IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Trắc nghiệm tổng hợp Hóa học năm 2023 có đáp án

Trắc nghiệm tổng hợp Hóa học năm 2023 có đáp án

Trắc nghiệm tổng hợp Hóa học năm 2023 có đáp án (Phần 4)

  • 1608 lượt thi

  • 131 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 4:

b) Tính khối lượng NaOH tạo thành và thể tích H2 (đktc).

Xem đáp án

b) nNa=1,1523=0,05(mol)

Theo phương trình, ta có:

nNaOH = nNa = 0,05 (mol) → mNaOH = 0,05. 40 = 8 (g)

nH2=12nNa=12.0,05=0,025(mol)VH2=0,025.22,4=0,56(l)


Câu 5:

c) Dẫn toàn bộ lượng khí hiđro trên qua ống nghiệm chứa CuO đun nóng. Tính khối lượng Cu thu được?

Xem đáp án

c) Phương trình phản ứng: H2+CuOt°Cu+H2O

Theo phương trình: nCu=nH2=0,025(mol)mCu=0,025.64=1,6(g) 


Câu 6:

Hỗn hợp 3 kim loại Al , Fe, Cu. Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp bằng H2SO4 đặc nóng vừa đủ thì thoát ra 15,68 lít SO2 (đktc) và nhận được dung dịch X. Chia đôi X, nửa đem cô cạn nhận được 45,1g muối khan, còn 1 nửa thêm NaOH dư rồi lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi cân nặng 12g. Tìm a và khối lượng mỗi kim loại.

Xem đáp án

2Al+6H2SO4 đac, nóngt° Al2SO43+3SO2+6H2O

2Fe+6H2SO4 đac, nóngt° Fe2SO43+3SO2+6H2O

Cu+2H2SO4 đac, nóngt° CuSO4+SO2+2H2O

Lượng 3 muối sunfat = 45,1.2 = 90,2 gam và số mol SO2 = 0,7 mol
Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Kết tủa lọc được chỉ còn Fe(OH)3 và Cu(OH)2
2Fe(OH)3t°Fe2O3+3H2O

Cu(OH)2t°CuO+H2O

12.2 = 24 (gam) là tổng lượng 2 oxit Fe2O3 + CuO
Gọi x, y, z lần lượt là số mol của Fe, Al, Cu
Ta có hệ 3 phương trình:
1,5x + 1,5y + z = 0,7200x + 171y + 160z = 90,280x + 80z = 24

Giải hệ cho x = 0,2; y = 0,2; z = 0,1
Suy ra khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu:

mFe = 11,2 g;

mAl = 5,4 g;

mCu = 6,4 g.


Câu 8:

b) Xác định tên kim loại.

Xem đáp án

b, nHCl = 2. 0,1 = 0,2 mol

ROH + HCl → RCl + H2O

0,2 …... 0,2

2R + 2H2O → 2ROH + H2

0,2……………0,2

→nR = 0,2 mol 

MR=4,60,2=23(g/mol)→ R là Na

Vậy kim loại là Na.


Câu 9:

Cho 6 gam hỗn hợp hai kim loại thuộc nhóm IA và hai chu kì liên tiếp tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thấy thoát ra 2,479 lít khí H2 (đkc). Xác định 2 kim loại.

Xem đáp án

Kim loại thuộc nhóm IA nên có hoá trị I.

Đặt hai kim loại trong hỗn hợp tương đương với một kim loại là M.

Ta có: nH2=2,47924,79=0,1(mol) 

Phản ứng xảy ra:

2M + 2H2O → 2MOH + H2

0,2………………………0,1

MM=60,2=30(g/mol)

Vì 2 kim loại thuộc 2 chu kì liên tiếp, nguyên tử khối trung bình là 30 nên kim loại thỏa mãn là Na và K.


Câu 11:

(b) Tính m và khối lượng muối có trong dung dịch X.

Xem đáp án

b) nHCl=2nH2=0,6(mol)m=0,6.36,5.1003,65=600(g)

nAlCl3=23nH2=0,2(mol)mAlCl3=0,2.133,5=26,7(g)


Câu 12:

Tổng số hạt cơ bản trong hợp chất RX2 là 96 hạt. Trong hạt nhân của R và X đều có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Số hạt mang điện trong nguyên tử R nhiều gấp 2 lần số hạt mang điện trong nguyên tử X. Xác định công thức hóa học của hợp chất RX2.

Xem đáp án

Trong R gọi số hạt proton là pR

Trong X gọi số hạt proton là pX

Vì số hạt mang điện trong hạt nhân R và X đều bằng số hạt không mang điện nên :

nR = pR; nX = pX

Tổng số hạt trong RX2 là 96:

(2pR + nR) + 2. (2pX + nX) = 96

⇔ (2pR + pR) + 2. (2pX + pX) = 96

⇔ 3pR + 6pX = 96 (1)

Mà số hạt mang điện trong R nhiều gấp hai trong X:

2pR = 4pX (2)

Từ (1) và (2) suy ra pR = 16 (Lưu huỳnh); pX = 8 (Oxi)

Vậy CTHH của hợp chất cần tìm là SO2.


Câu 13:

Từ một dung dịch có pH = 6 muốn tạo thành dung dịch có pH < 6 thì phải cho vào dung dịch đó:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Khi thêm một ít axit vào dung dịch thì nồng độ H+ trong dung dịch sẽ tăng, đồng thời làm giảm độ pH.


Câu 14:

Cho phương trình hoá học sau SO3 + H2O → H2SO4. Chất tham gia là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Chất tham gia trong phương trình trên là: SO3, H2O.


Câu 15:

Cách nào sau đây có thể tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn với cát?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Cách tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn với cát:

+ Hòa tan hỗn hợp đã cho vào nước.

+ Lọc để thu lấy cát do cát không tan.

+ Cô cạn phần nước lọc, nước bay hơi sẽ thu được muối ăn.


Câu 16:

Hòa tan hoàn toàn 16,25g kim loại M (chưa rõ hóa trị) vào HCl dư. Khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít H2 (ở đktc).

a) Xác định M

Xem đáp án

a) nH2=5,622,4=0,25(mol)

Gọi hoá trị của M là n (1n3)

Phương trình: 2M + 2nHCl → 2MCln + nH2

nM=2nnH2=0,5n(mol)MM=16,250,5n=32,5n(g/mol)

Xét n = 1 → MM = 32,5 (g/mol) (Loại)

Xét n = 2 → MM = 65 (g/mol) (Nhận)

Xét n = 3 → MM = 97,5 (g/mol) (Loại)

Vậy M là kẽm (Zn)


Câu 17:

b) Tính Vdd HCl 0,2M cần để hòa tan hết kim loại này.

Xem đáp án

b) Phương trình: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

nHCl=2nH2=2.0,25=0,5(mol)VddHCl=0,50,2=2,5(l)


Câu 18:

Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các khí CO2, N2, NH3, SO2?
Xem đáp án

- Cho các khí tác dụng với quỳ tím ẩm:

+ Quỳ tím chuyển đỏ: CO2, SO2 (1)
CO2 + H2O ⇌ H2CO3

SO2 + H2O ⇌ H2SO3

+ Quỳ tím chuyển màu xanh: NH3

NH3 + H2O ⇌ NH4OH (hay NH4+ + OH-)

+ Quỳ tím không đổi màu: N2

- Cho 2 khí ở (1) đi qua dung dịch Br2:

+ Dung dịch nhạt màu dần: SO2

SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

+ Không hiện tượng: CO2


Câu 19:

Dung dịch Cu(NO3)2 có màu gì?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dung dịch Cu(NO3)2 có màu xanh lam.


Câu 20:

Phân lớp electron ngoài cùng của 2 nguyên tử A, B lần lượt là 3p và 4s. Tổng số electron của 2 phân lớp bằng 5, hiệu số electron của chúng bằng 3. Viết cấu hình electron, xác định số hiệu nguyên tử, tên nguyên tố A, B.

Xem đáp án

Gọi phân lớp electron ngoài cùng của A là 3px (0<x<6), còn B là 4sy (0 < y < 2)

Ta có:

- Tổng số electron của 2 phân lớp bằng 5 → x + y = 5 (*)

- Hiệu số electron của 2 phân lớp bằng 3 → x – y = 3 (**)

Giải hệ (*), (**), ta được: x = 4, y = 1

Cấu hình electron của A là: 1s22s22p63s23p4 → ZA = 16 → Tên nguyên tố A là oxi.

Cấu hình electron của B là 1s22s22p63s23p64s1 → ZB = 19 → Tên nguyên tố B là kali.


Câu 21:

Trộn 100ml dung dịch HCl 1M với 400 ml dung dịch NaOH 0,375 M. Tính độ pH dung dịch thu được.

Xem đáp án

nHCl=0,1 mol nH+=0,1 mol

nNaOH=015 mol nOH=0,15 mol

OH+H+H2O

0,1……0,1

nOHdu=0,150,1=0,05(mol)

OH=0,050,1+0,4=0,1M

pH = 14 – pOH = 14 – 1 = 13


Câu 22:

Một nguyên tử R có tổng số hạt 95, trong đó số hạt không mang điện bằng 0,5833 số hạt mang điện. Tìm số p, n, e và số khối của R?

Xem đáp án

Theo bài ra ta có: p + e + n = 95 (1)

Và n = 0,5833(p + e)       (2)
Mà p = e (3)
Từ (1); (2); (3) có: p = e = 30; n = 35.
Vì p = e = Z → Z = 30 (Z là số nguyên tử)

Vì kẽm có Z = 30 nên đây là nguyên tử Zn.

Số khối của R là 30 + 35 = 65.


Câu 23:

Sục từ từ V lít khí SO2 ở đktc vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M, thu được 23,3 gam kết tủa. Tính giá trị của V.

Xem đáp án

nBa(OH)2=0,1.1,5=0,15(mol);nBaSO3=23,3217=0,11(mol)

nBaSO3<nBa(OH)2nên kết tủa chưa cực đại → Có các trường hợp sau:

- Trường hợp 1: Ba(OH)2 dư nên muối tạo thành chỉ có BaSO3

PTHH: SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3↓ + H2O

nSO2=nBaSO3=0,11(mol)VSO2=0,11.22,4=2,464(l)

- Trường hợp 2: SO2 hết nhưng đã hoà tan 1 phần kết tủa

PTHH: SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O (1)

            0,15….0,15……….0,15               (mol)

Theo (1) thì nBaSO3= 0,15 mol, nhưng theo đề thì nBaSO3= 0,11 mol nên nBaSO3bị hoà tan: 0,15 – 0,11 = 0,04 (mol)

SO2 + H2O + BaSO3 → Ba(HSO3)2 (2)

0,04…………0,04                           (mol)

VSO2=(0,15+0,04).22,4=4,256(l)


Câu 24:

Một dung dịch X có chứa 0,01 mol Ba2+; 0,01 mol NO3; a mol OH và b mol Na+. Để trung hòa ½ dung dịch X người ta cần dùng 200ml dung dịch HCl 0,1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch X là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích:

ndientich(+)=ndientich() 

2nBa2++nNa+=nNO3+nOH 

→ 2.0,01 + b = 0,01 + a

→ a – b = 0,01 (1)

Số mol HCl cần dùng để trung hòa toàn bộ dung dịch X là:

nOH=nH+=0,04(mol) 

→ a = 0,04 (2)

Từ (1) và (2)

→ a = 0,04; b = 0,03

Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch X là:

mBa2++mNa++mNO3+mOH = 0,01. 137 + 23. 0,03 + 0,01. 62 + 17. 0,04 = 3,36 gam


Câu 25:

Axit tương ứng của oxit axit SO2 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

SO2 + H2O ⇌ H2SO3


Câu 26:

Cu có tác dụng được với NaOH không? Vì sao? 

Xem đáp án

Cu không tác dụng với NaOH, vì NaOH là bazơ không hoà tan các kim loại như Cu, Fe …


Câu 27:

Để đốt cháy hoàn toàn a gam chất X cần 10,24 gam khí oxi thu được CO2 và H2O. Dẫn hết vào bình nước vôi trong thấy khối lượng bình tăng 15,96 gam. Xác định a.

Xem đáp án

Khối lượng bình tăng là khối lượng của CO2 và H2O hấp thụ vào bình.

Phương trình: X+O2t°CO2+H2O

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

mX+mO2=mCO2+mH2OmX=mCO2+mH2OmO2=15,9610,24=5,72(g)

Vậy a = 5,72 gam.


Câu 28:

Cho 40 ml dung dịch H2SO4 0,375 M và 160 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 0,16 M và KOH 0,04 M thu đc dung dịch X. Tính pH của dung dịch X (Coi H2SO4 phân li hoàn toàn 2 nấc).

Xem đáp án

nH+ = 2.0,04.0,375 = 0,03 mol;

nOH- = 0,16.(0,16 + 0,04) = 0,032 mol;

H+ + OH- → H2OnOHdu=0,0320,03=0,002(mol)

OH=0,0020,04+0,16=0,01M

→ pH = 14 – pOH = 14 + log0,01 = 12


Câu 29:

Dẫn 10 lít hỗn hợp khí A gồm CO và CO2 (đktc ) vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 2M. Cô cạn hỗn hợp sản phẩm thu được 42,5 gam muối. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A. Biết H% = 100%

Xem đáp án

Vì CO không tác dụng được với Ba(OH)2 bởi nó là oxit trung tính nên chỉ có phản ứng giữa CO2 với Ba(OH)2

nBa(OH)2=0,1.2=0,2(mol)

Nếu tạo BaCO3 thì nBaCO3=0,2(mol)mBaCO3=39,4(g)

Nếu tạo Ba(HCO3)2 thì nBa(HCO3)2=0,2(mol)mBa(HCO3)2=51,8(g)

Theo đề: 39,4 < 42,5 < 51,8 → Tạo cả 2 muối.

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O

a………a…………..a

2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2

2b……..b……………b

nBa(OH)2=0,2mmuoi=42,5a+b=0,2197a+259b=42,5a=0,15b=0,05nCO2=a+2b=0,25(mol)VCO2=0,25.22,4=5,6(l)

%VCO2=5,610.100=56%;%VCO=44%


Câu 30:

Tính hóa trị của nhóm HCO3 trong hợp chất Ca(HCO3)2?

Xem đáp án

Gọi hoá trị của nhóm HCO3 trong hợp chất Ca(HCO3)2 là a (a > 0)

Áp dụng quy tắc hoá trị, ta có: II.1 = a.2 → a = I

Vậy hoá trị của nhóm HCO3 trong hợp chất Ca(HCO3)2 là I.


Câu 31:

Tính chất nào sau đây cho biết chất lỏng là chất tinh khiết?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Chất tinh khiết sôi ở nhiệt độ cố định và hóa rắn ở nhiệt độ không đổi.


Câu 32:

Cho 0,54 gam Al vào 40 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch X thu được kết tủa. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất cần thể tích dung dịch HCl 0,5M là bao nhiêu?

Xem đáp án

nAl = 0,02 mol; nNaOH = 0,04 mol

Các phương trình phản ứng:

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 (1)

0,02….0,02………………..0,02

nNaOH dư = 0,04 – 0,02 = 0,02 (mol) nên dung dịch X gồm 0,02 mol NaOH và 0,02 mol NaAlO2.

Cho từ từ HCl vào X:

NaOH + HCl → NaCl + H2O (2)

0,02……0,02                            mol

NaAlO2 + HCl  + H2O → NaCl + Al(OH)3↓ (3)

0,02……….0,02                        mol

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O       (4)

Để thu được kết tủa lớn nhất thì phản ứng chỉ dừng ở (3).

nHCl = nHCl (2) + nHCl (3) = 0,04 mol

VddHCl=0,040,5=0,08(l)=80(ml).


Câu 33:

Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử nguyên tố X là 21. Tổng số phân lớp electron trong nguyên tử của nguyên tố X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có: p + e + n = 21 → 2p + n = 21→ n = 21 – 2p

Mặt khác, vì 1np1,5 6p7

+ Trường hợp 1: e = p = 6

Cấu hình electron: 1s22s22p2 → có 3 phân lớp electron.

+ Trường hợp 2: e = p = 7

Cấu hình electron là: 1s22s22p3 → có 3 phân lớp electron.


Câu 34:

Viết phương trình phân tử và ion rút gọn: Ba(NO3)2 + Na2SO4→?
Xem đáp án

Phương trình phân tử: Ba(NO3)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaNO3

Phương trình ion rút gọn: Ba2++SO42BaSO4


Câu 35:

Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào 200 ml dung dịch chứa Na2CO3 và NaHCO3 thu được 1,12 lít CO2 (đktc). Nồng độ mol của Na2CO3 trong dung dịch là?

Xem đáp án

nH+=nHCl=0,2(mol);nCO2=1,1222,4=0,05(mol)

 Cho từ từ HCl vào hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 lần lượt xảy ra 2 PTHH sau:

H++CO32HCO3(1)

H++HCO3CO2+H2O(2)

Từ (2) nH+(2)=nCO2=0,05(mol)

nH+(1)=0,20,05=0,15(mol)

nNa2CO3=nCO32=nH+(1)=0,15(mol)

CMNa2CO3=0,150,2=0,75M


Câu 36:

Hòa tan 8,7 gam hỗn hợp gồm kim loại Kali (K) và một kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch axit HCl lấy dư thấy có 5,6 lít H2 (đktc) thoát ra. Mặt khác nếu hòa tan riêng 9 gam kim loại R trong HCl dư thì thể tích khí H2 sinh ra chưa đến 11 lít (đktc). Hãy xác định kim loại R.

Xem đáp án

nH2=5,622,4=0,25(mol)

2K + 2HCl → 2KCl + H2

R + 2HCl → RCl2 + H2

Gọi số mol của K, R là x; y

Ta có:

39x+y.MR=8,70,5x+y=0,2539x+y.MR0,5x+y=8,70,25=34,8

→ 34,8 là giá trị trung bình của MR và MK = 39 nên MR < 34,8 (1)

Mà R + 2HCl → RCl2 + H2

nR=nH2=9MR<1122,4MR>18,3 (2)

Từ (1), (2), có: 18,3 < MR < 34,8 mà R là kim loại hoá trị II nên R là magie (Mg).


Câu 37:

Nguyên tố X có Z = 18. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X, cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Có thế có hợp chất của X trong đó X ở dạng ion được không?

Xem đáp án

Cấu hình electron nguyên tử của X: 1s22s22p63s23p6 . Nguyên tố X ở ô số 18, chu kì 3, nhóm VIIIA. Đây là một nguyên tố khí hiếm (Ar) có cấu hình electron nguyên tử bền vững nên không tồn tại hợp chất của X trong đó X tồn tại ở dạng ion.


Câu 38:

Trộn 300 ml dung dịch HCl 0,05 M với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 x mol/l thu được 500 ml dung dịch có pH = 2. Giá trị của x là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

nHCl = 0,05. 0,3 = 0,015 (mol)

nBa(OH)2=0,2xnOH=2.0,2x=0,4x(mol)

Sau khi trộn, pH = 2 chứng tỏ axit còn dư

pH = 2 thì H+=0,01Msuy ra nH+du=0,01.0,5=0,005(mol)

Vậy: 0,015 - 0,4x = 0,005 nên x = 0,025 M


Câu 39:

A là hỗn hợp bột gồm 2 oxit của 2 kim loại. Cho CO dư đi qua 1,965 gam A nung nóng, sau phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Dẫn khí Y qua dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 2,955 gam kết tủa. Cho X vào dung dịch H2SO4 10% (vừa đủ), không tháy khí thoát ra, thu được dug dịch chỉ chứa một chất tan có nồng độ 11,243% và còn lại 0,96g một chất rắn không phản ứng. Xác định các chất trong A?

Xem đáp án

Gọi CTHH của hai oxit là A2On và B2Om (1 ≤ n, m ≤ 3)

Cho X vào dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ), không có khí thoát ra, tạo dung dịch chỉ chứa một chất tan. Suy ra, A chứa một oxit bị khử bởi CO (tan trong H2SO4 loãng), và một oxit không bị khử bởi CO.

Giả sử oxit bị CO khử là A2On 

nCaCO3=1,5100=0,015(mol) 

A2On+nCOt°2A+nCO2(1)

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O (2)

B2Om + mH2SO4 → B2(SO4)m + mH2O (3)

Theo PTHH (2) nCO2=nCaCO3=0,015(mol) 

Theo PTHH (1) nA=2nnCO2=0,03n(mol)

mà mA = 0,96 gam nên: MA=mAnA=0,960,03n=32n(g/mol) 

Vì n là hóa trị của kim loại nên 1 ≤ n ≤ 3

+ n = 1→ MA = 32 → Loại

+ n = 2 → MA = 64→ A là Cu

+ n = 3 → MA = 96→ Loại

→A chứa CuO

Giả sử có 1 mol B2Om tham gia phản ứng

Theo PTHH(3): nH2SO4=m.nB2Om=m(mol)mH2SO4=98m(g) 

mdung dịch H2SO4 = 98m10%=980m(g)

BTKL: mdd trước = mdd sau

mddsau=mB2Om+mddH2SO4=2MB+16m+980m=2MB+996m(g)

Theo PTHH (3): nB2(SO4)3=nB2Om=1(mol)

mB2(SO4)3=2MB+96m(g)

Vì dung dịch chứa muối tan có nồng độ là 11,243% nên ta có phương trình: 

C%=2MB+96m2MB+996m.100=11,234MB=9m(g/mol) 

Vì m là hóa trị của kim loại nên 1 ≤ m ≤ 3

+ m = 1⇒ M = 9 ⇒ Loại

+ m = 2 ⇒ M = 18 ⇒ Loại

+ m = 3 ⇒ M = 27 ⇒ M là Al

→A chứa Al2O3

Vậy A gồm Al2O3 và CuO.


Câu 40:

Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron là 1s22s22p63s2. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron là 1s22s22p63s2 nên ta có:

- X có 3 lớp electron nên X thuộc chu kì 3

- X có 2 electron ở lớp ngoài cùng nên X thuộc nhóm IIA.


Câu 41:

Hoá trị của nguyên tố trong CH4?

Xem đáp án

Trong CH4, H có hoá trị I, C có hoá trị IV (vì 1 nguyên tử C liên kết với 4 nguyên tử H).


Câu 42:

Nhận biết các dung dịch NH4Cl, KCl, Na2SO4, NaNO3?

Xem đáp án

- Trích các mẫu thử.

- Dùng dung dịch Ba(OH)2 cho vào các mẫu thử:

+ Mẫu thử nào tạo khí có mùi khai là NH3

PTHH: 2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O

+ Mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là Na2SO4

PTHH: Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NaOH

+ 2 mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì

- Dùng dung dịch AgNO3 để nhận biết 2 mẫu thử còn lại

+ Mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là KCl

PTHH: KCl + AgNO3 → AgCl↓ + KNO3

+ Mẫu thử còn lại là NaNO3.


Câu 45:

Cho 8,3 gam Al và Fe tác dụng với HNO3 thu được 13,44 lít khí NO2 (đktc). Xác định %Al trong hỗn hợp.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Al + 6HNO3 → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

Fe +  6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

Gọi số mol Al là x (mol, x > 0); Fe là y (mol, y > 0)

 →27x + 56y = 8,3 (1)

Ta có: nNO2=13,4422,4=0,6(mol) 

Theo PTHH hoặc bảo toàn electron → 3x + 3y = 0,6 (2)

Giải (1), (2) ta được: x = y = 0,1

mAl = 2,7 gam → %mAl = 2,78,3.100%= 32,53%


Câu 46:

Hoà tan Fe vào dung dịch HCl dư, nêu hiện tượng và phương trình hoá học.

Xem đáp án

Hiện tượng: Kim loại Fe bị hoà tan, đồng thời có bọt khí không màu bay ra

PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑


Câu 47:

Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố trong: FeO; Fe2O3

Xem đáp án

MFeO = 56 + 16 = 72 (g/mol)

%mFe=5672.100%=77,8%

%mO = 100% - 77,8% = 22,2%

MFe2O3=56.2+16.3=160(g/mol)

%mFe=56.2160.100%=70%

%mO = 100% - 70% = 30%


Câu 48:

Bằng phương pháp hoá học nhận biết dung dịch: NaCl, Na2SO4, NaOH, HCl chứa trong các lọ mất nhãn.

Xem đáp án

- Trích mẫu thử.

- Dùng giấy quỳ tím kiểm tra.

+ Dung dịch nào làm giấy quỳ tím chuyển màu đỏ thì đó là dung dịch HCl

+ Dung dịch nào làm giấy quỳ tím chuyển màu xanh thì đó là dung dịch NaOH

+ Còn lại 2 dung dịch không làm quỳ tím chuyển màu.

- Cho dung dịch BaCl2 tác dụng với 2 dung dịch NaCl, Na2SO4

+ Dung dịch nào tác dụng với BaCl2 và tạo kết tủa màu trắng thì là Na2SO4

Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl

+ Còn lại là NaCl không tác dụng với BaCl2 nên không có hiện tượng gì xuất hiện.


Câu 49:

Để xác định nguyên tố đó là kim loại, phi kim hay khí hiếm ta dựa vào cơ sở nào?

Xem đáp án

Để xác định nguyên tố đó là kim loại, phi kim hay khí hiếm ta dựa vào cấu hình electron.

+ Nguyên tử có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng là nguyên tử của nguyên tố kim loại (trừ H, He, B).

+ Nguyên tử có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng thường là nguyên tử của nguyên tố phi kim.

+ Nguyên tử có 8 electron lớp ngoài cùng là nguyên tử của nguyên tố khí hiếm.

+ Nguyên tử có 4 electron ở lớp ngoài cùng có thể là kim loại hoặc phi kim.


Câu 50:

Một nguyên tử có tổng số hạt là 62 và số khối nhỏ hơn 43. Tìm số p, e, n và khối lượng nguyên tử?

Xem đáp án

p = e = 20; n = 22

mnguyên tử  = mp + me + mn = 6,9902.10 -23 gam

Giải thích các bước giải:

Nguyên tử có tổng số hạt là 62 nên: p + n + e = 62

Số khối A = p + n < 43 → p > 62 – 43 = 19

Ta có:

p ≤ n ≤ 1,5p → 3p ≤ 2p + n ≤ 3,5p → 3p ≤ 62 ≤ 3,5p

→ 17,7 ≤ p ≤ 20,67

→ 19 < p ≤ 20,67 → p = 20

→p = e = 20 ; n = 22

mnguyên tử  = mp + me + mn

= 20. 1,66.10-24 + 20.9,1.10-27 + 22. 1,66.10-24

= 6,9902.10 -23 gam


Câu 51:

Cho các muối NH4Cl, K2SO4, Ba(NO3)2, CH3COONa, Na2CO3, KHSO3, Na2HPO4, CuSO4, NaCl, Al2(SO4)3, (CH3COO)2Pb, (NH4)2CO3. Muối nào trong số các muối trên bị thuỷ phân khi hoà tan vào nước.Viết phương trình minh hoạ.

Xem đáp án

Chỉ có 3 muối không bị thủy phân khi hòa vào nước: K2SO4, Ba(NO3)2; NaCl đều được tạo bởi cation của bazơ mạnh và anion gốc axit mạnh.

1) NH4Cl + H2O → HCl + NH4OH
2) CH3COONa + H2O → CH3COOH + NaOH
3) Na2CO3 + H2O → NaHCO3 + NaOH
4) KHSO3 + H2O → KOH + H2SO3 
5) Na2HPO4 + H2O → NaOH + NaH2PO4
6) CuSO4 + 2H2O → Cu(OH)2↓ + H2SO4

7) Al2(SO4)3 + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2SO4
8) (CH3COO)2Pb + 2H2O → 2CH3COOH + Pb(OH)2
9) (NH4)2CO3 + 2H2O → 2NH4OH + H2CO3

Câu 52:

Hòa tan 20,8 gam BaCl2 vào nước được 0,5 lít dung dịch. Nồng độ của ion Cl- trong dung dịch?

Xem đáp án

nBaCl2=20,8208=0,1(mol)

nCl=2nBaCl2=2.0,1=0,2(mol)

CMCl=nClVdd=0,20,5=0,4M

Vậy nồng độ của ion Cl- trong dung dịch là 0,4M.


Câu 54:

Viết 1 PTHH minh họa cho mỗi tính chất hoá học của kim loại?

Xem đáp án

Phản ứng của kim loại với phi kim:

- Tác dụng với oxi: 2Cu+O2t°2CuO

- Tác dụng với phi kim khác: Fe+St°FeS

Phản ứng của kim loại với dung dịch axit: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Phản ứng của kim loại với dung dịch muối: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu


Câu 55:

Trong các oxit sau đây: SO3, CuO, SO2, N2O3, CaO, Fe2O3. Oxit nào là oxit axit, oxit bazơ ? (Gọi tên).

Xem đáp án

Oxit axit là: SO3, SO2, N2O3
Oxit bazơ là: CuO, CaO, Fe2O3

SO3: Lưu huỳnh trioxit

SO2: Lưu huỳnh đioxit

N2O3: Đinitơ trioxit

CaO: Canxi oxit

Fe2O3: Sắt(III) oxit

CuO: Đồng(II) oxit


Câu 56:

Cho các kim loại: Ba, Mg, Fe, Al và Ag. Nếu chỉ dùng H2SO4 loãng, có thể nhận biết được những kim loại nào ở trên?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Trích mẩu thử.

Cho dung dịch H2SO4 loãng lần lượt vào các mẩu thử.

- Kim loại không phản ứng là Ag.

- Kim loại phản ứng có khí thoát ra và thu được kết tủa trắng là Ba.

Ba + H2SO4 → BaSO4↓ + H2↑

- Các trường hợp còn lại (Mg, Fe, Al – gọi chung nhóm I) chỉ thấy hiện tượng có khí thoát ra.

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2↑

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑

- Cho 1 ít kim loại Ba vừa nhận ra ở trên tác dụng với nước, thu dung dịch Ba(OH)2. Sau đó lấy dung dịch thu được tác dụng với dung dịch muối sunfat của các kim loại nhóm I.

+ Dung dịch tạo kết tủa trắng xanh rồi hóa nâu là FeSO4 → kim loại ban đầu là Fe.

FeSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + Fe(OH)2↓

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3↓

+ Dung dịch tạo kết tủa keo trắng rồi tan dần một phần là Al2(SO4)3 → kim loại ban đầu là Al.

Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 3BaSO4↓ + 2Al(OH)3↓

2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → BaAl(OH)42

+ Dung dịch tạo kết tủa trắng là MgSO4  → kim loại ban đầu là Mg.

MgSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + Mg(OH)2↓


Câu 58:

b) Tính nồng độ mol của dung dịch Al2(SO4)3 và tính V.

Xem đáp án

Hoà tan lượng kết tủa trên:

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

AlOH3+OHAlO2+2H2O

Ta có: nNaOH = 0,5. 3 = 1,5 (mol) = nAlOH3

nAl2(SO4)3=12nAl(OH)3=0,75(mol)

CMAl2(SO4)3=0,750,2=3,75M

nNH3=3nAl(OH)3=1,5.3=4,5(mol)

VNH3=4,5.22,4=100,8(l)=V 


Câu 59:

Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho Na vào dung dịch MgCl2?

Xem đáp án

Hiện tượng: Ban đầu có khí thoát ra, tiếp theo có kết tủa trắng.

1) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑

2) 2NaOH + MgCl2 → 2NaCl + Mg(OH)2↓


Câu 60:

Kẽm (Zn) tác dụng với dung dịch đồng(II) sunfat (CuSO4)

- Hiện tượng:……….

- Nhận xét:………….

- Phương trình hoá học:………….

Xem đáp án

- Hiện tượng: Kẽm tan dần, dung dịch màu xanh lam của dung dịch nhạt dần, có chất rắn màu đỏ bám bên ngoài kẽm.

- Nhận xét: Kẽm đã đẩy đồng ra khỏi dung dịch đồng (II) sunfat nên kẽm hoạt động hóa học mạnh hơn đồng.

- PTHH: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu↓


Câu 61:

Khi làm bánh người ta thường cho thêm bột nở (NaHCO3) vào để bánh phồng to và xốp hơn. Tại sao? (Giải thích bằng PTHH)

Xem đáp án

Khi làm bánh người ta thường cho bột nở (baking soda, NaHCO3) vào để bánh phồng to và xốp hơn vì khi làm bánh, bột NaHCO3 sẽ bị nhiệt phân tạo ra khí CO2 thoát ra từ trong bánh, giúp bánh phồng lên và tơi xốp hơn khi không có bột nở.
PTHH: 2NaHCO3t°Na2CO3+H2O+CO2


Câu 63:

Hòa tan 12 gam hỗn hợp Cu và Fe bằng dung dịch HNO3 đặc nguội, dư thu được 4,48 lít khí NO2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Xem đáp án

Fe thụ động trong HNO3 đặc, nguội, chỉ có Cu phản ứng theo PTHH:

Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

nNO2=4,4822,4=0,2(mol)

nCu=12nNO2=12.0,2=0,1(mol)

mCu = 0,1. 64 = 6,4 (g)

%mCu=6,412.100%=53,33% 

→ %mFe = 100% - 53,33% = 46,67%


Câu 64:

Cho 12,1 gam hỗn hợp gồm Fe và Zn tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).

a) Viết các phương trình hóa học

Xem đáp án

a) Các phương trình hoá học xảy ra:

Fe + 2HCl  FeCl2+ H2x.........2x...........................x mol

Zn + 2HCl  ZnCl2+ H2y........2y..............................y mol


Câu 65:

b) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng

Xem đáp án

b) nH2=4,4822,4=0,2(mol)

Gọi x, y lần lượt là nFe và nZn, ta có:

56x+65y=12,1x+y=0,2 x=y=0,1(mol)

 nHCl = 2x + 2y = 0,4 (mol)→CMHCl=0,40,2=2M


Câu 66:

c) Tính thành phần % của các kim loại trong 12,1 gam hỗn hợp ban đầu.

Xem đáp án

c) mFe = 0,1. 56 = 5,6 (g)

%mFe=5,612,1.100%=46,28%

%mZn = 100% - 46,28% = 53,72%


Câu 67:

Chỉ dùng một dung dịch hóa chất nào sau đây để phân biệt các dung dịch sau: KCl, K3PO4, KNO3, K2S.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Trích mẫu thử.

Cho dung dịch AgNO3 vào các mẫu thử:

- Xuất hiện kết tủa trắng: KCl

KCl + AgNO3 → KNO3 + AgCl (↓ trắng)

- Xuất hiện kết tủa vàng: K3PO4

K3PO4 + 3AgNO3 → Ag3PO4 (↓ vàng) + 3KNO3

- Xuất hiện kết tủa đen: K2S

K2S + 2AgNO3 → Ag2S (↓ đen) + 2KNO3

- Không có hiện tượng gì: KNO3


Câu 68:

Nhận biết các dung dịch không nhãn sau: KCl, NH4NO3, KNO3, K3PO4?
Xem đáp án

- Trích các mẫu thử.

- Dùng dung dịch KOH để nhận biết 4 dung dịch:

+ Mẫu thử nào có khí mùi khai thoát ra là NH4NO3

PTHH: NH4NO3 + KOH → KNO3 + NH3↑ + H2O

+ Các mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì (nhóm I).

- Dùng dung dịch AgNO3 cho vào 3 mẫu thử nhóm I:

+ Mẫu thử nào cho kết tủa màu trắng thì là KCl

KCl + AgNO3 → KNO3 + AgCl (↓ trắng)

+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa vàng: K3PO4

K3PO4 + 3AgNO3 → Ag3PO4 (↓ vàng) + 3KNO3

+ Mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì là KNO3.


Câu 71:

b) Xác định lượng bạc bám vào cực âm sau 2 giờ.

Xem đáp án

b.  Lượng bạc bám vào cực âm sau 2h là:

mAg=196500.An.It=196500.1081.5.2.60.6040,3(g)


Câu 73:

b) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố trong phân đạm urê.

Xem đáp án

b) Thành phần % các nguyên tố trong urê:

%mC=1260.100%=20%

%mO=1660.100%=26,7%

%mN=14.260.100%=46,7%

→ %mH = 100% - (%C + %O + %N) = 100% - ( 20% + 26,7% + 46,7%) = 6,6%


Câu 74:

c) Trong 2 mol phân tử urê có bao nhiêu mol nguyên tử của mỗi nguyên tố.

Xem đáp án

c) Trong 2 mol phân tử CO(NH2)2 có:

2.1 = 2 mol nguyên tử C.

2.1 = 2 mol nguyên tử O.

2.2 = 4 mol nguyên tử N.

2.4 = 8 mol nguyên tử H.


Câu 76:

2. Hợp chất A chứa những nguyên tố hóa học nào?

Xem đáp án

2.

Bảo toàn C: nC=nCO2=0,8(mol)

Bảo toàn H: nH=2nH2O=2.21,618=2,4(mol)

nO=18,40,8.122,416=0,4(mol)

Vậy A chứa C, H, O.


Câu 77:

3. Xác định công thức hóa học của A, biết tỉ khối hơi của A so với khí O2 bằng 1,4375 lần?

Xem đáp án

3. nC : nH : nO = 0,8 : 2,4 : 0,4 = 2 : 6 : 1

→ CTN: (C2H6O)n

Mà MA = 1,4375. 32 = 46 g/mol

→ (12. 2 + 6 + 16). n = 46 → n = 1

Vậy CTHH là C2H6O


Câu 78:

4. Tính số phân tử có trong 18,4 gam A?

Xem đáp án

4. nC2H6O=18,446=0,4(mol)

→ Số phân tử C2H6O = 0,4. 6,02. 1023 = 2,408.1023 phân tử.


Câu 79:

Cho 10 gam CaCO3, MgCO3 vào 100 ml dung dịch HCl 1,5M, cho tới khi phản ứng xảy ra xong. Thể tích CO2 (đktc) thoát ra là:

Xem đáp án

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O

MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2↑ + H2O

Ta có: 10MMgCO3<nhh<10MCaCO30,1<nhh<0,12(mol)

→ 0,2 < nHCl = 2.nhh < 0,24

→ Hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 dư, HCl phản ứng hết

nCO2=0,5.nHCl=0,5.0,1.1,5=0,075(mol)VCO2=0,075.22,4=1,68(l)


Câu 80:

Vì sao có những electron chuyển động gần hạt nhân, có những electron chuyển động xa hạt nhân?

Xem đáp án

- Các electron gần hạt nhân nhất thì liên kết với nhân chặt chẽ nhất, trạng thái bền nhất, khó tách khỏi nguyên tử nhất nên có mức năng lượng thấp nhất.

- Những electron xa hạt nhân hơn dễ tách khỏi nguyên tử, chúng có mức năng lượng cao hơn và electron xa hạt nhân nhất có mức năng lượng cao nhất, dễ tách khỏi nguyên tử nhất. Chính những electron này quy định tính chất hoá học của nguyên tố.


Câu 81:

Cân bằng phản ứng hóa học sau:

CH3 − C ≡ CH + KMnO4 + H2O → CH3COOK + MnO2 + K2CO3 + KOH

Tổng các hệ số cân bằng của phương trình là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Nhận thấy hợp phần CH3 không thay đổi số oxi hoá

Quá trình oxi hoá: C0+C1C+3+C+4+8e

Quá trình khử: Mn+7+3eMn+4

Phương trình phản ứng:

3CH3CCH+8KMnO4+H2O3CH3COOK+8MnO2+3K2CO3+2KOH

Tổng các hệ số cân bằng của phương trình là: 28.


Câu 82:

Cho 4,48 lít CO2 vào 150 ml dung dịch Ca(OH)2 1M, cô cạn hỗn hợp các chất sau phản ứng ta thu được chất rắn có khối lượng là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có: 

                                             1<T=nOHnCO2=0,30,2=1,5<2

Sau phản ứng thu được các muối CaCO3: x mol và Ca(HCO3)2 y mol.

Bảo toàn C có: x + 2y = 0,2 (1)

Bảo toàn Ca có: x + y = 0,15 (2)

Từ (1) và (2) có x = 0,1 và y = 0,05.

Cô cạn hỗn hợp phản ứng:

CInvalid <m:msub> elementat°CaCO3+CO2+H2O0,05........................0,05

Chất rắn sau phản ứng là CaCO3 có: 0,1 + 0,05 = 0,15 mol

mchất rắn = 0,15.100 = 15 gam.


Câu 83:

Cho 150 ml dung dịch Ca(OH)2 2M tác dụng với CO2 thu được muối trung hoà và nước.

a) Tính khối lượng muối?

Xem đáp án

nCa(OH)2=0,15.2=0,3(mol)

CO2+ CaOH2 CaCO3+ H2O0,30,3......0,3                mol

a) Khối lượng muối là: mCaCO3=0,3.100=30(g)


Câu 84:

b) Tính thể tích khí CO2 (đktc)?

Xem đáp án

b) Thể tích khí CO2 là: VCO2=0,3.22,4=6,72(l)


Câu 85:

Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức R2O5. Hợp chất của nó với hidro là một chất có thành phần không đổi với R chiếm 82,35% và H chiếm 17,65% về khối lượng. Tìm nguyên tố R?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Nguyên tố có oxit cao nhất là R2O5 → R thuộc nhóm VA

→ Hợp chất với hidro: RH3

MR3MH=82,3517,65MR=14

Vậy R là nguyên tố nitơ (N).


Câu 86:

Hiện tượng nào xảy ra khi trộn dung dịch NH4Cl với dung dịch NaAlO2 và đun nhẹ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

NaAlO2 có tính bazơ, NH4Cl→ có tính axit, tuy nhiên tính axit không đủ mạnh để hòa tan kết tủa Al(OH)3 → hiện tượng thu được là vừa có kết tủa keo trắng không tan, vừa có khí mùi khai bay ra.

PTHH: NH4Cl + NaAlO2 + H2O → NH3↑ + NaCl + Al(OH)3↓


Câu 87:

Biết nhóm (SO4) có hóa trị II, trong công thức hoá học Fe2(SO4)3 hóa trị của sắt là?

Xem đáp án

Gọi x là hoá trị của Fe trong công thức hoá học Fe2(SO4)3

Theo quy tắc hoá trị: x. 2 = II. 3 → x = III

Vậy trong công thức hoá học Fe2(SO4)3 hóa trị của sắt là III.


Câu 88:

Trong các hợp chất sau: KF, BaCl2, CH4, H2S các chất nào là hợp chất ion?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Hợp chất ion là KF và BaCl2

Hợp chất cộng hoá trị là: CH4, H2S.


Câu 89:

Cân bằng bằng cách thăng bằng electron:

 Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + H2O

Xem đáp án

Al0+HN+5O3Al+3(NO3)3+N+2O+H2O

11Al0Al+3+3eN+5+3eN+2

PTHH: Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O


Câu 90:

Cân bằng bằng cách thăng bằng electron:

 Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O

Xem đáp án

Al0+HN+5O3Al+3(NO3)3+N3H4NO3+H2O

83Al0Al+3+3eN+5+8eN3

PTHH: 8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O


Câu 91:

Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O, BaO. Hòa tan 43,8 gam X vào nước thu được 2,24l H2 đktc và dung dịch Y trong đó có 41,04 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 13,44 lít CO2 đktc vào dung dịch Y thu được m g kết tủa. Tìm m?

Xem đáp án

Quy đổi hỗn hợp X gồm Na (x mol), Ba (y mol), O (z mol)

⇒23x + 137y + 16z = 43,8 (1)

nH2=2,2422,4=0,1(mol)

Bảo toàn e: x + 2y − 2z = 0,1. 2 (2)

nBa(OH)2=41,04171=0,24(mol)

⇒ y = 0,24 (3)

(1) (2) (3) ⇒ x = 0,28; y = 0,24; z = 0,28

⇒ nNaOH = 0,28 (mol)

nCO2=13,4422,4=0,6(mol)

Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3↓ + H2O

nBaCO3=0,24(mol)

Còn lại 0,6 − 0,24 = 0,36 (mol) CO2

nNaOHnCO2=0,280,360,78<1

⇒ CO2 + NaOH còn dư CO2

NaOH + CO2 → NaHCO3

⇒ còn 0,36 − 0,28 = 0,08 (mol)

BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2

nBaCO3tan =0,08 (mol)

⇒ n↓ = 0,24 − 0,08 = 0,16 (mol)

mBaCO3 = 0,16. 197 = 31,52 gam.


Câu 93:

Dẫn luồng khí CO dư đi qua 16 gam CuO nung đỏ, sau phản ứng thu được 14,4 gam hỗn hợp chất rắn. Tính khối lượng Cu và thể tích khí CO2 (đktc) thu được và hiệu suất phản ứng.

Xem đáp án

Theo đề bài ra, ta có: nCuO=1680=0,2(mol)

Vì sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn nên CuO còn dư

Gọi nCuO phản ứng = x (mol; x>0)

PTHH: CO+CuOt°Cu+CO2

nCu = nCuO phản ứng  = x (mol) → mCu = 64x (g)

nCuO dư = 0,2 – x (mol) → mCuO dư = (0,2 – x). 80 (g)

mhỗn hợp chất rắn = 14,4 (g) → 64x + (0,2 – x). 80 = 14,4 → x = 0,1

mCu = 0,1. 64 = 6,4 (g)

VCO2=0,1. 22,4=2,24 lít

H=0,10,2.100%=50%


Câu 94:

Phản ứng nào sau chứng minh HNO3 có tính axit?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

+ Phản ứng thuộc đáp án A, B, D thì HNO3 thể hiện tính oxi hóa.

+ Phản ứng thuộc đáp án C thì HNO3 đã nhường proton ⇒ HNO3 thể hiện tính axit 


Câu 96:

Cho V lít dung dịch X có pH = 4. Muốn tạo dung dịch có pH = 5 thì phải thêm lượng nước với thể tích là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Do dung dịch X có pH = 4 nên nH+=104.V(mol)

Số mol H+ có trong dung dịch có pH = 5 là: (V+V2).105(mol)

Việc pha loãng dung dịch chỉ làm thay đổi nồng độ mol/l chứ không làm thay đổi số mol H+

Vì vậy: 104.V=(V+V2).105V2=9V

Vậy cần thêm vào lượng nước có thể tích bằng 9 lần V.


Câu 97:

HNO3 tác dụng được với tập hợp tất cả các chất nào trong các dãy sau:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

HNO3 không phản ứng với CO2; NaNO3, Na2SO4 → loại A, B, C.

8HNO3 + 3Cu → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O.

2HNO3 + MgO → Mg(NO3)2 + H2O.


Câu 98:

Xét phản ứng: R + HNO3 →  R(NO3)n + NO + H2O

Hệ số cân bằng của HNO3 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Quá trình oxi hoá: R0R+n+ne

Quá trình khử: N+5+3eN+2

Phương trình phản ứng: 3R + 4nHNO3 → 3R(NO3)n + nNO + 2nH2O.


Câu 100:

Cho m gam anilin tác dụng vừa đủ với nước brom, thu được 16,5 gam kết tủa trắng (2,4,6–tribromanilin). Giá trị của m là

Xem đáp án

C6H5NH2 + 3Br2 → Br3C6H2NH2 ↓ + 3HBr

nkết tủa = 16,5 : 330 = 0,05 mol = nanilin

→ manilin = 0,05.93 = 4,65 gam


Câu 101:

Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch gồm có NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của V là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

nNaOH = 0,2 mol; nBa(OH)2=0,08(mol)

nBaCO3<nBa(OH)2nên có 2 trường hợp:

- Trường hợp 1: Chưa có sự hoà tan kết tủa

Khí đó: nCO2=nBaCO3=0,08(mol)→ V= 1,792 (lít)

- Trường hợp 2: Đã có sự hoà tan kết tủa. Khi đó sản phẩm tạo thành gồm muối cacbonat và hidrocabonat

nCO2=nOHnCO32=(nNaOH+2nBa(OH)2)nBaCO3=0,32(mol)

→ V = 7,168 (lít)


Câu 102:

Xác định số hạt p, n, e và kí hiệu của nguyên tử X trong các trường hợp sau:

(a) Tổng số hạt p, n và e trong nguyên tử của nguyên tố X là 10;

Xem đáp án

(a) Vì tổng số hạt p, n và e trong nguyên tử của nguyên tố X là 10 nên ta có:

p + n + e = 10

Mà p = e nên 2p + n = 10 → n = 10 – 2p (1)

Mặt khác: 1np1,5 (2)

Thay (1) vào (2), có: 1102pp1,5

p102p1,5p3p103,5p103,5p1032,86p3,33

Vậy p = 3 = e, n = 10 – 2. 3 = 4

Nguyên tử X là Liti (kí hiệu: 37Li).


Câu 103:

(b) Tổng số hạt p, n và e trong nguyên tử của nguyên tố X là 16;

Xem đáp án

(b) Vì tổng số hạt p, n và e trong nguyên tử của nguyên tố X là 16 nên ta có:

p + n + e = 16

Mà p = e nên 2p + n = 16 → n = 16 – 2p (1)

Mặt khác: 1np1,5 (2)

Thay (1) vào (2), có: 1162pp1,5

p162p1,5p3p163,5p163,5p1634,57p5,33

Vậy p = 5 = e, n = 16 – 2. 5 = 6

Nguyên tử X là Bo (Kí hiệu: 511B).


Câu 104:

(c) Tổng số hạt p, n và e trong nguyên tử của nguyên tố X là 28.

Xem đáp án

(c) Vì tổng số hạt p, n và e trong nguyên tử của nguyên tố X là 28 nên ta có:

p + n + e = 28

Mà p = e nên 2p + n = 28 → n = 28 – 2p (1)

Mặt khác: 1np1,5 (2)

Thay (1) vào (2), có: 1282pp1,5

p282p1,5p3p283,5p283,5p2838p9,33

Vậy p = 8 hoặc p = 9

Với p = 8 = e, n = 28 – 2. 8 = 12 (Loại vì không có nguyên tử nào thoả mãn).

Với p = 9 = e, n = 28 – 2. 9 = 10 → Nguyên tử X là flo (Kí hiệu: 919F).


Câu 105:

Vật liệu là gì? Vật liệu được phân thành những loại nào?

Xem đáp án

Vật liệu là chất hoặc hỗn hợp một số chất được con người sử dụng như nguyên liệu đầu vào trong một quá trình sản xuất hoặc chế tạo để làm ra những sản phẩm phục vụ cuộc sống.

- Ví dụ:

+ Gỗ là vật liệu làm ra bàn, ghế, tủ,...

+ Thủy tinh là vật liệu làm ra cốc, ly, kính ô tô,...

+ Nhựa là vật liệu để làm ra chai, lọ, vỏ bút, vỏ dây điện, xô, chậu, đồ chơi lego,...

- Phân loại: 

+ Dựa vào nguồn gốc vật liệu được chia thành: vật liệu tự nhiên (có sẵn trong tự nhiên) như gỗ, đá … và vật liệu nhân tạo (do con người tạo ra) như thủy tinh, nhựa …

+ Dựa vào công dụng vật liệu được chia thành: vật liệu xây dựng, vật liệu cơ khí, vật liệu điện tử, vật liệu sinh học, vật liệu silicate,...


Câu 107:

Tương tác giữa electron và một hạt nhân cô lập là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B


Câu 108:

Cho lượng N2 dư tác dụng với 14,4 lít H2 thu được 3,36 lít NH3. Tính hiệu suất của phản ứng? (Các khí đo ở cùng điều kiện).

Xem đáp án

PTHH: N2+3H22NH3

Vì các khí đo ở cùng điều kiện nên theo PTHH:

VNH3lý thuyết = 23VH2=23.14,4=9,6(l)

Hiệu suất phản ứng:

H=VNH3thuduocVNH3lithuyet.100%=3,369,6.100%=35%


Câu 109:

Oxit nào sau đây tác dụng với CO2 tạo muối cacbonat?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

BaO+CO2BaCO3


Câu 110:

Thuốc thử duy nhất dùng để nhận biết NH4NO3, NaNO3, Al(NO3)3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, và Cu(NO3)2 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

- Dùng NaOH từ từ đến dư thì:

+ Với NH4NO3 có khí mùi khai thoát ra

NH4NO3 + NaOH → NH3↑ + NaNO3 + H2O

+ Với Al(NO3)3 có kết tủa sau đó tan khi NaOH dư.

Al(NO3)3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

+ Với Fe(NO3)3 có kết tủa màu đỏ nâu xuất hiện

Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaNO3

+ Với Cu(NO3)2 có kết tủa màu xanh lam xuất hiện

Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaNO3

+ Với Fe(NO3)2 có kết tủa màu trắng xanh xuất hiện và để kết tủa Fe(OH)2 ngoài không khí hoá nâu đỏ

Fe(NO3)2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + 2NaNO3

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

+ Với Mg(NO3)2 có kết tủa màu trắng xuất hiện, kết tủa không tan khi NaOH dư.

Mg(NO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaNO3

+ Với NaNO3 không có hiện tượng


Câu 112:

b) Al2(SO4)3 + NaOH

Xem đáp án

b) Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4

Al3++3OHAl(OH)3


Câu 113:

c) NaOH + Zn(OH)2

Xem đáp án

c) 2NaOH + Zn(OH)2 → Na2ZnO2 + 2H2O

2OH+Zn(OH)2ZnO22+2H2O


Câu 114:

d) FeS + HCl

Xem đáp án

d) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑

FeS+2H+Fe2++H2S


Câu 115:

e) CuSO4 + H2S

Xem đáp án

e) CuSO4 + H2S → CuS↓ + H2SO4

Cu2++H2SCuS+2H+


Câu 116:

f) NaOH + NaHCO3

Xem đáp án

f) NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O

OH+HCO3CO32+H2O


Câu 117:

g) NaHCO3 + HCl

Xem đáp án

g) NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2↑

HCO3+H+CO2+H2O


Câu 118:

h) Ca(HCO3)2 + HCl

Xem đáp án

h) Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O + 2CO2↑

HCO3+H+CO2+H2O


Câu 120:

Trong tự nhiên, bạc có hai đồng vị là 107Ag và 109Ag. Nguyên tử khối trung bình của bạc là 107,96. Phần trăm số nguyên tử của đồng vị là 107Ag là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Gọi % số nguyên tử của hai đồng vị là 107Ag và 109Ag lần lượt là x% và y%.

Ta có: 

x+y=100A¯=107x+109y100=107,96x=52y=48

→ Phần trăm số nguyên tử của đồng vị là 107Ag là 52%.


Câu 121:

Viết phương trình hoá học dạng phân tử và ion thu gọn khi cho dung dịch NH3 tác dụng với các dung dịch MgCl2, Al2(SO4)3, Fe(NO3)3?

Xem đáp án

2NH3+2H2O+MgCl2Mg(OH)2+2NH4Cl

2NH3+2H2O+Mg2+Mg(OH)2+2NH4+

6NH3+6H2OInvalid <m:msub> element+Al2Invalid <m:msub> element2Invalid <m:msub> elementAl+3SO43NH3+3H2O+Al3+Invalid <m:msub> elementAl+3NH4+



Câu 122:

Cần thêm bao nhiêu ml dung dịch HCl có pH = 2 vào 100ml dd H2SO4 0,05M để thu được dung dịch có pH = 1,2?

Xem đáp án

Gọi V là thể tích dung dịch HCl (l)

→ nHCl = CM. V = 10-pH = 10-2. V = 0,01V (mol)

nH+ = 0,01V + 2.0,05.0,1 = 0,01V + 0,01 (mol)

pH = 1,2 → [H+] = 10-1,2 = 0,063

0,063=nH+V=0,01V+0,010,1+V

→ V = 0,0695 (l) = 6,95 (ml)


Câu 123:

Một nguyên tử nguyên tố A có tổng số proton, nơtron, electron là 52. Tìm nguyên tố A.

Xem đáp án

Vì tổng số hạt p, n và e trong nguyên tử của nguyên tố X là 52 nên ta có:

p + n + e = 52

Mà p = e nên 2p + n = 52 → n = 52 – 2p (1)

Mặt khác: 1np1,5 (2)

Thay (1) vào (2), có: 1522pp1,5

p522p1,5p3p523,5p523,5p52314,86p17,33

Vậy p = 15 hoặc p = 16 hoặc p = 17

Với p = 15 = e, n = 52 – 2. 15 = 22 (Loại).

Với p = 16 = e, n = 52 – 2. 16 = 20 (Loại).

Với p = 17 = e, n = 52 – 2. 17 = 18 → Nguyên tử A là clo (Cl).


Câu 124:

Tìm hóa trị của lưu huỳnh trong các trường hợp sau:

a) SO2

b) SO3

c) H2S

Xem đáp án

a)  Gọi hóa trị của S trong SO2 là a (a > 0)

Áp dụng quy tắc hóa trị, ta có:

a. 1 = II. 2 → a = IV

Vậy hóa trị của S trong SO2 là IV

b) Gọi hóa trị của S trong SO3 là b (b > 0)

Áp dụng quy tắc hóa trị, ta có:

b. 1 = II. 3 → b = VI

Vậy hóa trị của S trong SO3 là VI

c) Gọi hóa trị của S trong H2S là c (c > 0)

Áp dụng quy tắc hóa trị, ta có:

I. 2 = c. 1 → c = II

Vậy hóa trị của S trong H2S là II.


Câu 125:

Nhận biết các chất bằng phương pháp hoá học: KCl, K2CO3, MgSO4, Mg(NO3)2?

Xem đáp án

- Trích các mẫu thử.

- Dùng HCl để nhận biết các dung dịch:

+ Dung dịch nào có khí thoát ra là K2CO3 vì

K2CO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + CO2↑

+ Các dung dịch còn lại không có hiện tượng gì.

- Dùng AgNO3 để nhận biết tiếp:

+ Dung dịch nào cho kết tủa trắng là KCl hoặc MgSO4 vì:

AgNO3 + KCl → AgCl↓ + KNO3

2AgNO3 + MgSO4 → Ag2SO4↓ + Mg(NO3)2

+ Dung dịch không có hiện tượng gì là: Mg(NO3)2

- Dùng dung dịch BaCl2 để nhận biết 2 dung dịch còn lại:

+ Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng thì là MgSO4

BaCl2 + MgSO4 → BaSO4↓ + MgCl2

+ Dung dịch không có hiện tượng gì là KCl.

Chú ý: Ag2SO4 là chất ít tan có màu trắng.


Câu 126:

Magie trong thiên nhiên gồm 2 loại đồng vị là X, Y. Đồng vị X có nguyên tử khối là 24. Đồng vị Y hơn X một nơtron. Biết số nguyên tử của hai đồng vị có tỉ lệ X/Y = 3/2. Nguyên tử khối trung bình của Mg là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Đồng vị Y hơn X một nơtron nên MY = 24 + 1 = 25

Giả sử có 5 mol hỗn hợp X, Y thì theo tỉ lệ nguyên tử, ta có:

XY=32nXnY=32nX=3;nY=2

Mtb=3.24+2.255=24,4


Câu 128:

b) Hòa tan oxit sắt từ trong axit sunfuric đặc, nóng, dư thu được khí X có mùi hắc và dung dịch Y. Sục khí X vào dung dịch brom hoặc dung dịch kali penmanganat.

Xem đáp án

b) 2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O

Khí X là SO2

5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4

SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr.


Câu 129:

Nguyên tử R có tổng số hạt là 115 và có số khối là 80. Tìm điện tích hạt nhân của R?

Xem đáp án

Theo đề bài ra, ta có:

p+e+n=115p+n=80p=e2p+n=115p+n=80p=e=35n=45

Z = p = 35.

Điện tích hạt nhân: +Z = +35.


Câu 131:

Một cation R3+ có tổng số hạt là 37. Tỉ số hạt e đối với n là 5/7. Tìm số p, e, n trong R3+?

Xem đáp án

Vì cation R3+ có tổng số hạt là 37 nên ta có:

p + e + n – 3 = 37 mà p = e nên 2p + n – 3 = 37 → 2p + n = 40 (1)

Tỉ số hạt e đối với n là 5/7 nên e3n=57hayp3n=577p5n=21 (2)

Giải hệ (1), (2) ta được: p = e = 13, n = 14.

Vậy trong R3+ gồm p = 13, e = 10, n = 14.


Bắt đầu thi ngay