Trắc nghiệm tổng hợp Hóa học năm 2023 có đáp án (Phần 6)
-
1614 lượt thi
-
69 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Cu (trong đó sắt chiếm 52,5% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với 420 ml dung dịch HCl 2M (dư) tới phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và còn lại 0,2m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí NO và 141,6 gam kết tủa. Giá trị của m là:
Đáp án đúng là: B
nHCl = 0,42. 2 = 0,84 (mol)
Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Cu tác dụng dung dịch HCl thì Fe2O3, FeO phản ứng, Cu phản ứng với \[F{e^{3 + }}\], mà không phản ứng với HCl nên 0,2m gam chất rắn không tan là khối lượng của Cu dư → dung dịch Y gồm \[F{e^{2 + }},C{u^{2 + }},C{l^ - },{H^ + }\] và cho dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được kết tủa gồm Ag, AgCl.
Xét hỗn hợp kết tủa ta có:
nAgCl = nHCl = 0,84 (mol) → mAgCl = 143,5. 0,84 = 120,54 (g)
Mà mAg + mAgCl = 141, 6 → mAg = 141,6 – 120,54 = 21,06 (g)
→ \[{n_{Ag}} = \frac{{20,06}}{{108}} = 0,195(mol)\]
\[{n_{F{e_2}{O_3}}} = a;{n_{FeO}} = b;{n_{NO}} = c(mol;a,b,c > 0)\]
Ta có:
- Sắt chiếm 52,5% về khối lượng nên ta có: \[\frac{{2a.56 + 56b}}{m} = 0,525\](1)
\[\begin{array}{l}{m_{F{e_2}{O_3}}} + {m_{FeO}} + {m_{Cupu}} = m - {m_{Cudu}}\\ \to {m_{F{e_2}{O_3}}} + {m_{FeO}} + {m_{Cupu}} = m - 0,2m\\ \to {m_{F{e_2}{O_3}}} + {m_{FeO}} + {m_{Cupu}} = 0,8m(2)\end{array}\]
\[\begin{array}{l}\sum {{n_{HCl}} = 6{n_{F{e_2}{O_3}}} + 2{n_{FeO}} + 4{n_{NO}}} \\ \to 0,84 = 6a + 2b + 4c(3)\end{array}\]
Bảo toàn electron:
\[\begin{array}{l}{n_{FeO}} + 2{n_{Cupu}} = 3{n_{NO}} + {n_{Ag}}\\ \to b + 2a = 3c + 0,195(4)\end{array}\]
Giải (1), (2), (3), (4) ta được: a = 0,05; b = 0,25; c = 0,05; m = 32.
Câu 2:
Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Al trong X là:
Đáp án đúng là: A
\[{n_{{H_2}}} = \frac{{8,96}}{{22,4}} = 0,4(mol)\]
Bảo toàn electron:
\[\begin{array}{l}3{n_{Al}} + 2{n_{Mg}} = 2{n_{{H_2}}}\\ \to 3{n_{Al}} + 2{n_{Mg}} = 0,8(1)\\{m_{hh}} = 27{n_{Al}} + 24{n_{Mg}} = 7,8(2)\end{array}\]
Giải hệ (1) và (2)
nAl = 0,2 (mol); nMg = 0,1 (mol)
\[\% {m_{Al}} = \frac{{0,2.27}}{{7,8}}.100\% = 69,23\% \]
Câu 3:
Cho một bản nhôm có khối lượng 70 gam vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy bản nhôm ra cân có khối lượng 76,9 gam. Khối lượng đồng bám vào bản nhôm là?
Phản ứng xảy ra: 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
Gọi số mol Al phản ứng là x (mol; x > 0)
\[ \to {n_{Cu}} = \frac{3}{2}{n_{Al}} = 1,5x(mol)\]
→mthanh nhôm tăng = mCu – mAl
→ 64. 1,5x – 27x = 76,9 – 70 = 6,9 → x = 0,1
→ mCu = 64. 1,5x = 9,6 (gam)
Câu 4:
Hỗn hợp X gồm hai chất béo. Hỗn hợp Y gồm hai peptit mạch hở. Đun nóng 104 gam hỗn hợp Z chứa X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 119,8 gam hỗn hợp T chứa các muối (trong đó có ba muối của glyxin, alanin và valin). Đốt cháy toàn bộ T, thu được CO2, N2; 5,33 mol H2O và 0,33 mol Na2CO3. Nếu đốt cháy hoàn toàn 104 gam Z trên, thu được CO2, a mol N2 và 5,5 mol H2O. Giá trị của a là?
Đáp án đúng là: A
\[{n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,33(mol) \to {n_{NaOH}} = 0,66(mol)\]
Bảo toàn nguyên tố H: 5,5 = 5,33 + 4.nglixerol + nY – 0,33
→ nglixerol = 0,125 – 0,25. nY
Bảo toàn khối lượng: 104 + 0,66. 40 = 119,8 + (0,125 – 0,25.nY).92 + 18nY
→ nY = 0,18
→ nglixerol = 0,125 – 0,25nY = 0,08
→ \[{n_{{N_2}}}\]= 0,21
Câu 5:
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho a mol bột Fe vào dung dịch chứa a mol AgNO3 và a mol Fe(NO3)3.
(b) Cho dung dịch chứa a mol K2Cr2O7 vào dung dịch chứa a mol NaOH.
(c) Cho dung dịch chứa a mol NaHSO4 vào dung dịch chứa a mol BaCl2.
(d) Cho dung dịch chứa a mol KOH vào dung dịch chứa a mol NaH2PO4.
(e) Cho a mol khí CO2 vào dung dịch chứa 1,5a mol KOH.
(f) Cho dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa 2a mol KAlO2.
(g) Cho a mol Fe(OH)2 vào dung dịch chứa a mol H2SO4 loãng.
(h) Cho a mol Na2O vào dung dịch chứa a mol BaCl2 và a mol NaHCO3.
Số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai chất tan sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn là:
Đáp án đúng là: A
Thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 chất tan là: (c); (d); (e); (f); (h).
(a) Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
→ Dung dịch sau phản ứng chứa Fe(NO3)2.
(b) K2Cr2O7 + 2NaOH → K2CrO4 + Na2CrO4 + H2O
→ Dung dịch sau phản ứng chứa K2CrO4; Na2CrO4; K2Cr2O7.
(c) NaHSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + NaCl + HCl
→ Dung dịch sau phản ứng chứa NaCl; HCl.
(d) 2KOH + 2NaH2PO4 → K2HPO4 + Na2HPO4 + 2H2O
→ Dung dịch sau phản ứng chứa K2HPO4; Na2HPO4.
(e) 2CO2 + 3KOH → K2CO3 + KHCO3 + H2O
→ Dung dịch sau phản ứng chứa K2CO3; KHCO3.
(f) KAlO2 + HCl + H2O → KCl + Al(OH)3
→ Dung dịch sau phản ứng chứa KCl; KAlO2.
(g) Fe(OH)2 + H2SO4 loãng → FeSO4 + 2H2O
→ Dung dịch sau phản ứng chứa FeSO4.
(h) Na2O + H2O → 2NaOH
NaOH + NaHCO3 →Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3↓ + 2NaCl
→ Dung dịch sau phản ứng chứa NaCl; NaOH.
Câu 6:
Cho từ từ dung dịch HCl cho đến dư vào dung dịch Na2CO3. Hiện tượng xảy ra?
Đáp án đúng là: C
HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl
→ Chưa thấy hiện tượng
HCl + NaHCO3 → NaCl + H2O + CO2↑
→ Có khí bay ra.
Câu 7:
Chất X đơn chức, chứa vòng benzen có công thức phân tử C8H8O2. Biết 1 mol X tác dụng được tối đa với 1 mol NaOH. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là:
Đáp án đúng là: B
X đơn chức và tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:1 nên X là axit hoặc este (trừ este của phenol)
Có 6 cấu tạo thỏa mãn X:
+ Axit đơn chức: CH3 - C6H4 - COOH (3 đồng phân o, m, p)
+ Axit đơn chức: C6H5 - CH2 - COOH
+ Este đơn chức: C6H5COOCH3; HCOO - CH2 - C6H5
Câu 8:
Một hợp chất có phân tử khối 62 đvC. Trong phân tử nguyên tử oxi chiếm 25,8 phần trăm theo khối lượng còn lại là nguyên tố natri. Hãy cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên tố hóa học có trong phân tử của hợp chất.
\[{m_O} = \frac{{25,6.62}}{{100}} \approx 16(g) \to {n_O} = \frac{{16}}{{16}} = 1(mol)\]
mNa = 62 – 16 = 46 (g) \[ \to {n_{Na}} = \frac{{46}}{{23}} = 2(mol)\]
Vậy trong 1 phân tử hợp chất có 2 nguyên tử Na và 1 nguyên tử O.
Câu 9:
Tổng số hạt các loại hạt trong nguyên tử phi kim X là 46, trong nguyên tử kim loại Y là 34 và trong nguyên tử khí hiếm Z là 120. Hãy viết kí hiệu nguyên tử X, Y, Z?
Vì số hạt proton = số hạt electron nên:
Gọi số hạt proton = số hạt electron = p
Số hạt nơtron = n
Ta có:
- Tổng số hạt các loại hạt trong nguyên tử phi kim X là 46 nên:
2p + n = 46 → n = 46 – 2p
Mà
\[\begin{array}{l}1 \le \frac{n}{p} \le 1,5 \Rightarrow 1 \le \frac{{46 - 2p}}{p} \le 1,5\\ \Rightarrow p \le 46 - 2p \le 1,5p\\ \Leftrightarrow 3p \le 46 \le 3,5p\\ \Leftrightarrow 13,14 \le p \le 15,33\end{array}\]
→ p = 14 hoặc p = 15
Với p = 14 thì n = 46 – 28 = 18 → Z = 14 + 18 = 32 (Loại)
Với p = 15 thì n = 46 – 30 = 16 → Z = 15 + 16 = 31 (Nhận)
Vậy X là photpho (P)
- Tổng số hạt các loại hạt trong nguyên tử kim loại Y là 34 nên:
2p + n = 34 → n = 34 – 2p
Mà
\[\begin{array}{l}1 \le \frac{n}{p} \le 1,5 \Rightarrow 1 \le \frac{{34 - 2p}}{p} \le 1,5\\ \Rightarrow p \le 34 - 2p \le 1,5p\\ \Leftrightarrow 3p \le 34 \le 3,5p\\ \Leftrightarrow 9,7 \le p \le 11,33\end{array}\]
→ p = 10 hoặc p = 11
Với p = 10 thì n = 34 – 20 = 14 → Z = 10 + 14 = 24 (Loại)
Với p = 11 thì n = 34 – 22 = 12 → Z = 11 + 12 = 23 (Nhận)
Vậy Y là natri (Na)
- Tổng số hạt các loại hạt trong nguyên tử khí hiếm Z là 120 nên:
2p + n = 120 → n = 120 – 2p
Mà
\[\begin{array}{l}1 \le \frac{n}{p} \le 1,5 \Rightarrow 1 \le \frac{{120 - 2p}}{p} \le 1,5\\ \Rightarrow p \le 120 - 2p \le 1,5p\\ \Leftrightarrow 3p \le 120 \le 3,5p\\ \Leftrightarrow 34,29 \le p \le 40\end{array}\]
→ p = 35, 36, 37, 38, 39, 40
Với p = 35 thì n = 120 – 70 = 50 → Z = 35 + 50 = 85 (Loại)
Với p = 36 thì n = 120 – 72 = 48 → Z = 36 + 48 = 84 (Nhận)
Vì Z là nguyên tố khí hiếm nên các trường hợp còn lại sẽ loại hết
Vậy Z là kripton (Kr).
Câu 10:
Cân bằng PTHH sau: Al + AgNO3 → Al(NO3)3 + Ag
Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag
Giải thích:
- Cân bằng nhóm (NO3) ở hai vế bằng cách thêm hệ số 3 trước AgNO3.
Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + Ag
- Cân bằng số nguyên tử Ag ở hai vế bằng cách thêm hệ số 3 trước Ag.
Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag
- Kiểm tra, phản ứng đã được cân bằng:
Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag
Câu 11:
Hai nguyên tố X, Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì thuộc bảng tuần hoàn, có tổng điện tích dương là 25. Vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn là vị trí nào sau đây:
Đáp án đúng là: B
Giả sử ZX, ZY là số proton của X và Y (ZX < ZY)
\[{Z_X} = \frac{{25 - 1}}{2} = 12,{Z_Y} = 13\]
Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s2, X ở chu kì 3 nhóm IIA
Cấu hình electron của Y: 1s22s22p63s23p1,Y ở chu kì 3 nhóm IIIA
Câu 12:
1 đvC có khối lượng tính bằng gam là 0,166.10-23 gam. Vậy khối lượng tính bằng gam của nguyên tử sắt là:
Đáp án đúng là: B
\[{m_{Fe}} = 56.0,{166.10^{ - 23}} = 9,{296.10^{ - 23}}(g)\]
Câu 13:
Nguyên tố A có tổng số hạt là 34 hạt. Tìm số hạt mỗi loại trong A, A là nguyên tố nào?
Gọi: Số hạt proton = số hạt electron = p
Số hạt nơtron = n
Ta có :
2p + n = 34 ⇔ n = 34 - 2p
Mặt khác :
p ≤ n ≤ 1,5p
⇔ p ≤ 34 - 2p ≤ 1,5p
⇔ 9,7 ≤ p ≤ 11,3
Với p = 10 thì A là nguyên tố Neon suy ra n = 34 - 10.2 = 14 loại vì phân tử khối p + n = 10 + 14 = 28 ≠≠ 20
Với p = 11 thì A là nguyên tố Natri suy ra n = 34 - 11.2 = 12 chọn vì phân tử khối p + n = 11 + 12 = 23
Vậy A là natri (Na).
Câu 14:
Cho sơ đồ phản ứng:
FexOy + H2SO4 → Fex(SO4)y + H2O
Với x ≠ y thì giá trị thích hợp của x và y lần lượt là:
Đáp án đúng là: B
Fe có hóa trị II và III còn có nhóm (SO4) có hóa trị II
Mà x # y → x = 2 và y = 3 là hợp lí.
Phương trình hóa học sau:
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Câu 15:
Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng: FeCl2 + Cl2 → FeCl3
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
Giải thích cách lập phương trình hoá học:
- Viết sơ đồ phản ứng: FeCl2 + Cl2 → FeCl3
- Làm chẵn số nguyên tử Cl ở vế phải bằng cách thêm hệ số 2 trước FeCl3:
FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
- Cân bằng số nguyên tử Fe ở hai vế bằng cách thêm hệ số 2 trước FeCl2:
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
- Kiểm tra, phản ứng đã cân bằng:
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
Tỉ lệ: Số phân tử FeCl2 : Số phân tử Cl2 : Số phân tử FeCl3 = 2 : 1 : 2
Câu 16:
Hòa tan 4,8 gam Mg vào dung dịch HCl vừa đủ thu được V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là:
Đáp án đúng là: A
\[{n_{Mg}} = \frac{m}{M} = \frac{{4,8}}{{24}} = 0,2\left( {mol} \right)\]
\[\begin{array}{l}Mg{\rm{ }} + \;2HCl{\rm{ }} \to \;MgC{l_2} + {\rm{ }}{H_2}\\0,2\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}0,2{\rm{ }}\left( {mol} \right)\end{array}\]
→ \[{V_{{H_2}}} = n.22,4 = 0,2.22,4 = 4,48(l\'i t)\]
Vậy giá trị của V là 4,48.
Câu 17:
Este X no, mạch hở có 4 nguyên tử cacbon. Thủy phân X trong môi trường axit thu được ancol Y và axit Z (Y, Z chỉ chứa một loại nhóm chức duy nhất). Số công thức cấu tạo của X là
Đáp án đúng là: C
Theo giả thiết ở đây: X là este no, mạch hở có 4 nguyên tử C, tạo bởi axit và ancol.
→ X có thể là este no đơn chức, hoặc este no, hai chức
- Este no, đơn chức C4H8O2:
HCOOCH(CH3)2, HCOO(CH2)2CH3, CH3COOC2H5, C2H5COOCH3
- Este no, hai chức C4H6O4:
CH3OOC – COOCH3, HCOOCH2 – CH2OOCH.
Câu 18:
Cân bằng các phương trình phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử:
a) Fe(OH)2 + O2 + H2O → Fe(OH)3
b) CnH2n + O2 → CO2 + H2O
c) KClO3 → KCl + O2
d) KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
e) Fe3O4 + HCl → FeCl3 + FeCl2 + H2O
a) 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3
Tỉ lệ: Số phân tử Fe(OH)2 : Số phân tử O2 : Số phân tử H2O : Số phân tử Fe(OH)3 = 4 : 1 : 2 : 4
b) 2CnH2n + 3nO2 2nCO2 + 2nH2O
Tỉ lệ: Số phân tử CnH2n : Số phân tử O2 : Số phân tử CO2 : Số phân tử H2O = 2 : 3n : 2n : 2n
c) 2KClO3 2KCl + O2
Tỉ lệ: Số phân tử KClO3 : Số phân tử KCl : Số phân tử O2 = 2 : 2 : 1
d) 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
Tỉ lệ: Số phân tử KMnO4 : Số phân tử K2MnO4 : Số phân tử MnO2 : Số phân tử O2 = 2 : 1 : 1 : 1
e) Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
Tỉ lệ: Số phân tử Fe3O4 : Số phân tử HCl : Số phân tử FeCl3 : Số phân tử FeCl2 : Số phân tử H2O = 1 : 8 : 2 : 1 : 4
Câu 19:
Cho một kim loại R có khối lượng 11,2 gam vào dung dịch HCl dư thì thu được 4,48 lít khí H2. Xác định kim loại R?
\[{n_{{H_2}}} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2(mol)\]
Gọi x, n là số mol, hóa trị của R ( x> 0, \[1 \le n \le 3\])
Ta có PTHH: 2R + 2nHCl → 2RCln + nH2
\[{n_R} = \frac{2}{n}{n_{{H_2}}} = \frac{{0,4}}{n}(mol)\]
\[{M_R} = \frac{{11,2}}{{\frac{{0,4}}{n}}} = 28n(g/mol)\]
Biện luận:
x = 1 → MR = 28 (g/mol) (Loại)
x = 2 → MR = 56 (g/mol) (Nhận)
x = 3 → MR = 84 (g/mol) (Loại)
Vậy R là sắt (Fe).
Câu 20:
Phân tử khối của hợp chất Pb(NO3)2 bằng:
Đáp án đúng là: C
Phân tử khối của hợp chất Pb(NO3)2 bằng: 207 + (14 + 16. 3). 2 = 331 đvC.
Câu 21:
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,5M và NaOH 0,75M thu được dung dịch X. Cho BaCl2 dư vào X, khối lượng kết tủa thu được là:
Đáp án đúng là: C
\[{n_{C{O_2}}} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2(mol)\]
\[{n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,2.0,5 = 0,1(mol);{n_{NaOH}} = 0,2.0,75 = 0,15(mol)\]
Dung dịch X chứa \[{n_{N{a^ + }}} = 0,1.2 + 0,15 = 0,35(mol)\]; \[HCO_3^ - \](x mol); \[CO_3^{2 - }\] (y mol)
Bảo toàn điện tích: x + 2y = 0,35
Bảo toàn nguyên tố C: x + y = 0,2 + 0,1
Giải hệ: x = 0,25; y = 0,05
Nên \[{n_{BaC{O_3}}} = {n_{CO_3^{2 - }}} = 197.0,05 = 9,85(g)\]
Câu 22:
Phân tử một hợp chất gồm một nguyên tử nguyên tố X liên kết với bốn nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O.
a) Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
b) Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất.
a) Phân tử gồm 1X và 4H
Phân tử khối của hợp chất trên: MX + 4 = 16.
Nguyên tử khối của X = 16 – 4 = 12 đvC.
Vậy X là nguyên tố cacbon: C
b) Phần trăm về khối lượng cacbon có trong CH4 là:
\[\% {m_C} = \frac{{12}}{{12 + 4}}.100\% = 75\% \]
Câu 23:
Bằng các phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất bột màu trắng đựng trong lọ mất nhãn riêng biệt: Na2O, CaCO3, CaO, P2O5?
- Trích mẫu thử, đánh số thứ tự.
- Cho các mẫu thử trên vào nước:
+ Nếu mẫu thử nào không tan là CaCO3
+ Nếu mẫu thử nào tan tạo dung dịch đục là: CaO
+ Nếu mẫu thử nào tan tạo dung dịch trong suốt là Na2O, P2O5
PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH
CaO + H2O → Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
- Nhỏ các dung dịch trong suốt thu được vào mẫu giấy quì tím:
+ Nếu dung dịch nào làm quì tím đổi màu đỏ: H3PO4 → Chất rắn ban đầu là P2O5
+ Nếu dung dịch nào làm quì tím đổi màu xanh: NaOH → Chất rắn ban đầu là Na2O.
Câu 24:
Hãy nhận biết 3 dung dịch không màu HCl, H2SO4 loãng, Na2SO4?
Trích các mẫu thử và có đánh số lần lượt:
- Cho quỳ tím vào lần lượt các mẫu thử:
+ Mẫu thử làm quỳ tím hoá đỏ là HCl, H2SO4
+ Mẫu thử không làm quỳ tím chuyển màu là Na2SO4
- Cho dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu thử làm quỳ tím hoá đỏ:
+ Dung dịch nào có kết tủa trắng là dung dịch chứa H2SO4
+ Dung dịch nào không có hiện tượng gì là HCl
PTHH: BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4↓
Câu 25:
Một hợp chất A gồm nguyên tử nguyên tố Y liên kết với 3 nguyên tử oxi và nặng gấp 5 lần nguyên tử oxi. Xác định CTHH của hợp chất.
Hợp chất A gồm nguyên tử nguyên tố Y liên kết với 3 nguyên tử oxi:
→ CTHH của hợp chất A là: YO3
YxO3 nặng gấp 5 lần nguyên tử oxi:
\[\begin{array}{l} \to \frac{{{M_{Y{O_3}}}}}{{{M_O}}} = 5\\ \to \frac{{{M_Y} + 16.3}}{{16}} = 5\\ \to {M_Y} = 32(g/mol)\end{array}\]
→ Y là lưu huỳnh
→ CTHH: SO3.
Câu 26:
Cho hỗn hợp M gồm axit no, đơn chức X, ancol đơn chức Y và este Z được điều chế từ X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 9,6 gam hỗn hợp M thu được 8,64 gam H2O và 8,96 lít khí CO2 (đktc). Biết trong X thì Y chiếm 50% theo số mol. Số mol ancol Y trong 9,6 gam hỗn hợp là:
Đáp án đúng là: B
\[{n_{C{O_2}}} = \frac{{8,96}}{{22,4}} = 0,4(mol)\] \[{n_{{H_2}O}} = \frac{{8,64}}{{18}} = 0,48(mol)\]
\[\begin{array}{l}X:{C_n}{H_{2n + 1}}COOH({k_1} = 1)\\Y:{C_x}{H_y}OH({k_2} \ge 0)\\Z:{C_n}{H_{2n + 1}}COO{C_x}{H_y}({k_3} \ge 1)\end{array}\]
Ta có:
\[\begin{array}{l}(1 - 1){n_X} + ({k_2} - 1){n_Y} + \underbrace {({k_3} - 1)}_{ \ge 0}{n_Z} = \underbrace {{n_{C{O_2}}}}_{0,4} - \underbrace {{n_{{H_2}O}}}_{0,48}\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{k_2} = 0;{k_3} = 1\\{n_Z} = 0,08\end{array} \right.\end{array}\]
Câu 27:
Phân tử A gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử hidro 47 lần.
a) Tính phân tử khối của chất A
b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố X
c) Chất A là đơn chất hay hợp chất? Vì sao? Viết CTHH của chất A?
a) Phân tử A nặng hơn phân tử hidro 47 lần nên PTK của A bằng 47. 2. 1 = 94 (đvC)
b) Phân tử A gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxi nên A có công thức hoá học là X2O.
→ 2. NTK X + 16 = 94 → NTK X = 39 (đvC)
Vậy X là kali, kí hiệu hoá học là K.
c) Chất A là hợp chất vì được tạo nên từ 2 nguyên tố hoá học là kali và oxi.
CTHH của A là K2O.
Câu 28:
Cân bằng phản ứng hoá học:
CH3CH2OH + KMnO4 + H2SO4 → CH3COOH + MnSO4 + H2O + K2SO4
\[C{H_3}\mathop C\limits^{ - 1} {H_2}OH{\rm{ }} + {\rm{ }}K\mathop {Mn}\limits^{ + 7} {O_4} + {\rm{ }}{H_2}S{O_4} \to {\rm{ }}C{H_3}\mathop C\limits^{ + 3} OOH{\rm{ }} + \mathop {{\rm{ }}Mn}\limits^{ + 2} S{O_4} + {\rm{ }}{H_2}O{\rm{ }} + {\rm{ }}{K_2}S{O_4}\]
Chất khử: CH3CH2OH; chất oxi hoá: KMnO4.
Ta có các quá trình:
\[\begin{array}{*{20}{c}}{5 \times }\\{4 \times }\end{array}\left| \begin{array}{l}\mathop C\limits^{ - 1} \to \mathop C\limits^{ + 3} + 4e\\\mathop {Mn}\limits^{ + 7} + 5e \to \mathop {Mn}\limits^{ + 2} \end{array} \right.\]
Phương trình hoá học:
5CH3CH2OH + 4KMnO4 + 6H2SO4 → 5CH3COOH + 4MnSO4 +11H2O + 2K2SO4
Câu 29:
Cho 200ml dung dịch X chứa axit HCl 1M và NaCl 1M. Số mol các ion Na+, Cl-, H+ trong dung dịch X lần lượt là:
Đáp án đúng là: C
nHCl = 0,2. 1 = 0,2 (mol); nHCl = 0,2. 1 = 0,2 (mol)
\[\begin{array}{l}{n_{{H^ + }}} = {n_{HCl}} = 0,2(mol)\\{n_{N{a^ + }}} = {n_{NaCl}} = 0,2(mol)\\{n_{C{l^ - }}} = {n_{HCl}} + {n_{NaCl}} = 0,2 + 0,2 = 0,4(mol)\end{array}\]
Câu 30:
Nung 1kg đá vôi chứa 80% CaCO³ thu được 112 dm³ (đkct). Tính hiệu suất phân hủy đá vôi?
1 kg = 1000 g
112 dm3 = 112 lít
\[ \to {n_{C{O_2}}} = \frac{{112}}{{22,4}} = 5(mol)\]
\[{m_{CaC{O_3}}}\]trong đá vôi = \[\frac{{1000.80}}{{100}} = 800(g)\]
PTHH:
Theo PTHH: \[{n_{CaC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 5(mol)\]
\[{m_{CaC{O_3}}}\]phân huỷ = 5. 100 = 500 (g)
\[H = \frac{{{m_{CaC{O_3}phanhuy}}}}{{{m_{CaC{O_3}davoi}}}}.100\% = \frac{{500}}{{800}}.100\% = 62,5\% \]
Câu 31:
Khí metan có phân tử gồm 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H. Phân tử khối của metan bằng bao nhiêu?
Đáp án đúng là: C
Khí metan có phân tử gồm 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H nên CTHH của metan là CH4.
Phân tử khối của metan bằng 12 + 1. 4 = 16 đvC.
Câu 32:
Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dd HCl loãng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là:
Đáp án đúng là: A
\[\begin{array}{l}A + HCl \to ACl + \frac{1}{2}{H_2}\\x.............................0,5x(mol)\end{array}\]
\[\begin{array}{l}B + 2HCl \to BC{l_2} + {H_2}\\y.................................y(mol)\end{array}\]
\[{n_{{H_2}}} = 0,5x + y = 0,25(mol)\]
→ 0,25 < x + y < 0,5
\[\begin{array}{l} \to \frac{{7,1}}{{0,5}} < \overline M < \frac{{7,1}}{{0,25}}\\ \to 14,2 < \overline M < 28,4\end{array}\]
Chỉ có cặp nghiệm A = 23 (Na), B = 24 (Mg) thoả mãn.
Câu 33:
Hiện tượng hoá học khác với hiện tượng vật lý là:
Đáp án đúng là: B
Hiện tượng hoá học khác với hiện tượng vật lý là có sinh ra chất mới.
Câu 34:
Hoà tan 6,5 gam kẽm vào 7,2 gam axit clohidric (HCl) thì thu được 13 gam kẽm clorua (ZnCl2) và m gam khí hiđro.
a) Viết phương trình chữ của phản ứng trên?
b) Lập phương trình hoá học?
c) Tính khối lượng khí hiđro thu được?
a) Phương trình chữ:
Kẽm + axit clohidric → Kẽm clorua + khí hiđro
b) Phương trình hoá học:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
c) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\[\begin{array}{l}{m_{Zn}} + {m_{HCl}} = {m_{ZnC{l_2}}} + {m_{{H_2}}}\\ \to {m_{{H_2}}} = {m_{Zn}} + {m_{HCl}} - {m_{ZnC{l_2}}}\\ \to {m_{{H_2}}} = 6,5 + 7,2 - 13 = 0,7(g)\end{array}\]
Câu 35:
Một bình đựng 400 gam dung dịch nước muối có chứa 20% muối. Hỏi phải đổ thêm vào bình đó bao nhiêu gam nước lã để được một bình nước muối chứa 10% muối?
Khối lượng muối có trong 400 gam dung dịch nước muối 20% là: \[\frac{{400.20}}{{100}} = 80(g)\]
Khối lượng dung dịch sau khi đổ thêm nước lã là: \[\frac{{80.100}}{{10}} = 800(g)\]
Số gam nước lã cần đổ thêm là: 800 – 400 = 400 (g)
Câu 36:
Tính khối lượng mol của các chất khí có tỉ khối so với khí hidro là; 16, 8, 14, 35,5, 22?
\[{d_{A/{H_2}}} = \frac{{{M_A}}}{{{M_{{H_2}}}}} = 16 \to {M_A} = 16.{M_{{H_2}}} = 16.2 = 32(g/mol) \Rightarrow \]A là O2
\[{d_{B/{H_2}}} = \frac{{{M_B}}}{{{M_{{H_2}}}}} = 8 \to {M_B} = 8.{M_{{H_2}}} = 8.2 = 16(g/mol) \Rightarrow \]B là CH4
\[{d_{C/{H_2}}} = \frac{{{M_C}}}{{{M_{{H_2}}}}} = 14 \to {M_B} = 14.{M_{{H_2}}} = 14.2 = 28(g/mol) \Rightarrow \]C là N2
\[{d_{D/{H_2}}} = \frac{{{M_D}}}{{{M_{{H_2}}}}} = 35,5 \to {M_D} = 35,5.{M_{{H_2}}} = 35,5.2 = 71(g/mol) \Rightarrow \]D là Cl2
\[{d_{E/{H_2}}} = \frac{{{M_E}}}{{{M_{{H_2}}}}} = 22 \to {M_E} = 22.{M_{{H_2}}} = 22.2 = 44(g/mol) \Rightarrow \]E là CO2
Câu 37:
Khử 39,2 gam một hỗn hợp A gồm Fe2O3 và FeO bằng khí CO thu được hỗn hợp B gồm FeO và Fe. B tan vừa đủ trong 2,5 lít dung dịch H2SO4 0,2M cho ra 4,48 lít khí. Tính khối lượng mỗi chất trong A?
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
\[{n_{{H_2}}} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2(mol)\]
\[{n_{{H_2}S{O_4}}} = 2,5.0,2 = 0,5(mol)\]
\[\begin{array}{l}{n_{Fe}} = {n_{{H_2}}} = 0,2(mol)\\{n_{FeO}} = 0,5 - 0,2 = 0,3(mol)\end{array}\]
Hỗn hợp: Fe2O3 ( a mol); FeO (b mol)
\[\left\{ \begin{array}{l}160a + 72b = 39,2\\2a + b = 0,2 + 0,3\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 0,2\\b = 0,1\end{array} \right.\]
\[\begin{array}{l}{m_{F{e_2}{O_3}}} = 0,2.160 = 32(g)\\{m_{FeO}} = 0,1.72 = 7,2(g)\end{array}\]
Câu 38:
Điều nào sau đây không đúng cho phản ứng của khí CO và O2?
Đáp án đúng là: A
Phát biểu A sai vì phản ứng giữa CO và O2 là phản ứng toả nhiệt.
Câu 39:
Một nguyên tố X có 2 đồng vị có tỉ lệ số nguyên tử là 27/23. Hạt nhân của X có 35 proton. Đồng vị thứ nhất có 44 nơtron. Đồng vị thứ hai có nhiều hơn đồng vị thứ nhất là 2 nơtron. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X?
Đáp án đúng là: C
Số khối của đồng vị thứ nhất là: 79
Số khối của đồng vị thứ hai là: 79 + 2 = 81.
Một cách gần đúng, coi số khối xấp xỉ nguyên tử khối.
Nguyên tử khối trung bình của X là: \[\frac{{79.27 + 81.23}}{{50}} = 79,92\]
Câu 40:
Trong các phản ứng sau:
(1) dung dịch Na2CO3 + H2SO4
(2) dung dịch K2CO3 + FeCl3
(3) dung dịch Na2CO3 + CaCl2
(4) dung dịch NaHCO3 + Ba(OH)2
(5) dung dịch (NH4)2SO4 + Ca(OH)2
(6) dung dịch Na2S + AlCl3
Số phản ứng có tạo đồng thời cả kết tủa và khí bay ra
Đáp án đúng là: D
\[(2)3{K_2}C{O_{3\;}} + 2FeC{l_3} + 3{H_2}O \to 2Fe{(OH)_3} \downarrow + 3C{O_2} \uparrow + 6KCl\]\[(5){\left( {N{H_4}} \right)_2}S{O_4}\; + Ca{\left( {OH} \right)_2} \to CaS{O_4} \downarrow + 2N{H_3} \uparrow + 2{H_2}O\]\[(6)3N{a_2}S{\rm{ }} + 2AlC{l_3} + 6{H_2}O \to 2Al{(OH)_3} \downarrow + 3{H_2}S \uparrow + 6NaCl\]
Câu 41:
\[{n_{{H_2}}} = \frac{{1,456}}{{22,4}} = 0,065(mol)\]
\[\begin{array}{l}2\mathop H\limits^{ + 1} + 2e \to {\mathop H\limits^0 _2}\\{\mathop O\limits^0 _2} + 4e \to 2\mathop O\limits^{ - 2} \\{n_{{O_2}}} = \frac{{2.0,065}}{4} = 0,0325(mol)\end{array}\]
moxit = \[\frac{{2,29}}{2} + 0,0325.32 = 2,185(g)\]
Câu 42:
Dung dịch X có chứa: 0,1 mol Na2CO3; 0,1 mol K2CO3 và 0,3 mol NaHCO3. Thêm từ từ V ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của V là:
Đáp án đúng là: C
Ta có: \[{n_{CO_3^{2 - }}} = 0,1 + 0,1 = 0,2(mol)\]
\[{n_{C{O_2}}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15(mol)\]
Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X thì xảy ra các PTHH sau:
\[\begin{array}{l}{H^ + } + CO_3^{2 - } \to HCO_3^ - \\0,2.....0,2........0,2(mol)\end{array}\]
Tổng số mol \[HCO_3^ - \] là: 0,2 + 0,3 = 0,5 (mol)
\[\begin{array}{l}{H^ + } + HCO_3^ - \to C{O_2} + {H_2}O\\0,15...0,15........0,15(mol)\end{array}\]
\[\begin{array}{l} \Rightarrow {n_{{H^ + }}} = 0,2 + 0,15 = 0,35(mol) = {n_{HCl}}\\ \Rightarrow V = \frac{{0,35}}{1} = 0,35(l) = 350(ml)\end{array}\]
Câu 43:
Trộn V1 ml dung dịch Ba(OH)2 0,01M và NaOH 0,04M với V2 ml dung dịch H2SO4 0,02M thu được dung dịch có pH bằng 12. Liên hệ giữa V1 và V2 là
Đáp án đúng là: C
Ta có:
\[{n_{O{H^ - }}} = \frac{{0,01.2.{V_1} + 0,04.{V_1}}}{{1000}} = \frac{{0,06{V_1}}}{{1000}}(mol)\]
\[{n_{{H^ + }}} = \frac{{0,02.2.{V_2}}}{{1000}} = \frac{{0,04{V_2}}}{{1000}}(mol)\]
Phương trình: \[O{H^ - } + {H^ + } \to {H_2}O\]
Dung dịch thu được có pH bằng 12 nên OH- dư
pOH = 14 – pH = 14 – 12 = 2
\[\begin{array}{l} \to {\left[ {O{H^ - }} \right]_{du}} = {10^{ - 2}} = 0,01(M)\\ \to {n_{O{H^ - }du}} = \frac{{0,01({V_1} + {V_2})}}{{1000}}(mol)\end{array}\]
\[\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{{0,06{V_1}}}{{1000}} - \frac{{0,04{V_2}}}{{1000}} = \frac{{0,01({V_1} + {V_2})}}{{1000}}\\ \Rightarrow {V_1} = {V_2}\end{array}\]
Câu 44:
Hợp chất X có dạng A2B5, tổng số hạt proton trong phân tử là 70. Số hạt mang điện trong A nhiều hơn số hạt mang điện trong B là 14. Xác định số proton của A và B.
Gọi ZA, ZB lần lượt là số proton của A, B (ZA, ZB > 0)
Hợp chất X có dạng A2B5
Ta có:
Tổng số hạt proton trong phân tử là 70 → 2ZA + 5ZB = 70 (1)
Số hạt mang điện trong A nhiều hơn số hạt mang điện trong B là 14
→ 2ZA - 2ZB = 14 (2)
Giải (1), (2), ta được: ZA = 15, ZB = 8.
Câu 45:
Cho kim loại M tạo ra hợp chất \[MS{O_4}\]. Biết phân tử khối là 120. Xác định kim loại M:
Đáp án đúng là: A
Vì phân tử khối của hợp chất là 120 nên:
NTK M + 32 + 16. 4 = 120 → NTK M = 24 đvC
Vậy M là magie.
Câu 46:
Trong nguyên tử hạt mang điện tích âm là:
Đáp án đúng là: A
Trong phân từ hạt mang điện tích âm là electron
Hạt mang điện tích dương là proton.
Hạt không mang điện là nơtron.
Câu 47:
Cho công thức hoá học của sắt (III) oxit là Fe2O3, hidro clorua là HCl. CTHH đúng của sắt(III) clorua là gì?
Đáp án đúng là: C
Trong công thức hoá học của sắt (III) oxit là Fe2O3 có sắt hoá trị III.
Trong công thức hoá học của hidro clorua là HCl có clo hoá trị I vì có 1 nguyên tử Cl liên kết với 1 nguyên tử H.
Goị CTHH đúng của sắt (III) clorua là \[{\mathop {Fe}\limits^{III} _x}{\mathop {Cl}\limits^I _y}\]
Áp dụng quy tắc hoá trị, ta có: III. x = I. y
\[ \to \frac{x}{y} = \frac{I}{{III}} = \frac{1}{3} \to \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 3\end{array} \right.\]
Vậy CTHH đúng của sắt (III) clorua là FeCl3.
Câu 48:
Đáp án đúng là: B
Đơn chất là chất được tạo nên từ 1 nguyên tố hoá học
Ví dụ: Mg, K, S, C, N2,….
Câu 49:
Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được những gì?
Đáp án đúng là: A
Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được:
- CuSO4 do 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên
- Trong phân tử có 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử S, 4 nguyên tử O
- Phân tử khối CuSO4 là: 64 + 32 + 16. 4 = 160 đvC.
Câu 50:
Nitrogen giúp bảo quản tinh trùng, phôi, máu và tế bào gốc. Biết nguyên tử nitrogen có tổng số hạt là 21. Số hạt không mang điện chiếm 33,33%. Xác định số đơn vị điện tích hạt nhân của nitrogen.
Gọi p, n và e lần lượt là số proton, neutron và electron của nitrogen. Trong đó p = e.
Số hạt không mang điện chiếm 33,33%
⇒ số neutron = \[n = \frac{{33,33}}{{100}}.21 = 7\] (1)
Lại có: p + e + n = 21 ⇒ 2p + n = 21 (2)
Thế n = 7 vào (2) được p = 7.
Vậy nguyên tử nitrogen có số đơn vị điện tích hạt nhân là 7.
Câu 51:
Trong hợp chất của lưu huỳnh, hàm lượng lưu huỳnh chiếm 50%. Hợp chất đó có công thức là:
Đáp án đúng là: D
Hợp chất có dạng SxOy
\[\begin{array}{l} \to {M_{{S_x}{O_y}}} = x{M_S} + y{M_O} = 32x + 16y\\ \to \% {m_S} = \frac{{32x}}{{32x + 16y}}.100\% = 50\% \\ \to 32x + 16y = 64x\\ \to y = 2x\\ \to x:y = 1:2\end{array}\]
Vậy hợp chất là SO2.
Câu 52:
Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là:
Đáp án đúng là: C
Gọi số mol của Na và Al trong hỗn hợp X lần lượt là x và y mol
Vì tỉ lệ thể tích cũng là tỉ lệ số mol → coi như thí nghiệm 1 thu được a mol khí và thí nghiệm 2 thu được 1,75a mol
Cho hỗn hợp X vào nước, Na phản ứng hết tạo NaOH và Al phản ứng với NaOH và còn dư → tính số mol theo NaOH
\[\begin{array}{l}2Na + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2}\\x..............................x.........0,5x(mol)\\2Al + 2NaOH + 2{H_2}O \to 2NaAl{O_2} + 3{H_2}\\x...........x................................................1,5x(mol)\\ \Rightarrow \sum {{n_{{H_2}}} = 0,5x + 1,5x = } a \Rightarrow x = 0,5a(1)\end{array}\]
Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư → Na phản ứng hết với H2O và Al phản ứng hết với NaOH
\[\begin{array}{l}2Na + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2}\\x..............................x.........0,5x(mol)\\2Al + 2NaOH + 2{H_2}O \to 2NaAl{O_2} + 3{H_2}\\y.............................................................1,5y(mol)\\ \Rightarrow \sum {{n_{{H_2}}} = 0,5x + 1,5y = } 1,75a(2)\end{array}\]
Thay (1) vào (2)
\[\begin{array}{l} \Rightarrow y = \frac{{1,75a - 0,5.0,5a}}{{1,5}} = a\\ \Rightarrow \% {m_{Na}} = \frac{{0,5a.23}}{{0,5a.23 + 27a}}.100\% = 29,87\% \end{array}\]
Câu 53:
Trộn 50ml dung dịch Ba(OH)2 0,04M với 150ml dung dịch HCl 0,06M thu được dung dịch B. Nồng độ mol của muối BaCl2 trong dung dịch B là
Đáp án đúng là: B
\[\begin{array}{l}{n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 0,05.0,04 = 0,002(mol)\\{n_{HCl}} = 0,15.0,06 = 0,009(mol)\end{array}\]
Phương trình: Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + H2O
So sánh: \[\frac{{0,002}}{1} < \frac{{0,009}}{2}\]→ HCl dư, Ba(OH)2 phản ứng hết
Theo phương trình:
\[\begin{array}{l}{n_{BaC{l_2}}} = {n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 0,002(mol)\\ \to {C_{{M_{BaC{l_2}}}}} = \frac{{0,002}}{{0,05 + 0,15}} = 0,01M\end{array}\]
Câu 54:
Hòa tan hết 0,6 mol hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,08 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng là 103,3 gam và 0,1 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cô cạn dung dịch Y, lấy muối đem nung đến khối lượng không đổi, thu được 31,6 gam rắn khan. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y (không có mặt oxi), thu được 42,75 gam hỗn hợp các hiđroxit. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)3 trong X là:
Đáp án đúng là: D
Quy đổi hỗn hợp X về Mg a mol, Fe b mol và NO3 c mol.
Ta có: a + b = 0,6
Cô cạn Y, nung muối đến khối lượng không đổi thu được rắn là MgO a mol và Fe2O3 0,5b mol.
→ 40a + 80b = 31,6
Giải hệ: a = 0,41; b = 0,19.
\[{n_{O{H^ - }trongkt}} = \frac{{42,75 - 0,41.24 - 0,19.56}}{{17}} = 1,31\]
Muối trong Y gồm các muối nitrat kim loại và NH4NO3.
\[{n_{N{H_4}N{O_3}}} = \frac{{103,3 - 1,31.62 - 0,41.24 - 0,19.56}}{{80}} = 0,02(mol)\]
Bảo toàn H: \[{n_{{H_2}O}} = \frac{{1,08 - 0,02.4}}{2} = 0,5(mol)\]
Bảo toàn O: 3c = 0,5 + 0,1 + 1,31.3 + 0,02.3 - 1,08.3 = 1,35 → c = 0,45
Giải được số mol Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 trong X lần lượt là 0,12 và 0,07 mol.
%Fe(NO3)3 = 35,01%
Câu 55:
Để phân biệt 3 mẫu hợp kim riêng biệt Mg – Al; Mg – K; Mg – Ag cần dùng tối thiểu mấy hoá chất?
Để phân biệt 3 mẫu hợp kim riêng biệt Mg – Al; Mg – K; Mg – Ag cần dùng thêm tối thiểu 1 hoá chất là H2O:
\[Mg - K + {H_2}O \to Mg + KOH + \frac{1}{2}{H_2}\]
Các hợp kim còn lại không tác dụng với H2O
Cho các hợp kim còn lại vào dung dịch KOH vừa thu được:
\[2Mg - Al + 2KOH + 6{H_2}O \to 2Mg + 2K\left[ {Al{{(OH)}_4}} \right] + 3{H_2} \uparrow \]
Còn hợp kim Mg – Ag không có hiện tượng gì.
Câu 56:
Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
Đáp án đúng là: C
\[{d_{Este{/_{{O_2}}}}} = 3,125\] → Meste = 3,125. 32 = 100 (C5H8O2)
Xà phòng hóa X thu được andehit
→ X có thể là HCOOCH = CH - CH2 - CH3; HCOOCH = C(CH3) - CH3;
CH3COOCH = CH - CH3; C2H5COOCH = CH2
Có 4 CTCT thỏa mãn.
Câu 57:
Cho 16,0 gam sắt (III) oxit vào 150 gam dung dịch axit sunfuric 2,94%. Tìm khối lượng muối thu được sau phản ứng hoàn toàn.
\[\begin{array}{l}{n_{F{e_2}{O_3}}} = \frac{{16}}{{160}} = 0,1(mol)\\{n_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{150.2,94\% }}{{98}} = 0,045(mol)\end{array}\]
Phương trình: Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Ta thấy:
\[{n_{F{e_2}{O_3}}}:1 > {n_{{H_2}S{O_4}}}:3\] nên Fe2O3 dư
\[\begin{array}{l}{n_{F{e_2}{{(S{O_4})}_3}}} = \frac{1}{3}{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,015(mol)\\{m_{F{e_2}{{(S{O_4})}_3}}} = 0,015.400 = 6(g)\end{array}\]
Câu 58:
Một hỗn hợp gồm CO và CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn có tỉ khối đối với hiđro là 18,2. Thành phần % về thể tích của CO2 trong hỗn hợp là:
Đáp án đúng là: C
Giả sử trong 1 mol hỗn hợp có x mol CO và y mol CO2
Ta có hệ:
\[\left\{ \begin{array}{l}x + y = 1\\28x + 44y = 18,2.2.1\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}x = 0,475\\y = 0,525\end{array} \right.\]
Trong cùng điều kiện tỉ lệ thể tích chính là tỉ lệ mol
\[\% {V_{C{O_2}}} = \frac{{0,525.100\% }}{1} = 52,50\% \]
Câu 59:
Theo đề bài ta có phương trình:
\[\begin{array}{l}{M_{M{{(OH)}_3}}} = 107\\ \Rightarrow {M_M} + (16 + 1).3 = 107\end{array}\]
→ MM = 56 đvC.
Câu 60:
Nguyên tử X có tổng số các loại hạt bằng 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. Xác định thành phần các hạt cấu tạo nên nguyên tử X.
Gọi P, N và E lần lượt là số proton, neutron và electron của X. Trong đó P = E.
Nguyên tử X có tổng số các loại hạt bằng 52 nên:
P + N + E = 52 hay 2P + N = 52 (1)
Trong nguyên tử X, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt nên:
(P + E) – N = 16 hay 2P – N = 16 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
\[\left\{ \begin{array}{l}2P + N = 52\\2P - N = 16\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}P = 17\\N = 18\end{array} \right.\]
Vậy trong X có 17 proton; 17 electron và 18 neutron.
Câu 61:
Hoà tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng lượng vừa đủ 500 ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1,008 lít khí N2O (đktc, khí duy nhất) và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là:
Đáp án đúng là: B
\[{n_{{N_2}O}} = \frac{{1,008}}{{22,4}} = 0,045(mol)\]
Gọi số mol của Mg và Zn lần lượt là x và y mol
→mhh = 24x + 65y = 8,9 (1)
Giả sử trong X chứa muối NH4NO3 (a mol)
Xét quá trình cho – nhận e:
\[\begin{array}{l}\mathop {Mg}\limits^0 \to \mathop {Mg}\limits^{ + 2} + 2e\\\mathop {Zn}\limits^0 \to \mathop {Zn}\limits^{ + 2} + 2e\\2\mathop N\limits^{ + 5} + 8e \to 2\mathop N\limits^{ + 1} \,({N_2}O)\\\mathop N\limits^{ + 5} + 8e \to \mathop N\limits^{ - 3} \end{array}\]
Bảo toàn e:
\[\begin{array}{l}2{n_{Mg}} + 2{n_{Zn}} = 8{n_{{N_2}O}} + 8{n_{N{H_4}N{O_3}}}\\ \to 2x + 2y = 0,36 + 8a(2)\end{array}\]
\[{n_{NO_3^ - }}\]trong muối = n e cho = 2x + 2y (mol)
Bảo toàn nguyên tố N:
\[\begin{array}{l}{n_{HN{O_3}}} = {n_{NO_3^ - }} + 2{n_{{N_2}O}} + 2{n_{N{H_4}N{O_3}}}\\ \to 0,5 = 2x + 2y + 2.0,045 + 2a(3)\end{array}\]
Từ (1), (2), (3), ta được: x = 0,1; y = 0,1; a = 0,005.
→mmuối = mkim loại + \[{m_{NO_3^ - }}\]trong muối + \[{m_{N{H_4}N{O_3}}}\]
mmuối = 8,9 + 62. (2. 0,1 + 2. 0,1) + 80. 0,005 = 34,1 (gam)
Câu 62:
Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 trong 1,37 lít dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí Z có khối lượng 1,16 gam gồm hai khí N2O và N2. Cô cạn dung dịch Y được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được (m + 2,4) gam chất rắn. Mặt khác, để tác dụng với các chất trong dung dịch Y thì cần tối đa 1,705 lít dung dịch KOH 1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Al trong X là:
Đáp án đúng là: B
Z gồm N2O (0,02) và N2 (0,01)
Để oxi hoá hoàn toàn X cần \[{n_O} = \frac{{2,4}}{{1,6}} = 0,15(mol)\]
Bảo toàn electron:
\[\begin{array}{l}2{n_O} = 3{n_{Al}} = 8{n_{{N_2}O}} + 10{n_{{N_2}}} + 8{n_{NH_4^ + }}\\ \to {n_{Al}} = 0,1;{n_{NH_4^ + }} = 0,005\end{array}\]
\[{n_{HN{O_3}}}\]ban đầu = 1,37; nKOH = 1,705
Bảo toàn N: \[{n_{NO_3^ - (Y)}} = {n_{HN{O_3}}} - 2{n_{{N_2}O}} - 2{n_{{N_2}}} - {n_{NH_4^ + }} = 1,37 - 2.0,02 - 2.0,01 - 0,005 = 1,305(mol)\]
Bảo toàn điện tích: \[{n_{{K^ + }}} = {n_{NO_3^ - }} + {n_{AlO_2^ - }} \to {n_{AlO_2^ - }} = 1,705 - 1,305 = 0,4(mol)\]
Bảo toàn Al: \[{n_{A{l_2}{O_3}}} = \frac{{{n_{AlO_2^ - }} - {n_{Al}}}}{2} = \frac{{0,4 - 0,1}}{2} = 0,15(mol)\]
\[\% {m_{Al}} = \frac{{0,1.27}}{{0,1.27 + 0,15.102}}.100\% = 15\% \]
Câu 63:
Hoà tan vừa đủ oxit của kim loại M có công thức MO vào V ml dung dịch H2SO4 loãng nồng độ 4,9% (D = 1,86 gam/ml) được dung dịch chỉ chứa một muối tan có nồng độ 7,69 %.
a) Xác định tên kim loại M.
b) Tính giá trị của V.
PTHH: MO + H2SO4 → MSO4 + H2O
Giả sử \[{V_{{\rm{dd}}{H_2}S{O_4}}} = 3720(ml)\]
Ta có: \[{m_{{\rm{dd}}{H_2}S{O_4}}} = \frac{{3720}}{{1,86}} = 2000(g)\]
Mặt khác: mdd (sau phản ứng) = mMO + \[{m_{{\rm{dd}}{H_2}S{O_4}}}\]= M + 2016 (g)
\[C{\% _{MS{O_4}}} = \frac{{M + 96}}{{M + 2016}}.100 = 7,69 \Rightarrow M = 64(g/mol)\]
Vậy kim loại cần tìm là đồng (Cu).
Câu 64:
Cho 16,4 gam hỗn hợp MgO và MgCO3 tác dụng vừa đủ 200 gam dung dịch HCl. Sau khi phản ứng kết thúc có thu được 2,24 lít khí CO2 ở đktc và dung dịch X.
a) Viết các PTHH xảy ra. Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b)Tính nồng độ % của dung dịch HCl đã dùng
c) Tính nồng độ % của muối thu được trong dung dịch X.
a) PTHH:
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + H2O + CO2↑
\[\begin{array}{l}{n_{C{O_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1(mol)\\{n_{MgC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,1(mol)\\{m_{MgC{O_3}}} = 0,1.84 = 8,4(g)\\{m_{MgO}} = 16,4 - 8,4 = 8(g)\end{array}\]
b)
\[\begin{array}{l}{n_{MgO}} = \frac{8}{{40}} = 0,2(mol)\\{n_{HCl}} = 2{n_{MgO}} + 2{n_{C{O_2}}} = 2.0,2 + 2.0,1 = 0,6(mol)\\{m_{HCl}} = 0,6.36,5 = 21,9(g)\\C{\% _{HCl}} = \frac{{21,9}}{{100}}.100\% = 10,95\% \end{array}\]
c) \[{m_{{\rm{dd}}X}} = {m_{hh}} + {m_{{\rm{dd}}HCl}} - {m_{C{O_2}}} = 16,4 + 200 - 4,4 = 212(g)\]
\[\begin{array}{l}{n_{MgC{l_2}}} = {n_{MgO}} + {n_{C{O_2}}} = 0,1 + 0,1 = 0,2(mol)\\{m_{MgC{l_2}}} = 0,3.95 = 28,5(g)\\C{\% _{MgC{l_2}}} = \frac{{28,5}}{{212}}.100\% = 13,44\% \end{array}\]
Câu 65:
Cho 4 lít N2 và 14 lít H2 vào bình phản ứng, hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể tích bằng 16,4 lít (các thể tích khí được đo trong cùng điều kiện). Hiệu suất phản ứng là bao nhiêu?
Đáp án đúng là: A
Ở cùng điều kiện thì tỉ lệ về thể tích bằng tỉ lệ về số mol
Xét tỉ lệ: \[\frac{4}{1} < \frac{{14}}{3}\]→ Hiệu suất tính theo N2
Đặt thể tích N2 phản ứng là x lít
\[ \to {V_{{H_2}}}\]phản ứng = 3x lít,
\[ \to {V_{N{H_3}}}\]sinh ra = 2x lít
\[ \to {V_{{N_2}}}\]dư = 4 - x lít,
\[ \to {V_{{H_2}}}\]dư = 14 - 3x lít
Sau phản ứng thu được N2 dư, H2 dư, NH3
Tổng thể tích khí thu được là
Vkhí = \[{V_{{H_2}}}\]dư + \[{V_{{N_2}}}\]dư + \[{V_{N{H_3}}}\]sinh ra
= 14 - 3x + 4 – x + 2x = 16,4 lít
→ x = 0,8 lít
\[H = \frac{{{V_{{N_2}phanung}}}}{{{V_{{N_2}bandau}}}}.100\% = \frac{{0,8}}{4}.100\% = 20\% \]
Câu 66:
Có những bazơ: Cu(OH)2, KOH, Fe(OH)3, NaOH, Al(OH)3, Mg(OH)2, Ba(OH)2, Zn(OH)2. Hãy cho biết những bazơ nào:
a) Tác dụng được với dung dịch HCl?
b) Bị phân hủy ở nhiệt độ cao?
c) Tác dụng được với dung dịch FeCl3?
d) Đổi màu quỳ tím thành xanh?
e) Tác dụng được với khí CO2?
a) Cu(OH)2, KOH, Fe(OH)3, NaOH, Al(OH)3, Mg(OH)2, Ba(OH)2, Zn(OH)2
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
KOH + HCl → KCl + H2O
Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O
Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl2 + 2H2O
b) Cu(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3, Mg(OH)2, Zn(OH)2
c) KOH, NaOH, Ba(OH)2
\[3KOH + FeC{l_3} \to 3KCl + Fe{(OH)_3} \downarrow \]
\[3NaOH + FeC{l_3} \to 3NaCl + Fe{(OH)_3} \downarrow \]
\[3Ba{(OH)_2} + 2FeC{l_3} \to 3BaC{l_2} + 2Fe{(OH)_3} \downarrow \]
d) KOH, NaOH, Ba(OH)2
e) KOH, NaOH, Ba(OH)2
\[2KOH + C{O_2} \to {K_2}C{O_3} + {H_2}O\]
\[2NaOH + C{O_2} \to N{a_2}C{O_3} + {H_2}O\]
\[Ba{(OH)_2} + C{O_2} \to BaC{O_3} \downarrow + {H_2}O\]
\[KOH + C{O_2} \to KHC{O_3}\]
\[NaOH + C{O_2} \to NaHC{O_3}\]
\[Ba{(OH)_2} + 2C{O_2} \to Ba{(HC{O_3})_2}\]
Câu 67:
A là một nguyên tố hoá học có nhiều hoá trị. Cho X là một hợp chất giữa A với O, trong đó A có hoá trị II. Y là hợp chất giữa A với H. Tỉ số giữa thành phần phần trăm về khối lượng của A trong hợp chất Y và trong hợp chất X là 1,75. Biết rằng tổng hoá trị của A trong X và trong Y bằng 6. Nguyên tố A là:
Đáp án đúng là: A
X là một hợp chất giữa A với O, trong đó A có hoá trị II nên X có CTHH là AO.
Biết rằng tổng hoá trị của A trong X và trong Y bằng 6 nên hoá trị của A trong Y là IV → CTHH của Y là AH4.
\[\% {m_{AtrongY}} = \frac{{{M_A}}}{{{M_A} + 4}}.100(\% )\]; \[\% {m_{AtrongX}} = \frac{{{M_A}}}{{{M_A} + 16}}.100(\% )\]
Tỉ số giữa thành phần phần trăm về khối lượng của A trong hợp chất Y và trong hợp chất X là 1,75 nên ta có:
\[\frac{{\frac{{{M_A}}}{{{M_A} + 4}}.100}}{{\frac{{{M_A}}}{{{M_A} + 16}}.100}} = 1,75 \Rightarrow \frac{{{M_A} + 16}}{{{M_A} + 4}} = 1,75 \Rightarrow {M_A} = 12(g/mol)\]
A là nguyên tố cacbon (C).
Câu 68:
Có một hỗn hợp rắn gồm: Cát, muối ăn, bột sắt. Hãy nêu phương pháp tách hỗn hợp trên và thu mỗi chất ở trạng thái riêng biệt (dụng cụ và hóa chất coi như đủ).
Đưa nam châm mạnh lại gần hỗn hợp. Sắt bị nam châm hút nên tách được bột sắt khỏi hỗn hợp.
Hoà tan hỗn hợp còn lại vào nước. Lọc dung dịch thu được cát không tan và dung dịch muối. Cô cạn dung dịch muối thu được muối ăn khan.
Câu 69: