và làm giấy quỳ tím ngả xanh là Ba(OH)2. Chất nào không làm đổi màu là Na2SO4. Chất còn lại không tan là MgO.
Câu 115:
Có năm dung dịch sau đây: Na2CO3, BaCl2, CH3COONa, Ba(HCO3)2 và NaCl. Chỉ dùng dung dịch H2SO4 có thể nhận biết được mấy chất? Số chất biết được là:
Lời giải
Câu D đúng, vì:
- Có khí thoát ra và dung dịch trong suốt là Na2CO3.
- Chỉ có kết tủa xuất hiện là BaCl2.
- Vừa có khí thoát ra vừa có kết tủa xuất hiện là Ba(HCO3)2.
- Có mùi giấm xuất hiện (mùi của CH3COOH) là CH3COONa,
- Không có hiện tượng gì là NaCl.
(Độc giả tự viết các phản ứng).
Câu 116:
Để loại bỏ khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp (O2, CO2). Người ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch chứa:
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Vì chỉ có Ca(OH)2 mới hấp thụ được CO2 do có phản ứng:
Câu 117:
Nhỏ một giọt quỳ tím vào dung dịch NaOH, dung dịch có màu xanh, nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư vào dung dịch có màu xanh trên thì:
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Vì:
Lượng NaOH giảm dần nên màu xanh nhạt dần rồi biến mất khi phản ứng xong. Sau đó vì cho dư axit nên chuyển sang màu đỏ.
Câu 118:
Những cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Những cặp chất sẽ cùng tồn tại nếu giữa chúng không xảy ra phản ứng.
Câu 119:
Để hòa tan hết 5,1g M2O3 phải dùng 43,8g dung dịch HCl 25%. Công thức của M2O3 là:
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Số mol HCl
Ta có: (2M + 16.3).0,05 = 5,1 Suy ra. M = 27
M là nhôm (Al)
Câu 120:
Trình bày tính chất hóa học chung của kim loại.
Lời giải
Tính chất hóa học của kim loại
1. Tác dụng với phi kim
+ Với oxi: Hầu hết tất cả các kim loại đều tác dụng trực tiếp với oxi tạo thành oxit bazơ.
Ví dụ:
+ Với clo: Tác dụng với clo tạo thành muối clorua:
Ví dụ:
2. Tác dụng với axit (những kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học):
Tạo thành muối và
Ví dụ:
3. Tác dụng với muối: kim loại có thể tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và kim loại mới (trừ kim loại tác dụng với nước).
Chú ý: Chỉ những kim loại đứng trước (mạnh hơn) trong dãy hoạt động hóa học mới đẩy được kim loại đứng sau (yếu hơn) ra khỏi dung dịch muối.
Ví dụ:Câu 121:
a. Hãy kể tính chất vật lý của nhôm.
Lời giải
a. Tính chất vật lí của nhôm
Nhôm là một kim loại màu trắng, ánh bạc, nhẹ (khối lượng riêng 2,7 g/cm3) tương đối dễ nóng chảy (to nóng chảy là 660oC), dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, tương đối dẻo ( có thể kéo dài và dát mỏng).
Câu 122:
b. Nhôm là một nguyên tố hóa học tạo được các oxit, hiđroxit lưỡng tính. Hãy viết phương trình phản ứng hòa tan oxit và hiđroxit nhôm bằng dung dịch KOH và H2SO4.
b. Các phản ứng:
Câu 123:
Nêu tính chất vật lý, tính chất hóa học của sắt. Về mặt hóa trị sắt có gì khác so với nhôm?
Lời giải
1. Tính chất lí học: sắt có màu trắng bạc, mềm, là kim loại nặng (d = 7,86 g/cm3), nhiệt độ nóng chảy cao (1539oC).
2. Tính chất hóa học: (Đầy đủ tính chất hóa học của kim loại).
- Sắt là kim loại hoạt động, đẩy được H2 ra hỏi dung dịch HCl và H2SO4 loãng (không tác dụng với HNO3 đặc và H2SO4 đặc ở nhiệt độ thường).
- Sắt tác dụng được với oxi; clo, đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi muối.
- Sắt có hóa trị (III) giống nhôm và hóa trị (II) khác nhôm.
Câu 124:
Thế nào là một kim loại hoạt động hóa học? Kim loại hoạt động hóa học yếu? Hãy sắp xếp kim loại sau đây theo thứ tự hoạt động hóa học giảm dần: Al, Ag, Cu, Ni, Na.
Lời giải
a.
- Những kim loại đẩy được hiđro khỏi dung dịch axit HCl; H2SO4 loãng là kim loại hoạt động hóa học.
Các kim loại hoạt động hóa học đều đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.
- Các kim loại kém hoạt động hóa học không đẩy được hiđro khỏi các dung dịch axit nói trên (chúng đứng sau H).
Thứ tự hoạt động hóa học giảm dần của các nguyên tố: Na, Al, Ni, cu, Ag.
b. Phương trình phản ứng:
Câu 125:
Cho các kim loại Cu, Al, Fe, Ag, những kim loại nào tác dụng với axit HCl? Những kim loại nào tác dụng với axit H2SO4, dung dịch CuSO4 và dung dịch AgNO3. Viết phương trình phản ứng.
Lời giải
- Nhôm, sắt tác dụng được với axit HCl:
- Fe, Al tác dụng được với axit H2SO4.
- Al, Fe tác dụng được với dung dịch CuSO4.
- Al, Fe, Cu tác dụng được với dung dịch AgNO3.
Câu 126:
Có một dung dịch đựng muối sắt II và một dung dịch muối sắt III đựng trong 2 ống nghiệm khác nhau. Làm thế nào để nhận biết hai dung dịch đó? Lấy muối sunfat làm ví dụ và viết phương trình phản ứng.
Lời giải
Cho vào mỗi ống nghiệm một ít dung dịch NaOH, trường hợp nào tạo ra kết tủa màu nâu đỏ của Fe(OH)3, dung dịch đem thử là Fe2(SO4)3, trường hợp tạo ra kết tủa màu trắng xanh của Fe(OH)2, dung dịch đem thử là FeSO4.
Câu 127:
a. Viết các phương trình phản ứng biểu diễn các biến hóa sau:
Lời giải
a.
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
Câu 128:
b. Tại sao không dùng dụng cụ bằng nhôm để chứa dung dịch kiềm?
b. Ta không dùng dụng cụ bằng nhôm để chứa dung dịch kiềm vì Al có phản ứng hóa học với dung dịch kiềm. (ví dụ NaOH):
Câu 129:
a. Cho các kim loại Mg, Al, Fe lần lượt tác dụng với các dung dịch HCl, NaoH, CuSO4, AgNO3. Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).
Lời giải
a) Các phản ứng:
không xảy ra phản ứng
không phản ứng
Nếu AgNO3 dư thì:
Câu 130:
b. Chỉ được dùng kim loại để phân biệt được các dung dịch sau đây hay không?
NaCl; HCl, NaNO3.
b. Có thể phân biệt được các dung dịch:
Trước hết cho vào mỗi dung dịch một miếng kẽm (hoặc sắt, magie), nơi nào có khí thoát ra là HCl:
Sau đó trộn dung dịch HCl với 2 dung dịch còn lại.
Cho 2 miếng Cu vào 2 dung dịch trên, nơi nào có khí không màu thoát ra hóa nâu trong không khí (là hỗn hợp HCl và NaNO3).
Dung dịch đó là NaNO3. Dung dịch còn lại là NaCl.
Phương trình phản ứng:
Câu 131:
Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong những kim loại sau: sắt, nhôm, bạc. Hãy cho biết tên kim loại đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học và viết các phương trình phản ứng đã dùng.
Lời giải
Lấy mẫu thử của mỗi kim loại để xác định bằng các thí nghiệm sau:
Cho từng mẫu thử vào dung dịch NaOH, kim loại nào bị hòa tan là Al:
Hai mẫu thử còn lại cho vào dung dịch HCl, kim loại bị hòa tan là Fe, không bị hòa tan là Ag.
(cũng có thể dùng axit HCl để nhận ra Ag, sau đó dùng NaOH dư khi cho vào muối FeCl2, AlCl3 để nhận ra Al và Fe vì Al(OH)3 tan được trong NaOH còn Fe(OH)2 không tan trong NaOH).
Câu 132:
Đặt hai cốc trên hai đĩa cân, rót dung dịch HCl vào hai cốc khối lượng axit ở hai cốc bằng nhau. Hai đĩa cân ở vị trí thăng bằng. Thêm vào cốc thứ nhất một lá sắt, cốc thứ hai một lá nhôm, khối lượng hai lá kim loại bằng nhau. hãy cho biết vị trí của hai đĩa cân trong mỗi trường hợp sau:
a. Hai lá kim loại đều tan hết.
Lời giải
a. Trường hợp hai lá kim loại cùng tan hết. Phản ứng xảy ra:
(1)
(2)
Đặt a là khối lượng mỗi lá kim loại:
Ta thấy
Như vậy, đĩa cân đựng cốc thứ nhất (có Fe) sẽ nặng hơn và ở vị trí thấp hơn đĩa cân thứ hai (có Al).
Câu 133:
b. Thể tích hiđro sinh ra ở mỗi cốc bằng nhau (do cùng điều kiện to, áp suất).
b. Trường hợp thể tích H2 thoát ra ở mỗi cốc bằng nhau:
(Do cùng to, p)
Nên khối lượng mỗi cốc giảm như nhau
Vậy hai đĩa cân sẽ ở vị trí thăng bằng.
Câu 134:
Viết phương trình phản ứng để thực hiện các chuỗi biến hóa sau:
a.
Lời giải
a.
(màu trắng xanh)
Câu 136:
Có ba chất là Mg, Al, Al2O3 chỉ được dùng một hóa chất làm thuốc thử phân biệt ba chất trên. Hãy viết phương trình phản ứng.
Lời giải
Dùng thuốc thử NaOH
Còn lại Mg không tác dụng.
Câu 137:
Ba lọ mất nhãn có chứa:
Fe + Fe2O3 (1); Al2O3 (2); Al + Fe2O3 (3)
Dùng những phản ứng thích hợp để phân biệt ba lọ trên. Viết các phản ứng xảy ra.
Lời giải
1. Cho mẫu thử từng chất vào dung dịch NaOH.
- Mẫu thử nào tan hoàn toàn, không có khí thoát ra là Al2O3:
- Mẫu thử nào không tan là (Fe2O3 + Fe).
- Mẫu thử nào tan một phần, đồng thời có khí thoát ra là (Fe2O3 + Al)
Fe2O3 không tan trong dung dịch NaOH.
Câu 138:
Nêu tính chất của phi kim? Người ta thường căn cứ vào đâu để đánh giá sự mạnh yếu của phi kim?
Lời giải
- Đa số phi kim ở thể rắn, chỉ có brom ở thể lỏng; nitơ, clo, flo, oxi ở thể khí trong điều kiện thường.
- Phi kim tác dụng được hầu hết các kim loại. Phi kim càng mạnh, khả năng phản ứng càng mạnh.
Ví dụ: Clo mạnh hơn lưu huỳnh nên:
(đưa Fe đến hóa trị II)
(đưa Fe đến hóa trị III).
- Phi kim có khả năng hợp với H2. Phi kim càng mạnh, khả năng càng mạnh.
Ví dụ: Flo mạnh hơn clo, nên phản ứng xảy ra:
(ngay trong bóng tối)
(cần điều kiện)
- Phi kim cũng có khả năng tạo ra oxit với oxi.
Ví dụ: CO2 tương ứng H2CO3
SO3 tương ứng H2SO4.
- Người ta dựa vào khả năng phản ứng của phi kim để đánh giá độ mạnh yếu của phi kim.
Câu 139:
a. Hãy kể các phi kim thường gặp, các hóa trị của chúng, cho ví dụ minh họa.
Lời giải
a. Các phi kim thường gặp và hóa trị:
+ Hiđro (H): Hóa trị I (HCl; H2O…).
+ Cacbon (C): Hóa trị II (CO; IV (CO2; CH4).
+ Silic (Si): Hóa trị IV (SiO2).
+ Nitơ (N): Hóa trị I (N2O); II (NO); III (NH3); IV (NO2); V (N2O5)
+ Phốt pho (P): Hóa trị III (PH3); V (P2O5).
+ Lưu huỳnh: Hóa trị II (H2S); IV (SO2), VI (SO3).
+ Ngoài ra còn clo, flo, iot đều hóa trị I (HCl; HBr; HF; HI…)
Câu 140:
b. Hãy viết công thức của các oxit: cacbon, phốt pho, lưu huỳnh mà em biết. Trong các oxit đó, oxit nào là oxit axit, viết các axit tương ứng.
b. Các axit của cacbon, phốt pho, lưu huỳnh:
CO (không phải là oxit axit)
Axit tương ứng H2CO3.
Axit tương ứng H3PO4.
Axit tương ứng H2SO3.
Axit tương ứng H2SO4.
Câu 141:
Nêu các tính chất lí học và hóa học của clo, viết các phương trình phản ứng minh họa. Tại sao nói clo là phi kim rất mạnh?
Lời giải
- Tính chất lí học: Chất khí rất độc, màu vàng lục, mùi hắc, nặng gấp 2,5 lần không khí, ít tan trong nước, ở 20oC, một thể tích nước chỉ hòa tan được 2,3 thể tích clo.
- Tính chất hóa học của clo: Clo là phi kim nên có đầy đủ tính chất của phi kim.
+ Clo tác dụng với hầu hết các kim loại:
+ Clo tác dụng với H2 (khi chiếu sáng hay đốt nóng) tạo thành hiđro clorua.
+ Clo là phi kim rất mạnh vì nó có thể đẩy oxi ra khỏi hợp chất nước.
Câu 142:
Nước Clo mới điều chế thì làm mất màu dung dịch quỳ tím. Nhưng nước Clo để lâu ngoài ánh sáng thì làm cho quỳ ngã sang màu đỏ. Tại sao?
Lời giải
Khi mới hòa tan vào nước thì:
Õi nguyên tử phá hủy chất màu, làm mất màu dung dịch quỳ tím.
Nếu để lâu dưới ánh sáng, nước clo phản ứng trên thực hiện tiếp tục và khí oxi bay ra hết:
2O = O2 (3)
Phương trình tổng hợp (1) (2) (3):
Dung dịch chỉ còn HCl không có tác dụng tẩy màu mà có tính chất axit nên làm quỳ tím ngả sang màu đỏ.
Câu 143:
Tại sao dạng thù hình của nguyên tố cacbon có những tính chất khác nhau?
Lời giải
Cacbon có 3 dạng thù hình là kim cương, than chỉ và cacbon vô định hình (than gỗ). Ba dạng thù hình này có cấu tạo tinh thể khác nhau nên tính chất cũng khác nhau.
Câu 144:
Hãy so sánh những tính chất vật lí và tính chất hóa học của CO và CO2. Viết phương trình minh họa.
Lời giải
* So sánh về tính chất vật lí giữa CO và CO2:
- Giống nhau: Cả hai đều là những chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước.
- Khác nhau: CO nhẹ hơn không khí; CO2 nặng hơn không khí.
CO rất độc: CO2 không độc (tuy rằng CO2 không duy trì sự sống).
* So sánh về tính chất hóa học: Hai oxit này khác nhau về mặt hóa học.
- Khí CO: là oxit trung tính, không tác dụng với nước, kiềm và axit; có tính khử và cháy được.
Ví dụ:
- Khí CO2 là một oxit axit và không cháy được.
Ví dụ:
Câu 145:
Bằng phương pháp hóa học, hãy làm khô khí ẩm (lẫn hơi nước) của cacbon (II) oxit; cacbon (IV) oxit, hiđro clorua. Giải thích.
Lời giải
- Muốn làm khô chất khí ẩm (có lẫn hơi nước) bằng phương pháp hóa học, người ta dùng chất hút ẩm hay còn gọi là chất làm khô. Chất này dễ dàng kết hợp với nước, nhưng không có phản ứng hóa học với chất khí cần làm khô. Thí dụ:
- Dẫn khí CO2 ẩm đi qua H2SO4 đặc, hơi nước bị giữ lại, khí đi ra là CO2 khô. Phản ứng có thể viết như sau:
H2SO4 + nH2O = H2SO4.nH2O
(đặc)
- Cho khí CO ẩm đi qua vôi sống, hơi nước bị giữ lại, khí đi ra là CO khô: CaO + H2O = Ca(OH)2.
- Cho khí HCl ẩm đi qua P2O5, hơi nước bị giữa lại, khí hiđro clorua khô đi ra: P2O5 + 3H2O = 2H3PO4.
Câu 146:
Vì sao muối cacbonat tác dụng được với nhiều axit và sản phẩm không phải là axit mới? Cho ví dụ minh họa.
Lời giải
Muối cacbonat tuy tác dụng với nhiều axit nhưng sản phẩm không phải là axit mới vì axit H2CO3 tạo thành là axit rất kém bền dễ bị phân hủy thành khí CO2 và H2O.
Ví dụ:
(H2CO3)
Câu 147:
Có ba lọ đựng riêng biệt ba chất khí: oxi, hiđro và khí cacbonic. Làm thế nào nhận ra khí cacbonic bằng hóa chất? Nếu dùng tàn đóm đỏ thì có thể nhận ra cả ba khí không?
Lời giải
Dùng nước vôi trong để nhận ra khí CO2 (nước vôi trong sẽ vẩn đục).
Nếu dùng tàn đóm đỏ cũng phân biệt được ba lọ: tàn đóm bùng cháy trong lọ đựng O2, tắt đi trong lọ CO2. Lọ H2 có tiếng nổ nhẹ (khi đưa tàn đóm vào miệng lọ), do H2 phản ứng với O2 trong không khí.
(phản ứng nổ)
Câu 148:
Có hỗn hợp hai khí CO và CO2. Bằng phương pháp hóa học, hãy tách riêng khí CO ra khỏi hỗn hợp. Trình bày cách làm và viết phương trình phản ứng đã dùng.
Lời giải
a. Chuyển hóa hỗn hợp khí CO và CO2 thành khí CO2: đốt hỗn hợp khí trong oxi, ta được khí duy nhất là CO2.
2CO + O2 = 2CO2.
b. Chuyển hóa hỗn hợp khí CO và CO2 thành khí CO:
Cho hỗn hợp khí đi qua cacbon nóng đỏ trong môi trường kín, chỉ có CO2 tác dụng với C tạo ra khí CO:
CO2 + C = 2CO
c. Tách riêng khí CO2 và CO trong hỗn hợp:
Cho hỗn hợp khí CO2 và CO đi qua dung dịch Ca(OH)2, chỉ có CO2 tác dụng với Ca(OH)2 tạo ra kết tủa CaCO3. Thu khí đi qua dung dịch là CO. Từ CaCO3 điều chế ra CO2 bằng cách cho CaCO3 tác dụng với dung dịch loãng H2SO4:
CaCO3 + H2SO4 = CaSO4 + H2O + CO2
Câu 149:
Có bốn chất sau: KCl, H2O, MnO2, và H2SO4 đặc. Từ những chất trên làm thế nào có thể điều chế HCl, Cl2. Viết phương trình phản ứng đã dùng.
Lời giải
Điều chế HCl bằng cách cho H2SO4 đặc tác dụng với HCl:
(đặc, nóng)
Hòa tan khí HCl vào H2O để có HCl đặc, cho tác dụng với MnO2, ta được khí clo.
Câu 151:
Viết các phương trình phản ứng thực hiện biến hóa sau (ghi rõ điều kiện, nếu có):
Lời giải
Câu 154:
Cân bằng phương trình hóa học và cho biết cacbon trong mỗi trường hợp là chất oxi hóa hay chất khử?
Lời giải
Câu 155:
Cho các chất sau: KCl, CaCl2, MnO2, H2SO4 đặc. Đem trộn lẫn hai hoặc ba chất với nhau. Trộn như thế nào thì thành hiđro clorua? Trộn thế nào thì thành clo? Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Lời giải
- Muốn thu được hiđro clorua ta trộn KCl hoặc CaCl2 với H2SO4 đặc:
- Muốn thu được khí clo ta trộn ba chất H2SO4, đủ MnO2 với KCl hoặc CaCl2. Trước hết HCl tạo thành theo phản ứng (1) hoặc (2). Sau đó HCl tạo thành sẽ tác dụng với MnO2 tạo thành Cl2.
Câu 156:
Viết phương trình xảy ra trong các trường hợp sau.
a. Đun nóng Ca(HCO3)2 tác dụng với axit HCl và Ca(OH)2.
Lời giải
a.
Câu 158:
Dùng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, hãy:
a. Đọc tên các nguyên tố trong chu kì 3.
Lời giải
a. Tên các nguyên tố trong chu kì 3: Natri (Na), Magie (Mg), Nhôm (Al); Silic (Si); Phốt pho (P); Lưu huỳnh (S).
Câu 159:
b. Viết công thức oxit, công thức hợp chất với hiđro của chúng.
b. Công thức hóa học của oxit: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3 và Cr2O7. Công thức hóa học của hợp chất khí với hiđro: SiH4, PH3, SH2 (hoặc H2S), HCl
Câu 160:
c. Nguyên tố nào có tính kim loại mạnh nhất? Tính chất phi kim mạnh nhất?
c. Nguyên tố có tính chất kim loại mạnh nhất là natri (Na), tính chất phi kim mạnh nhất là clo (Cl).
Câu 161:
Cho nhôm tác dụng với axit HCl.
a. Tính thể tích dung dịch HCl 1,5M cần dùng để tác dụng hết với 8,1g nhôm.
Lời giải
a. Phương trình phản ứng:
Thể tích dung dịch HCl 1,5M cần dùng:
Câu 163:
Một sợi dây Al có khối lượng là 16,2g được nhúng vào dung dịch CuSO4 25%.
a. Tính khối lượng dung dịch CuSO4 25% cần dùng để làm tan hết dây Al trên.
Lời giải
a. Phương trình phản ứng:
Khối lượng dung dịch CuSO4 25% cần dùng:
Câu 165:
Đốt cháy hết 2,7g nhôm bằng khí oxi rồi lấy sản phẩm thu được hòa tan trong dung dịch HCl 14,6%.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Lời giải
Số mol Al = 2,7/27 = 0,1 mol
a.
Câu 167:
c. Tính khối lượng dung dịch HCl vừa đủ để phản ứng.
c. mHCl = 0,3.36,5 = 10,95g
Câu 168:
Cho một miếng Al nặng 20g vào 400ml dung dịch CuCl2 0,5M. Khi nồng độ dung dịch CuCl2 giảm 25% thì lấy miếng Al ra, rửa sạch, sấy khô, thì cân nặng bao nhiêu gam? Giả sử Cu bám hết vào miếng Al.
Lời giải
Phương trình phản ứng:
Số mol CuCl2 tham gia phản ứng bằng:
Gọi m là khối lượng miếng Al sau phản ứng.
Theo (1) ta có biểu thức:
Câu 169:
Cho nhôm tác dụng mạnh với axit HCl.
a. Tính thể tích dung dịch HCl 1,5M cần dùng để tác dụng hết với 8,1g nhôm.
Lời giải
a. Phương trình phản ứng:
Thể tích dung dịch HCl 1,5M cần dùng:
Câu 171:
Cho 21g hỗn hợp bột nhôm và nhôm oxit tác dụng với axit HCl dư làm thoát ra 13,44l (đktc)
a. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.
Lời giải
a. Phản ứng giữa Al và Al2O3 với HCl.
Ta có x + x1 = 21
Thể tích H2 thoát ra theo (1):
Từ (1) ta có: Khối lượng Al ban đầu:
Khối lượng Al2O3:
Câu 172:
b. Tính thể tích dung dịch HCl 36% (d = 1,18) để vừa đủ hòa tan hỗn hợp đó.
b. Từ các phương trình phản ứng ta có:
Tổng số mol HCl cần dùng:
1,2 + 0,6 = 1,8 (mol)
Khối lượng HCl cần dùng:
1,8.36,5 = 65,7 (g)
Thể tích dung dịch HCl 36% cần dùng:
Câu 173:
a. Tính khối lượng dung dịch HCl 20% cần dùng để tác dụng hết 8,4g Fe.
Lời giải
a. Fe tác dụng với HCl theo phương trình phản ứng:
Khối lượng dung dịch HCl 20% cần dùng:
Câu 175:
c. Nếu đốt cháy khí này thì cần bao nhiêu lít oxi ở đktc?
c. Phản ứng đốt cháy của hiđro:
Theo phương trình trên, thể tích oxi bằng một nửa thể tích của hiđro.
Vậy thể tích oxi cần:
3,36 : 2 = 1,68 (lít)
Câu 176:
Cho một bản sắt có khối lượng 50g vào một dung dịch đồng sunfat. Sau một thời gian nhấc bản sắt ra, khối lượng bản sắt là 51g. Tính số phân tử gam muối sắt tạo thành sau phản ứng. Biết rằng tất cả Cu sinh ra đều bám trên bản sắt.
Lời giải
Phương trình phản ứng:
(bám vào Fe)
Theo PTH: Cứ 1 mol FeSO4 tạo thành, bản sắt tăng (64 – 56)g.
x mol FeSO4 tạo thành, bản sắt tăng (51 – 50)g.
Số mol FeSO4 tạo thành:
Câu 177:
Nguyên tố A có hóa trị III trong hợp chất với oxi, biết rằng cứ 6,4g oxit của A tác dụng vừa đủ với 0,4 lít dung dịch HCl 0,6M. Xác định kim loại A.
Lời giải
nHCl = 0,6.0,4 = 0,24 (mol).
Gọi oxit của A là A2O3, ta có phương trình phản ứng:
Gọi x là nguyên tử gam của kim loại A, ta có:
0,4 (2x + 48) = 6,4
0,08x + 1,92 = 6,4
x = 56 (g)
A chính là nguyên tố sắt Fe (III).
Câu 178:
Ngâm một lá Fe có khối lượng 5g trong 50ml dung dịch CuSO4 15% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml. Sau một thời gian phản ứng, lấy lá Fe ra khỏi dung dịch CuSO4 rồi rửa nhẹ, làm khô, cân nặng 5,16g.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Lời giải
a. Phương trình phản ứng:
Câu 179:
b. Xác định nồng độ phần trăm của chất còn lại trong dung dịch.
b.
Trong đó hòa tan
Theo phương trình phản ứng:
Nếu mFe tăng thêm 64 – 56 = 8 gam thì có 160g CuSO4 tham gia phản ứng và sinh ra 152g FeSO4.
Theo đầu bài: mFe tăng thêm 5,16 – 5 = 0,16g thì lượng CuSO4 tham gia phản ứng:
và sinh ra:
mdd sau phản ứng: 56 – 0,16 = 55,84g.
dư: 8,4 – 3,2 = 5,2g.
Nồng độ % các chất còn lại trong dung dịch:
Câu 180:
Tính thể tích clo thu được ở đktc khi cho 8,7g MnO2 tác dụng với axit HCl đặc, nếu hiệu suất phản ứng là 85%.
Lời giải
Có phương trình phản ứng:
Suy ra x = 2,24 (lít)
Thể tích khí clo thu được:
Câu 181:
Hòa tan hoàn toàn 11,9 gam hợp kim Zn – Al bằng dung dịch HCl thu được 8,96 lít H2 (đktc). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hợp kim.
Lời giải
Ta có các phản ứng:
Đặt x và y là số mol của Zn và Al, ta có hệ phương trình:
Giải hệ phương trình ta có:
% khối lượng của Zn bằng:
% khối lượng Al bằng: 100 – 54,6 – 45,4 (5)
Câu 182:
Hòa tan hoàn toàn 24g hỗn hợp Al và Mg bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ. Thêm một lượng NaOH dư vào dung dịch sau phản ứng thấy xuất hiện một lượng kết tủa. Lọc lấy kết tủa rửa sạch rồi nung nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 4g một chất rắn.
a. Xác định % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp.
Lời giải
a. Đặt x, y lần lượt là số mol Al, Mg đã dùng, ta có các phản ứng:
Theo các phản ứng ta có hệ phương trình:
Giải ra: x = 0,8
% của Al kim loại trong hỗn hợp:
% của Mg kim loại: %Mg = 100 – 90 = 10 (%)
Câu 183:
b. Tính thể tích trong hỗn hợp và thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng, biết kết tủa Al(OH)3 tan được trong dung dịch NaOH dư theo phản ứng:
b. Số mol HCl đã dùng:
3a + 2b = 2,6 (mol)
Thể tích dung dịch HCl đã dùng:
Câu 184:
Có một oxit sắt chưa rõ công thức. Chia một lượng oxit này làm hai phần bằng nhau:
- Hòa tan hết phần I phải dùng 150ml dung dịch HCl 3M.
- Cho một luồng CO dư đi qua phần II nung nóng, phản ứng xong thu được 8,4g sắt.
Tìm công thức oxit sắt trên.
Lời giải
Giả sử oxit sắt trên có công thức FexOy
Gọi a là số mol FexOy ở mỗi phần:
Ta có phản ứng phần I:
Phản ứng phần II:
Suy ra: 2ay = 0,15.3 = 0,45 ay = 0,225
Trong các oxit của sắt là FeO; Fe2O3; Fe3O4 thì chỉ có Fe2O3 thỏa mãn
Vậy oxit sắt trên là Fe2O3.
Câu 185:
Hòa tan hỗn hợp Al – Cu bằng dung dịch HCl cho tới khi khí ngừng thoát ra thấy còn lại chất rắn X. Lấy a gam chất rắn X nung trong không khí tới phản ứng hoàn toàn thu được 1,36 a gam oxit. Hỏi Al bị hòa tan hết hay không?
Lời giải
Các phản ứng xảy ra khi hòa tan và nung:
Nếu Al còn:
Khi khí H2 ngừng thoát ra, có thể Al hết hoặc HCl hết.
Nếu Al hết, chất rắn còn lại chỉ có Cu và khi nung trong không khí thu được CuO. Như vậy, tỉ lệ khối lượng tăng bằng tức a gam thu được tối đa 1,25a gam oxit.
Ở đây khối lượng thu được là 1,36a, chứng tỏ trong X phải có Al vì tỉ lệ tăng khối lượng của Al (theo phản ứng 3) bằng:
Câu 186:
Lời giải
Đặt x gam là khối lượng Al có trong hỗn hợp
Khối lượng của Mg là (12,6 – x)g
Ta có các phương trình phản ứng:
Theo đề bài ta có:
x = 54 (g)
Trong 12,6g hỗn hợp có 5,4g Al:
Khối lượng của magie:
12,6 – 5,4 = 7,2 (g)
Thành phần % của Al:
%Mg = 100 – 42,86 = 57,14 (%)
Câu 187:
Trộn lít dung dịch HCl (dung dịch A) với lít dung dịch HCl (dung dịch B) được 1 lít dung dịch C. Lấy thể tích dung dịch C tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 8,61g kết tủa trắng, Tính nồng độ mol/l của các dung dịch A, B. Biết nồng độ của dung dịch A gấp 4 lần nồng độ của dung dịch B.
Lời giải
1 lít dung dịch C (dung dịch HCl) khi tác dụng với AgNO3 sẽ tạo ra:
8,61.10=86,1g AgCl
hay
Đặt CA là nồng độ mol/l của dung dịch A.
CB là nồng độ mol của dung dịch B.
Ta có:
Hay CA + 2CB = 1,8 (1)
Và CA = 4CB (2)
Vậy CB = 0,3M và CA = 1,2M
Câu 188:
Hòa tan m gam MgCO3 trong dung dịch HCl dư thu được 1,12 lít khí CO2 (đo ở đktc). Dẫn khí CO2 thoát ra ở trên vào dung dịch nước vôi trong dư thu được chất kết tủa.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Lời giải
Số mol CO2 = 1,12/22,4 = 0,05 (mol)
Câu 190:
c. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Khối lượng kết tủa CaCO3 = 0,05.100 = 5 (g)
Câu 191:
Bạn X làm thí nghiệm tìm hiểu về tính hoạt động của các kim loại P, Q, M, N có kết quả như sau:
- Kim loại P đẩy được kim loại Q ra khỏi dung dịch muối.
- Kim loại Q đẩy được hiđro ra khỏi dung dịch axit.
- Kim loại Q đẩy được kim loại M ra khỏi dung dịch muối.
- Kim loại M đẩy được kim loại N ra khỏi dung dịch muối.
Qua kết quả thí nghiệm, bạn X sắp xếp tính hoạt động kim loại như sau:
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Vì P đẩy được Q ra khỏi dung dịch muối P > Q.
Q đẩy được hiđro ra khỏi dung dịch axit Q > H.
Q đẩy được M ra khỏi dung dịch muối Q > M.
M đẩy được N ra khỏi dung dịch muối M > N.
Vậy P > Q > M > N.
Câu 192:
Một bạn học sinh làm thí nghiệm để biết được mức độ hoạt động của kim loại, bằng cách lấy các kim loại M, N, P, Q cho tác dụng riêng biệt ở từng ống nghiệm với cùng thể tích và nồng độ dung dịch HCl có kết quả như sau:
Kim loại |
Tác dụng với dung dịch axit HCl |
M |
Khí hiđro giải phóng ra nhanh. |
N |
Không quan sát được hiện tượng gì. |
P |
Khí hiđro giải phóng ra chậm. |
Q |
Khí hiđro giải phóng ra rất nhanh, dung dịch nóng lên. |
Từ kết quả trên, dãy kim loại nào phù hợp với chiều hoạt động của kim loại tăng dần?
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Dựa vào tốc độ giải phóng khí H2 mà khẳng định.
Câu 193:
Kim loại M tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí hiđro. Dẫn khí hiđro đi qua oxit của kim loại N nóng, oxit này bị khử cho kim loại N. M và N có thể là:
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Dựa vào tính chất các kim loại, ta thấy chỉ có kẽm và đồng (Zn và Cu) thỏa mãn điều kiện trên.
Câu 194:
Ngâm một lá sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat.
Câu trả lời nào sau đây là đúng nhất?
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Sắt bị hòa tan một phần và đồng được giải phóng.
Câu 195:
Có những kim loại sau:
Hãy chọn một kim loại:
a. Phản ứng mạnh với dung dịch axit clohiđric.
Lời giải
a. Đáp án đúng là: C
Nhôm (Al)
Câu 196:
b. Không tác dụng với oxi thậm chí kim loại nóng đỏ.
Đáp án đúng là: B
Platin (Pt).
Câu 199:
Cho các kim loại K; Ca; Al lần lượt tác dụng với dung dịch HCl. Nếu cho cùng số mol, mỗi kim loại trên tác dụng với axit HCl thì kim loại nào cho nhiều hiđro hơn?
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Gọi số mol các kim loại là x.
Phương trình phản ứng:
Câu 200:
Cho 65g kim loại kẽm tác dụng với axit clohiđric cho 136g ZnCl2 và giải phóng 22,4 lít khí hiđro (đktc). Khối lượng axit HCl cần dùng là:
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Câu 201:
Cho 8,4g bột sắt cháy hết trong 2,24 lít khí oxi tạo ra oxit sắt từ (Fe3O4). Khối lượng oxit sắt tạo thành là:
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Phương trình phản ứng đốt cháy bột sắt:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Câu 202:
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế khí hiđro bằng cách cho Zn tác dụng với axit clohiđric HCl theo sơ đồ sau:
Kẽm + axit clohiđric kẽm clorua + khí hiđro.
Nếu cho 13g Zn tác dụng hết với dung dịch HCl 0,4M thì thể tích khí hiđro thu được là bao nhiêu?
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Viết phương trình phản ứng và tìm xem chất nào phản ứng hết.
Theo phương trình: 1 mol 2 mol 1 mol
Theo đầu bài: 0,2 mol 0,4 mol
Phản ứng: 0,2 mol 0,4 mol 0,2 mol
Theo phương trình phản ứng và dữ kiện đề bài cho, ta nhận thấy số mol Zn và HCl tác dụng vừa đủ, nên tính số mol H2 theo Zn hoặc HCl đều được.
Nếu số mol HCl là 0,3 thì Zn dư.
mZn dư = (0,2 – 0,15).65 = 3,25 (g)
Vì kẽm dư, nên tính thể tích khí H2 theo HCl.
Câu 204:
Biết nhiều phi kim tác dụng được với oxi để tạo oxit phi kim tương ứng. Vậy dãy phi nào dưới đây tác dụng được với oxi?
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Câu 205:
Dãy những phi kim nào dưới đây không tác dụng được với nhau?
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Câu 206:
Cho các hỗn hợp khí sau:
1. H2 và O2. 2. SO2 và O2. 3. H2 và Cl2
tồn tại trong những điều kiện nào?
Lời giải
Đáp án đúng là: B
- Khí H2 và O2; khí SO2 và O2 chỉ xảy ra phản ứng khi ở nhiệt độ cao và xúc tác.
- Khí H2 và Cl2 chỉ phản ứng khi có ánh sáng.
Câu 207:
Một trong những quá trình nào sau đây không sinh ra khí cacbonix?
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Cây xanh quang hợp sinh ra khí oxi.
Câu 208:
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Câu 209:
Bằng phương pháp hóa học làm thế nào để nhận ra sự có mặt của mỗi khí trong hỗn hợp gồm: CO, CO2, SO3?
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Dẫn hỗn hợp qua dung dịch BaCl2, nếu có kết tủa trắng thì nhận được khí SO3.
Sau đó dẫn hỗn hợp hai khí còn lại qua dung dịch nước vôi trong dư, nếu có kết tủa thì nhận được khí CO2.
Câu 210:
Có những khí ẩm (khí có lẫn hơi nước) sau đây:
a. Amoniac.
b. Sunfurơ.
c. Cacbon dioxit.
d. Hiđro clorua.
1. Khí ẩm nào có thể làm khô bằng axit sunfuric đặc?
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Câu 213:
Nguyên tố X tạo được hợp chất sau: XH3 và X2H5. Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X cùng nhóm với:
Lời giải
Đáp án đúng là: B
X cùng nhóm với Nitơ.
Câu 214:
Đốt cháy 10cm3 khí hiđro trong 10cm3 khí oxi. Thể tích chất khí còn lại sau phản ứng:
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Các thể tích khí đo cùng điều kiện nhiệt độ (100oC) và áp suất (khí quyển) nên tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol:
(khí) (khí) (hơi)
Theo phương trình: 2V 2V 2V
Theo đầu bài: 10cm3 10cm3
Như vậy chất khí sau khi phản ứng còn dư 5cm3 và sinh ra 10cm3 hơi nước.
Câu 215:
Khi cho 13g kẽm tác dụng với 0,3 mol HCl. Khối lượng muối ZnCl2 được tạo thành trong phản ứng này là:
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Cần xác định lượng chất nào (Zn hay HCl) đã tác dụng hết để tính thể tích khí H2 sinh ra:
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng trên và so với đầu bài cho lượng Zn dư, lượng HCl tác dụng hết, nên tính khối lượng ZnCl2 theo HCl
Theo phản ứng phản ứng trên ta có:
Câu 216:
Cho 1,35g nhôm tác dụng với dung dịch chứa 7,3g HCl. Khối lượng muối tạo thành là:
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình trên ta nhận thấy dư HCl, nên tính số mol AlCl3 theo số mol Al: x = 0,05 mol.
Khối lượng muối tạo thành là 0,05.135,5 = 6,775 (gam)
Câu 217:
Cho 8,125g Zn tác dụng với dung dịch loãng có chứa 18,25g axit clohiđric HCl. Thể tích khí H2 (ở đktc) sinh ra là:
Lời giải
Đáp án đúng là: A
nZn = 0,125 mol; nHCl = 0,5 mol
Phương trình phản ứng:
Theo đề bài: 0,125 mol 0,5mol
Lập tỉ số: HCl dư
Phản ứng: 0,125 mol 0,5mol 0,125 mol
Câu 218:
Trộn 50ml dung dịch Ba(OH)2 0,04M với 150ml dung dịch HCl 0,06M thu được 200ml dung dịch N. Nồng độ mol/l của muối BaCl2 trong dung dịch B bằng:
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Số mol các chất lúc chưa phản ứng (ban đầu):
Ban đầu: 0,002 0,009 (chưa xảy ra phản ứng)
Phản ứng: 0,002 0,004 0,002
Saup/ư: 0 0,005 0,002
(dư)
Nồng độ mol/l của BaCl2 là:
Câu 219:
Hòa tan hoàn toàn 2,84g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại có hóa trị II thuộc chu kỳ khác nhau trong hệ thống tuần hoàn bằng dung dịch axit HCl ta thu được 0,672ml khí CO2 (đo ở đktc). Biết kim loại này có số mol gấp đôi kim loại kia. Kim loại đó là:
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Gọi M1 và M2 là 2 kim loại cần tìm:
Gọi n1 và n2 lần lượt là số mol của 2 muối và n = n1 + n2
Phương trình phản ứng:
và n1 + 2n1 = 0,3 mol vậy n1 = 0,1 mol (2)
Thế (2) vào (1) ta có:
Từ (*) chỉ có Mg và Ca có khối lượng nguyên tử phù hợp.
Câu 220:
Nêu phương pháp hóa học để có thể phân biệt các chất trong mỗi nhóm chất sau:
a. Etilen và metan.
a.
- Cho lần lượt mỗi khí vào một ít nước brom, trường hợp nào thấy nước brom mất màu thì đó là etilen.
(không màu)
- Chất khí còn lại là metan.
Câu 221:
Nêu phương pháp hóa học để có thể phân biệt các chất trong mỗi nhóm chất sau:
b. Etilen, hiđro và khí cacbonic.
b.
- Cho lần lượt mỗi khí vào một ít nước brom để nhận ra etilen như trường hợp trên.
- Cho hai khí còn lại vào nước vôi trong lấy dư, trường hợp nào thấy nước vôi vẩn đục thì đó là khí CO2:
- Chất khí còn lại là H2.
Câu 222:
Nêu phương pháp hóa học để có thể phân biệt các chất trong mỗi nhóm chất sau:
c. Etilen, metan và hiđro.
c.
- Dùng brom để nhận ra etilen như 2 trường hợp trên.
- Đốt 2 khí còn lại, dẫn sản phẩm cháy vào nước vôi trong lấy dư, trường hợp nào thấy nước vôi trong vẩn đục khí đem đốt là metan.
- Chất khí còn lại là H2.
Câu 223:
a. Viết công thức cấu tạo của metan. Các liên kết trong phân tử metan gọi là liên kết gì?
Lời giải
a. Công thức cấu tạo của metan:
Các liên kết trong phân tử metan gọi là liên kết đơn.
Câu 224:
b. Cho clo và metan vào một ống nghiệm. Làm thế nào để phản ứng có thể xảy ra. Làm thế nào để biết các phản ứng đã xảy ra?
b. Đặt ống nghiệm dưới ánh sáng khuếch tán, phản ứng sẽ xảy ra:
+ Phản ứng đã xảy ra qua các dấu hiệu:
Màu vàng lục của Cl2 mất đi.
+ Đưa miếng quỳ tím ướt vào ống nghiệm thì giấy quỳ tím hóa đỏ vì có HCl.
Câu 225:
Trình bày phương pháp hóa học để làm sạch các tạp chất:
a. Loại CO2 khỏi C2H2.
Lời giải
Tách loại tạp chất:
a. Tách CO2 khỏi C2H2: Cho khí đi qua dung dịch kiềm dư (thí dụ NaOH).
Câu 226:
Trình bày phương pháp hóa học để làm sạch các tạp chất:
b. Loại C2H4 khỏi CO2.
b. Tách C2H4 khỏi CO2: cho khí đi qua nước brom dư:
Câu 227:
Nêu phương pháp hóa học để phân biệt các khí sau: cacbon (II) oxit; khí cacbonic; metan.
Lời giải
Cách phân biệt các khí CO, CO2 và CH4.
- Dẫn các khí sục qua dung dịch nước vôi trong, khí nào làm nước vôi trong vẩn đục, đó là CO2.
- Đốt hai khí còn lại, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy đi qua ống chứa tinh thể CuSO4 khan (màu trắng), trường hợp nào thấy màu của tinh thể chuyển thành xanh, thì khí đem đốt là CH4 (vì sản phẩm cháy có chứa hơi nước, nên khi kết hợp với CuSO4 tạo thành tinh thể CuSO4.5H2O có màu xanh):
Trường hợp màu tinh thể CuSO4 không thay đổi, khí đem đốt chính là CO (phản ứng không tạo H2O).
Câu 228:
Viết các phương trình phản ứng của benzen với khí clo, khi có mặt bột Fe xúc tác (phản ứng thế) và khi có mặt ánh sáng tử ngoại xúc tác (phản ứng cộng hợp).
Lời giải
Các phương trình phản ứng:
- Phản ứng thế:
(Có thể từ 1 đến 6 nguyên tử H thành C6Cl6)
- Phản ứng cộng hợp:
(thuốc trừ sâu)
Câu 229:
Cho benzen tác dụng với hiđro khi đun nóng, có mặt Ni xúc tác. Viết phương trình phản ứng dưới dạng công thức cấu tạo.
Lời giải
Phản ứng của benzen với hiđro (to; Ni)
Câu 231:
Trình bày phương pháp hóa học để thu được khí CH4 tinh khiết từ hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H4. Viết phản ứng xảy ra.
Lời giải
Dẫn hỗn hợp khí qua bình đựng nước brom lấy dư toàn bộ C2H4 bị hấp thụ do có phản ứng:
Khí ra khỏi bình là CH4.
Câu 232:
Viết phản ứng đốt cháy metan và benzen. Có hiện tượng gì khác nhau trong hai phản ứng đốt cháy?
Lời giải
Nhận xét thấy: Do metan ở thể khí, mặt khác hàm lượng cacbon trong metan thấp hơn hàm lượng cacbon trong benzen nên ngọn lửa cháy của metan không có khói còn ở benzen nhiều khói và một ít bột màu đen sẽ xuất hiện (do C cháy không hết).
Câu 233:
Bốn lọ mất nhãn đựng khí:
H2 (1); CO2 (2); CO2 + CH4 (3); CO2 + C2H4 (4)
Dùng những phản ứng hóa học thích hợp để phân biệt 4 lọ trên.
Lời giải
Dẫn mẫu thử từng khí qua dung dịch Br2, nếu nước brom nhạt màu là (CO2 + C2H4):
(đồng thời còn khí thoát ra khỏi dung dịch)
- Mẫu thử 3 khí còn lại dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư:
Nếu dung dịch hóa đục, nhưng không còn khí thoát ra khỏi dung dịch là CO2
- Nếu dung dịch hóa đục nhưng còn khí thoát ra khỏi dung dịch là (CO2 + CH4)
- Nếu không có hiện tượng gì là H2. (Khí thoát ra khỏi dung dịch có thể quan sát nhờ thấy khí sủi bọt).
Câu 234:
Có thể dùng nước brom để phân biệt 3 chất khí CH4, C2H4, C2H2 được không? Nếu được hãy nói rõ cách làm.
Lời giải
Có thể dùng nước brom để phân biệt được.
- Dẫn những thể tích bằng nhau của từng khí lần lượt qua 3 bình đựng nước brom có thể tích và nồng độ như nhau, lấy dư, quan sát.
- Nếu nước brom nhạt màu nhiều là C2H2.
- Nếu nước brom nhạt màu ít là C2H4.
- Nếu màu nước brom không thay đổi gì là CH4.
Câu 235:
Viết công thức cấu tạo và so sánh điểm khác nhau về thành phần nguyên tố, cấu tạo phân tử và tính chất hóa học giữa metan và etilen.
Lời giải
* Công thức cấu tạo:
* Về công thức phân tử: ở metan chỉ có liên kết đơn giữa cacbon và hiđro còn ở etilen còn có thêm liên kết đôi giữa hai nguyên tử cacbon.
* Về tính chất hóa học:
- Metan có phản ứng đặc trưng là phản ứng thế:
- Etilen có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng hợp:
Câu 237:
Cho biết những phương pháp chủ yếu để chế biến dầu mỏ. Nêu một số sản phẩm chính khi chưng cất dầu mỏ.
Lời giải
- Phương pháp chủ yếu để chế biến dầu mỏ (2 phương pháp)
- Chưng cất phân đoạn ta được sản phẩm:
+ Ét xăng nhẹ (phân tử có 5 – 11 nguyên tử C).
+ Ét xăng thường (chứa nguyên tử C > 11).
+ Ngoài ra còn có dầu hỏa, dầu nặng, mazút.
- Phương pháp crắc king dầu mỏ: “bẻ gãy” các phân tử lớn thành những phân tử có mạch cacbon ngắn hơn và do đó dễ bay hơi.
Câu 238:
Hãy giải thích các hiện tượng:
a. Để dập tắt những đám xăng dầu, người ta không dùng nước mà dùng cát hoặc chăn dạ trùm lên ngọn lửa.
Lời giải
1. Sở dĩ dập tắt đám cháy xăng dầu người ta không dùng nước dội lên đám cháy vì xăng dầu nhẹ hơn nước nên nổi trên mặt nước, nếu người ta dùng nước đám cháy sẽ tiếp tục cháy lan. Còn nếu dùng cát hay trùm chăm lên là ta đã cách li xăng dầu với không khí (tức không có õi) đám cháy sẽ tắt.
Câu 239:
b. Khi ngọn đèn dầu có bấc ngắn lụi dần, vì dầu đã cạn, người ta đổ nước vào dầu còn lại thì đèn lại sáng lên.
2. Dầu không tan trong nước, lại nhẹ hơn nước nên nổi lên trên, do đó bấc đèn lại tiếp xúc với dầu, vì thế đèn lại sáng lên.
Câu 240:
c. Khi vặn bấc đèn lên cao quá thì sinh ra nhiều muội đèn.
3. Khi vặn bấc đèn lên quá cao, cacbon trong dầu không cháy hết (vì thiếu oxi) sẽ sinh ra muội than đèn.
Câu 241:
Phát biểu quy luật về cấu tạo phân tử chất hữu cơ.
Lời giải
Quy luật về công thức phân tử của chất hữu cơ:
+ Trong phân tử chất hữu cơ, các nguyên tử được sắp xếp theo trật tự nhất định.
+ Các nguyên tử trong phân tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị của chúng.
+ Các nguyên tử cacbon không những có thể liên kết với nguyên tử của các nguyên tố khác (H; O; N…) mà còn có thể liên kết trực tiếp với nhau, tạo thành mạch cacbon (mạch thẳng, mạch nhánh, mạch vòng).
Câu 242:
Dựa vào tiêu chuẩn nào để xác định một chất vô cơ hay hữu cơ?
Lời giải
a. Người ta dựa vào thành phần nguyên tố để xác định một chất vô cơ hay hữu cơ. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO; CO2; muối cacbonat). Các nguyên tố chính trong hợp chất hữu cơ là C; H; O; N. Hóa học hữu cơ là ngành học chuyên nghiên cứu về những hợp chất hữu cơ.
b. Những chất hữu cơ: C6H12; CH4O; NaC6H5; CH3NO2; CH3Br.
- Những chất vô cơ: NaHCO3; HNO2.
- Hidrocacbon: C6H12.
- Dẫn xuất hidrocacbon: CH4O; NaC6H5; CH3NO2; CH3Br.
Câu 243:
Hãy chỉ rõ chất nào là hữu cơ, chất nào là vô cơ, chất nào hidrocacbon, chất nào là dẫn xuất của hidrocacbon
C6H12; CH4O; NaHCO3; NaC6H5; CH3NO2; HNO2; CH3Br
Lời giải
Có thể phân biệt muối ăn và đường kính bằng cách đốt cháy. Vì muối ăn không cháy, vẫn là chất rắn màu trắng, trong khi đó đường bị cháy hết thành CO2 và H2O:
Câu 244:
a. Có thể phân biệt muối ăn và đường kính bằng cách đốt cháy hay không?
Lời giải
- Khi đốt cháy khí A thu được CO2 và H2O. Điều đó chứng tỏ chất A chứa các nguyên tố C, H và có thể có hoặc không có oxi. Vậy A là chất hữu cơ.
Ví dụ:Câu 245:
b. Khi đốt cháy khí A thu được CO2 và H2O, khi đốt cháy khí B thu được CO2 và SO2, còn khi đốt cháy khí C thu được CO2, H2O và N2. Hỏi các chất A, B, C có phải là hợp chất hữu cơ không?
- Khi đốt cháy khí B tạo ra CO2 và SO2, điều đó chứng tỏ chất B phải chứa C; S. Vậy B là chất hữu cơ.
Ví dụ:
- Khi đốt cháy chất C tạo ra CO2; H2O và N2. Điều đó chứng tỏ chất C chứa nguyên tố C; H; N và có thể có hoặc không có oxi.
Ví dụ:
Vậy chất C có thể là hợp chất vô cơ ((NH4)2CO3) hoặc hữu cơ (NH2 – CH2 – COOH).
Câu 246:
Trình bày phương pháp hóa học để làm sạch tạp chất:
Loại C2H5OH khỏi CH3COOH.
Lời giải
Loại C2H5OH ra khỏi CH3−COOH: cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch kiềm hoặc muối cacbonat, khi đó chỉ có axit phản ứng tạo thành muối, thí dụ:
Đun cho rượu bay hơi.
Sau đó Cho H2SO4 tác dụng với Ca(CH3 – COO)2 (đun nóng) để axit bay hơi và làm ngưng tụ thu được CH3 – COOH.
Câu 247:
Có ba chất lỏng chứa trong 3 bình khác nhau rồm rượu etylic, axit axetic, benzen. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết chúng.
Lời giải
- Trước hết dùng quỳ tím để nhận biết axit axetic (quỳ tím hóa đỏ) hoặc cho tác dụng với CaCO3 sẽ có khí bay lên.
- Cho 2 chất còn lại tác dụng với Natri, chỉ có rượu etylic tác dụng được với Na cho khí bay lên.
- Chất còn lại là benzen.
Câu 248:
Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho axit axetic tác dụng lần lượt với kali hiđroxit, vôi tôi, bột magie và đá vôi.
Lời giải
Phương trình phản ứng xảy ra:
Câu 249:
Cho 2 chất lỏng là axit axetic và rượu etylic. Trình bày hai phương pháp phân biệt chúng bằng phản ứng hóa học.
Lời giải
Các phương pháp phân biệt CH3COOH và C2H5OH:
- Đưa quấy quỳ tím vào hai chất lỏng, chất lỏng nào làm quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH.
- Cho bột Mg vào 2 bình CH3COOH và C2H5OH, bình nào làm tan Mg và có khí bay ra là CH3COOH.
- Cho bột CaCO3 vào hai bình, bình nào làm tan CaCO3 và có khí bay ra là CH3COOH.
Câu 250:
Từ tinh bột hoặc từ vỏ bào mùn cưa (xenlulozơ), viết các phản ứng điều chế giấm ăn.
Lời giải
Câu 251:
Công thức của rượu etylic là C2H6O hoặc C2H5OH. Ý nghĩa của công thức thứ hai là gì?
Lời giải
Công thức C2H5OH cho biết phân tử rượu etylic có nhóm OH.
Câu 252:
Lời giải
Phương trình phản ứng:
Câu 253:
Este là gì? Phản ứng este hóa là gì? Viết phương trình phản ứng minh họa.
Lời giải
Este là sản phẩm của phản ứng khử giữa rượu và axit. Phản ứng este hóa là phản ứng khử nước giữa rượu và axit.
Ví dụ:
P
O
etyl axetat
Câu 254:
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt ba chất lỏng sau: benzen, rượu etylic và axit axetic.
Lời giải
Lấy mỗi chất một ít cho vào ống nghiệm
- Nhỏ quỳ tím vào các chất thử, nhận thấy một trường hợp làm cho màu quỳ tím chuyển thành đỏ, đó là axit axetic.
- Cho natri kim loại vào hai chất còn lại, thấy một trường hợp không có hiện tượng gì – đó là benzen; một trường hợp natri tan ra và có bọt khí bay lên, đó là ống chứa rượu etylic – do xảy ra phản ứng:
Câu 255:
Lời giải
* Chất béo có nguồn gốc từ động vật (mở), thí dụ:
(C17H35COO)3C3H5: glixeryl trítearat.
* Chất béo có nguồn gốc từ thực vật (dầu ăn), thí dụ:
(C17H31COO)3C3H5: glixerin trilinoleat.Câu 256:
Có gì khác nhau căn bản giữa dầu lạc và dầu bôi trơn máy móc về thành phần cấu tạo và tính chất hóa học?
Lời giải
Dầu lạc là chất béo, là este tạo bởi glixerin và các axit béo có công thức chung (RCOO)3C3H5 (R là gốc hidrocacbon trong axit), có tính chất của este (bị thủy phân, tác dụng với kiềm…)
Dầu bôi trơn máy chủ yếu là hidrocacbon, có công thức chung là CxHy.
Câu 257:
Lần lượt cho natri, magie, kali hiđroxit và canxi cacbonat vào ba ống nghiệm chứa rượu etylic, axit axetic và etyl axetat. Viết phương trình của các trường hợp có xảy ra phản ứng hóa học.
Lời giải
Rượu etylic chỉ tác dụng với Na:
Axit axetic tác dụng được với Na, Mg, KOH và CaCO3.
Etyl axetat chỉ tác dụng được với KOH
Câu 258:
Dựa vào bài 396 hãy nêu phương pháp hóa học để phân biệt rượu etylic, axit axetic và benzen, mà chỉ cần sử dụng kim loại làm thuốc thử (nêu rõ cách làm, hiện tượng hóa học xảy ra; giải thích hiện tượng và viết phương trình phản ứng minh họa).
Lời giải
Ta đã biết benzen (C6H6) không tác dụng với kim loại, axit và rượu có tác dụng với kim loại nhưng axit phản ứng mạnh hơn rượu.
Cho Na vào 3 mẫu thử của mỗi chất.
Nếu không phản ứng là benzen.
Nếu phản ứng xảy ra “êm dịu”, khí thoát ra chậm là rượu etylic:
Nếu phản ứng xảy ra mạnh hơn, khí thoát ra nhanh hơn là axit axetic:
Câu 259:
Nêu phương pháp hóa học để phân biệt các chất sau: rượu etylic, axit axetic, dung dịch glucozơ. Viết phương trình phản ứng minh họa.
Lời giải
Học sinh có thể làm lần lượt các thí nghiệm:
- Nhận ra axit axetic bằng quỳ tím.
- Nhận ra dung dịch glucozơ bằng phản ứng tráng gương.
- Chất còn lại là rượu etylic.
(Viết phương trình phản ứng minh họa)
Câu 260:
a. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt bốn dung dịch không màu sau: rượu etylic, axit axetic, glucozơ và saccarozơ.
a. Nhận biết axit axetic và glucozơ tương tự bài 313. Hai dung dịch còn lại ra làm như sau:
Nhỏ vài giọt H2SO4 loãng vào hai dung dịch, đun nhẹ. Xong, lại tiến hành phản ứng tráng gương, lần này nhận ra được saccarozơ, do xảy ra các phản ứng:
Không kể các chất xúc tác cho phản ứng, nếu chỉ dùng thêm Cu(OH)2 làm thuốc thử, cũng có thể phân biệt được bốn dung dịch này.
Câu 261:
a. Tính dẻo là gì? Tại sao để làm dụng cụ thực phẩm phải chọn chất dẻo?
Lời giải
a. Tính dẻo là tính chất của các vật thể bị biến dạng khi có tác dụng bên ngoài (như áp suất, nhiệt…) và giữ biến dạng đó khi có tác động bên ngoài không còn.
Câu 262:
b. Tính đàn hồi khác tính dẻo như thế nào? Cao su thô, cao su lưu hóa và nhựa ebonic (sản phẩm lưu hóa cao su bằng một lượng lớn lưu huỳnh) thứ nào có tính đàn hồi cao hơn cả?
b. Sự khác biệt giữa tính đàn hồi và tính dẻo: khi tác dụng một lực từ bên ngoài vào vật có tính đàn hồi và vật có tính dẻo thì cả 2 đều biến dạng, nhưng khi tôi tác dụng thì vật có tính đàn hồi sẽ trở lại dạng ban đầu, còn vật có tính dẻo vẫn giữ nguyên sự biến dạng.
Tính đàn hồi cao nhất ở cao su lưu hóa, cao su thô đàn hồi kém hơn.
Ebonic không có tính đàn hồi.
Câu 267:
Cho biết ở 20oC benzen có khối lượng riêng là 0,879 g/ml. Nếu hóa lỏng 7,8kg hơi benzen xuống 20oC thì thu được bao nhiêu lít benzen?
Lời giải
a. Hóa lỏng 7,8kg (7,8.103g) hơi benzen xuống 20oC thu được:
Câu 268:
Cho 1 lít benzen (d = 0,879) tác dụng với 112 lít Cl2 (đktc) khi có mặt xúc tác là bột sắt thì thu được 450g clo benzen. Tính hiệu suất phản ứng.
Lời giải
Phản ứng giữa benzen và clo khi có bột sắt xúc tác:
Hiệu suất phản ứng phải tính theo clo:
Câu 269:
Khi đun nóng 5 mol axetilen với than hoạt tính ở 600oC người ta thu được hỗn hợp khí gồm C2H2 và khí sản phẩm, trong đó khí sản phẩm chiếm 75% về thể tích.
a. Tính hiệu suất phản ứng.
Lời giải
a.
Trước p.ư: 5 mol
P.ư: x mol
Sau p.ư: (5 – x) mol
Tổng số mol sau phản ứng:
Theo giả thiết:
Hiệu suất phản ứng:
Câu 270:
b. Làm lạnh khí sản phẩm tới nhiệt độ phòng thì thu được bao nhiêu ml chất lỏng (d = 0,879 g/ml)
b. Số mol C6H6 tạo thành là:
Khối lượng C6H6 = 1,5.78 = 117 (g)
Thể tích C6H6 chất lỏng thu được:
Câu 271:
Đốt 24 cm3 hỗn hợp axetilen và metan phải dùng 54 cm3 oxi, các thể tích khí đo ở đktc. Tính thành phần % của hỗn hợp và tìm thể tích khí CO2 sinh ra.
Lời giải
a. Đặt x, y cm3 là thể tích của C2H2 và CH4.
(x + y = 24) (1)
Phương trình phản ứng:
Thể tích oxi: 2,5x + 2y = 54 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
Giải ra ta có: x = 12 cm3 và y = 12 (cm3)
Thể tích CO2 sinh ra: 2x + y = 2.12 + 12 = 36 (cm3)
Câu 272:
Cho brom tác dụng với benzen tạo ra brom benzen. Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế 15,7g brom benzen biết hiệu suất phản ứng là 80%.
Lời giải
Phương trình phản ứng:
Khối lượng benzen, nếu hiệu suất 80%:
Câu 273:
Cho 5,6 lít (đktc) hỗn hợp CH4 và C2H2 đi qua nước vrom dư thấy có 4g brom tham gia phản ứng. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
Lời giải
Khi qua nước brom chỉ có C2H4 phản ứng:
Tổng số mol hỗn hợp bằng:
Theo phản ứng (1):
Vậy % thể tích của C2H4:
và % thể tích của C2H6: 100 – 10 = 90 (%).
Câu 274:
Cho biết 2,8 lít (đktc) hỗn hợp khí CH4; C2H4 và C2H2 tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch Br2 0,04M. Hỏi % thể tích của CH4 biến đổi trong khoảng nào?
Lời giải
Khi cho hỗn hợp khí qua nước brom có các phản ứng:
Số mol của hỗn hợp: .
Số mol brom: 0,5.0,04 = 0,02 (mol).
Đặt x, y, z là số mol của C2H4; C2H2; CH4.
Ta có hệ phương trình:
Giả sử x = 0; thế y từ (b) vào (a) ta có z = 0,115 (mol)
Giả sử y = 0; thế x từ (b) vào (a) ta có: z = 0,105 (mol)
Như vậy thể tích CH4 nằm trong khoảng:
hay 92% > %CH4 > 84%.
Câu 275:
Một loại khí tự nhiên có chứa 92% metan, 4% etan (về thể tích) và một số khí khác không cháy. Hỏi cần bao nhiêu thể tích oxi để đốt cháy hết 1 m3 khí tự nhiên này?
Lời giải
Thể tích metan và etan trong 1m3 khí:
Các phương trình phản ứng cháy:
Thể tích oxi cần để đốt cháy hết 1m3 khí tự nhiên:
1,84 + 0,14 = 1,98 (m3)
Câu 276:
Đốt 11,2 lít hỗn hợp metan và etan (đktc) và cho sản phẩm khí thu được qua dung dịch NaOH thì tạo thành 250ml dung dịch xô đa 2,6M. Xác định thành phần % theo thể tích hỗn hợp.
Lời giải
Phương trình phản ứng:
Ta có:
Số mol CO2 tham gia phản ứng (3):
(a)
Số mol CH4 có trong hỗn hợp là x thì (0,5 – x) là số mol C2H6 có trong hỗn hợp. Thế vào phương trình phản ứng (1) và (2) ta có:
(b)
So sánh (a) và (b) ta có: x + 2 (0,5 – x) = 0,65
Giải ra x = 0,35 (mol)
Thành phần % CH4:
Thành phần % của C2H6: 100 – 70 = 30 (%)
Câu 277:
Tìm thể tích rượu etylic nguyên chất có trong 650ml rượu 40o.
Lời giải
(Lưu ý: Rượu 40o là dung dịch rượu có độ rượu 40o). Vì rượu là 40o nên:
Cứ 100ml rượu có 40ml rượu nguyên chất.
Có 650ml rượu có xml rượu nguyên chất:
Thể tích rượu nguyên chất 260ml.
Câu 278:
Cho glucozơ lên men rượu. Tính khối lượng rượu và thể tích khí CO2 thu được từ 50g glucozơ, biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích đo ở đktc.
Lời giải
Phản ứng lên men glucozơ:
Khối lượng rượu thu được:
Thể tích CO2 thu được:
Câu 279:
Lời giải
Các phản ứng:
Trước hết cần tính số mol của rượu và nước:
Theo phản ứng (1) (2) ta có:
Vậy thể tích H2 bằng: 0,102.22,4 = 2,285 (lít)
Câu 280:
Để xác định độ rượu của một loại rượu etylic (gọi là rượu X), người ta lấy 10ml rượu X cho tác dụng hết với Na thấy bay ra 2,564 lít H2 (đktc). Tính độ rượu của rượu X (coi Vdd rượu = Vrượu + Vnước)
Lời giải
Dựa vào 2 phản ứng bài 416
Gọi x là độ rượu ta có phản ứng:
Giải phương trình ta có x = 85,7.
Độ của rượu X là 85,7o.
Câu 281:
Có 80 lít rượu 90o, phải đổ bao nhiêu lít nước vào đó để được rượu 40o. Giả sử khi đổ nước vào rượu thể tích hỗn hợp không đổi.
Lời giải
Thể tích rượu nguyên chất:
Trong 100l rượu 90o có 90 lít rượu nguyên chất.
80l – 90o –x?
Đặt V là thể tích nước cần thêm vào. Thể tích hỗn hợp sau khi thêm nước (V + 80)l.
Rượu 40o
Ta có: (1)
Giải (1)
Vậy phải cần thêm số nước là 100l.
Câu 282:
Cho 25ml rượu 90o tác dụng với Kali lấy dư.
a. Tính thể tích và khối lượng rượu nguyên chất đã tham gia phản ứng, biết rằng khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/ml.
Lời giải
a. Phương trình phản ứng:
Thể tích rượu etylic nguyên chất:
Khối lượng rượu nguyên chất:
Câu 283:
b. Tính thể tích hiđro thu được ở đktc.
b. Thể tích nước có trong 25ml rượu 90o: 25 – 22,5 = 2,5 (ml)
Khối lượng nước 2,5g.
Từ (1): Cứ 2.46g rượu
18g rượu x?
Từ (2): Cứ 2.18g H2O
2,5g H2O y?
Thể tích H2 thu được:
4,38 + 1,55 = 5,93 (l)
Câu 284:
Hỗn hợp A gồm 0,1 mol rượu etylic và a mol rượu X có công thức CnH2n(OH)2. Chia A thành hai phần bằng nhau:
- Phần thứ nhất cho tác dụng hết với Na thấy bay ra 2,8 lít H2 (ở đktc).
- Phần thứ hai đem đốt cháy hoàn toàn thu được 8,96 lít CO2 (ở đktc) và b gam nước.
a. Tìm các giá trị a, b.
Lời giải
a. Các phản ứng:
Ta có:
Theo phản ứng (1), (2):
Theo phản ứng (3), (4):
Theo phản ứng (3), (4):
Vậy b = 0,55.18 = 9,9 (gam
Câu 285:
b. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của X, biết rằng mỗi nguyên tử cacbon chỉ liên kết được với một nhóm –OH.
b. Công thức phân tử của X là: C3H8O2 hay C3H6(OH)2.
Công thức cấu tạo:
Câu 286:
Cho 0,32g rượu đơn chức no tác dụng hết với Na thu được 112ml khí H2 ở đktc. Tìm công thức phân tử và công thức cấu tạo của rượu.
Lời giải
Gọi công thức cần tìm của rượu: CnH2n+1OH phản ứng với Na:
Số mol rượu:
Phân tử lượng của rượu:
CnH2n+1OH có M = 32
12n + 2 + 1 + 16 + 1 = 32
n = 1
Vậy công thức phân tử của rượu là CH3OH
Công thức cấu tạo CH3 – OH.
Câu 287:
Cho 60g CH3COOH tác dụng 100g CH3CH2OH thu được 55g CH3COOCH2CH3. Tính hiệu suất phản ứng.
Lời giải
Phương trình phản ứng:
Số mol axit đã cho:
Số mol rượu đã cho
Theo phản ứng thì cứ 1 mol axit chỉ cần 1 mol rượu nên dù phản ứng có hiệu suất 100% thì rượu cũng dư. Bài toán tính theo axit.
Để tạp ra 55g este chỉ cần
Vậy hiệu suất phản ứng:
Câu 288:
Dung dịch X chứa HCl và CH3COOH.
a. Để trung hòa 100ml dung dịch X cần dùng 30ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch đã trung hòa thì thu được 2,225g muối khan. Tính nồng độ mol/l của các axit trong dung dịch X.
Lời giải
a. Các phản ứng trung hòa:
Gọi x, y lần lượt là số mol của HCl và CH3−COOH, ta có hệ phương trình:
Giải hệ phương trình ta có: x = 0,01 mol và y = 0,02 mol.
Vậy nồng độ mol của các axit:
Câu 289:
b. Cần bao nhiêu ml dung dịch X để trung hòa 25ml dung dịch, hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M và NaOH 0,05M.
b. Các phản ứng trung hòa:
Ta nhận thấy cứ 1 mol Ba(OH)2 cần 2 mol HCl hoặc CH3−COOH, nghĩa là tổng số mol –OH bằng tổng số mol axit.
Do đó ta có biểu thức: 0,025(0,02.2 + 0,05) = V (0,1 + 0,2)
Tổng số mol –OH.
Tổng số mol axit.
Trong đó V là số lít dung dịch X.
Giải ra ta có: V = 0,0075 tức 7,5ml.
Vậy thể tích dung dịch X là 7,5ml.
Câu 291:
Một trong những phương pháp nào sau đây là tốt nhất để phân biệt khí metan và khí etilen?
Lời giải
a. Đáp án đúng là: B
Câu 292:
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Câu 293:
Những hidrocacbon nào sau đây trongphat vừa có liên kết đơn, vừa có liên kết đôi?
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Câu 294:
Những hidrocacbon nào sau đây trong phân tử vừa có liên kết đơn, vừa có liên kết ba?
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Câu 295:
Khí đốt nhiên liệu hidrocacbon, một trong những sản phẩm chính là khí A. Khí A tác dụng với hơi nước trong không khí tạo ra axit yếu. Tên của khí A là gì?
Lời giải
Đáp án đúng là: B
A là khí cacbon dioxit (khí cacbonic) CO2, nó tác dụng với hơi nước trong không khí tạo ra axit cacbonic H2CO3: CO2 + H2O = H2CO3.
Câu 296:
Có 5 dung dịch sau đây: Na2CO3, BaCl2, CH3COOK, Ba(HCO3)2 và NaCl. Chỉ dùng dung dịch H2SO4 có thể nhận biết được mấy chất?
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Vì khi cho H2SO4 vào và đun nhẹ, thấy:
- Có khí thoát ra là Na2CO3.
- Chỉ có kết tủa xuất hiện là BaCl=.
- Vừa có khí thoát ra vừa có kết tủa xuất hiện là Ba(HCO3)2.
- Có mùi giấm xuất hiện là CH3COOK.
- Không có hiện tượng gì là NaCl.
Câu 297:
Để tẩy sạch vết dầu mỡ hoặc chất béo dính vào quần áo. Ta có thể dùng chất nào sau đây:
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Vì chất béo tan được trong dầu hỏa.
Câu 298:
Một trong những chất nào sau đây không tác dụng với natri, giải phóng hiđro.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Vì dầu hỏa là hidrocacbon, không tác dụng với Na.
Câu 299:
Một trong những chất nào sau đây không tác dụng với natri giải phóng khí hiđro?
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Dầu hỏa.
Câu 300:
Các loại thực phẩm nào là hợp chất cao phân tử (polime)?
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Đó là protit và gluxit.
Câu 301:
Các chất nào sau đây được sản xuất từ nguyên liệu là xenlulozơ?
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Cỏ nhân tạo.
Câu 302:
Xác định chất có trong sơ đồ sau:
X, Y, M là những chất nào trong các dãy chất sau?
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Vậy X = C2H5OH; M = CH3COOH; Y = CO2.
Câu 303:
Từ các chất CH3COOH, C2H5OH, CH4, CH3COONa. Hãy lập mối quan hệ của các chất theo sơ đồ sau:
Có mấy chuỗi biến hóa theo sơ đồ trên?
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Câu 304:
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Từ
Câu 305:
Ba gói bột màu trắng là glucozơ, tinh bột và saccarozơ, có thể phân biệt bằng cách sau đây không?
Lời giải
Đáp án đúng là: A
- Lấy mỗi gói một ít bột làm các mẫu thử.
- Hòa tan vào nước không tan là tinh bột.
- Lấy 2 dung dịch vừa thu được cho phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 thấy xuất hiện kết tủa Ag là glucozơ, còn lại là saccarozơ.
Câu 306:
Các yếu tố nào sau đây làm ảnh hưởng phản ứng xảy ra theo chiều thuận (chiều tạo sản phẩm) giữa axit axetic và rượu etylic?
1. Nhiệt độ.
2. Chất xúc tác.
3. Nồng độ của các chất phản ứng.
4. Bản chất các chất phản ứng.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Phản ứng este hóa là phản ứng thuận – nghịch giữa axit và rượu, để phản ứng xảy ra nhanh cần phải nung nóng có chất xúc tác hút H2O, tăng nồng độ chất tham gia và bản chất các chất phản ứng cũng ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
Câu 307:
Có ba lọ chứa các dung dịch sau: rượu etylic, glucozơ và axit axetic. Có thể dùng các thuốc thử nào sau đây để phân biệt.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Vì quỳ tím nhận ra axit.
Glucozơ có phản ứng tráng bạc còn rượu etylic thì không.
Câu 308:
Có thể phân biệt được các chất sau: Lòng trắng trứng, glucozơ và đường saccarozơ bằng 1 thuốc thử duy nhất sau không?
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Câu 309:
Có 2 chất lỏng axit axetic và rượu etylic. Có mấy cách phân biệt các chất đó?
Lời giải
Đáp án đúng là: D
- Ngử mùi.
- Dùng kim loại (Mg, Na…)
- Dùng Cu(OH)2.
- Dùng CaCO3.
Câu 310:
Phân tích 5g chất hữu cơ, cho sản phẩm qua bình đựng đá bọt tẩm H2SO4 đặc, bình nặng thêm 5,4g. Thành phần % khối lượng của hiđro là:
Lời giải
Đáp án đúng là: D
H2SO4 đặc hút nước R khối lượng bình tăng là khối lượng H2O tạo thành khi đốt 5g chất hữu có.
Câu 311:
Đốt chát 1,6g chất hữu cơ gồm 2 nguyên tố là A và hiđro, thu được 3,6g nước. Thành phần % khối lượng của A là:
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Câu 312:
Khi đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon X thu được tỉ lệ số mol CO2 và hơi nước bằng 2 : 1. Vậy X là:
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Hidrocacbon CxHy
X là C2H2.
Câu 313:
Trộn hai thể tích khí CH4 và 1 thể tích khí C2H4 thu được ở 6,72 lít hỗn hợp khí (đo ở đktc). Đốt cháy hết hỗn hợp khí trên, thể tích khí CO2 thu được ở đktc là:
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Câu 314:
Hỗn hợp khí A (đktc) chứa những thể tích như nhau CH4 và C3H8. Vậy 1 lít hỗn hợp A nặng:
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Khối lượng của 1 lít hỗn hợp là:
Câu 315:
Đốt cháy một hidrocacbon X ta thu được số mol CO2 và H2O theo tỉ lệ 2 : 1. X là một chất không có đồng phân. Vậy X có công thức phân tử là:
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Giải tương tự bài 446: x = y
X có thể là C2H2 hoặc C6H6.
Vì X không có đồng phân (X chỉ có 1 công thức cấu tạo duy nhất nên X không phải là C2H2.
Đáp án đúng là: A
Câu 316:
Khi hòa tan 50g đường glucozơ (C6H12O6) vào 250g nước ở 20oC thì thu được dung dịch bão hòa. Độ tan của đường ở 20oC là:
Lời giải
Chọn đáp án A
Độ tan của đường bằng
Câu 317:
Cho 3,8g hỗn hợp natri cacbonat và natri hiđro cacbonat tác dụng với dung dịch axit clohiđric thấy thoát ra 896ml khí (đktc).
a. Tính thành phần % về khối lượng của hai muối trong hỗn hợp đầu.
Đáp số:
a. 2,12g và 1,68g.
Câu 319:
Hòa tan 2,8g CaO vào 140g dung dịch H2SO4 20%.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Đáp số:
a. 23,1g.
Câu 322:
Đốt cháy 0,64g lưu huỳnh ta được chất A. Hòa tan chất A vào 200g H2O thì thu được dung dịch B. Tính C% của dung dịch B.
Đáp số: 0,81%
Câu 323:
Nung nóng 136g hỗn hợp hai bazơ Mg(OH)2 và Fe(OH)3 thì khối lượng hỗn hợp giảm đi 36g.
a. Tính khối lượng của hai oxit thu được.
Đáp số:
a. 100g
Câu 324:
b. Biết hai oxit có tỉ lệ số mol là 1 : 1.
Tính khối lượng của mỗi oxit và mỗi bazơ trong hỗn hợp đầu.
Đáp số:
b. 20g; 80g; 29g; 107g.
Câu 325:
Trung hòa 400ml dung dịch H2SO4 2M bằng dung dịch NaOH 20%.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Học sinh tự viết
Câu 327:
c. Nếu thay dung dịch NaOH bằng dung dịch vôi tôi thì phải dùng bao nhiêu ml dung dịch vôi tôi nồng độ 7,4% (D = 1,05 g/ml) để trung hòa dung dịch axit đã cho.
Đáp số:
c. 762 mol.
Câu 328:
b. Cho một lượng NaOH dư vào dung dịch sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Đáp số:
b. 23,3 (g)
Câu 329:
Hòa tan 6,2g Na2O vào 193,8g nước ta thu được một dung dịch A có tính bazơ. Cho A phản ứng với 200g dung dịch CuSO4 16%. Nung nóng kết tủa thu được cho đến khi thành một chất màu đen.
a. Tính C% dung dịch A.
Đáp số:
a. 4%.
Câu 331:
c. Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần để hòa tan hết chất rắn màu đen.
Đáp số:
c. 0,1l.
Câu 332:
Điều chế đạm urê bằng cách cho khí CO2 tác dụng với NH3 ở nhiệt độ và áp suất cao có chất xúc tác theo phương trình sau:
Tính thể tích khí CO2 và NH3 ở đktc cần dùng để sản xuất 10 tấn urê. Biết H% của phản ứng là 80%.
Đáp số:: 4666,6m3 và 9333,4m3
Câu 333:
Hòa tan một lượng sắt vào 500ml dung dịch H2SO4 (vừa đủ) thu được 33,6 lít khí hiđro (đktc).
a. Tính khối lượng sắt đã dùng.
Đáp số:
a. 4,8g.
Câu 334:
b. Khối lượng sắt (III) sunfat kết tinh. FeO.5H2O có thể thu được là bao nhiêu?
Đáp số:
b. 363g
Câu 336:
d. Tính thể tích oxi cần để đốt cháy hoàn toàn lượng hiđro trên
Đáp số:
d. 16,8l.
Câu 337:
Tìm công thức hóa học của một hợp chất chứa 40% Cu, 20% S và 40% oxi.
Đáp số: CuSO4.
Câu 338:
Nguyên tố R có hóa trị III: oxit của nó có khối lượng 40,8g cho tác dụng với axit clohiđric có dư thì thu được 106,8g muối. Xác định tên nguyên tố R.
Đáp số: Al.
Câu 339:
Có bao nhiêu kg Al điều chế được từ 1 tấn quặng nhôm oxit chứa 95% nhôm oxit?
Đáp số: 493kg.
Câu 340:
Cho 3,25g sắt clorua (chưa biết hóa trị) tác dụng với dung dịch AgNO3 thì thu được 8,61g AgCl. Xác định công thức của sắt clorua.
Đáp số: FeCl3.
Câu 341:
Cho kim loại Al dư vào 400ml dung dịch HCl 1M. Dẫn khí sinh ra qua ống nghiệm đựng CuO nung nóng thì được 11,25g Cu. Tính H% của quá trình phản ứng.
Đáp số: 90%.
Câu 342:
Một miếng sắt cân nặng 2,8g để ngoài không khí ẩm, sau khi bị biến đổi hoàn toàn thành gỉ sắt có công thức 2Fe2O3.3H2O. Hỏi khối lượng sắt được tăng là bao nhiêu?
Đáp số: 1,875g.
Câu 343:
a. Tính thể tích dung dịch axit HCl 10M cần thiết để tác dụng vừa đủ với 135g nhôm.
Đáp số:
a. 1500ml.
Câu 345:
Cho H2SO4loãng dư tác dụng với Mg và Fe thì thu được 2,016 lít khí (đktc). Nếu hợp kim này tác dụng với dung dịch FeSO4 có dư thì khối lượng của hợp kim tăng lên 1,68g. Tìm khối lượng mỗi kim loại trong hợp kim.
Đáp số: 1,3g Mg và 2,1g Fe
Câu 346:
Đốt cháy hết 2,7g nhôm bằng khí õi rồi lấy sản phẩm thu được hòa tan trong dung dịch HCl 14,6%.
1. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
2. Tính thể tích O2 (ở đktc) đã dùng.
Đáp số:
2. 1,68 lít O2.
Câu 348:
Cho 20,05g hỗn hợp bột Al và Fe2O3 trong bình kín rồi đun nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm theo phương trình phản ứng:
Phản ứng thực hiện xong lấy chất rắn thu được cho tác dụng với dung dịch HCl thì thu được 3,36 lít khí, Nếu cũng lấy 20,5g hỗn hợp trên tác dụng với H2SO4loãng dư thì có 5,04 lít khí sinh ra. Biết thể tích các khí đều đo ở đktc.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng nhiệt nhôm.
Đáp số:
a, Học sinh tự làm
b,8,4g Fe; 7,7g Al2O3 và 4g Fe2O3.
Câu 349:
Người ta thường điều chế cacbua canxi bằng cách nung bôi sống trong lò điện. Ta có sơ đồ phản ứng:
vôi sống + cacbon cacbon oxit + CaC2
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính khối lượng CaC2 điều chế được nếu nung 2800kg vôi sống. Cho rằng hao hụt trong sản xuất là 0,5%.
Đáp số:
a, Học sinh tự làm
b, 3184kg.
Câu 350:
Để khử hoàn toàn 24g hỗn hợp Fe2O3 và CuO cần dùng 8,96 lít CO (đktc). Tính % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu và % khối lượng mỗi kim loại trong chất rắn thu được sau phản ứng. Nếu thay CO bằng H2 thì thể tích H2 là bao nhiêu?
Đáp số:
%Fe2O3 = 66,67%
%Fe = 63,64%.
%CuO = 33,33%.
%Cu = 36,36%.
Câu 351:
Cho 10g hợp kim gồm Al; Cu và Mg vào dung dịch HCl có dư thì thu được 11,98 lít H2 (đktc) và 0,31g một chất không tan. Hãy xác định thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại đó.
Đáp số: 94,5% Al; 3,1% Cu và 2,4% Mg.
Câu 352:
Tiến hành điện phân 5l dung dịch NaCl 2M (d = 1,2) theo phản ứng:
Sau khi ở anốt (cực dương) thoát ra 89,6 lít Cl2 (đktc) thì ngừng điện phân. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Tính nồng độ % của chất tan trong dung dịch sau điện phân.
Đáp số: %NaOH = 57.
Câu 353:
Nung nóng 2,4g hỗn hợp CuO và một oxit sắt (FexOy) rồi cho luồng khí CO đi qua cho đến khi khử hết các oxit thì thu được 1,76g chất rắn. Nếu hòa tan chất rắn đó bằng dung dịch HCl dư thì thấy có 0,448 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Xác định công thức của oxit sắt đó. Cho biết số mol của 2 oxit trong hỗn hợp bằng nhau.
Đáp số: Fe2O3.
Câu 354:
Trong một bình kín chứa SO2 và O2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1 và một ít bột xúc tác V2O5. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí trong đó khí sản phẩm chiếm 35,3% thể tích. Tính hiệu suất phản ứng tạo thành SO3.
Đáp số: 60%.
Câu 355:
Đốt cháy 16l hỗn hợp khí CO và CO2 cần 2l khí oxi (đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu,
Đáp số: 25% và 75%.
Câu 356:
Cần phải lấy bao nhiêu gam Na2CO3.10H2O và bao nhiêu gam nước để pha chế được 1000g dung dịch Na2CO3 5,3%?
Đáp số: 143g và 857g.
Câu 357:
Nguyên tố R tạo thành hợp chất khí với hiđro ứng với công thức chung là RH4. Trong hợp chất này, hiđro chiếm 25% về khối lượng. Hãy xác định tên của nguyên tố R.
Đáp số: Cacbon (C).
Câu 358:
Oxit của một nguyên tố ứng với công thức chung là RO3 có chứa 60% về khối lượng là oxi. Hãy cho biết.
a. Công thức phân tử của oxit.
Đáp số:
a. SO3.
Câu 359:
b. Oxit này tác dụng với nước tạo ra chất gì? Viết phương trình phản ứng.
Đáp số:
b. H2SO4.
Câu 360:
Đốt 5,6 lít etilen. Hãy tính thể tích không khí cần dùng, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí (đktc).
Đáp số: 84l.
Câu 361:
Cho nhôm cacbua tác dụng với nước thì được khí metan và nhôm hiđroxit.
a. Tính lượng nhôm cacbua cần dùng để có 4,8g metan.
Đáp số:
a. 14,7g
Câu 362:
b. Để dung hòa bazơ tạo thành sau phản ứng, phải dùng một khối lượng dung dịch axit clohiđric 10% là bao nhiêu?
Đáp số:
b. 438g.
Câu 363:
Cho hỗn hợp A gồm khí metan và axetilen. Đốt cháy 5,6l hỗn hợp này được 8,96l khí CO2 ở đktc.
a. Xác định thành phần % theo thể tích của hỗn hợp A.
Đáp số:
a. %C2H2 = 60%; %CH4 = 4%
Câu 365:
Đốt cháy một hỗn hợp 25cm3 metan và etylen cần 60cm3 oxi.
a. Tính thể tích mỗi chất khí.
Đáp số:
a. 15cm3, 10cm3.
Câu 367:
Để đốt cháy hoàn toàn 6,72l hỗn hợp khí A gồm CO và CH4 phải dùng vừa hết 6,72l oxi. Tính thành phần phần trăm của các chất có trong hỗn hợp A theo thể tích và theo khối lượng, biết rằng các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Đáp số: 66,7% và 33,3%; 77,8% và 22,2%.
Câu 368:
Để đốt cháy hoàn toàn một thể tích hơi của hợp chất A, cần dùng 2,5 thể tích khí oxi (ở cùng điều kiện). Phản ứng làm tạo thành 8,8g khí cacbonic và 1,8g nước. Hãy xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, biết rằng ở điều kiện tiêu chuẩn, 1l hơi của hợp chất này nặng 1,161g.
Đáp số: C2H2.
Câu 369:
Thành phần của một loại khí thiên nhiên có chứa 96% CH4, 2% N2 và 2% CO2 theo thể tích. Đốt cháy hoàn toàn một lượng khí này rồi dẫn toàn bộ sản phẩm tạo thành vào dung dịch nước vôi trong (dư), thu được 80g kết tủa. Tính thể tích khí (đktc) đã đem đốt,
Đáp số: 18,4l.
Câu 370:
Có một hỗn hợp khí gồm etilen và axetilen chia làm hai phần bằng nhau:
Phần I: Dẫn hỗn hợp khí qua bình chứa dung dịch nước vrom thấy khối lượng của bình tăng lên 0,68g.
Phần II: Đem đốt hoàn toàn hỗn hợp phải dùng 1,568 lít oxi. Tính % thể tích hỗn hợp ban đầu.
Đáp số: 60% và 40%.
Câu 371:
Hỗn hợp khí X gồm CH4 và CxHy có tỉ lệ thể tích 1 : 1. Biết 1 lít hỗn hợp khí X (ở đktc) nặng 0,9275g. Vậy công thức phân tử của CxHy là:
Đáp án đúng là: B
Câu 372:
Đun 8,9kg (C17H35COO)3C3H5 với một dư NaOH.
a. Tính lượng glixerin thu được.
Đáp số:
a. 0,92kg C3H5(OH)3.
Câu 373:
b. Tính lượng xà phòng bánh thu được, nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn và trong xà phòng có chứa 60% khối lượng C17H35COONa?
Đáp số:
b. 15,3kg.
Câu 374:
Phân tích một hợp chất hữu cơ, người ta thấy cứ 3 phần khối lượng cacbon thì có 0,5 phần khối lượng hiđro và 4 phần khối lượng oxi. Biết rằng 1 dm3 chất đó ở đktc nặng 1,34g. Tìm CTPT của hợp chất hữu cơ đó.
Đáp số: CH2O
Câu 375:
Cho 60g CH3COOH tác dụng với 100g C2H5OH ta thu được 55g este là etyl axetat. Tính hiệu quất phản ứng xảy ra.
Đáp số: 62,5%.
Câu 376:
Khi đốt cháy 0,6g một hợp chất hữu cơ, người ta thu được 0,88g CO2 và 0,36g H2O. Hãy xác định CTPT của hợp chất hữu cơ đó. Biết phân tử khối của nó là 60 đvc.
Đáp số: C2H4O2.
Câu 377:
Một hợp chất A gồm 3 nguyên tố C; H; O. Đốt cháy hoàn toàn 3,78g chất A thì thu được 8,25g CO2 và 4,77g H2O.
a. Tìm CTPT của chất A, biết phân tử khối của A là 60 đvc.
Đáp số:
a. C3H8O
Câu 379:
Đốt cháy hoàn toàn 0,9g một hợp chất hữu cơ có thành phần gồm các nguyên tố C, H, O thì thu được 1,32g CO2 và 0,54g H2O. Phân tử khối của hợp chất hữu cơ là 180 đvc. Hãy xác định CTPT của hợp chất hữu cơ đó.
Đáp số: C6H12O6.
Câu 380:
Cho 220ml rượu etylic lên men giấm, dung dịch thu được cho trung hòa vừa đủ bằng dung dịch NaOH và thu được 208g muối khan. Tính H% của phản ứng lên men giấm. Biết Drượu = 0,8 g/ml.
Đáp số: 66,3%.
Câu 381:
Đốt cháy 3,86g hỗn hợp gồm etylic và benzen, cho sản phẩm đốt cháy hấp thụ hoàn toàn vào 50ml dung dịch NaOH 0,8M thì thu được dung dịch Y. Cho thêm 1 lượng CaCl2 có dư vào dung dịch Y thấy tạo thành 18g kết tủa. Tính % về khối lượng của rượu etylic và benzen trong hỗn hợp ban đầu.
Đáp số: 9,43% C6H6 và 90,57% C2H5OH.