Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 7 Khoa học tự nhiên Trắc nghiệm tổng hợp KHTN 7 Các dạng bài tập Hóa có đáp án

Trắc nghiệm tổng hợp KHTN 7 Các dạng bài tập Hóa có đáp án

Dạng 7: xác định công thức hoá học dựa vào phần trăm nguyên tố và khối lượng phân tử có đáp án

  • 574 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khí carbon dioxide luôn có thành phần như sau: cứ 1 phần khối lượng carbon có tương ứng 2,667 phần khối lượng oxygen. Biết khối lượng phân tử của carbon dioxide là 44 amu. Công thức hóa học của khí carbon dioxide là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Gọi công thức hoá học của khí carbon dioxide là CxOy.

Khối lượng phân tử của khí carbon dioxide là: 12x + 16y = 44.            (1)

Ta có:  12x16y=12,667  xy=12  y = 2x

Thế y = 2x vào (1) ta được: 12x + 16.2x = 44

x = 1 y = 2

Vậy công thức của khí carbon dioxide là CO2.


Câu 2:

Khối lượng phân tử của lactic acid là 90 amu. Trong đó, thành phần phần trăm khối lượng C là 40%, H là 6,67% và O là 53,33%. Công thức phân tử của lactic acid là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Đặt công thức phân tử của lactic acid có dạng: CxHyOz.

Khối lượng nguyên tố C trong lactic acid là:   90.40100=36(amu).

Khối lượng nguyên tố H trong lactic acid là:  90.6,67100=6(amu).

Khối lượng nguyên tố O trong lactic acid là: 90.53,33100=48(amu).

Ta có: 12 × x = 36 x = 3.

1 × y = 6 y = 6.

3 × z = 48 z = 3.

Vậy công thức hóa học của lactic acid là: C3H6O3.


Câu 3:

Một oxide có công thức XOn, trong đó X chiếm 30,43% (khối lượng); Biết khối lượng phân tử của oxide bằng 46 amu. Công thức hóa học của oxide là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Theo đề bài ta có:

KLPT (XOn) = KLNT (X) + 16 × n = 46 amu (1)

Mặt khác trong XOn có:

 %X=KLNT(X)46.100%=30,43%KLNT(X)=14. (2)

Thay KLNT (X) vào (1) được n = 2.

Vậy công thức của oxide là NO2.


Câu 4:

A là hợp chất tạo bởi Cu và O. Biết trong A, Cu chiếm 80% về khối lượng và khối lượng phân tử A là 80 amu. Công thức hoá học của A là

A. Cu2O.

B. CuO.

C. Cu2O2.

D. CuO2.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

%O = 100% - 80% = 20%.

 %Cu=KLNT(Cu)×xKLPT(CuxOy)×100%=64×x80×100%=80% x = 1.

 %O=KLNT(O)×yKLPT(CuxOy)×100%=16×y80×100%=20% y = 1.

Công thức hóa học của hợp chất là CuO.


Câu 6:

Thạch nhũ trong hang động có thành phần chính là hợp chất T. Phân tử T có cấu tạo từ nguyên tố calcium, carbon và oxygen với tỉ lệ phần trăm tương ứng là 40%, 12% và 48%. Khối lượng phân tử của T là 100 amu. Công thức hoá học của T là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Gọi công thức hóa học của hợp chất TCaxCyOz.

Phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất là:

%Ca =  KLNT(Ca)×xKLPT(T)×100% =  40×x100×100% = 40% ® x = 1.

%S =  KLNT(C)×yKLPT(T)×100% =  12×y100×100% = 12% ® y = 1.

%O =  KLNT(O)×zKLPT(T)×100% =  16×z100×100% = 48% ® z = 3.

Vậy công thức hóa học của hợp chất TCaCO3.


Câu 8:

Một hợp chất có công thức NxOy, trong đó N chiếm 63,63%. Khối lượng phân tử hợp chất là 44 amu. Công thức hóa học của hợp chất là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có %O = 100% - %N = 100% - 63,63% = 36,37%.

%N =  KLNT(N)×xKLPT(NxOy)×100% = 14×x44×100% = 63,63%

® x = 2

%O =  KLNT(O)×yKLPT(NxOy)×100% =  16×y44×100% = 36,37%

® x = 1

Công thức hóa học của hợp chất là N2O.


Câu 9:

Hợp chất A tạo bởi lưu huỳnh (S) và oxygen (O), biết phần trăm khối lượng của S, O lần lượt là 40%, 60% và khối lượng phân tử của hợp chất A là 80 amu. Công thức hoá học của hợp chất A là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Gọi công thức hóa học của hợp chất A tạo bởi lưu huỳnh và oxygen là SxOy.

Khối lượng phân tử của hợp chất là:

x.32 + y.16 = 80 (amu)

Phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất là:

%S =  x.32.100%80= 40% → x = 1

%O =  y.16.100%80= 60% → y = 3


Câu 10:

Copper(II) sulfate được tạo thành từ các nguyên tố Cu, S, O và có khối lượng phân tử là 160 amu. Phần trăm khối lượng của các nguyên tố Cu, S và O trong copper(II) sulfate lần lượt là: 40%, 20%, 40%. Công thức hóa học của copper(II) sulfate là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Đặt công thức hóa học của copper(II) sulfate là CuxSyOz.

Khối lượng của nguyên tố Cu trong một phân tử CuxSyOz là:

 160×40100 = 64 (amu).

Khối lượng của nguyên tố S trong một phân tử CuxSyOz là:

 160×20100 = 32 (amu).

Khối lượng của nguyên tố O trong một phân tử CuxSyOz là:

 160×40100 = 64 (amu).

Ta có:

64 amu × x = 64 amu x = 1

32 amu × y = 32 amu y = 1

16 amu × z = 64 amu y = 4

Vậy công thức hóa học của copper(II) sulfate là CuSO4.

 


Bắt đầu thi ngay