Trắc nghiệm tổng hợp Hóa học năm 2023 có đáp án (Phần 10)
-
1652 lượt thi
-
196 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho 24,8 gam hỗn hợp MgO và MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl 20% (D = 1,1g/ml). Khi phản ứng kết thúc người ta thu được 4,48 lít khí ở đktc.
a) Tính khối lượng thể tích dung dịch HCl cần dùng để hòa tan hỗn hợp.
b) Tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng.
Khí thu được sau phản ứng là: CO2
=>
1. MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + H2O + CO2
0,2 ← 0,4 ← 0,2 0,2 (mol)
→ mMgO = mhh - = 24,8 - 16,8 = 8 (g)
2. MgO + 2HCl→ MgCl2 + H2O
0,2 → 0,4 → 0,2 (mol)
nHCl = 0,4 + 0,4 = 0,8 ( mol)
mHCl = n.M = 0,8. 36,5 = 29,2 (g)
a)
VddHCl = n.22,4 = 0,8.22,4 = 17,92 (l)
b) = n.M = (0,2 + 0,2).95 = 38(g)
mdd sau phản ưng = mhh đầu + mddHCl - = 24,8+ 146 - 0,2. 44 = 162(g)
Câu 2:
Cho 20,8 gam hỗn hợp MgO và MgCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng 2M, thu đc 4,48 lít khí CO2 (đktc).
a/ Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
b/ Tính thể tích dung dịch H2SO4 cần dùng.
a. = 0,2 mol
1. MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
2. MgCO3 + H2SO4 → MgSO4 + H2O + CO2
Ta có: = = 0,2 mol → = 16,8 g
→ mMgO = 4 g.
b. nMgO = 0,1 mol → = 0,3 mol
→ V = 6,72 lít.
Câu 3:
Cho 8,4 gam hỗn hợp Zn và Mg tác dụng với 500ml dung dịch HCl 2M.
a) Chứng minh rằng sau phản ứng axit vẫn còn dư.
b) Nếu thoát ra 4,48 lít khí ở đktc. Hãy tính số gam Mg và Zn đã dùng ban đầu.
c) Tính thể tích đồng thời của 2 dung dịch KOH 2M và Ba(OH)2 1M cần dùng để trung hòa lượng axit dư.
a, Ta có 500 ml = 0,5 lít
→ nHCl = 0,5.2 = 1 (mol)
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
x…... 2x…….. x……….x (mol)
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
y….. 2y…….. y………y (mol)
→ 2x + 2y = 1 → 2( x + y ) = 1→ x + y = 0,5
Ta có 24x + 24y < 24x + 65y < 65x + 65y
Þ nhỗn hợp max =
Mà nHCl = 1 (mol)
→ 1 > 0,7 → nHCl > nhỗn hợp max
→ Sau phản ứng axit vẫn còn dư.
b. Ta có
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (1)
x…... 2x…….. x……….x (mol)
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (2)
y….. 2y…….. y………y (mol)
Theo định luật bảo toàn khối lượng
→ mhỗn hợp = mmuối + - mHCl
= - mHCl
= 95. + 136. + 0,2.2 - 0,4.36,5 = 9,4 (g).
Câu 4:
Cho 8,1g gam hỗn hợp Al tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng thấy thoát ra V lít khí NO2 (đktc) duy nhất.
a/ Viết phương trình hóa học.
b/ Tính thể tích khí, khối lượng thu được sau phản ứng.
a)
Al + 6HNO3 → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
0,3….1,8………0,3………..0,9 (mol)
b)
mmuối =
Câu 5:
Gọi nguyên tử khối của kim loại A là A.
Phương trình hóa học của phản ứng:
2A + Cl2 → 2ACl
mA = 9,2g; mACl = 23,4g.
Có nA = nACl
⇒ 9,2. (MA + 35,5) = MA. 23,4.
⇒ MA = 23. Vậy kim loại A là Na.
Câu 6:
Cho 9,6 gam Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2 và 0,3 mol Fe(NO3)3. Phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn thu được là nhiêu?
Quy tắc :
→Mg dư
nMg dư = 0,4 – 0,15 = 0,25 (mol)
→Mg dư
BT e:
nMg dư = 0,25 – 0,2 = 0,05 (mol)
→ dư
BT e:
nFe = nMg = 0,05 (mol)
Bảo toàn Fe:
mrắn = 0,05.56 + 0,2.64 = 15,6 (g).
Câu 7:
Hòa tan 9,4 gam kali oxit vòa nước thu được 200ml dung dịch A.
a. Tính nồng độ mol dung dịch A thu được.
b. Cần bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng d =1,14(g/ml) để trung hòa hết dung dịch A?
a)
VddA = 200 ml = 0,2 lít
PTHH: K2O + H2O → 2KOH (1)
nKOH = 0,1.2 = 0,2 (mol)
→CM ddA = CM KOH =
b) PTHH: 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
→
Câu 8:
Cho A là dung dịch H2SO4 có nồng độ a (M). Trộn 500 ml dung dịch A với 200 ml dung dịch KOH 2M, thu đuợc dung dịch D. Biết 1/2 dung dịch D phản ứng vừa đủ với 0,39 gam Al(OH)3.
1) Tìm giá trị của a?
2) Hòa tan 2,668 gam hỗn hợp B gồm Fe3O4 và FeCO3 cần vừa đủ 100 ml dung dịch A. Xác định khối lượng từng chất trong hỗn hợp B?
Trường hợp 1: H2SO4 dư
H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O
0,2……..0,4
dư = 0,5a – 0,2 (mol) → = 0,25a – 0,1 (mol)
2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O
0,005………0,075
→ 0,25a – 0,1 = 0,075 → a = 0,43
Trường hợp: KOH dư
H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O
0,5a……..a
nKOH dư = 0,4 – a (mol) → = 0,2 – 0,5a (mol)
Al(OH)3 + KOH → KAlO2 + 2H2O
0,005…….0,005
→ 0,2 – 0,5a = 0,005 →a = 0,39
b) Vì A tác dụng với Fe3O4 và FeCO3 →dung dịch A chứa H2SO4 dư, chọn trường hợp 1: a = 0,43
trong 100 ml dung dịch A = 0,1.0,43 = 0,043 (mol)
Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
x……….4x
FeCO3 + H2SO4 → FeSO4 + H2O + CO2
y………..y
mhhB = 2,668 (g) → 233x + 116y = 2,668 (1)
= 0,043 (mol) → 4x + y = 0,043 (2)
Giải (1) và (2), ta được: x = 0,01; y = 0,003
Câu 9:
Cho các phát biểu sau:
(a) Cho Ba vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được chất kết tủa và có khí thoát ra.
(b) Kim loại dẻo nhất là Au, kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg.
(c) Để khử chua cho đất và tăng năng suất cây trồng cần trộn vôi với đạm ure để bón.
(d) Đốt sợi dây thép trong khí Cl2 xảy ra ăn mòn điện hoá học.
Số phát biểu đúng là
Đáp án đúng là: C
Phát biểu (a) và (b) đúng.
Câu 10:
Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là
Đáp án đúng là: B
nMg = 0,09 mol
nNO = 0,04 mol
Nhận thấy: 2nMg > 3nNO → sản phẩm khử chứa NH4NO3
Bảo toàn electron: 2nMg = 3nNO + 8
Muối khan gồm:
Mg(NO3)2: 0,09 mol; NH4NO3: 7,5.10-3 mol
mmuối = 0,09.148 + 7,5.10-3.80 = 13,92 gam.
Câu 11:
Cho biết năng lượng liên kết H – H là 436 kJ mol-1. Hãy tính năng lượng cần thiết (theo eV) để phá vỡ liên kết trong một phân tử H2, cho biết 1 eV = 1,602 × 10-19 J.
1 mol H2 chứa 6,02 × 1023 phân tử H2.
436 kJ = 436 × 103 J.
Năng lượng cần thiết để phá vỡ liên kết trong một phân tử H2 là:
Năng lượng cần thiết (theo eV) để phá vỡ liên kết trong một phân tử H2 là:
Câu 12:
Ta có: 2Z + N = 58
Kết hợp:
Nếu Z = 18 → N = 22 → A = 40 (Loại)
Nếu Z = 19 → N = 20 → A = 39 (Nhận)
→Nguyên tử A có 19p, 19e, 20n.
Câu 13:
Cho biết nguyên tử khối trung bình của Iriđi là 192,22. Iriđi trong tự nhiên có hai đồng vị là 191Ir và 193Ir. Phần trăm số nguyên tử của 193Ir là
Đáp án đúng là: D
Gọi thành phần phần trăm của 191Ir và 193Ir lần lượt x, y
Ta có hệ :
Phần trăm số nguyên tử của 193Ir là 61%.
Câu 14:
Cho sơ đồ phản ứng sau:
K + O2 → K2O
a. Lập phương trình hoá học.
b. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng.
c. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của hai cặp chất trong phản ứng.
a. 4K + O2 → 2K2O
b. Tỉ lệ số nguyên tử K : Số phân tử O2 : Số phân tử K2O là 4 : 1 : 2.
c. Tỉ lệ số nguyên tử K: Số phân tử O2 là 4 : 1
Tỉ lệ số phân tử O2: Số phân tử K2O là 1 : 2.
Câu 15:
Cho cacbon tác dụng với một lượng HNO3 đặc nóng vừa đủ. Sản phẩm là hỗn hợp khí X (gồm CO2 và NO2). Tỉ khối hơi của X so với H2 là:
Đáp án đúng là: B
C+ 4HNO3 đặc nóng→ CO2 + 4NO2 + 2H2O
Đặt số mol CO2 là x mol → nNO2= 4x mol
→mhh = = 44x+ 46.4x = 228x (g)
Và nhh= = x + 4x = 5x (mol)
Câu 16:
Cho các chất có CTHH sau: CO2, CaO, SO2, NaCl, NaOH, Cu(OH)2, HCl, H2SO4, NaHCO3, Ba(OH)2, Ca(H2PO4)2, Fe(OH)2, BaSO4, CuO, H2S.
Phân loại và gọi tên.
CTHH |
Phân loại |
Gọi tên |
CO2 |
Oxit axit (Acidic oxide) |
Cacbon đioxit (Carbon dioxide) |
CaO |
Oxit bazơ (Basic oxide) |
Canxi oxit (Calcium oxide) |
SO2 |
Oxit axit (Acidic oxide) |
Lưu huỳnh đioxit (Sulfur dioxide) |
NaCl |
Muối |
Natri clorua (Sodium chloride) |
NaOH |
Bazơ (Base) |
Natri hiđroxit (Sodium hydroxide) |
Cu(OH)2 |
Bazơ (Base) |
Đồng(II) hiđroxit (Copper(II) hydroxide) |
HCl |
Axit (Acid) |
Axit clohiđric (Hydrochloric acid) |
H2SO4 |
Axit (Acid) |
Axit sunfuric (Sulfuric acid) |
NaHCO3 |
Muối |
Natri hiđrocacbonat (Sodium hydrogencarbonate) |
Ba(OH)2 |
Bazơ (Base) |
Bari hiđroxit (Barium hydroxide) |
Ca(H2PO4)2 |
Muối |
Canxi đihiđrophotphat (Calcium dihydrogen phosphate) |
Fe(OH)2 |
Bazơ (Base) |
Sắt (II) hiđroxit (iron(II) hydroxide) |
BaSO4 |
Muối |
Bari sunfat (Barium sulfate) |
CuO |
Oxit bazơ (Basic oxide) |
Đồng (II) oxit (Copper(II) oxide) |
H2S |
Axit (Acid) |
Axit sunfuhiđric (Hydrogensulfide acid) |
Câu 17:
Từ KMnO4, NH4HCO3, Fe, MnO2, NaHSO3, BaS và dd Ba(OH)2, HCl có thể điều chế những khí gì? Viết phương trình.
Điều chế được những khí: O2, Cl2, NH3, SO2, SO3, H2, HCl, CO2, H2S
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
2NH4HCO3 (NH4)2CO3 + CO2 + H2O
2NaHSO3 Na2SO3 + SO2 + H2O
BaS + 2HCl → BaCl2 + H2S
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
H2S + Cl2 → 2HCl + S
NH4HCO3 + Ba(OH)2 → NH3 + BaCO3 + 2H2O
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
H2 + Cl2 2HCl
2SO2 + O2 2SO3
Câu 18:
Cho các chất sau NaCl, C2H4, CH3COOH, Ba(OH)2, KNO3. Số chất điện li là?
Trong các chất: NaCl, C2H4, CH3COOH, Ba(OH)2, KNO3. Số chất điện li là 4.
Chất điện li gồm axit, bazơ, muối. Do đó NaCl, CH3COOH, Ba(OH)2, KNO3 là các chất điện li.
C2H4 là hidrocacbon nên không là chất điện li.
Câu 19:
Cho các chất sau: Cl2, NH3, NaCl, MgCl2, CH4, CO2, C2H2, C2H4, C2H6, CaO. Chỉ ra những chất nào có liên kết ion? Viết sự hình thành liên kết?
Những chất có liên kết ion là: NaCl, MgCl2, CaO.
(NaCl) ta có:
(MgCl2) ta có:
(CaO) ta có:Câu 20:
SO2, P2O5, Fe2O3, Na2O, Al, Cu, Na2CO3, BaCl2, H2SO4, NaOH, Fe(OH)3.
Chất nào tác dụng với:
a. Nước
b. Dung dịch KOH
c. Dd H2SO4 loãng
d. Dd CuSO4.
a) SO2 + H2O → H2SO3
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Na2O + H2O → 2NaOH
b) SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O
P2O5 + 6KOH → 2K3PO4 + 3H2O
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
c) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2↑
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O
d) 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
BaCl2 + CuSO4 → BaSO4↓ + CuCl2
2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
Na2O + H2O + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
Câu 21:
P2O5, CO2, SO2 tác dụng với CaO, Na2O.
P2O5 + 3CaO → Ca3(PO4)2
P2O5 + 3Na2O → 2Na3PO4
CO2 + CaO → CaCO3
CO2 + Na2O → Na2CO3
SO2 + CaO → CaSO3
SO2 + Na2O → Na2SO3
Câu 22:
Đáp án đúng là: C
Các nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 5, 13, 31 đều thuộc nhóm IIIA
Câu 23:
Cho các khí sau bị lẫn hơi nước (khí ẩm): N2, O2, SO2, CO2, NH3. Biết NH3 có tính chất hóa học của bazơ tan. Khí ẩm nào có thể làm khô bằng:
a) H2SO4 đặc.
b) CaO.
Các khí được chọn phải không có phản ứng với chất làm khô.
a, N2, O2, SO2, CO2.
b, N2, O2, NH3.
Câu 24:
Cho các muối sau: CaCO3; Na2SO4; Na2S; Ca3(PO4)2, KNO3. Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch HCl?
A: 4 chất;
B: 3 chất;
C: 2 chất;
D: 5 chất.
Đáp án đúng là: A
CaCO3; Na2S; Ca3(PO4)2, KNO3 tác dụng được với HCl.
Câu 25:
Cho các oxit sau: Al, MgO, CO, CO2, Fe, ZnO. Viết các PTHH xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho các oxit trên tác dụng với dung dịch HCl?
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O
Câu 26:
Cho dãy biến đổi hóa học sau:
CaCO3 → CaO → Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 → CaCO3 → CO2
Điều nhận định nào sau đây đúng:
Đáp án đúng là: D
Câu 27:
Cho dòng khi CO đi qua ống sứ chứa CuO đốt nóng, thu được chất rắn X còn lại trong ống sứ và có 8,6 gam khí Y thoát ra khỏi ống sứ. Biết rằng 1 lít khí Y nặng gấp 1,075 lần 1 lít khí oxi, đo ở cùng điều kiện. Cho X phản ứng vừa hết với 80 ml dung dịch HCl (d = 1,225 g/ml) thu được dung dịch có nồng độ 3,375%. Khối lượng của X và nồng độ mol/l của dung dịch HCI đã dùng là?
Khi VY = và ở cùng điều kiện thì nY =
Mà nên
Đặt a, b là số mol CO, CO2 trong Y
X tác dụng với HCl nên X gồm Cu, CuO
Đặt nCuO dư = x (mol)
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
mddHCl = 80.1,225 = 98 (g)
→ mdd sau = 80x + 98 (g)
→ nCuO phản ứng = nCuO = = 0,1 (mol)
→ mX = 0,1.64 + 0,025.80 = 8,4 (g).
Câu 28:
Cho dung dịch A chứa đồng thời 0,2 mol NaOH và 0,3 mol Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch B chứa đồng thời 0,25 mol NaHCO3 và 0,1 mol Na2CO3. Khối lượng kết tủa thu được là:
Đáp án đúng là: D
dư, hết
tổng = 0,25 + 0,1 = 0,35 (mol)
dư, hết
Vậy m = 0,3.197 = 59,1 (g)
Câu 29:
Dung dịch X chứa 0,01 mol , 0,02 mol , 0,02 mol và x mol
a. Tính x
b. Trộn dung dịch X với 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,3M thu được m gam kết tủa và V lít khí (đktc). Tính m và V?
a) Bảo toàn điện tích:
b)
→ Tính theo ion
dư
dư = 0,06 – 0,02 = 0,04 (mol)
dư
Câu 30:
Cho dung dịch X chứa Na2CO3 và NaHCO3 cùng nồng độ a mol/l. Lấy 0,5 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 19,7 gam kết tủa. Mặt khác, cho 0,5 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết túc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Tính m?
→ a = 0,2M
Mặt khác:
Câu 31:
Cho m gam Al vào 200 ml dung dịch HCl 1,5M thu được V (l) H2. Tìm V, m?
nHCl = 0,2. 1,5 = 0,3 (mol)
Phương trình: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
→ mAl = 0,1.27 = 2,7 (g).
Câu 32:
Cho hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch NaOH 1M và Ca(OH)2 3M, sau phản ứng thu được 10 (g) kết tủa và dung dịch A. Rót từ từ 200ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ x (M) vào dung dịch A thu được 20 (g) kết tủa nữa. Giá trị V và x lần lượt là?
nNaOH = 0,1 (mol);
→ Dung dịch A chứa NaHCO3 (0,1) và Ca(HCO3)2 (0,3 – 0,1 = 0,2 mol)
Bảo toàn nguyên tố C:
→ V = 0,6.22,4 = 13,44 (l)
Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 + 2H2O
Câu 33:
Cho hỗn hợp gồm 5,4 gam Al và 5,6 gam Fe phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:
Đáp án đúng là: C
nAl = 0,2, nFe = 0,1 (mol)
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
0,2 → 0,3 (mol)
Fe + 2HCl→ FeCl2 + H2
0,1 0,1 (mol)
V = (0,3+0,1).22,4 = 8,96 (l).
Câu 34:
Cho hỗn hợp A gồm các chất CaCO3, MgCO3, Na2CO3, K2CO3 trong đó Na2CO3 và K2CO3 lần lượt chiếm a% và b% theo khối lượng của A. Nung A một thời gian thu được chất rắn B có khối lượng bằng 80% khối lượng của A trước khi nung. Để hòa tan hết 10 gam B cần vừa đủ 150 ml dung dịch HCl 2M. Mặt khác, nếu nung A đến khối lượng không đổi thu được chất rắn C. Biết trong điều kiện của thí nghiệm khi nung A chỉ có phản ứng phân hủy của CaCO3, MgCO3. Viết các phương trình hóa học xảy ra và lập biểu thức tính tỉ lệ khối lượng của C so với A theo a và b.
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + H2O + CO2
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2
K2CO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + CO2
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
Số mol HCl bài cho: 0,3 mol; chọn 100 g (A) → 80 g (B) → nHCl = 2,4 mol
Dùng định luật bảo toàn chất để thấy số mol HCl phản ứng với (A) hay (B) hay (C) là như nhau; khối lượng CO2 là:
Câu 35:
Cho hỗn hợp gồm a mol FeS2 và b mol Cu2S tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thì thu được dung dịch A (chứa 2 muối sunfat) và 0,8 mol khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Tìm a và b là:
Đáp án đúng là: B
Bảo toàn e: 15a + 10b = 0,8.3
Bảo toàn S:
Giải hệ trên được:
Câu 36:
Hỗn hợp X gồm 0,3 mol Mg, 0,2 mol Al và 0,4 mol Zn. Cho x tác dụng với dd HNO3 loãng dư thì không thấy khí thoát ra. Tính số mol HNO3 đã tham gia phản ứng?
Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì không thấy khí thoát ra → Phản ứng chỉ tạo muối
PTHH:
4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O (1)
0,3……0,75
4Zn + 10HNO3 → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O (2)
0,4……0,1
8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O (3)
0,2……0,75
Theo các phương trình, ta có:
Câu 37:
Cho hỗn hợp gồm N2, H2 và NH3 có tỉ khối so với hiđro là 8. Dẫn hỗn hợp đi qua H2SO4 đặc, dư thì thể tích khí còn lại một nửa. Thành phần phần trăm (%) theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp lần lượt là:
Đáp án đúng là: A
Khi cho hỗn hợp gồm N2, H2 và NH3 đi qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thì toàn bộ NH3 bị hấp thụ.
Theo giả thiết thì sau khi đi qua dung dịch H2SO4 đặc thì thể tích khí còn lại một nửa
⇒ Coi V(NH3 ) = 1 thì V(N2) + V(H2) = 1 (1)
(2)
Giải (1) và (2) ta có V (N2) = 0,5, V(NH3) = 0,5
%NH3 = 50%.
Câu 38:
Cho hỗn hợp gồm Na và Ba vào dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc); đồng thời thu được 13,98 gam kết tủa và dung dịch X có khối lượng giảm 0,1 gam so với dung dịch ban đầu. Cô cạn dung dịch X thu được lượng rắn khan là.
Đáp án đúng là: A
Ta có:
Nhận thấy nếu nBa = 0,06 → nNa = 0,259 → (Vô lý)
Câu 40:
hỗn hợp X gồm Fe và Cu. Cho m gam x vào dung dịch H2SO4, loãng dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Nếu cho m gam X vào dung dịch HNO3 đặc, nguội (dư), thu được 1,12 lít khí (đktc). Giá trị của m là?
* Cho hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 loãng dư:
Fe phản ứng tạo ra H2, Cu không phản ứng.
Bảo toàn e:
→ nFe =0,1 mol
* Cho hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 đặc, nguội, dư.
Cu phản ứng tạo khí NO2, Fe bị thụ động (không phản ứng).
= 0,05 mol
Bảo toàn e:
2nCu = → nCu = 0,025 mol
Khối lượng của hỗn hợp X:
m = mFe + mCu = 0,1.56 + 0,025.64 = 7,2 gam.
Câu 41:
Hòa tan hết hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4, trong đó tỉ lệ khối lượng của FeO và Fe2O3 là 9 : 20 trong 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan được tối đa bao nhiêu gam sắt?
Ta có tỉ lệ khối lượng của FeO và Fe2O3 là 9 : 20.
→
Ta có:
FeO + Fe2O3 → Fe3O4
Do vậy có thể quy đổi X về Fe3O4
Phản ứng xảy ra:
Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
Ta có:
nHCl = 0,2.1 = 0,2 mol
→ = 0,05 mol
Cho Fe vào Y:
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
→ = 0,025 mol
→ mFe = 0,025.56 = 1,4 gam.
Câu 42:
Cho hợp chất MX2. Trong phân tử MX2 , tổng số hạt cơ bản là 140 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối của X lớn hơn số khối của M là 11. Tổng số hạt cơ bản trong X nhiều hơn trong M là 16 hạt. Xác định công thức MX2?
Đáp án đúng là: B
Tổng số các hạt trong phân tử là 140
→ 2ZM + NM + 2.(2ZX + NX ) = 140 (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt
→ 2ZM + 4ZX - NM - 2.NX = 44 (2)
Giải hệ (1), (2) → 2ZM + 4ZX = 92 và NM + 2NX = 48
Tổng số hạt cơ bản trong X nhiều hơn trong M là 16 hạt
→ 2ZX + NX - (2ZM + NM) = 16 (3)
Số khối của X lớn hơn số khối của M là 11
→ (ZX + NX)- (ZM + NM) = 11 (4)
Lấy (3) - (4) → ZX - ZM = 5
Ta có hệ:
M là Mg và X là Cl
Vậy công thức của MX2 là MgCl2.
Câu 43:
Cho khí CO khử hoàn toàn hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 thấy có 4,48 lít CO2 (đktc) thoát ra. Thể tích CO (đktc) đã tham gia phản ứng là:
Đáp án đúng là: A
TQ:
→ VCO = 4,48 lít.
Câu 44:
Cho Ba dư lần lượt vào các dung dịch sau: MgCl2, H2SO4, AlCl3. Nêu hiện tượng và viết PTHH?
Vào MgCl2 thì có khí bay ra; có kết tủa.
Ba + 2H2O + MgCl2 → Mg(OH)2↓ + BaCl2 + H2↑
Vào H2SO4 thì có khí bay ra; có kết tủa không tan trong axit.
Ba + H2SO4 → BaSO4↓ + H2↑
Vào AlCl3 thì có khí bay ra; có kết tủa, nếu Ba dư thì kết tủa tan dần.
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑
3Ba(OH)2 + 2AlCl3 → 2Al(OH)3↓ + 3BaCl2
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O.
Câu 45:
Cho m gam 3 kim loại Fe, Al, Cu vào một bình kín chứa 0,9 mol oxi. Nung nóng 1 thời gian cho đến khi số mol oxi trong bình chỉ còn 0,865 mol và chất rắn trong bình có khối lượng 2,12 gam. Giá trị m đã dùng là?
phản ứng = 0,9 – 0,865 = 0,035 (mol).
→ mkim loại = mchất rắn – moxi phản ứng = 2,12 – 0,035.32 = 1 (gam).
Câu 46:
Cho m gam Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 tạo ra hỗn hợp khí A gồm 0,15 mol NO và 0,05 mol N2O. Tính giá trị của m?
Sơ đồ phản ứng:
Quá trình cho nhận electron:
Bảo toàn electron:
Câu 47:
Cho m gam alanin phản ứng hết với dung dịch NaOH. Sau phản ứng khối lượng muối thu được 11,1 gam. Giá trị m đã dùng là:
Đáp án đúng là: C
Alanin có công thức là: CH3-CH(NH2)-COOH
CH3-CH(NH2)-COOH + NaOH CH3-CH(NH2)-COONa + H2O
Ta có:
⇒ nAla = nAla-Na = 0,1 (mol)
⇒ mAla = 0,1.89 = 8,9 (gam).
Câu 48:
Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và rượu etylic tác dụng với Na dư thu được 25,2 hỗn hợp muối. Cho m/10 gam lượng hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 10ml dung dịch NaOH 1M. Số mol của rượu và phenol là:
Đáp án đúng là: C
C6H5OH + Na → C6H5ONa + 0,5 H2
x………………….....x (mol)
C2H5OH + Na → C2H5ONa + 0,5 H2
y…………………….y (mol)
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
0,01………0,01 (mol)
Ta có hệ phương trình:
Câu 49:
Cho M là kim loại tạo ra 2 muối MClx và MCly và 2 oxit MO0,5x và M2Oy. Thành phần về khối lượng của clo trong 2 muối có tỉ lệ là 1 : 1,173 và oxi trong 2 oxit có tỉ lệ là 1 : 1,352.
a. Xác định kim loại M và công thức các muối và oxit của M.
b. Viết phương trình phản ứng khi cho:
1) M tác dụng với Cl2, MCly, H2SO4 (loãng, đặc nguội, đặc nóng).
2) MO0,5x tác dụng với HNO3 loãng; khí H2; dung dịch KMnO4 (Trong môi trường axit loãng).
a) Trong MClx:
Trong MCly:
→ MM.(1,172x – y) = -6,106xy (1)
Trong MO0,5x:
Trong M2Oy:
→MM.(1,35x – y) = -2,8xy (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
Cặp nghiệm x = 2; y = 3 thì thoả mãn
Kim loại có hai hoá trị là II và III suy ra M là sắt (Fe)
b) 1)
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
Fe không tác dụng với H2SO4 đặc nguội
2) 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
10FeO + 2KMnO4 + 18H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 18H2O
Câu 50:
Hiện tượng xảy ra khi cho 1 lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội
Đáp án đúng là: D
Chú ý: Một số kim loại như Al, Fe, Cr … không tác dụng với H2SO4 đặc, nguội.
Câu 51:
Nêu hiện tượng viết PTHH để giải thích các thí ngiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho Na dư vào dung dịch Al(NO3)3. Sau đó lại sục CO2 vào dung dịch thu được.
Thí nghiệm 2: Đốt cháy quặng pirit sắt trong oxi dư sau đó hấp thu sản phẩm khí vào dung dịch brom.
Thí nghiệm 3: Cho sắt vào dung dịch đồng (ll) sunfat.
Thí nghiệm 1: Na tan dần, có khí xuất hiện. Có kết tủa trắng keo xuất hiện. Một thời gian sau kết tủa keo tan dần dần. Sục CO2 vào lại thấy có kết tủa.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Al(NO3)3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaNO3
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
CO2 + NaAlO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3
Thí nghiệm 2: Đốt quặng pirit sắt sinh ra khí mùi hắc không màu. Sục khí này vào dung dịch brom thấy brom mất màu.
4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
Thí nghiệm 3: Sau 1 thời gian thấy màu xanh của dung dịch mất dần. Sắt tan một phần, có kim loại đồng màu đỏ bám ngoài sắt.
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Câu 52:
Cho một dung dịch chứa 8,19 gam muối NaX tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 20,09 gam kết tủa.
a) Tìm nguyên tử khối và gọi tên X
b) Nguyên tố X có 2 đồng vị, đồng vị 1 hơn đồng vị 2 là 50% tổng số nguyên tử, hạt nhân nguyên tử đồng vị 1 kém hạt nhân đồng vị 2 là 2 notron. Xác định số khối mỗi đồng vị?
a. Gọi số mol của NaX là a (mol; a > 0)
Phương trình hóa học:
Ta có:
X là clo, nguyên tử khối là 35,5.
b. Gọi phần trăm đồng vị 1 và đồng vị 2 lần lượt là a và b.
Ta có:
Gọi số khối của đồng vị 1 là A.
Hạt nhân đồng vị 1 kém hạt nhân đồng vị 2 là 2 notron nên số khối của đồng vị 2 là A + 2.
Ta có:
Vậy số khối của hai đồng vị 1 và 2 lần lượt là 35 và 37.
Câu 53:
Cho một hỗn hợp dung dịch chứa FeCl2, CuCl2 và HCl. Dùng kim loại nào để khi cho vào hỗn hợp này, ta thu được một dung dịch chỉ chứa duy nhất 1 chất tan?
Cho Zn dư vào dung dịch, sau phản ứng lọc lấy rắn không tan ta thu được dung dịch chỉ chứa ZnCl2.
Phương trình hóa học
Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu↓
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
Câu 54:
Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50ml dung dịch HCl. Phản ứng xong thu được 3,36 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
a) PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
b)
Theo pt: nFe = = 0,15 mol → mFe = 0,15. 56 = 8,4 (g)
c) Theo pt: nHCl = 2.nFe = 2 × 0,15 = 0,3 (mol), VHCl = 50ml = 0,05 l
Câu 55:
Cho 1 lượng bột sắt dư vào 200 ml dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí. Nồng độ mol của HCl?
PTHH:
= nkhí = = 0,3 mol.
Theo PTHH thì nHCl = 2 = 2.0,3 = 0,6 mol.
⇒
Câu 56:
Đun nóng 200 ml dung dịch muối (NH4)2SO4 0,5 M với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra, hoàn toàn thu được V lít khí NH3 (điều kiện tiêu chuẩn). Giá trị của V là?
(NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O
nNaOH = 0,3.1 = 0,3 (mol)
NaOH dư
Câu 57:
Khi cho NH3 dư tác dụng với Cl2 thu được gì?
Đầu tiên xảy ra phản ứng:
2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
Sau đó, vì dư amoniac nên:
NH3 + HCl → NH4Cl
Vậy các chất thu được là NH4Cl, N2 và NH3 dư nếu có.
Câu 58:
Cho phản ứng 4Al + 3O2 2Al2O3. Biết có 2,4.1022 nguyên tử Al phản ứng.
a) Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí
b) Tính khối lượng Al2O3 tạo thành.
4Al + 3O2 2Al2O3
a. Theo phương trình:
→ Vkk = 0,672.5 = 3,36 (l)
b. Theo phương trình:
Câu 59:
Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe2O3 + CO Fe + CO2
a) Lập phương trình hóa học
b) Hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng trên.
c) Cho 16,8 kg CO tác dụng với 32 kg Fe2O3 tạo ra 26,4 kg CO2, tính khối lượng sắt thu được?
a) Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
b) Tỉ lệ: 1 : 3 : 2 : 3
c) Bảo toàn khối lượng: = 32 + 16,8 – 26,4 = 22,4(kg).
Câu 60:
Cho sơ đồ: (NH4)2SO4 NH4Cl NH4NO3
Trong sơ đồ A, B lần lượt là các chất:
Đáp án đúng là: C
(NH4)2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NH4Cl
NH4Cl + AgNO3 → AgCl↓ + NH4NO3
Câu 61:
Khi làm thí nghiệm: Cho một mẩu Cu vào dung dịch HNO3 đặc, đun nóng nhẹ, bạn An thấy có khí màu nâu đỏ bay ra. Để hạn chế ảnh hưởng của khí nâu đỏ đó thoát ra gây ô nhiệm môi trường, bạn An đã nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây?
Đáp án đúng là: D
Để hạn chế ảnh hưởng của khí nâu đỏ đó thoát ra gây ô nhiệm môi trường, bạn An đã nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch NaOH vì:
2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O
Câu 62:
Sục 4,48 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol Ca(OH)2 thu được bao nhiêu gam muối?
Đáp án đúng là: D
Ta có:
→ Tạo 2 muối
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
x……………x………x (mol)
Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2
y……………2y………y (mol)
mmuối = 0,1.100 + 0,05.162 = 18,1 (g).
Câu 63:
Ion X2- có tổng số hạt p, n, e là 26, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Nguyên tử Y có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử X là 16. Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án đúng là: D
Giả sử trong nguyên tử X: số p = số e = Z và số n = N
X + 2e → X2-
→ Số hạt trong ion X2- là: Số p = Z; Số e = Z + 2; Số n = N
Theo đề bài:
+ Ion X2- có tổng số hạt p, n, e là 26 → Z + Z + 2 + N = 26
+ Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10
→ Z + Z + 2 - N = 10
Giải hệ trên ta được Z = 8 và N = 8 → X là oxi.
Nguyên tử X có số hạt mang điện là 2Z = 16.
Nguyên tử Y có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử X là 16 nên số hạt mang điện của nguyên tử Y là 16 + 16 = 32
Suy ra số hạt proton = số hạt electron của nguyên tử Y bằng 32 : 2 = 16.
Vậy nguyên tố Y là nguyên tố lưu huỳnh.
Phát biểu A. Liên kết của X với Y là liên kết cộng hóa trị là phát biểu đúng.
Phát biểu B. Nguyên tố X thuộc chu kì 2, nhóm VIA đúng vì X có cấu hình electron nguyên tử là 1s22s22p4. X thuộc chu kì 2 vì có 2 lớp electron, nhóm VIA vì có 6 e ở lớp ngoài cùng.
Phát biểu C. Hợp chất khí của Y với hiđro chứa 5,88% khối lượng hiđro đúng vì công thức hợp chất khí với H của S là H2S.
Ta có %mH = = 5,88%
Phát biểu D. Oxit cao nhất của Y chứa 40% khối lượng oxi là phát biểu sai vì công thức oxit cao nhất của Y là SO3 có %mO = 60%.
Câu 64:
Cho V lít khí CO2 điều kiện tiêu chuẩn được hấp thụ hoàn toàn vào Ca(OH)2 dư kết thúc phản ứng thấy khối lượng dung dịch Ca(OH)2 giảm 5,6 gam và thu a gam kết tủa. Tìm a, V?
Gọi x (mol) là số mol của CO2
⇒ = M.n = 44x gam
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
⇒ = x mol ⇒ = M.n =100x (g)
Ta có: mkết tủa - = mdd giảm
⇔ 100x - 44x = 5,6 ⇔ x = 0.1
⇒ V = = 0.1.22.4 = 2.24 lít
⇒ a = = 100.0.1 = 10 g
Câu 65:
Cho V lít CO2 (đktc) hấp thụ hết trong dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2 và 0,1 mol NaOH. Sau phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa và dung dịch chỉ chứa 21,35 gam muối. V có giá trị là:
Đáp án đúng là: B
Nhận xét: kết tủa là BaCO3, dung dịch có thể chứa muối Na2CO3, NaHCO3 và Ba(HCO3)2
- Biện luận: Nếu dung dịch chỉ có muối Na2CO3 và NaHCO3 thì (khoảng giá trị khi coi muối chỉ có Na2CO3 và NaHCO3), điều này vô lý theo đề bài. Vậy muối sẽ gồm , , (đã có thì không thể có trong dung dịch)
→ a = 0,05; b = 0,2
BTNT (Ba):
BTNT (C):
V = 0,35.22,4 = 7,84 (l).
Câu 66:
Cho V ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 50 ml dung dịch H3PO4 1M , thu được dung dịch chỉ chứa muối hidrophophat. Tính V và khối lượng muối thu được?
Phương trình hoá học:
H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + 2H2O
0,05……..0,1………0,05
Câu 67:
Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 150 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 50 gam kết tủa. Giá trị V là?
Đun kĩ dung dịch X thu thêm 50 gam kết tủa
→ Phản ứng sinh ra hai muối CaCO3 và Ca(HCO3)2
Phương trình hóa học:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
1,5 ←1,5 (mol)
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
1 ← 0,5 (mol)
Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O
0,5 ←0,5 (mol)
= 1,5 + 1 = 2,5 (mol)
= 2,5.22,4 = 56 lít.
Câu 68:
Sục V lít CO2 (đktc) vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 9,85 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi cho dung dịch NaOH dư vào nước lọc thu thêm 1,97 gam kết tủa nữa. Giá trị V là?
Vì : Dung dịch + NaOH → Kết tủa
→ Dung dịch có chứa: Ba(HCO3)2
Bảo toàn nguyên tố C:
Câu 69:
Cho 500ml dung dịch chứa 7,28 gam KOH và 3,55 gam P2O5 . Tìm CM của các muối trong dung dịch thu được:
Đáp án đúng là: B
Bảo toàn nguyên tố P:
→ 2 muối sản phẩm là: K2HPO4 và K3PO4
Đặt
Bảo toàn nguyên tố K và P, ta có hệ:
Câu 70:
Cho vào bình kín 0,2 mol N2 và 0,8 mol H2 với xúc tác thích hợp. Sau một thời gian thấy tạo ra 0,3 mol NH3. Hiệu suất phản ứng được tổng hợp là:
Đáp án đúng là: A
(trong điều kiện p, to, xúc tác thích hợp)
Ban đầu: 0,2…..0,8……….0 (mol)
Phản ứng: 0,15..0,45………0,3 (mol)
Kết thúc: 0,05…0,35………0,3 (mol)
Nhận thấy: → Hiệu suất tính theo N2
Câu 71:
Cho 1 lượng oxit kim loại nhóm IIA tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 10% thì sau phản ứng thu được dung dịch muối có nồng độ 12,34 %. Xác định công thức của oxit kim loại.
Gọi kim loại là M suy ra oxit là MO
Giả sử có 1 mol MO.
Phản ứng xảy ra:
MO + 2HCl → MCl2 + H2O
nHCl = 2nMO = 2 mol→ mHCl = 2.36,5 = 73 gam
→
BTKL: mdd sau phản ứng = mMO + mdd HCl = 1.(MM + 16) + 730 = MM + 746 (g)
Vậy M là Mg, suy ra oxit là MgO.
Câu 72:
Cho 5,4 gam kim loại hoá trị II tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành 34,2 gam muối. Xác định tên kim loại?
Gọi hóa trị của R là n
PTHH : 2R + nH2SO4 → R2(SO4)n + nH2
Theo PTHH:
⇒ MR = 9n
Ta có bảng sau :
n |
I |
II |
III |
MR |
9 |
18 |
27 |
KL |
Loại |
Loại |
Al |
Vậy R là kim loại Al.
Câu 73:
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
x……2x……...x……….x (mol)
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
y……2y……...y………y (mol)
Ta có hệ phương trình:
mmuối =
Câu 74:
Cho 11 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl tạo thành 8,96 lít khí H2 thoát ra ở đktc. Viết các PTHH và tính:
a) Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp
b) Dẫn toàn bộ lượng khí trên qua 16 gam bột CuO đun nóng đến pư kết thúc. Tính m Cu thu được?
PTHH:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
a…….3a………………..3/2a (mol)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
b……2b………………b (mol)
Theo đề bài ra, ta có hệ:
a) mAl = 27.0,2 = 5,4 (g)
mFe = 11 – 5,4 = 5,6 (g)
b) Ta có số mol HCl là:
nHCl = 3.0,2 + 2.0,1 = 0,8 (mol)
Câu 75:
Cho 13,44 lít N2 (đktc) tác dụng với lượng dư khí H2. Biết hiệu suất của phản ứng là 30%, khối lượng NH3 tạo thành là:
Đáp án đúng là: B
Ta có H = 30%
Câu 76:
Cho 15,6 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí ở đktc. Tính khối lượng AlCl3 thu được sau phản ứng.
PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (1)
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O (2)
Theo PTHH (1):
→ mAl = 0,2.27 = 5,4 (g)
→
Câu 77:
Cho 20 gam hỗn hợp gồm Fe và ZnO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Thành phần % khối lượng của ZnO trong hỗn hợp ban đầu là
Đáp án đúng là: B
PTHH:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,1……………………0,1 (mol)
Câu 78:
Cho 200 gam dung dịch BaCl2 10,4% tác dụng vừa đủ với 400 gam dung dịch Na2SO4
a) Viết PTHH xảy ra?
b) Tính khối lượng kết tủa tạo thành?
c) Tính nồng độ phần trăm của các chất còn lại trong dung dịch thu được sau khi đã lọc bỏ kết tủa?
a) BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
b)
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl
0,1………………..0,1 (mol)
c) Dung dịch còn lại là NaCl
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl
0,1…………………………….0,2 (mol)
mNaCl = 0,2.58,5 = 11,7 (g)
Câu 79:
Cho hỗn hợp đồng thể tích N2 và H2 được cho qua bột sắt nung nóng thì có 60% H2 tham gia phản ứng. Hãy xác định thành phần % theo thể tích các khí trong hỗn hợp tạo thành?
Tỉ lệ về thể tích bằng tỉ lệ về số mol
Coi số mol mỗi khí ban đầu là 1
Ban đầu: 1 1
Phản ứng: 0,6 → 0,2 → 0,4
Cân bằng: 0,4 0,8 0,4
Số mol hỗn hợp sau phản ứng: 0,4 + 0,8 + 0,4 = 1,6 (mol
Câu 80:
Hỗn hợp A gồm Cu và Fe trong đó Cu chiếm 70% về khối lượng. Cho m gam A phản ứng với 0,44 mol HNO3 trong dung dịch, thu được dung dịch B, phần chất rắn C có khối lượng 0,75m gam và 2,87 lít hỗn hợp khí NO2 và NO đo ở (1,2 atm và 270C).
Ta có nkhí = 0,14 mol
→ nN (trong khí) = nkhí = 0,14 mol
Bảo toàn N → trong muối = 0,44 - 0,14 = 0,3 mol
Ta có mCu = 0,7m mà khối lượng rắn = 0,75m
→ Fe phản ứng chưa hết → muối tạo thành là Fe(NO3)2
BTKL → m - 0,75m = 0,25m = 0,15.56
→ m = 33,6 gam.
Câu 81:
Cho 1 lượng dung dịch H2SO4 10% tác dụng vừa đủ với 16 gam CuO thu được 80 ml dung dịch muối. Tính C% và CM của dung dịch muối?
PTHH: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
0,2…..0,2……….0,2 (mol)
CM của dung dịch muối là:
mdd = 196 + 16 = 212 (g)
Câu 82:
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án đúng là: C
Trong quá trình ăn mòn hoá học thì kim loại chuyển electron trực tiếp vào các chất trong môi trường và không phát sinh dòng điện → C sai
Trong quá trình điện phân thì dưới tác dụng của dòng điện bên anot xảy ra quá trình nhường electron, bên catot xảy ra quá trình nhận electron → xảy ra phản ứng oxi hoá khử trên bề mặt điện cực → A đúng
Để bảo vệ tàu biển làm bằng thép người ta gắn tấm Zn vào vỏ tàu ở phần chìm trong nước biển. Zn có tính khử mạnh hơn Fe và tốc độ ăn mòn chậm hơn → được dùng làm kim loại hi sinh để bảo vệ sắt (bảo vệ điện hoá) → B đúng
Các hợp chất Fe (III) thường có màu vàng → D đúng.
Câu 83:
Để sản xuất nitơ trong công nghiệp, người ta chưng cất phân đoạn không khí lỏng. Phương pháp này có thể dùng sản xuất một khí khác, khí đó là:
Đáp án đúng là: A
Trong công nghiệp, nitơ được sản xuất bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng. Sau khi đã loại bỏ CO2 và hơi nước, không khí được hoá lỏng dưới áp suất cao và nhiệt độ thấp. Nâng dần nhiệt độ không khí lỏng đến – 1960C thì nitơ sối và được tách khỏi oxi lỏng vì oxi có nhiệt độ sôi sao hơn (- 1830C). Khí nitơ được vận chuyển trong các bình thép, nén dưới áp suất 150 atm.
Câu 84:
CO2 có phản ứng oxi hóa với một số chất có tính khử mạnh như C; Mg...
Câu 86:
Lần lượt thực hiện các phản ứng sục khí clo vào dung dịch sau: Fe2(SO4)3; (NaCrO2 + NaOH); FeSO4; NaOH; CuCl2; CrCl2. Số thí nghiệm làm thay đổi số oxi hóa của nguyên tố kim loại trong hợp chất là:
Đáp án đúng là: D
Các thí nghiệm làm thay đổi số oxi hoá của kim loại là:
3Cl2 + 2NaCrO2 + 8NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaCl + 4H2O ( )
3Cl2 + 6FeSO4 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3 ( )
2CrCl2 + Cl2 → 2CrCl3 ( )
Câu 87:
Cho khí Cl2 tác dụng với dung dịch KOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa muối KCl và muối nào sau đây?
Đáp án đúng là: B
Cho khí Cl2 tác dụng với dung dịch KOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa muối KCl và muối KClO3
Câu 88:
Cho phản ứng hoá học:
Cl2 + KOH → KCl + KClO3 + H2O
Tỉ lệ giữa số nguyên tử clo đóng vai trò chất oxi hoá và số nguyên tử clo đóng vai trò chất khử trong phương trình hoá học của phản ứng đã cho tương ứng là:
Đáp án đúng là: B
Clo vừa đóng vai trò chất oxi hoá, vừa đóng vai trò chất khử
Câu 90:
Cho 1 lít dung dịch gồm Na2CO3 0,1M và (NH4)2CO3 0,25M tác dụng với 43 gam hỗn hợp rắn Y gồm BaCl2 và CaCl2. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 39,7 gam kết tủa. Tỉ lệ khối lượng của BaCl2 trong Y là
Đáp án đúng là: D
Đặt công thức của Na2CO3 và (NH4)2CO3 là X2CO3.
Công thức chung của CaCl2 và BaCl2 là YCl2
Phản ứng: X2CO3 + YCl2 → YCO3 + 2XCl
Khi 1 mol YCl2 phản ứng tạo thành YCO3 khối lượng giảm 11 gam
mgiảm = 43 – 39,7 = 3,3 (g)
→ Ba2+ và Ca2+ đã kết tủa hết
Đặt số mol BaCl2 và CaCl2 là a và b
→ số mol BaCO3 và CaCO3 tạo thành cũng là a và b
Giải hệ:
Câu 91:
Hoàn thành phương trình:
CO + 2Fe →……
Phản ứng không xảy ra nên không có phương trình trên.
Câu 92:
Đánh số thứ tự và trích mẫu thử các dung dịch:
Cho dung dịch NaOH vào mẫu thử, đun nhẹ:
- Nhận ra MgCl2 tạo kết tủa trắng
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaCl
- Nhận ra NaNO3 do không có hiện tượng gì
- NH4Cl và NH4NO3 tạo khí mùi khai thoát ra:
NH4Cl + NaOH → NH3↑ + H2O + NaCl
NH4NO3 + NaOH → NH3↑ + H2O + NaNO3
Cho dung dịch AgNO3 vào mỗi mẫu thử:
- Nhận ra NH4Cl tạo kết tủa trắng:
NH4Cl + AgNO3 → AgCl↓ + NH4NO3
- Nhận ra NH4NO3.
Câu 93:
Có 4 gói bột oxit màu đen tượng tự nhau: CuO, MnO2, Ag2O, FeO. Chỉ dùng dung dịch HCl có thể nhận biết được những oxit nào?
Dùng HCl, đun nóng có thể nhận biết được cả 4 oxit trên.
+ CuO tan trong HCl và tạo dung dịch có màu xanh lam
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
+ MnO2 tan, sinh ra khí màu vàng lục, mùi hắc
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
+ FeO tan trong HCl và tạo dung dịch có màu xanh nhạt
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
+ Ag2O tan trong HCl, tạo dung dịch có kết tủa trắng
Ag2O + 2HCl → 2AgCl↓ + H2O
Câu 94:
Có 7 lọ đựng 7 dung dịch mất nhãn được đánh số từ (1) đến (7) gồm: (NH4)2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, Ba(OH)2, NaOH, Na2CO3. Thực hiện các thí nghiệm được kết quả như sau:
- Chất (1) tác dụng với chất (4) hoặc (5) đều tạo ra kết tủa; tác dụng với chất (2) hoặc (7) đều tạo ra khí.
- Chất (2) tác dụng với chất (4) hoặc (5) đều tạo ra kết tủa, tác dụng với chất (3) tạo ra khí; tác dụng với chất 6 thì tạo ra cả kết tủa lẫn khí.
- Chất (5) tác dụng với chất (3), (6) hoặc (7) đều tạo ra kết tủa.
- Chất (7) tác dụng với chất (4) hoặc (6) đều tạo ra kết tủa. Hãy biện luận để xác định các chất từ (1) đến (7).
Lập bảng:
Theo đề bài:
1: H2SO4
2: (NH4)2CO3
3: NaOH
4: BaCl2
7: Na2CO3
5: MgCl2
6: Ba(OH)2
Câu 95:
Theo định nghĩa về axit - bazơ của Bron - stet có bao nhiêu ion trong số các ion sau đây là bazơ: ?
Đáp án đúng là: C
Theo Bron – stet, bazơ là những chất nhận proton (nhận )
Câu 96:
Có các CTHH được viết như sau: CaCl, MgO, Fe3O2, Na2O, NaHPO4, Cu(OH)2, Al3(SO4)2, K2CO3, H2SO4. Hãy cho biết CTHH nào viết đúng và CTHH nào viết sai (nếu sai thì sửa lại cho đúng).
CTHH đúng là: MgO, Na2O, Cu(OH)2, K2CO3, H2SO4
CTHH sai là: CaCl, Fe3O2 NaHPO4, Al3(SO4)2.
Sửa CTHH sai: CaCl2, Fe2O3, Na2HPO4, Al2(SO4)3.
Câu 97:
Có các phát biểu sau về nguyên tử:
(a) Điện tích của hạt proton bằng điện tích hạt electron.
(b) Khối lượng hạt proton bằng khối lượng hạt electron.
(c) Khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân.
(d) Khoảng không gian giữa vỏ nguyên tử và hạt nhân là một vùng trống rỗng.
(e) Trong cùng một nguyên tử luôn có số hạt proton bằng số hạt electron.
Số phát biểu SAI là:
Đáp án đúng là: C
(a) sai vì điện tích của hạt proton là luôn dương(+), còn electron thì lại là (-). nói chúng bằng nhau là sai, nếu muốn nói đúng thì phải là "số điện tích hạt proton bằng số điện tích hạt electron"
(b) sai vì khối lương của proton nặng hơn nhiều khối lượng của electron (mproton ≈ 1,67.10-24 (g); melectron ≈ 9,11.10-27 (g)).
Câu 98:
Có hai lọ dung dịch A (KOH) và B (HCl, AlCl3), không dùng hóa chất nào khác, tìm cách nhận ra 2 lọ chứa dung dịch đó. Viết phương trình phản ứng minh họa.
Trích dẫn mẫu thử:
− Đổ từ từ đến dư mẫu thử này vào mẫu thử còn lại.
Nếu ban đầu không có hiện tượng gì 1 thời gian sau xuất hiện kết tủa tăng dần tới lớn nhất sau đó bị hòa tan thì ban đầu là B, chất đổ vào là A.
KOH + HCl → KCl + H2O
3KOH + AlCl3 → 3KCl + Al(OH)3↓
KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O
⇒ Dán nhãn vào các chất vừa nhận biết.
Câu 99:
Có mấy loại kim loại đen? Làm thế nào để phân biệt kim loại đen?
Kim loại đen thành phần chủ yếu sắt (Fe) hợp chất cacbon (C).
Dựa vào tỉ lệ cacbon và các nguyên tố tham gia người ta chia kim loại đen thành 2 loại: Gang (tỉ lệ C > 2,14%) và thép (tỉ lệ C < 2,14%).
Câu 100:
Có một oxit sắt chưa rõ công thức. Chia oxit này làm hai phần bằng nhau :
- Hòa tan hết phần 1 phải dùng 150 ml dung dịch HCl 3M
- Cho một luồng CO dư đi qua phần II nung nóng, phản ứng xong thu được 8,4g sắt.
Tìm công thức oxit sắt trên.
Gọi CTHH của oxit sắt là FexOy
Ta có: x : y = 0,15 : 0,225 = 2 : 3
Vậy oxit sắt cần tìm là Fe2O3.
Câu 101:
Có một oxit sắt chưa rõ công thức, chia oxit thành hai phần bằng nhau:
a) Để hòa tan hết phần 1 cần dùng 150 ml dung dịch HCl 1,5M
b) Cho luồng khí H2 dư vào phần 2 nung nóng, phản ứng xong thu được 4,2 gam Fe.
Tìm công thức oxit sắt.
Gọi CTHH của oxit sắt là FexOy
Ta có: x : y = 0,075 : 0,1125 = 2 : 3
Vậy oxit sắt cần tìm là Fe2O3.
Câu 102:
Có phải mọi sự biến đổi các chất đều thuộc lĩnh vực hóa học không? Giải thích tại sao và cho ví dụ chứng minh?
Không phải mọi sự biến đổi các chất đều thuộc lĩnh vực hóa học
Ví dụ:
- Biển đổi thuỷ năng thành điện năng là biển đổi vật lí.
- Nghiền nhỏ đá vôi thành vôi bột là biến đổi vật lí.
Câu 103:
Có thể thu được kim loại sắt bằng cách cho khí cacbon monooxit CO tác dụng với chất sắt (III) oxit. Khối lượng của kim loại sắt thu được là bao nhiêu khi cho 16,8 kg CO tác dụng hết với 32 kg sắt (III) oxit thì có 26,4 kg CO2 sinh ra?
PTHH:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
Câu 104:
Thực hiện chuỗi phản ứng:C → CO2 → Ca(HCO3)2 → CaCO3 → CO2
CO → CO2 → Na2CO3
CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2NaCl
Câu 105:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon đồng đẳng có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC, ta thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. CTPT của 2 hiđrocacbon trên là:
Đáp án đúng là: D
→ → 2 hiđrocacbon là ankan
→
→ Có 1 ankan có số C < 2 và 1 ankan có số C > 2
→ 2 ankan thoả mãn là CH4 và C3H8.
Câu 106:
Cho các quá trình sau:
(1) Quá trình hô hấp của sinh vật;
(2) Quá trình thối rữa của các xác sinh vật;
(3) Quá trình đốt cháy nhiên liệu;
(4) Quá trình quang hợp của cây xanh.
CO2 được sinh ra trong những quá trình nào?
Đáp án đúng là: B
Câu 108:
Công thức cấu tạo của CO2 là:
Đáp án đúng là: C
Cấu hình electron nguyên tử của C (Z = 6): 1s22s22p2.
Cấu hình electron của nguyên tử O (Z = 8): 1s22s22p4.
Nguyên tử C cần thêm 4 electron để đạt được cấu hình bền vững của khí hiếm gần nhất; nguyên tử O cần 2 electron để đạt được cấu hình của khí hiếm gần nhất.
→Mỗi nguyên tử O góp chung 2 electron, nguyên tử C góp chung 4 electron chia đều cho 2 nguyên tử O.
→ Công thức cấu tạo của CO2 là O=C=O.
Câu 109:
Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe(OH)y + H2SO4 --à Fex(SO4)y + H2O. Tìm cặp nghiệm x, y sao cho phù hợp biết x khác y.
Ta có:
x là hóa trị của (SO4) vậy x = 2
y là hóa trị của Fe vậy y = 3 hoặc y = 2
Do x, y khác nhau suy ra y = 3.
Vậy ta có phương trình phản ứng
2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O
Câu 110:
Viết công thức electron của phân tử methane (CH4).
Công thức electron của phân tử methane (CH4)
Câu 111:
Viết công thức electron và công thức cấu tạo của Cl2O7?
Công thức electron:
Công thức cấu tạo
Câu 112:
Chất |
Công thức electron |
Công thức cấu tạo |
O2 |
O = O |
|
NH3 |
||
C2H4 |
Câu 113:
Viết công thức electron và công thức cấu tạo của NO2, SO2, CO2?
Chất |
Công thức electron |
Công thức cấu tạo |
NO2 |
||
SO2 |
||
CO2 |
O = C = O |
Câu 114:
Viết công thức electron và công thức cấu tạo của H2CO3?
Chất |
Công thức electron |
Công thức cấu tạo |
H2CO3 |
Câu 115:
Công thức Lewis biểu diễn cấu tạo của NO2 là
Đáp án đúng là: C
Bước 1: Tổng số electron hóa trị trong phân tử = 1.5 + 2.6 = 17 electron
Bước 2: Trong phân tử NO2, nguyên tử N cần 3 electron để đạt octet, nguyên tử O cần 2 electron hóa trị để đạt octet. Vì vậy, N là nguyên tử trung tâm, còn các nguyên tử O được xếp xung quanh: O – N – O
Bước 3: Mỗi nguyên tử O cần 6 electron hóa trị để đạt octet:
Bước 4: Số electron hóa trị còn lại là 17 – 6.2 – 2.2 = 1
Mà nguyên tử N chưa đạt octet nên 1 nguyên tử O sẽ dùng 1 cặp electron hóa trị để tạo liên kết với nguyên tử N và trên nguyên tử N vẫn còn 1 electron chưa tham gia liên kết.
Công thức Lewis của NO2 là
hoặc
Câu 116:
a. Viết công thức electron, công thức cấu tạo của CO2.
b. Giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử KCl. Viết phương trình phản ứng biểu diễn sự di chuyển electron.
a. Công thức electron là O :: C :: O
Công thức cấu tạo của là O = C = O
b. Giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử KCl, viết phương trình phản ứng biểu diễn sự di chuyển electron.
K → K+ + 1e
Cl + 1e → Cl-
K+ + Cl- → KCl
2K + Cl2 → 2KCl
Câu 117:
Viết công thức electron và công thức cấu tạo của axit nitric. Cho biết nguyên tố nitơ có hoá trị và số oxi hoá bằng bao nhiêu?
- Công thức electron:
- Công thức cấu tạo:
- Nguyên tố nitơ có hoá trị 4 và số oxi hoá +5
Câu 118:
Viết công thức electron và công thức cấu tạo của: Na2SO4, KNO3?
Chất |
Công thức electron |
Công thức cấu tạo |
Na2SO4 |
2Na+ + |
2Na+ + |
KNO3 |
K+ + |
K+ + |
Câu 119:
Viết công thức VSEPR và dự đoán hình học của các phân tử sau:
a) SO3
b) PH3
a) Từ công thức Lewis của SO3
⇒ Công thức VSEPR của SO3 là: AX3
⇒ SO3 có dạng tam giác phẳng.
b) Công thức Lewis của PH3 là
⇒ Công thức VSEPR của PH3 là: AX3E1
⇒ Để giảm tối đa lực đẩy giữa 4 cặp electron hóa trị (gồm 3 cặp electron chung và 1 cặp electron riêng), 4 cặp electron này phải chiếm 4 khu vực điện tích âm sao cho lực đẩy giữa chúng là nhỏ nhất. Tuy nhiên cặp electron riêng đẩy mạnh hơn làm góc liên kết giảm, nên nhỏ hơn 109,5o
Câu 120:
Cho phản ứng sau:
Cr2S3 + Mn(NO3)2 + K2CO3 → K2CrO4 + K2SO4 + K2MnO4 + NO + CO2
Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên, tổng hệ số nguyên tối giản của các chất phản ứng là:
Đáp án đúng là: B
Cr2S3 + 15Mn(NO3)2 + 20K2CO3 → 2K2CrO4 + 3K2SO4 + 15K2MnO4 + 30NO + 20CO2
Câu 122:
Trình bày liên kết cho – nhận trong ion NH4+.
Trong phân tử NH3, lớp ngoài cùng của nguyên tử N có 5 electron, trong đó có cặp electron chưa liên kết. Ion H+ có orbital trống, không chứa electron. Khi phân tử NH3 kết hợp với ion H+, nguyên tử N đóng góp cặp electron chưa liên kết để tạo liên kết với ion H+ tạo thành ion NH4+. Khi đó, liên kết cho – nhận được hình thành, trong đó nguyên tử N là nguyên tử cho, ion H+ đóng vai trò nhận electron. Trong ion NH4+, bốn liên kết N – H hoàn toàn tương đương nhau.
Câu 123:
CTHH dạng chung: Cax(CO3)y
Theo quy tắc hóa trị: x × II = II × y
Chuyển thành tỉ lệ:
⇒ x=1; y=1
Vậy CTHH là CaCO3.
Câu 124:
Cu → CuO → CuSO4 → CuCl2 → Cu(NO3)2 → Cu(OH)2 → CuO → Cu
(1) 2Cu + O2 2CuO
(2) CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
(3) CuSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + CuCl2
(4) CuCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + Cu(NO3)2
(5) Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓+ 2NaNO3
(6) Cu(OH)2 CuO + H2O
(7) CuO + H2 Cu + H2O.
Câu 125:
Cho sơ đồ phản ứng:
Cu2S + HNO3 → Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO2 + H2O
Hệ số cân bằng của Cu2S và HNO3 trong phản ứng là :
→ Cu2S + 14HNO3 → 2Cu(NO3)2 + H2SO4 + 10NO2 + 6H2O
Câu 126:
CuCl2 rắn tác dụng với H2SO4 đặc được không?
CuCl2 rắn không tác dụng với H2SO4 đặc vì không thoả mãn điều kiện của phản ứng trao đổi. (Phản ứng trao đổi chỉ xảy ra khi có 1 chất kết tủa hoặc 1 chất bay hơi).
Câu 127:
CuCl2 có tác dụng với Na2SO4 được không?
Phản ứng giữa 2 muối là phản ứng trao đổi, mà phản ứng trao đổi chỉ xảy ra khi có 1 chất kết tủa hoặc 1 chất bay hơi
Ở đây nếu trao đổi với nhau thì tạo thành CuSO4 và NaCl, mà 2 chất này không phải là chất rắn (không kết tủa)
⇒ Vậy nên CuCl2 không tác dụng được với Na2SO4.
Câu 128:
Cân bằng thăng bằng electron phản ứng sau:
CuFeSx + O2 Cu2O + Fe3O4 + SO2
12CuFeSx + (11+12x)O2 6Cu2O + 4Fe3O4 + 12xSO2
Câu 129:
SO2 có tác dụng với CuO không?
Vì SO2 là oxit axit. Oxit axit chỉ tác dụng với oxit của bazo tan mà CuO là oxit của bazo không tan nên SO2 không tác dụng với CuO.
Câu 130:
Cho CuO tác dụng với axit HCl sẽ có hiện tượng
Đáp án đúng là: B
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
→ CuO tan, tạo thành dung dịch có màu xanh lam.
Câu 131:
Phản ứng Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng xảy ra như sau:
Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO2 + H2O
Sau khi cân bằng, nếu hệ số của Cu là 3 thì hệ số của HNO3 tương ứng là:
Đáp án đúng là: C
Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Sau khi cân bằng, nếu hệ số của Cu là 3 thì hệ số của HNO3 tương ứng là 12.
Câu 132:
CuSO4 có tác dụng với NaCl được không?
CuSO4 không tác dụng với NaCl.
Đây là phản ứng giữa hai muối nên cần phải bảo đảm điều kiện 2 muối tham gia phản ứng phải tan và sản phẩm muối sinh ra có ít nhất 1 muối không tan.
Mà hai chất ở trên khi tác dụng với nhau chỉ sinh ra muối tan.
→ Do đó, phản ứng ở trên chưa đảm bảo đủ điều kiện sản phẩm nên không xảy ra.
Câu 133:
Điện phân dung dịch hỗn hợp gầm NaCl và CuSO4 đến khi H2O bị điên phân ở 2 cực thì dừng lại.tại catôt thu 1,28 gam kim loại và anôt thu 0,336 lít khí (ở đktc) Coi thể tích dung dich không đổi thì pH của dung dịc thu được bằng:
Đáp án đúng là: B
2NaCl + CuSO4 Cu + Cl2 + Na2SO4
0,015 0,015
CuSO4 + H2O Cu + ½ O2 + H2SO4
0,005 0,005 (mol)
→ pH = -lg[H+] = 2,3.
Câu 134:
Cứ 0,01 mol amino axit X phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác 1,5 gam aminoaxit X phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M. Khối lượng phân tử của X là?
0,01 mol X phản ứng với 0,04.0,25 = 0,01 mol NaOH
1,5 g X phản ứng với 0,08.0,25 = 0,02 mol NaOH
⇒ 1,5 g X ứng với 0,02 mol X
Câu 135:
CxHyOz + O2 CO2 + H2O.
Cân bằng và giải thích cách cân bằng?
Để bảo toàn nguyên tố với C: Điền x vào CO2
Để bảo toàn nguyên tố với H: Điền vào H2O
Sau phản ứng, tổng số nguyên tử O:
Gọi a là hệ số cân bằng của O2
Trước phản ứng, số nguyên tử O là :
z + 2a
Để bảo toàn nguyên tố với O thì :
Vậy phương trình sau khi cân bằng là :
Câu 136:
Dẫn 1,2x mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,5x hỗn hợp khí Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua ống đựng hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 3,84 gam. Giá trị của x là:
Đáp án đúng là: D
Khối lượng chất rắn giảm là do O bị Y lấy đi
bị lấy =
nC = nY – nX = 0,3x
Bảo toàn electron: 4nC = 2nO → 4.0,3x = 0,24.2 → x = 0,4.
Câu 137:
Dãy các chất tác dụng với được với BaCl2
Đáp án đúng là: D
Dãy các chất tác dụng với được với BaCl2 là H2SO4 loãng, CuSO4.
BaCl2 + H2SO4 loãng → BaSO4↓ + 2HCl
BaCl2 + CuSO4 → BaSO4↓ + CuCl2
Câu 138:
Đáp án đúng là: B
a, NO, N2O, NH3,
NO |
N2O |
NH3 |
|
+2 |
+1 |
-3 |
+5 |
⇒ Sắp xếp theo chiều số oxi hóa tăng dần: NH3, N2O, NO,
b, , N2, N2O, NO, NO2,
|
N2 |
N2O |
NO |
NO2 |
NO3- |
-3 |
0 |
+1 |
+2 |
+4 |
+5 |
⇒ Sắp xếp theo chiều số oxi hóa tăng dần: NH4+, N2, N2O, NO, NO2,
c, NH3, N2, NO2, NO,
NH3 |
N2 |
NO2 |
NO |
|
-3 |
0 |
+4 |
+2 |
+5 |
⇒ Sắp xếp theo chiều số oxi hóa giảm dần: NH3, N2, NO, NO2,
d, NH3, NO, N2O, NO2, N2O5
NH3 |
NO |
N2O |
NO2 |
N2O5 |
-3 |
+2 |
+1 |
+4 |
+5 |
⇒ Sắp xếp theo chiều số oxi hóa tăng dần: NH3, N2O, NO, NO2, N2O5
Câu 139:
Dãy gồm các chất đều bị thủy phân khi tan trong nước là
Đáp án đúng là: D
AlCl3 → Al3+ + 3Cl-
Al3+ + 3H2O ⇄ Al(OH)3 + 3H+
Na3PO4 → 3Na+ + PO43-
PO43- + H2O ⇄ HPO42- + OH-
K2SO3 →2K+ + SO32-
SO32- + H2O ⇄ HSO3- + OH-
Câu 140:
Dãy gồm các chất khí nhẹ hơn không khí là:
Đáp án đúng là: D
Các chất nhẹ hơn không khí có M < 29 g/mol
Câu 141:
Dãy gồm các hợp chất đều có liên kết cộng hóa trị là
Đáp án đúng là: B
HCl, CO2 là các hợp chất cộng hóa trị.
Câu 142:
Dãy nào gồm các chất là đơn chất?
Đáp án đúng là: B
Đơn chất là những chất chỉ tạo bởi một nguyên tố hóa học.
Ví dụ: N2; Cl2; C; Fe;
Câu 143:
Đáp án đúng là: C
Các ion cùng tồn tại trong một dung dịch gồm các ion không thể tác dụng với nhau.
Loại A vì
Loại B vì
Loại D vì
Câu 144:
Dãy ion nào sau đây có thể tồn tại trong cùng một dung dịch?
Đáp án đúng là: D
Các ion cùng tồn tại trong một dung dịch gồm các ion không thể tác dụng với nhau.
Loại A vì
Loại B vì
Loại D vì
Câu 145:
Dãy nào gồm tất cả các kim loại đều tác dụng được với dung dịch axit clohidric, axit sunfuric loãng ở điều kiện thường?
Đáp án đúng là: B
Tất cả các kim loại đều tác dụng được với dung dịch axit clohidric, axit sunfuric loãng ở điều kiện thường phải đứng trước H trong dãy hoạt động hoá học của kim loại.
Loại A vì có Cu.
Loại C vì có Ag.
Loại D vì có Cu.
Câu 146:
Dẫn 10 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm N2 và CO2 tác dụng với 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02 mol/l thu được 1 gam kết tủa. Thành phần % theo thể tích CO2 trong hỗn hợp ban đầu là:
Đáp án đúng là: D
Ta có = 2.0,02 = 0,04 mol; = 0,01 mol
Ta có nên có 2 trường hợp:
- TH1: Ca(OH)2 dư
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)
Theo PT (1): = 0,01 mol
→ = 0,01.22,4 = 0,224 lít
→ % = 2,24% → % = 100% - 2,24% = 97,76%.
- TH2: Ca(OH)2 phản ứng hết:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,01 0,01 0,01 mol
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
2.0,03 (0,04 – 0,01) mol
Ta có: = 0,01+ 2.0,03= 0,07 mol → = 0,07.22,4=1,568 lít
→% = 15,68%→ % = 100% - 15,68% = 84,32%.
Câu 147:
Dẫn 11,2 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn qua ống sứ chứa m (g) CuO đun nóng sau phản ứng hoàn toàn thu hỗn hợp khí. khí ra khỏi ống hấp thụ hết dung dịch Ba(OH)2 lấy dư được 59,1 gam kết tủa. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Tính m?
Dẫn khí CO chứ không phải CO2
CO + CuO Cu + CO2 (1)
Hỗn hợp khí thu được gồm CO dư và CO2. Cho hỗn hợp khí hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 thì CO2 sẽ phản ứng.
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O
→ = 0,3 (mol)
Theo pư (1) ta thấy nCuO = → mCuO = 0,3.80 = 24 gam.
Câu 148:
Dẫn 3,36 lít khí etilen ở đktc qua dung dịch chứa 20 gam brom. Hiện tượng quan sát được là:
Đáp án đúng là: C
Xét → C2H4 dư
→ Br2 sẽ bị nhạt màu hoàn toàn và chuyển thành màu trong suốt.
Câu 149:
Dẫn 4,48 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 1M thu được m (g) kết tủa. Tính m.
nNaOH = 0,2.1 = 0,2 (mol)
Suy ra chỉ tạo ra 1 muối trung hoà, dư
Câu 150:
Dẫn toàn bộ 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch NaOH lấy dư, sau phản ứng thu được muối trung hòa. Viết PTHH, tính khối lượng muối thu được.
PTHH: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Theo PTHH:
Câu 151:
Đáp án đúng là: D
nNaOH = 0,1.1 = 0,1 (mol)
→ Tạo 2 muối
Ba2+ + CO32- → BaCO3↓
0,1 0,1 0,1 (mol)
→ = m↓ = 0,1. 197 = 19,7 (g).
Câu 152:
Dẫn từ từ 3,136 lít khí CO2 (đktc) vào một dung dịch có hòa tan 12,8 gam NaOH sản phẩm thu được là muối Na2CO3. Khối lượng muối Na2CO3 thu được là:
Đáp án đúng là: A
→ Chỉ tạo ra 1 muối trung hoà
PTHH: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Theo PTHH:
Câu 153:
Dãy nào dưới đây chỉ các chất tinh khiết?
Đáp án đúng là: A
Chất tinh khiết là chất không có lẫn chất khác. Vậy kim loại bạc, nước cất, đường kính là các chất tinh khiết.
Câu 154:
Dung dịch HNO3 đặc, không màu, để ngoài ánh sáng lâu ngày sẽ chuyển thành:
Đáp án đúng là: B
Axit HNO3 không bền lắm. Khi để ngoài ánh sáng bị phân hủy chậm theo phản ứng:
4HNO3 → O2 + 2H2O + 4NO2↑ (màu nâu đỏ)
- Trong dung dịch NO2 làm cho lọ đựng axit HNO3 có màu vàng.
Câu 155:
Đốt cháy hoàn toàn 12,4 gam photpho trong bình chứa khí oxi, thu được hợp chất điphotpho pentaoxit (P2O5).
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng sản phẩm thu được.
c. Tính thể tích oxi cần dùng (đktc).
d. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân hủy thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên.
a) PTHH:
b)
Theo PTHH: .
c)
d)
Theo PTHH:
Câu 156:
Đốt cháy photpho trong không khí thu được 42,6 gam P2O5.
a) Tính khối lượng photpho?
b) Để có lượng oxi trên cần bao nhiêu gam KClO3?
c) Vẫn lượng oxi trên đem oxi hóa 16,8 gam sắt. Sau phản ứng thu được bao nhiêu gam Fe3O4 biết hiệu suất là 90%?
a)
PTHH:
→ mP = 0,6.31 = 18,6 (g).
b)
c)
Nên hiệu suất tính theo số mol Fe.
nFe phản ứng = 0,3.90% = 0,27 (mol)
Câu 157:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 3,6 gam H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là:
Đáp án đúng là: D
Vì este no đơn chức mạch hở nên có cùng công thức phân tử dạng CnH2nO2
Khi đốt cháy este no đơn chức mạch hở → = 0,2 mol → V = 4,48 lít.
Câu 158:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được m gam H2O và 2,24 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là:
Đáp án đúng là: A
Vì este no đơn chức mạch hở nên có cùng công thức phân tử dạng CnH2nO2
Khi đốt cháy este no đơn chức mạch hở → = 0,1 mol
→ .
Câu 159:
Khi đốt 5 gam một mẫu thép trong oxi thu được 0,1 gam CO2. Hỏi thép đó có chứa bao nhiêu gam C?
PTHH:
Theo PTHH:
%C trong thép là:
Câu 160:
Đốt cháy hoàn toàn a mol amino axit X thu được 2a mol CO2 và 0,5a mol N2. Amino axit X là:
Đáp án đúng là: A
Giả sử X có dạng CxHyOzNt
= 2a mol.
= 2 × 0,5a = a mol.
số nguyên tử C là
số nguyên tử N là
Vậy amino axit X là: H2NCH2COOH.
Câu 161:
Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O2, thu được 0,05 mol N2, 0,3 mol CO2 và 6,3 gam H2O. Công thức phân tử của X là
Đáp án đúng là: C
Vì đốt cháy amin đơn chức X (CxHyN) nên
= 0,3 mol.
Số nguyên tử C là
Số nguyên tử H là
Vậy CTHH của X là C3H7N.Câu 162:
Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là:
3KOH + FeCl3 → 3KCl + Fe(OH)3
Sản phẩm Fe(OH)3 là kết tủa màu đỏ nâu.
Chọn C
Câu 163:
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 8,8 gam CO2 và 3,6 gam H2O. X có công thức phân tử là
Đáp án đúng là: C
⟹ Tỉ lệ C : H = 0,2 : 0,4 = 1 : 2
⟹ Công thức đơn giản nhất của X là CH2.
⟹ Công thức phân tử là C2H4.
Câu 164:
Khi đốt cháy hêt 3,6 gam C trong bình kín chứa 4,48 lít khí O2 (đktc) sinh ra 1 hỗn hợp gồm hai khí. Xác định thành phần phần trăm của hỗn hợp khí đó.
PTHH:
Gọi
Theo đề bài ra ta có hệ phương trình:
→ %VCO = 100% - 33,33% = 66,67%.
%mCO = 100% - 44% = 56%.
Câu 165:
Dụng cụ làm bằng gang dùng chứa hóa chất nào sau đây ?
Đáp án đúng là: D
Thành phần hoá học của gang bao gồm chủ yếu là sắt (hơn 95% theo trọng lượng), và các nguyên tố hợp kim chính là carbon, silic. Mà H2SO4 đặc, nguội vẫn có tính oxi hoá mạnh và vẫn phân li ra H+ bình thường nhưng với hoạt độ thấp. Mà lớp màng oxit sắt Fe2O3 (phủ ngoài kim loại) sinh ra từ phản ứng của Fe với H2SO4 đặc, nguội là dạng thù hình đặc biệt của Fe2O3. Với các loại oxit có kim loại hoá trị (III) thì có 3 loại thù hình cơ bản sau: Dạng alpha (dạng này bền vững – lục phương – còn gọi là corun), dạng beta (lục phương) và dạng gamma (lập phương dạng bát diện). Mà Fe2O3 rất chắc chắn nên có thể đựng được dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
Câu 166:
Dung dịch A chứa Na+ 0,1 mol, Mg2+ 0,05 mol , SO42- 0,04 mol còn lại là Cl-. Tính khối lượng muối trong dung dịch?
Bảo toàn điện tích trong dung dịch ta có:
→ mmuối = 0,1.23 + 0,05.24 + 0,04.96 + 0,12.35,5 = 11,6 (g).
Câu 167:
Dung dịch nào có khả năng dẫn điện:
Đáp án đúng là: C
Muốn dẫn điện thì chất đó phải phân li ra các ion âm và dương.
- Đường C12H22O11 không phân li.
- Rượu: C2H5OH không phân li.
- C6H6 và C2H5OH không phân li.
- Muối ăn: NaCl → Na+ + Cl- dẫn điện được.
Câu 168:
Đáp án đúng là: D
Loại A vì có HCl không phản ứng với H2SO4.
Loại B vì có Cu không phản ứng với H2SO4.
Loại C vì có HCl không phản ứng với H2SO4.
Câu 169:
Cho AgNO3 tác dụng với HCl sản phẩm của phản ứng có:
Đáp án đúng là: B
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
Câu 170:
Dung dịch nào sau đây có pH nhỏ nhất?
Đáp án đúng là: D
Na2CO3 có tính bazơ → pH > 7.
Na3PO4 có tính bazơ → pH > 7.
Ca(OH)2 có tính bazơ → pH > 7.
HCl có tính axit → pH < 7.
Câu 171:
Dung dịch NaOH có thể tác dụng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?
Đáp án đúng là: D
Loại A vì có CaCO3 không phản ứng với NaOH.
Loại B vì có Ca(OH)2 không phản ứng với NaOH
Loại C vì có Ba(OH)2 không phản ứng với NaOH.
Câu 172:
Dung dịch axit photphoric có chứa các ion (không kể H+ và OH- của nước):
Đáp án đúng là: D
H3PO4 là axit 3 nấc. Trong dung dịch nước H3PO4 phân li theo từng nấc:
Câu 173:
Dung dịch nào sau đây tác dụng được với dung dịch Mg(NO3)2?
Đáp án đúng là: C
Mg(NO3)2 + 2KOH → Mg(OH)2↓ + 2KCl
Câu 174:
Dung dịch thu được khi trộn lẫn 200 ml dung dịch NaCl 0,2M và 300 ml dung dịch Na2SO4 0,2M có nồng độ cation Na+ là bao nhiêu?
Đáp án đúng là: A
nNaOH = 0,04 mol và = 0,06 mol
Phương trình phân li:
NaOH → Na+ + OH-
0,04 → 0,04 mol
Na2SO4 → 2Na+ + SO42-
0,06 → 0,12 mol
→ nNa+ = 0,16 mol → [Na+] = 0,16 : 0,5 = 0,32 M.
Câu 175:
Dung dịch X chứa 21,6 gam hỗn hợp gồm glixerol và etylenglicol có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 có nồng độ 50%. Người ta cho K dư vào X sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có m gam khí thoát ra giá trị của m là:
Đáp án đúng là: D
Dung dịch X chứa 21,6 gam hỗn hợp gồm glixerol và etylenglicol có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2, nếu gọi nglixerol = x (mol), ta có:
92.x + 62. 2x = 21,6 → x = 0,1
→ nglixerol = 0,1 (mol); netylenglicol = 0,2 (mol)
Mà dung dịch X chứa 21,6 gam hỗn hợp gồm glixerol và etylenglicol có tỉ lệ mol tương ứng 1:2 có nồng độ 50% nên
Ta có:
Vậy
Câu 176:
pH = 4,5 → .
Câu 177:
Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch ZnSO4? Giải thích và viết phương trình phản ứng.
Đáp án đúng là: B
Dùng kẽm vì có phản ứng:
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu ↓
Nếu dùng dư Zn thì Cu tạo thành không tan được tách ra khỏi dung dịch và thu được dung dịch ZnSO4 tinh khiết.
Câu 178:
Chỉ dùng 1 thuốc thử, trình bày nhận biết: BaSO4, BaCO3, Na2CO3, Na2SO4, MgCO3, CuSO4.
- Lấy mỗi chất một lượng nhỏ làm mẫu thử.
- Cho từng chất tác dụng với dung dịch H2SO4 dư:
+ Không tan trong H2SO4: BaSO4
+ Tan, có khí không màu và kết tủa trắng: BaCO3
+ Tan, tạo dung dịch trong suốt: Na2SO4
+ Tan, tạo dung dịch màu xanh: CuSO4
+ Tan, có khí bay ra, dung dịch trong suốt: Na2CO3; MgCO3
BaCO3 + H2SO4 → BaSO4 + CO2 + H2O
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O
MgCO3 + H2SO4 → MgSO4 + CO2 + H2O
- Cho 2 chất chưa phân biệt đến được vào từng dung dịch chứa 2 chất chưa phân biệt
+ Chất rắn tan hết, có khí bay ra: Na2CO3
+ Khí bay ra hết, chất rắn có 1 phần không tan: MgCO3.
Câu 179:
Chỉ dùng H2SO4 loãng nhận biết các dung dịch sau: BaSO4, BaCO3, Na2CO3, NaCl?
- Cho H2SO4 vào 4 mẫu thử:
+ Không tan trong H2SO4 là BaSO4
+ Tạo kết tủa và khí bay lên là BaCO3
BaCO3 + H2SO4→ BaSO4↓ + CO2↑ + H2O
+ Tan và tạo khí là Na2CO3
Na2CO3 + H2SO4 → 2NaCl + CO2↑ + H2O
+ Không hiện tượng là NaCl.
Câu 180:
Viết 6 phương trình phản ứng điều chế NaOH từ Na và các hợp chất của Na?
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Na2O + H2O → 2NaOH
2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2
Na2CO3 + Ca(OH)2 → 2NaOH + CaCO3↓
Na2SO4 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaSO4↓
Na2O2 + H2O → 2NaOH + O2
Câu 181:
Dùng V lít khí CO khử hoàn toàn 4 gam một oxit kim loại, phản ứng kết thúc thu được kim loại và hỗn hợp khí X. Tỷ khối của X so với H2 là 19. Cho X hấp thụ hoàn toàn vào 2,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,025M người ta thu được 5 gam kết tủa.
a. Xác định kim loại và công thức hoá học của oxit đó.
b. Tính giá trị của V và thể tích của SO2 (đktc) tạo ra khi cho lượng kim loại thu được ở trên tan hết vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư.
- Gọi CTHH của oxit kim loại là M2On (n∈N*)
Phản ứng khi dùng khí CO khử oxit kim loại:
M2On + nCO 2M + nCO2 (1)
Hỗn hợp khí X gồm: CO dư, CO2.
Áp dụng sơ đồ đường chéo, ta có:
- Khi hấp thụ hỗn hợp khí X (gồm CO, CO2) vào dung dịch chứa Ca(OH)2 thì có thể xảy ra các phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (2)
CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2 (3)
= 2,5.0,025 = 0,0625 (mol)
⇒ nên xét 2 trường hợp:
+ TH1: Ca(OH)2 dư, xảy ra phản ứng (2).
Khi đó,
nCO dư = 0,6.0,05 = 0,03 (mol)
Theo (1),
→ MM = 32n
Với n = 2, MM = 64 (g/mol) thì M: Cu (thỏa mãn).
Khi đó CTHH của oxit là CuO.
+ TH2: CO2 dư hòa tan 1 phần kết tủa, xảy ra phản ứng (2) hoàn toàn và 1 phần (3).
Theo (2),
nCO dư = 0,6.0,075 = 0,045 (mol)
Theo (1),
→ MM = (g/mol)
Với n = 3, MM = 56 (g/mol) thì M: Fe (thỏa mãn).
Khi đó CTHH của oxit là Fe2O3.
b, Phản ứng khử oxit kim loại bởi CO:
M2On + nCO 2M + nCO2
Do đó nCO pứ =
+ Với trường hợp oxit kim loại phản ứng là CuO, =0,05 (mol)
thì nCO pứ = 0,05 (mol)
nCO bđ = 0,05 + 0,03 = 0,08 (mol)
V = 0,08.22,4 = 1,792 (l)
+ Với trường hợp oxit kim loại phản ứng là Fe2O3, = 0,075 (mol)
thì nCO pứ = 0,075 (mol)
nCO bđ = 0,075 + 0,045 = 0,12 (mol)
V = 0,12.22,4 = 2,688 (l)
Câu 182:
Dự đoán khả năng tan trong nước của khí oxygen, lấy ví dụ minh chứng cho dự đoán đó.
- Oxygen tan ít trong nước
Ví dụ: Cá có thể sống dưới nước nhờ oxygen có thể hòa tan được trong nước.
Câu 183:
Đáp án đúng là: D
Đại lượng đặc trưng của nguyên tử là số khối A và điện tích hạt nhân.
Câu 184:
Đem 1,02 gam oxit của 1 kim loại hóa trị III hòa tan hoàn toàn 12,25 gam dung dịch H2SO4 24%.
a) Xác định tên kim loại và oxit kim loại
b) Tính khối lượng muối sinh ra sau phản ứng, biết rằng lượng oxit và lượng axit tham gia vừa đủ?
Gọi CTHH của hợp chất là A2O3
A2O3 + 3H2SO4 →A2(SO4)3 + 3H2O
Theo PTHH ta có:
Vậy A là Al, CTHH của oxit là Al2O3.
Câu 185:
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lit hỗn hợp 2 ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, sản phẩm khí thu được cho qua bình NaOH thấy tạo ra 95,4 gam Na2CO3 và 84 gam NaHCO3. CTPT và % về thể tích của mỗi ankan là?
Bảo toàn C:
Số C
→ Hai ankan là C3H8 và C4H10
→ x + y = 0,5 (1)
Bảo toàn C:
(1)(2) → x = 0,1 (mol);y = 0,4 (mol)
Câu 186:
Để đốt cháy hoàn toàn 2,85 gam chất hữu cơ X phải dùng vừa hết 4,20 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O theo tỉ lệ 44 : 15 về khối lượng.
1. Xác định công thức đơn giản nhất của chất X.
2. Xác định công thức phân tử của X biết rằng tỉ khối hơi của X đối với C2H6 là 3,80.
1.
Mà sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O theo tỉ lệ 44 : 15 về khối lượng nên
Khối lương C: →
Khối lượng H: → nH = 0,25 (mol)
Khối lượng O: 2,85 - 1,80 - 0,25 = 0,80 (g)
Chất X có dạng CxHyOz
x : y : z = 0,150 : 0,25 : 0,050 = 3 : 5 : 1
Công thức đơn giản nhất của X là C3H5O.
2, MX = 3,80.30,0 = 114,0 (g/mol)
(C3H5O)n = 114; 57n = 114 ⇒ n = 2.
Công thức phân tử C6H10O2.
Câu 187:
Nêu định luật bảo toàn khối lượng? Đốt cháy 48 gam lưu huỳnh trong oxi thu được 96 gam khí sunfurơ. Hãy tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng.
Định luật bảo toàn khối lượng: “Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng”
+) Phản ứng:
Theo ĐLBTKL ta có:
Vậy khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là 48 gam.
Câu 188:
Để hòa tan hết 21,7 gam hỗn hợp 2 muối BaSO3 và BaSO4 cần vừa đủ 80ml dung dịch HCl, thu được 896 ml khí SO2 (đktc).
a. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
c. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
a. Hỗn hợp 2 muối BaSO3 và BaSO4 vào dung dịch HCl chỉ xảy ra phản ứng sau:
BaSO3 + 2HCl → BaCl2 + H2O + SO2
b.
c.
Câu 189:
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl cần dùng
a. PTHH: MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
b.
Theo PTHH: nHCl = 2nMgO = 2.0,2 = 0,4 (mol)
Câu 190:
Để làm sạch khí N2 từ hỗn hợp khí gồm N2, SO2, có thể dùng dung dịch nào sau đây?
Đáp án đúng là: B
Ta có Ca(OH)2 tác dụng được với khí SO2 và không tác dụng với khí N2
⇒ Ca(OH)2 có thể làm sạch khí N2 từ hỗn hợp khí N2 và SO2
PTHH: Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 + H2O
Câu 191:
Để làm sạch khí O2 từ hỗn hợp khí gồm SO2, O2, có thể dùng chất nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
Để làm sạch khí O2 từ hỗn hợp gồm SO2 và O2 ta dùng dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2):
Dẫn hỗn hợp khí qua Ca(OH)2 thì SO2 phản ứng bị giữ lại còn O2 không phản ứng thoát ra.
Phương trình hóa học:
Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 + H2O
Câu 192:
Để nhận biết các dung dịch: NaOH, KCl, NaCl, KOH cần dùng các thuốc thử là
Đáp án đúng là: C
Dùng quỳ tím thì:
+ Nhóm làm quỳ tím hoá xanh là NaOH, KOH (I)
+ Nhóm không làm quỳ tím đổi màu là: NaCl, KCl (II)
Thử ngọn lửa bằng dây Pt với từng nhóm:
+ Chất cho ngọn lửa màu vàng là hợp chất của Na.
+ Chất cho ngọn lửa màu tím là hợp chất của K.
Câu 193:
Để phân biệt dung dịch Na2SO4 với dung dịch NaCl, ta dùng dung dịch.
Đáp án đúng là: D
Dùng dd BaCl2 vì cho vào dd Na2SO4 có kết tủa trắng, còn cho vào dd NaCl thì không có hiện tượng gì.
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ trắng+ 2NaCl
Câu 194:
Để pha loãng dung dịch H2SO4 đặc, người ta dùng cách nào sau đây ?
Đáp án đúng là: C
Do H2SO4 đặc có tính háo nước rất mạnh nên khi pha loãng chỉ được cho từ từ axit vào nước, khuấy đều và phải đeo kính mắt, không làm ngược lại.
Câu 195:
Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải thủy phân 100 gam saccarozơ, sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra, tính khối lượng AgNO3 cần dùng và khối lượng Ag tạo ra. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Số mol saccarozo
Cả glucozo và fructozo cùng tham gia phản ứng tráng gương:
C5H11O5CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O C5H11O5COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
Khối lượng Ag sinh ra và khối lượng AgNO3 cần dùng là