Trắc nghiệm tổng hợp Hóa học năm 2023 có đáp án (Phần 12)
-
1651 lượt thi
-
59 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng là: D
d = rA + rB với d là chiều dài liên kết.
Câu 2:
Tính khối lượng axit sunfuric (H2SO4), trong đó số phân tử bằng số phân tử có trong 11,2 lít khí hiđro H2 ở đktc?
Mà số phân tử H2SO4 bằng số phân tử có trong 11,2 lít khí hiđro H2 ở đktc
Câu 3:
Khối lượng đồng (II) hiđroxit phản ứng với dung dịch chứa 9,0 gam glucozơ là
Đáp án đúng là: C
Số mol glucozơ = 9,0 : 180 = 0,05 (mol)
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
0,05 0,025
⇒ khối lượng Cu(OH)2 phản ứng = 0,025.98 = 2,45 gam.
Câu 4:
Không được dùng nồi nhôm để nấu xà phòng. Vì :
Đáp án đúng là: D
Nồi nhôm sẽ bị phá huỷ do nguyên liệu để nấu xà phòng là NaOH.
Câu 5:
Để khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, cần dùng 13,44 lít khí H2 (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Gọi số mol của CuO là x, số mol của Fe2O3 là y.
→ 80x + 160y = 40 (*)
PTHH:
Từ (*) và (**) suy ra: x = 0,3; y = 0,1
mCuO = 0,3.80 = 24 (g)
Phần trăn khối lượng của mỗi chất:
Câu 6:
Để khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, cần dùng 15,68 lít khí CO (đktc). Thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Gọi số mol của CuO là x, số mol của Fe2O3 là y.
→ 80x + 160y = 40 (*)
PTHH:
Từ (*) và (**) suy ra: x = 0,1; y = 0,2
mCuO = 0,1.80 = 8 (g)
Phần trăm khối lượng của mỗi chất:
Câu 7:
Khử hoàn toàn 14,4g oxit sắt FexOy bằng CO ở nhiệt độ cao được 11,2 gam sắt. Tìm công thức oxit sắt trên?
Phản ứng của oxit + CO thực chất là:
CO + [O] → CO2
→ mchất rắn giảm = mO pứ = 4,8g → nO = 4,8 : 16 = 0,3 mol
→ mFe = mOxit – mO = 16 – 4,8 = 11,2 → nFe = 11,2 : 56 = 0,2 mol
→ nFe : nO = 0,2 : 0,3 = 2 : 3
→ Oxit là Fe2O3.
Câu 8:
Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng CO dư ở nhiệt độ cao , thu được 17,6 gam hỗn hợp hai kim loại. Khối lượng CO2 tạo thành là:
Đáp án đúng là: A
+) Oxit có dạng RaOb
+) PTHH:
Khử oxit bằng CO tức là CO lấy O của oxit tạo thành CO2
⇒ khối lượng rắn giảm là do O bị lấy đi
⇒mO = 24 − 17,6 = 6,4 gam
Câu 9:
Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là:
Đáp án đúng là: D
Ta có: n(Fe2O3) = 0,03 (mol)
BTNT (Fe): n(Fe) = 2 n(Fe2O3) = 0,06 mol → m = 3,36 (g)
Câu 10:
Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ sản phẩm khí sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hoà tan hết vào dung dịch HCl thì thu được 1,176 lít H2 (đktc). Công thức của oxit kim loại là
Đáp án đúng là: C
nCO2 = nCaCO3 = 0,07 mol
O + CO CO2
0,07 ← 0,07
mKL = moxit – mO = 4,06 – 0,07.16 = 2,94 (g)
Gọi hóa trị của KL khi tác dụng với HCl là n
M → 0,5n H2
0,105/n← 0,0525 (mol)
Câu 11:
Gọi công thức của oxit là RO
PTHH: RO + H2 R + H2O
(mol) 0,1 → 0,1
MR = 6,4/0,1 = 64(g/mol)
Vậy kim loại R là đồng (Cu).
Câu 12:
Dãy kim loại tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường là
Đáp án đúng là: C
K, Na, Ca, Ba tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường
Phương trình phản ứng:
2K + 2H2O → 2KOH + H2
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
Câu 13:
Kim loại nào sau đây không tác dụng với khí oxi?
Đáp án đúng là: D
Au không tác dụng được với O2
Một số kim loại tác dụng được với O2 ở nhiệt độ cao là Fe, Na, Cu, …
Câu 14:
Cân bằng phương trình bằng phương pháp thăng bằng e:
1/KMnO4 + K2SO3 + H2O → MnO2 + K2SO4 + KOH
1)
Quá trình cho e:
Quá trình nhận e:
Cân bằng
2KMnO4 + 3K2SO3 + H2O → 2MnO2 + 3K2SO4 + 2KOH
Câu 15:
2/ KMnO4 + H2O2 → MnO2 + O2 + KOH + H2O
2)
Quá tình cho e:
Quá trình nhận e:
Cân bằng:
2KMnO4 + 3H2O2 → 2MnO2 + 3O2 + 2KOH + 2H2O
Câu 17:
Không dùng thêm hoá chất khác hãy phân biệt các lọ mất nhãn đựng riêng các dung dịch sau: KOH, HCl, FeCl3, Pb(NO3)2, Al(NO3)3, NH4Cl.
Dung dịch FeCl3 màu vàng nâu.
Nhỏ FeCl3 vào 5 dd còn lại. KOH có kết tủa đỏ nâu. Pb(NO3)2 có kết tủa trắng.
FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3KCl
2FeCl3 + 3Pb(NO3)2 → 3PbCl2 + 2Fe(NO3)2
Nhỏ KOH vào 3 dd còn lại. Al(NO3)3 có kết tủa trắng keo sau đó tan. NH4Cl có khí mùi khai. Còn lại là HCl.
KOH + HCl → KCl + H2O
Al(NO3)3 + 3KOH → Al(OH)3 + 3KNO3
NH4Cl + KOH → KCl + NH3 + H2O
Câu 18:
Viết CTCT, dự đoán trạng thái lai hóa của nguyên tố trung tâm dạng hình học của phân tử N2O, XeF4, IF5O, XeF2O2?
Dựa vào loại phân tử để dự đoán loại lai hóa của nguyên tử trung tâm và dạng hình học của phân tử
N2O: AX2E2 → Lai hóa sp3, phân tử dạng góc
XeF4: AX4E2 → Lai hóa sp3d2, phân tử dạng vuông phẳng
IF5O: AX6E0 → Lai hóa sp3d2, phân tử dạng bát diện
XeF2O2: AX4E1 → Lai hóa dạng sp3d, phân tử dạng bập bênh
Câu 19:
Để làm sạch khí O2 từ hỗn hợp khí gồm SO2, O2, có thể dùng chất nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
Để làm sạch khí O2 từ hỗn hợp gồm SO2 và O2 ta dùng dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2):
Dẫn hỗn hợp khí qua Ca(OH)2 thì SO2 phản ứng bị giữ lại còn O2 không phản ứng thoát ra.
Phương trình hóa học:
Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 + H2O
Câu 20:
Nhận biết khí cacbon đioxit có trong hơi ta thở ra bằng cách nào?
Lấy ống hút và thổi vào lọ nước vôi trong (Ca(OH)2) nếu nước vôi trong đục thì chứng tỏ ta có thở ra khí CO2.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Câu 21:
Dung dịch HNO3 đặc, không màu để ngoài ánh sáng lâu ngày sẽ có màu gì?
Dung dịch HNO3 đặc, không màu để ngoài ánh sáng lâu ngày sẽ có màu vàng hoặc nâu.
Giải thích các bước giải
Axit HNO3 không bền lắm. Khi để ngoài ánh sáng bị phân hủy chậm theo phản ứng:
4HNO3 → O2 + 2H2O + 4NO2↑ (màu nâu đỏ)
- Trong dung dịch NO2 làm cho lọ đựng axit HNO3 có màu vàng hoặc nâu.
Câu 22:
Lập công thức hóa học của hợp chất gồm Al (III) liên kết với Cl (I) . Tính thành phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất đó.
Gọi công thức hóa học của hợp chất gồm Al (III) liên kết với Cl (I) là AlxCly
Áp dụng quy tắc hoá trị, ta có:
III.x = I.y
Vậy công thức hóa học của hợp chất gồm Al (III) liên kết với Cl (I) là AlCl3
Câu 23:
Liên kết glicozit là gì?
Các monosaccarit trong phân tử đisaccarit, polisaccarit liên kết với nhau bằng liên kết glicozit. Liên kết glicozit −O− hình thành nhờ việc −1H2O của 2 nhóm OH của 2 phân tử monosaccarit.
Câu 24:
Liên kết xích ma, liên kết pi là gì? Tại sao liên kết pi kém bền hơn liên kết xích ma? Liên kết pi kém bền sẽ dẫn đến điều gì?
- Liên kết pi (hay liên kết ) là liên kết cộng hoá trị đực tạo nên khi hai thuỳ của một orbital nguyên tử tham gia xen phủ với hai thuỳ của electron orbital khác tham gia liên kết (sự xen phủ như thế này được gọi là sự xen phủ bên của các orbital.
- Liên kết sigma là liên kết hoá học được hình thành do sự xen phủ trục, do đó hai nguyên tử ở hai đầu liên kết có thể quay quanh trục một cách tự do
Liên kết pi kém bền hơn liên kết xích ma: Liên kết xích ma được hình thành do sự xen phủ trục của orbital hoá trị, liên kết pi được hình thành do sự xen phủ bên của các orbital hoá trị p.
Câu 25:
Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2). Phương trình hoá học của phản ứng là S + O2 → SO2. Hãy cho biết:
a) Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất? Vì sao?
a)
- Chất tham gia: S; O2.
- Chất sản phẩm: SO2
- Đơn chất: S và O2 vì được tạo thành từ 11 nguyên tố hoá học
- Hợp chất: SO2 vì được tạo thành từ 22 nguyên tố hoá học
Câu 26:
b) Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh.
b) Theo PTHH:
Câu 27:
c) Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí ?
c)
Ta có:
→ Khí sunfuro nặng hơn không khí.
Câu 28:
Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho đó là lưu huỳnh đioxit (khí sunfurơ) có công thức hóa học là SO2.
a) Viết phương trình hóa học của lưu huỳnh cháy trong không khí.
a) Phương trình hóa học
Câu 29:
b) Biết khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là 1,6g. Hãy tìm.
-Thể tích khí sunfurơ sinh ra ở đktc.
-Thể tích không khí cần dùng ở đktc. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
b) .
Theo phương trình trên, ta có:
Vì khí oxi chiếm thể tích của không khí nên thể tích không khí cần là
Câu 30:
Cho phản ứng: M + HNO3 → M(NO3)n +NxOy + H2O. Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên với hệ số các chất là những số nguyên tố giảm thì hệ số của HNO3 là
Đáp án đúng là: D
Quan sát phương trình phản ứng ta thấy M tăng từ mức oxi hóa 0 lên mức oxi hóa n→ M là chất khử và HNO3 là chất oxi hóa.
Suy ra phương trình phản ứng đã cân bằng như sau:
(5x-2y)M + (6nx-2ny)HNO3 → (5x-2y)M(NO3)n + nNxOy + (3nx-ny)H2O
Câu 31:
Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50ml dung dịch HCl. Phản ứng xong thu được 3,36 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình hóa học.
a) Phương trình hóa học:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
Câu 32:
b) Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng.
b)
Theo phương trình:
→ mFe = 0,15.56 = 8,4 gam
Câu 33:
c) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
c) Theo phương trình:
nHCl = 2.nFe = 2.0,15 = 0,3 mol,
VHCl = 50 ml = 0,05 lít
Câu 34:
Mắt xích của peptit là gì?
Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α - aminoaxit được gọi là liên kết peptit.
Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α - aminoaxit liên kết với nhau bằng các liên kết peptit.
Vậy mắt xích là những gốc alpha animoaxit liên kết với nhau, sau khi đã tách ra một nc cứ một liên kết lại tách ra một H2O.
Câu 35:
Viết công thức cấu tạo của metyl etylat?
Metyl: - CH3
Etylat: C2H5O –
Metyl etylat: C2H5OCH3 hay etylmetyl ete.
Câu 36:
Trong tự nhiên, magnesium có 3 đồng vị bền là 24Mg, 25Mg và 26Mg. Phương pháp phổ khối lượng xác nhận đồng vị 26Mg chiếm tỉ lệ phần trăm số nguyên tử là 11%. Biết rằng nguyên tử khối trung bình của Mg là 24,32. Tính % số nguyên tử của đồng vị 24Mg, 25Mg.
Gọi % số nguyên tử của đồng vị 24Mg, 25Mg lần lượt là x, y.
Theo bài ta có hệ sau:
Câu 37:
Viết phương trình ion rút gọn :
Mg + HNO3 loãng → Mg(NO3)2 + NO + H2O
Phương trình phân tử:
3M + 8HNO3 → 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Phương trình ion rút gọn:
Câu 38:
Có 4 ống nghiệm được đánh số từ 1 đến 4, mỗi ống chứa một trong số 4 dung dịch sau: Na2CO3, MgCl2, HCl, KHCO3. Biết rằng:
- Khi đổ ống số 1 vào ống số 3 thì thấy xuất hiện kết tủa
- Khi đổ ống số 3 vào ống số 4 thì thấy có khí thoát ra.
Lập bảng hiện tượng khi cho các chất tác dụng chéo với nhau:
|
Na2CO3 |
MgCl2 |
HCl |
KHCO3 |
Na2CO3 |
|
Kết tủa trắng |
Khí thoát ra |
Không hiện tượng |
MgCl2 |
Kết tủa trắng |
|
Không hiện tượng |
Không hiện tượng |
HCl |
Khí thoát ra |
Không hiện tượng |
|
Khí thoát ra |
KHCO3 |
Không hiện tượng |
Không hiện tượng |
Khí thoát ra |
|
- Dung dịch (3) là dung dịch khi tác dụng với các chất còn lại sẽ tạo ra kết tủa và khí thoát ra. So sánh với bảng ta thấy dung dịch (3) là Na2CO3
- Dung dịch (1) tác dụng với Na2CO3 tạo kết tủa, vậy dung dịch (1) là MgCl2
- Dung dịch (4) tác dụng với Na2CO3 tạo khí thoát ra, vậy dung dịch (4) là HCl
- Dung dịch (2) còn lại là KHCO3
Các phương trình hóa học xảy ra:
Na2CO3 + MgCl2 → MgCO3↓+ 2NaCl
kết tủa trắng
Na2CO3 + 2HCl → NaCl + CO2↑ + H2O
Câu 39:
Monome được dùng để điều chế polistiren (PS) là
Đáp án đúng là: A
Polistiren được điều chế bằng cách trùng hợp stiren:
nC6H5CH=CH2 [-CH2-CH(C6H5)-]n
Câu 40:
Một xe bồn chở H2SO4 đặc không may bị lật khiến axit tràn ra đường. Bằng những kiến thức hóa học của mình, em hãy đề xuất cách xử lí sự cố trên để hạn chế việc gây ô nhiễm môi trường.
- Sơ tán người ở xung quanh khu vực tràn hoá chất.
- Dùng cát để ngăn chặn H2SO4 lan rộng ra.
- Trung hoà H2SO4 tràn ra bằng hoá chất không độc/ít độc, dễ kiếm như baking soda NaHCO3, soda Na2CO3,... Rắc liên tục với số lượng lớn để không còn axit trên mặt đường.
- Kiểm tra pH vũng dung dịch. Khi không còn axit, rửa sạch mặt đường bằng nước nhiều lần.
Câu 42:
Một amin A thuộc cùng dãy đồng đẳng với metylamin có hàm lượng cacbon trong phân tử bằng 68,97%. Công thức phân tử của A là:
Đáp án đúng là: D
Gọi công thức amin là CnH2n+3N
Câu 43:
Một bác nông dân đã dùng 30 kg phân urê CO(NH2)2 để bón cho ruộng lúa. Hãy cho biết tên của loại phân bón này và tính khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau.
Đổi 30 kg = 30000 g
MN = 500.2.14 = 1400 (g) = 14 (kg)
Câu 44:
Một dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,02 mol Al2(SO4)3 và 0,02 mol Na2SO4. Thêm dung dịch chứa 0,07 mol Ba(OH)2 vào dung dịch này thì khối lượng kết tủa sinh ra là:
Đáp án đúng là: C
Vậy kết tủa gồm Al(OH)3 và BaSO4 có tổng khối lượng là: 78.0,02 + 233.0,07 = 17,87 (g).
Câu 45:
Nguyên tử đồng có kí hiệu là 64/29 Cu (đồng vị không bền ), vậy số hạt nơtron trong 64 gam đồng là?
Ta có:
Ta thấy: ZCu = p = e = 29
ACu = 64
→ n = ACu – ZCu = 64 – 29 = 35
Mà 1 mol có 6,023.1023 nguyên tử
Vậy số hạt nơtron trong 64 gam Cu là 35.6,023.1023 = 2,10805.1025 (hạt).
Câu 46:
Một hỗn hợpA gồm 0,3 mol hiđro và 0,2 mol etilen. Cho hhA qua bột Ni nung nóng được hỗn hợp khí B. Hỗn hợp B phản ứng vừa đủ với 1,6 gam brom.Hiệu suất phản ứng hiđro hóa là:
Đáp án đúng là: A
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
0,01….0,01
C2H4 + H2 C2H6 (xt là Ni)
Ban đầu 0,2 0,3
Sau pư 0,01
pư 0,19
→
Câu 47:
Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 gam khí SO2. Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc. Tính khối lượng của hỗn hợp khí đó.
nkhí = = 1,5 + 2,5 + 0,2 + 0,1 = 4,3 (mol)
→Vkhí = 22,4. 4,3 = 96,32 (lít)
mkhí = = 1,5.32 + 2,5.28 + 0,2.2 + 6,4 = 125,8 (g).
Câu 48:
Hỗn hợp A gồm N2 và H2 theo tỷ lệ thể tích 1:3, tạo phản ứng giữa N2 và H2 sinh ra NH3. Sau phản ứng được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với khí A là 0,6. Hiệu suất phản ứng là :
Đáp án đúng là: A
Coi hỗn hợp có 1 mol N2 và 3 mol H2
Số mol khí trước p.ứ: nA = 1 + 3 = 4 (mol)
Gọi số mol N2 phản ứng là x
N2 + 3H2 ⇆ 2NH3
Ban đầu: 1 3
P.ứ: x → 3x → 2x
Cân bằng:1-x 3-3x 2x
Số mol khí sau p.ứ: nB = 1-x + 3-3x + 2x = 4-2x (mol)
Ta có:
Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn thì N2 và H2 phản ứng vừa đủ với nhau.
Câu 49:
Một hỗn hợp khí X gồm 0,25 mol khí SO2; 0,15 mol khí CO2, 0,65 mol khí N2, 0,45 mol khí H2
a) Tính thể tích của hỗn hợp khí X (đktc)
b) Tính khối lượng của hỗn hợp khí X.
nkhí = = 0,25 + 0,15 + 0,65 + 0,45 = 1,5 (mol)
→Vkhí = 22,4. 1,5 = 33,6 (lít)
mkhí = = 0,25.64 + 0,15.44 + 0,65.28 + 0,45.2 = 41,7 (g).
Câu 51:
b) Hòa tan 23,3 gam hỗn hợp X vào nước dư thu được dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch Y đến khi bắt đầu có khí thoát ra thì tốn hết V ml dung dịch HCl 0,5M. Tính V?
b, Bắt đầu có khí thoát ra thì H+ phản ứng hết với
0,15...0,15
Câu 52:
Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35%N và 17,65% H
Gọi CTHH của X là NxHy
Vì X có tỉ khối với hidro là 8,5
Þ MX = 8,5 × 2 = 17 ( g / mol )
Þ mN = 17 × 82,35% = 14 gam
Þ nN =14 / 14 =1 mol
Þ mH = 17 - 14 = 3 gam
Þ nH = 3 / 1 = 3 mol
Þ x : y = 1 : 3
Þ CTHH của X: NH3
Câu 53:
Một nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,99.10-26 kg. Hỏi một mol nguyên tử cacbon có khối lượng bằng bao nhiêu gam?
Theo định nghĩa về mol ta có trong 1 mol nguyên tử C chứa 6,02.1023 nguyên tử C. Do đó khối lượng của 1 mol nguyên tử C bằng:
1,99.10-26 kg/nguyên tử x 6,02.1023 nguyên tử/mol = 11,98.10-3 kg/mol ≈ 12 g/mol
Câu 54:
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trên phân lớp p là 13. X thuộc nguyên tố gì?
Tổng số electron trên phân lớp p là 13
Có cấu hình electron như sau: 1s22s22p63s23p64s23d104p1
→Z = 31, X là nguyên tố Gali.
Câu 55:
Một nguyên tử A có tổng số hạt là 40.Trong đó số hat mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8. Hãy xác định số loại của từng hạt ? Hãy xác định nguyên tử A là nguyên tố gì?
-Vì nguyên tử A có tổng số hạt là 40:
⇒ p + e + n = 40
mà p = e ⇒2p + n = 40 (1)
-Vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8:
⇒p + e – n = 8
mà p = e ⇒2p – n = 8 (2)
-Từ (1) và (2), ta có hệ pt:
- Z = p = e = 12
⇒A là nguyên tố Magie (Mg)
Câu 56:
Một nguyên tử R có tổng số các hạt là 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25.
a) Tính số proton, số khối?
a. Gọi số hạt proton, notron, electron trong nguyên tử R lần lượt là p, n, e
Số khối: A = p + n = 35 + 45 = 80
Câu 57:
b) Xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn, gọi tên R ?
b. R là brom.
Vị trí: Ô số 35, nhóm VIIA chu kì 4 trong bảng tuần hoàn
Câu 58:
Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trên các phân lớp p là 8. Nguyên tố X là
Đáp án đúng là: D
Nguyên tử nguyên tố X có ∑ephân lớp p = 8 → X có cấu hình e là 1s22s22p63s23p2
→ Z = 14 → Si
Câu 59:
Oxit B có công thức X2O. Tổng số hạt cơ bản là 140, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 . Biết O (A = 16, Z = 8). Số hiệu nguyên tử của X là?
Ta có:Ta có:
2p + n = 140
2p – n = 44
2px + po = 16 ⇒px = 19
Số hiệu nguyên tử Zx = 19.