IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Trắc nghiệm tổng hợp Hóa học năm 2023 có đáp án

Trắc nghiệm tổng hợp Hóa học năm 2023 có đáp án

Trắc nghiệm tổng hợp Hóa học năm 2023 có đáp án (Phần 12)

  • 1616 lượt thi

  • 59 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khoảng cách giữa 2 nguyên tử C - C trong C2H6, C2H4, C2H2 tương ứng (Å) là: 1,54; 1,35; 1,21. Vậy bán kính cộng hóa trị Å của C là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

d = rA + rB với d là chiều dài liên kết.


Câu 2:

Tính khối lượng axit sunfuric (H2SO4), trong đó số phân tử bằng số phân tử có trong 11,2 lít khí hiđro H2 ở đktc?

Xem đáp án

Mà số phân tử H2SO4 bằng số phân tử có trong 11,2 lít khí hiđro H2 ở đktcnH2=11,222,4=0,5(mol)NH2=0,5.6.1023=3.1023

NH2SO4=3.1023nH2SO4=3.10236.1023=0,5(mol)mH2SO4=0,5.98=49(g)


Câu 3:

Khối lượng đồng (II) hiđroxit phản ứng với dung dịch chứa 9,0 gam glucozơ là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Số mol glucozơ = 9,0 : 180 = 0,05 (mol)

2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O

   0,05              0,025      

  khối lượng Cu(OH)2 phản ứng = 0,025.98 = 2,45 gam.


Câu 4:

Không được dùng nồi nhôm để nấu xà phòng. Vì :

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Nồi nhôm sẽ bị phá huỷ do nguyên liệu để nấu xà phòng là NaOH.


Câu 5:

Để khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, cần dùng 13,44 lít khí H2 (đktc).

a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

Xem đáp án

nH2=13,4422,4=0,6(mol)

Gọi số mol của CuO là x, số mol của Fe2O3 là y.

→ 80x + 160y = 40 (*)

PTHH:

CuO+H2t°Cu+H2Ox...........x

Fe2O3+3H2t°2Fe+3H2Oy.............3y 

nH2=x+3y=0,6(mol)(**)

Từ (*) và (**) suy ra: x = 0,3; y = 0,1

 mCuO = 0,3.80 = 24 (g)

 mFe2O3=0,1.160=16(g)

Phần trăn khối lượng của mỗi chất:

%mCuO=2440.100%=60%%mFe2O3=100%60%=40%


Câu 6:

Để khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, cần dùng 15,68 lít khí CO (đktc). Thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

Xem đáp án

nCO=15,6822,4=0,7(mol)

Gọi số mol của CuO là x, số mol của Fe2O3 là y.

→ 80x + 160y = 40 (*)

PTHH:

CuO+COt°Cu+CO2x...........x

Fe2O3+3COt°2Fe+3CO2y.............3y

nCO=x+3y=0,7(mol)(**)

Từ (*) và (**) suy ra: x = 0,1; y = 0,2

 mCuO = 0,1.80 = 8 (g)

 mFe2O3=0,2.160=32(g)

Phần trăm khối lượng của mỗi chất:

%mCuO=840.100%=20%%mFe2O3=100%20%=80%


Câu 7:

Khử hoàn toàn 14,4g oxit sắt FexOy bằng CO ở nhiệt độ cao được 11,2 gam sắt. Tìm công thức oxit sắt trên?

Xem đáp án

Phản ứng của oxit + CO thực chất là:

CO + [O] → CO2

→ mchất rắn giảm = mO pứ = 4,8g → nO = 4,8 : 16 = 0,3 mol

→ mFe = mOxit – mO = 16 – 4,8 = 11,2 → nFe = 11,2 : 56 = 0,2 mol

→ nFe : nO = 0,2 : 0,3 = 2 : 3

→ Oxit là Fe2O3.


Câu 8:

Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng CO dư ở nhiệt độ cao , thu được 17,6 gam hỗn hợp hai kim loại. Khối lượng CO2 tạo thành là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

+) Oxit có dạng RaOb

+) PTHH: RaOb+bCOt°aR+bCO2

Khử oxit bằng CO tức là CO lấy O của oxit tạo thành CO2

⇒ khối lượng rắn giảm là do O bị lấy đi

⇒mO = 24 − 17,6 = 6,4 gam nO=6,416=0,4 (mol)

nO=nCO=nCO2=0,4(mol)mCO2=0,4.44=17,6(g) 


Câu 9:

Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta có: n(Fe2O3) = 0,03 (mol)

BTNT (Fe): n(Fe) = 2 n(Fe2O3) = 0,06 mol → m = 3,36 (g)


Câu 10:

Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ sản phẩm khí sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hoà tan hết vào dung dịch HCl thì thu được 1,176 lít H2 (đktc). Công thức của oxit kim loại là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

nCO2 = nCaCO3 = 0,07 mol

O + CO t° CO2

0,07  ←            0,07

mKL = moxit – mO = 4,06 – 0,07.16 = 2,94 (g)

Gọi hóa trị của KL khi tác dụng với HCl là n

M         →   0,5n H2

0,105/n←  0,0525 (mol)

Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ sản phẩm khí sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hoà tan hết vào dung dịch HCl thì thu được 1,176 lít H2 (đktc). Công thức của oxit kim loại là (ảnh 1)


Câu 11:

Khử hoàn toàn oxit kim loại R có hóa trị II cần 2,24 lít khí hiđro (đktc), thu được 6,4 gam kim loại R. Kim loại R là?
Xem đáp án

Gọi công thức của oxit là RO

nH2=2,2422,4=0,1(mol)

PTHH:     RO   +       H2         t°     R      +       H2O

(mol)        0,1     →   0,1

MR =  6,4/0,1 = 64(g/mol)

Vậy kim loại R là đồng (Cu).   


Câu 12:

Dãy kim loại tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

K, Na, Ca, Ba tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường

Phương trình phản ứng:

2K + 2H2O → 2KOH + H2

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2


Câu 13:

Kim loại nào sau đây không tác dụng với khí oxi?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Au không tác dụng được với O2

Một số kim loại tác dụng được với O2 ở nhiệt độ cao là Fe, Na, Cu, …


Câu 14:

Cân bằng phương trình bằng phương pháp thăng bằng e:

1/KMnO4 + K2SO3 + H2O → MnO2 + K2SO4 + KOH

Xem đáp án

1)

Quá trình cho e: S+4S+6+2e

Quá trình nhận e: Mn+7+3eMn+4

Cân bằng

2KMnO4 + 3K2SO3 + H2O → 2MnO2 + 3K2SO4 + 2KOH


Câu 15:

2/ KMnO4 + H2O2 → MnO2 + O2 + KOH + H2O

Xem đáp án

2) 

Quá tình cho e: O2O0+2e 

Quá trình nhận e: Mn+7+3eMn+4 

Cân bằng:

2KMnO4 + 3H2O2 → 2MnO2 + 3O2 + 2KOH + 2H2O


Câu 17:

Không dùng thêm hoá chất khác hãy phân biệt các lọ mất nhãn đựng riêng các dung dịch sau: KOH, HCl, FeCl3, Pb(NO3)2, Al(NO3)3, NH4Cl.

Xem đáp án

Dung dịch FeCl3 màu vàng nâu. 

Nhỏ FeCl3 vào 5 dd còn lại. KOH có kết tủa đỏ nâu. Pb(NO3)2 có kết tủa trắng. 

FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3KCl

2FeCl3 + 3Pb(NO3)2 → 3PbCl2 + 2Fe(NO3)2

Nhỏ KOH vào 3 dd còn lại. Al(NO3)3 có kết tủa trắng keo sau đó tan. NH4Cl có khí mùi khai. Còn lại là HCl.

KOH + HCl → KCl + H2O

Al(NO3)3 + 3KOH → Al(OH)3 + 3KNO3

NH4Cl + KOH → KCl + NH3 + H2O


Câu 18:

Viết CTCT, dự đoán trạng thái lai hóa của nguyên tố trung tâm dạng hình học của phân tử N2O, XeF4, IF5O, XeF2O2?

Xem đáp án

Dựa vào loại phân tử để dự đoán loại lai hóa của nguyên tử trung tâm và dạng hình học của phân tử

N2O: AX2E2 → Lai hóa sp3, phân tử dạng góc

XeF4: AX4E2 → Lai hóa sp3d2, phân tử dạng vuông phẳng

IF5O: AX6E0 → Lai hóa sp3d2, phân tử dạng bát diện

XeF2O2: AX4E1 → Lai hóa dạng sp3d, phân tử dạng bập bênh


Câu 19:

Để làm sạch khí O2 từ hỗn hợp khí gồm SO2, O2, có thể dùng chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Để làm sạch khí O2 từ hỗn hợp gồm SO2 và O2 ta dùng dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2):

Dẫn hỗn hợp khí qua Ca(OH)2 thì SO2 phản ứng bị giữ lại còn O2 không phản ứng thoát ra.

Phương trình hóa học:

Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 + H2O


Câu 20:

Nhận biết khí cacbon đioxit có trong hơi ta thở ra bằng cách nào?

Xem đáp án

Lấy ống hút và thổi vào lọ nước vôi trong (Ca(OH)2) nếu nước vôi trong đục thì chứng tỏ ta có thở ra khí CO2.

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O


Câu 21:

Dung dịch HNO3 đặc, không màu để ngoài ánh sáng lâu ngày sẽ có màu gì?

Xem đáp án

Dung dịch HNO3 đặc, không màu để ngoài ánh sáng lâu ngày sẽ có màu vàng hoặc nâu.

Giải thích các bước giải

Axit HNO3 không bền lắm. Khi để ngoài ánh sáng bị phân hủy chậm theo phản ứng:

4HNO3 → O2 + 2H2O + 4NO2 (màu nâu đỏ)

- Trong dung dịch NO2 làm cho lọ đựng axit HNO3 có màu vàng hoặc nâu.


Câu 22:

Lập công thức hóa học của hợp chất gồm Al (III) liên kết với Cl (I) . Tính thành phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất đó.

Xem đáp án

Gọi công thức hóa học của hợp chất gồm Al (III) liên kết với Cl (I) là AlxCly

Áp dụng quy tắc hoá trị, ta có:

III.x = I.y xy=IIII=13x=1y=3

Vậy công thức hóa học của hợp chất gồm Al (III) liên kết với Cl (I) là AlCl3

MAlCl3=27+35,5.3=133,5(g/mol)%mAl=27133,5.100%=20,22%%mCl=100%20,22%=79,78%


Câu 23:

Liên kết glicozit là gì?

Xem đáp án

Các monosaccarit trong phân tử đisaccarit, polisaccarit liên kết với nhau bằng liên kết glicozit. Liên kết glicozit −O− hình thành nhờ việc −1H2O của 2 nhóm OH của 2 phân tử monosaccarit.


Câu 24:

Liên kết xích ma, liên kết pi là gì? Tại sao liên kết pi kém bền hơn liên kết xích ma? Liên kết pi kém bền sẽ dẫn đến điều gì?

Xem đáp án

- Liên kết pi (hay liên kết ) là liên kết cộng hoá trị đực tạo nên khi hai thuỳ của một orbital nguyên tử tham gia xen phủ với hai thuỳ của electron orbital khác tham gia liên kết (sự xen phủ như thế này được gọi là sự xen phủ bên của các orbital.

- Liên kết sigma là liên kết hoá học được hình thành do sự xen phủ trục, do đó hai nguyên tử ở hai đầu liên kết có thể quay quanh trục một cách tự do

Liên kết pi kém bền hơn liên kết xích ma: Liên kết xích ma được hình thành do sự xen phủ trục của orbital hoá trị, liên kết pi được hình thành do sự xen phủ bên của các orbital hoá trị p.


Câu 25:

Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2). Phương trình hoá học của phản ứng là S + O2 → SO2. Hãy cho biết:

a) Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất? Vì sao?

Xem đáp án

a)

- Chất tham gia: S; O2.

- Chất sản phẩm: SO2

- Đơn chất: S và O2 vì được tạo thành từ 11 nguyên tố hoá học

- Hợp chất: SO2 vì được tạo thành từ 22 nguyên tố hoá học


Câu 27:

c) Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí ?

Xem đáp án

c)

Ta có: dSO2/kk=6429=2,2>1 

→ Khí sunfuro nặng hơn không khí.


Câu 29:

b) Biết khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là 1,6g. Hãy tìm.

-Thể tích khí sunfurơ sinh ra ở đktc.

-Thể tích không khí cần dùng ở đktc. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.

Xem đáp án

b) nS=1,632=0,05(mol).

Theo phương trình trên, ta có:

    nSO2=nS=nO2=0,05(mol)VSO2=0,05.22,4=1,12(l)VO2=22,4.0,05=1,12(l)

 Vì khí oxi chiếm 15 thể tích của không khí nên thể tích không khí cần là

Vkk=5VO2=5.1,12=5,6(l)


Câu 30:

Cho phản ứng: M + HNO3 → M(NO3)n +NxOy + H2O. Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên với hệ số các chất là những số nguyên tố giảm thì hệ số của HNO3 là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Quan sát phương trình phản ứng ta thấy M tăng từ mức oxi hóa 0 lên mức oxi hóa n→ M là chất khử và HNO3 là chất oxi hóa.

5x2ynM0M+n+nexN+5x(52yx)exN+2yx 

Suy ra phương trình phản ứng đã cân bằng như sau:

(5x-2y)M + (6nx-2ny)HNO3 → (5x-2y)M(NO3)n + nNxOy + (3nx-ny)H2O


Câu 32:

b) Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng.

Xem đáp án

b) nH2=V22,4=3,3622,4=0,15(mol) 

Theo phương trình:

nFe=nH2=0,15(mol) 

→ mFe = 0,15.56 = 8,4 gam


Câu 33:

c) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.

Xem đáp án

c) Theo phương trình:

nHCl = 2.nFe = 2.0,15 = 0,3 mol,

VHCl = 50 ml = 0,05 lít

CM(HCl)=nV=0,30,05=6M 


Câu 34:

Mắt xích của peptit là gì?

Xem đáp án

Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α - aminoaxit được gọi là liên kết peptit.

Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α - aminoaxit liên kết với nhau bằng các liên kết peptit.

Vậy mắt xích là những gốc alpha animoaxit liên kết với nhau, sau khi đã tách ra một nc cứ một liên kết lại tách ra một H2O.


Câu 35:

Viết công thức cấu tạo của metyl etylat?

Xem đáp án

Metyl: - CH3

Etylat: C2H5O –

Metyl etylat: C2H5OCH3 hay etylmetyl ete.


Câu 37:

Viết phương trình ion rút gọn :

Mg + HNO3 loãng → Mg(NO3)2 + NO + H2O

Xem đáp án

Phương trình phân tử:

3M + 8HNO3 → 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O

Phương trình ion rút gọn: 

3Mg+8H++2NO33Mg2++2NO+4H2O


Câu 38:

Có 4 ống nghiệm được đánh số từ 1 đến 4, mỗi ống chứa một trong số 4 dung dịch sau: Na2CO3, MgCl2, HCl, KHCO3. Biết rằng:

- Khi đổ ống số 1 vào ống số 3 thì thấy xuất hiện kết tủa

- Khi đổ ống số 3 vào ống số 4 thì thấy có khí thoát ra.

Xem đáp án

Lập bảng hiện tượng khi cho các chất tác dụng chéo với nhau:

 

Na2CO3

MgCl2

HCl

KHCO3

Na2CO3

 

Kết tủa trắng

Khí thoát ra

Không hiện tượng

MgCl2

Kết tủa trắng

 

Không hiện tượng

Không hiện tượng

HCl

Khí thoát ra

Không hiện tượng

 

Khí thoát ra

KHCO3

Không hiện tượng

Không hiện tượng

Khí thoát ra

 

- Dung dịch (3) là dung dịch khi tác dụng với các chất còn lại sẽ tạo ra kết tủa và khí thoát ra. So sánh với bảng ta thấy dung dịch (3) là Na2CO3

- Dung dịch (1) tác dụng với Na2CO3 tạo kết tủa, vậy dung dịch (1) là MgCl2

- Dung dịch (4) tác dụng với Na2CO3 tạo khí thoát ra, vậy dung dịch (4) là HCl

- Dung dịch (2) còn lại là KHCO3

Các phương trình hóa học xảy ra:

Na2CO3 + MgCl2 → MgCO3↓+ 2NaCl

                             kết tủa trắng

Na2CO3 + 2HCl → NaCl + CO2↑ + H2O


Câu 39:

Monome được dùng để điều chế polistiren (PS) là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Polistiren được điều chế bằng cách trùng hợp stiren:

nC6H5CH=CH2 xt,t°,p [-CH2-CH(C6H5)-]n


Câu 40:

Một xe bồn chở H2SO4 đặc không may bị lật khiến axit tràn ra đường. Bằng những kiến thức hóa học của mình, em hãy đề xuất cách xử lí sự cố trên để hạn chế việc gây ô nhiễm môi trường.

Xem đáp án

- Sơ tán người ở xung quanh khu vực tràn hoá chất.

- Dùng cát để ngăn chặn H2SO4 lan rộng ra.

- Trung hoà H2SO4 tràn ra bằng hoá chất không độc/ít độc, dễ kiếm như baking soda NaHCO3, soda Na2CO3,... Rắc liên tục với số lượng lớn để không còn axit trên mặt đường. 

- Kiểm tra pH vũng dung dịch. Khi không còn axit, rửa sạch mặt đường bằng nước nhiều lần.


Câu 42:

Một amin A thuộc cùng dãy đồng đẳng với metylamin có hàm lượng cacbon trong phân tử bằng 68,97%. Công thức phân tử của A là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Gọi công thức amin là CnH2n+3N

12n14n+17=68,97100n=5


Câu 44:

Một dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,02 mol Al2(SO4)3 và 0,02 mol Na2SO4. Thêm dung dịch chứa 0,07 mol Ba(OH)2 vào dung dịch này thì khối lượng kết tủa sinh ra là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

nAl3+=0,04(mol),nSO42=0,08(mol),nOH=0,14(mol),nBa2+=0,07(mol)

nBaSO4=0,07(mol)Al3++3OHInvalid <m:msub> elementAl0,04...0,12.........0,04AInvalid <m:msub> elementl+OHAlO2+2H2O0,04...........0,02nAl(OH)3du=0,040,02=0,02(mol)

Vậy kết tủa gồm Al(OH)3 và BaSO4 có tổng khối lượng là: 78.0,02 + 233.0,07 = 17,87 (g).


Câu 45:

Nguyên tử đồng có kí hiệu là 64/29 Cu (đồng vị không bền ), vậy số hạt nơtron trong 64 gam đồng là?

Xem đáp án

Ta có: C2964u

Ta thấy: ZCu = p = e = 29

ACu = 64

→ n = ACu – ZCu = 64 – 29 = 35

nCu=6464=1(mol)

Mà 1 mol có 6,023.1023 nguyên tử

Vậy số hạt nơtron trong 64 gam Cu là 35.6,023.1023 = 2,10805.1025 (hạt).


Câu 46:

Một hỗn hợpA gồm 0,3 mol hiđro và 0,2 mol etilen. Cho hhA qua bột Ni nung nóng được hỗn hợp khí B. Hỗn hợp B phản ứng vừa đủ với 1,6 gam brom.Hiệu suất phản ứng hiđro hóa là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

nBr2=1,6160=0,01(mol)

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

0,01….0,01

              C2H4 + H2 t°,xt  C2H6 (xt là Ni)

Ban đầu   0,2     0,3

Sau pư    0,01

 pư          0,19

H=0,190,2.100%=95%


Câu 47:

Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 gam khí SO2. Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc. Tính khối lượng của hỗn hợp khí đó.

Xem đáp án

nH2=1,2.10236.1023=0,2(mol)nSO2=6,432+16.2=0,1(mol)

nkhí = nO2+nN2+nH2+nSO2= 1,5 + 2,5 + 0,2 + 0,1 = 4,3 (mol)

→Vkhí = 22,4. 4,3 = 96,32 (lít)

mkhí = mO2+mN2+mH2+mSO2= 1,5.32 + 2,5.28 + 0,2.2 + 6,4 = 125,8 (g).


Câu 48:

Hỗn hợp A gồm N2 và H2 theo tỷ lệ thể tích 1:3, tạo phản ứng giữa N2 và H2 sinh ra NH3. Sau phản ứng được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với khí A là 0,6. Hiệu suất phản ứng là :

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Coi hỗn hợp có 1 mol N2 và 3 mol H2

Số mol khí trước p.ứ: nA = 1 + 3 = 4 (mol)

 Gọi số mol N2 phản ứng là x

               N2 + 3H2 2NH3

Ban đầu:   1       3

P.ứ:           x  →  3x  →   2x

Cân bằng:1-x     3-3x      2x

Số mol khí sau p.ứ: nB = 1-x + 3-3x + 2x = 4-2x (mol)

Ta có: 

nBnA=MAMB42x4=0,6x=0,8

Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn thì N2 và H2 phản ứng vừa đủ với nhau.

H%=0,81.100%=80%


Câu 49:

Một hỗn hợp khí X gồm 0,25 mol khí SO2; 0,15 mol khí CO2, 0,65 mol khí N2, 0,45 mol khí H2

a) Tính thể tích của hỗn hợp khí X (đktc)

b) Tính khối lượng của hỗn hợp khí X.

Xem đáp án

nkhí = nSO2+nCO2+nN2+nH2= 0,25 + 0,15 + 0,65 + 0,45 = 1,5 (mol)

→Vkhí = 22,4. 1,5 = 33,6 (lít)

mkhí = mSO2+mCO2+mN2+mH2= 0,25.64 + 0,15.44 + 0,65.28 + 0,45.2 = 41,7 (g).


Câu 52:

Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35%N và 17,65% H

Xem đáp án

Gọi CTHH của X là NxHy

Vì X có tỉ khối với hidro là 8,5

Þ MX = 8,5 × 2 = 17 ( g / mol )

Þ mN = 17 × 82,35% = 14 gam

Þ nN =14 / 14 =1 mol

Þ mH = 17 - 14 = 3 gam

Þ nH = 3 / 1 = 3 mol

Þ x : y = 1 : 3

Þ CTHH của X: NH3


Câu 53:

Một nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,99.10-26 kg. Hỏi một mol nguyên tử cacbon có khối lượng bằng bao nhiêu gam?

Xem đáp án

Theo định nghĩa về mol ta có trong 1 mol nguyên tử C chứa 6,02.1023 nguyên tử C. Do đó khối lượng của 1 mol nguyên tử C bằng:

1,99.10-26 kg/nguyên tử x 6,02.1023 nguyên tử/mol = 11,98.10-3 kg/mol ≈ 12 g/mol


Câu 54:

Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trên phân lớp p là 13. X thuộc nguyên tố gì?

Xem đáp án

Tổng số electron trên phân lớp p là 13

Có cấu hình electron như sau: 1s22s22p63s23p64s23d104p1

→Z = 31, X là nguyên tố Gali.


Câu 55:

Một nguyên tử A có tổng số hạt là 40.Trong đó số hat mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8. Hãy xác định số loại của từng hạt ? Hãy xác định nguyên tử A là nguyên tố gì?

Xem đáp án

-Vì nguyên tử A có tổng số hạt là 40:

p + e + n = 40

mà p = e 2p + n = 40 (1)

-Vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8:

p + e – n = 8

mà p = e 2p – n = 8 (2)

-Từ (1) và (2), ta có hệ pt:

2p+n=402pn=8p=e=12n=16

- Z = p = e = 12

A là nguyên tố Magie (Mg)


Câu 56:

Một nguyên tử R có tổng số các hạt là 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25.

a) Tính số proton, số khối?

Xem đáp án

a. Gọi số hạt proton, notron, electron trong nguyên tử R lần lượt là p, n, e

2p+n=1152pn=25p=35n=45

Số khối: A = p + n = 35 + 45 = 80


Câu 57:

b) Xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn, gọi tên R ?

Xem đáp án

b. R là brom.

Vị trí: Ô số 35, nhóm VIIA chu kì 4 trong bảng tuần hoàn


Câu 58:

Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trên các phân lớp p là 8. Nguyên tố X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Nguyên tử nguyên tố X có ∑ephân lớp p = 8 → X có cấu hình e là 1s22s22p63s23p2
→ Z = 14 → Si


Bắt đầu thi ngay