- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
- Đề số 67
- Đề số 68
- Đề số 69
- Đề số 70
- Đề số 71
- Đề số 72
- Đề số 73
- Đề số 74
- Đề số 75
- Đề số 76
- Đề số 77
- Đề số 78
- Đề số 79
- Đề số 80
- Đề số 81
- Đề số 82
- Đề số 83
- Đề số 84
- Đề số 85
Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 có đáp án (Phần 4)
-
10910 lượt thi
-
63 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Có bao nhiêu số tự nhiên có 6 chữ số đôi một khác nhau trong đó chứa các chữ số 3, 4, 5 và chữ số 4 đứng cạnh chữ số 3 và chữ số 5?
Gọi số tự nhiên có 6 chữ số đôi một khác nhau có dạng:
Sắp xếp cụm số 3, 4, 5 mà số 4 luôn đứng cạnh 3 và 5 thì ta có 2 cách sắp xếp: 345 và 543.
TH1: Nếu các cụm số 3, 4, 5 đứng đầu có các số tạo thành là: (số)
TH2: Nếu các cụm số 3,4,5 không đứng đầu có 3 cách sắp xếp là: x345xx; xx345x; xxx345.
Khi đó 3 chữ số còn lại có: cách chọn và sắp xếp.
Do đó ta có được các số tạo thành là: (số)
Áp dụng quy tắc cộng có: số thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 2:
Gọi A là tập các số tự nhiên có 6 chữ số đôi một khác nhau được tạo ra từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5. Từ A chọn ngẫu nhiên một số. Tính xác suất để số được chọn có chữ số 3 và chữ số 4 đứng cạnh nhau.
Số cách lập số tự nhiên có 6 chữ số đôi một khác nhau từ tập A (không tính chữ số 0 đứng đầu) là: (số).
Số cách lập số tự nhiên có 6 chữ số đôi một khác nhau mà số 3 và số 4 đứng cạnh nhau là: (số).
Xác suất cần tìm thỏa mãn bài toán là:
Câu 3:
Từ các chữ số trong tập hợp X = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6} có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 6 chữ số đôi một khác nhau có dạng abcdef sao cho a+b = c+d = e+f?
Ta có: 0 + 6 = 2 + 4 = 1 + 5
Suy ra a, b, c, d, e, f ∈ {0; 1; 2; 4; 5; 6}
+) a khác 0 nên a có 5 cách, b có 1 cách.
+) c khác a và b nên c có 4 cách, d có 1 cách.
+) e khác a, b, c, d nên e có 2 cách, d có 1 cách.
Do đó có 5.4.2 = 40 cách.
Ta lại có: 0 + 5 = 2 + 3 = 1 + 4
Do đó có 40 cách.
Vậy tổng cộng có 40 + 40 = 80 số.
Câu 4:
Gọi S là tập hợp các giá trị của tham số m sao cho giá trị lớn nhất của hàm số y = | – 3 – 9x + m| trên đoạn [– 2; 4] bằng 16. Số phần tử của S là:
Xét hàm số f(x) = x3 – 3x2 – 9x + m trên đoạn [– 2; 4].
Ta có: f(– 2) = m – 2, f(– 1) = m + 5, f(3) = m – 27, f(4) = m – 20.
Vậy S = {11}. Do đó S có 1 phần tử.
Câu 5:
Ta có:
Để đồ thị hàm số đã cho có 5 điểm cực trị khi và chỉ khi phương trình: có 5 nghiệm phân biệt. Điều này tương đương với Đặt phải có 3 nghiệm phân biệt khác 0 và 2.
Ta có: tức là ta cần đi tìm giá trị của m để đường thẳng y =m cắt đồ thị hàm số tại 3 điểm phân biêt.
Do đó ta khảo sát hàm số thì ta có được:
Vậy Stổng tất cả các giá trị của S là 6.
Câu 6:
Đồ thị hàm số có bao nhiêu điểm cực tri?
Xét hàm số Tập xác định D = R
Ta xét đạo hàm bậc nhất: Khi đó ta có BBT sau:
Hàm số là hàm số chẵn và đồ thị của nó được suy ra từ đồ thị hàm số bằng cách bỏ đi phần bên trái trục tung. Giữ nguyên phần bên phải trục tung và lấy đối xứng với phần bên phải Oy qua Oy. Như vậy ta sẽ thu được đồ thị hàm số có dạng sau:
Vậy đồ thị hàm số có 3 điểm cực trị.
Câu 7:
Tìm ví dụ về khối đa diện lồi và khối đa diện không lồi trong thực tế.
Khối đa diện lồi trong thực tế: kim tự tháp Ai Cập, viên kim cương, rubic, …
Khối đa diện không lồi trong thực tế: cái bàn, cái ghế, …
Câu 8:
Đếm số đỉnh, số cạnh của khối đa diện lồi đều như hình vẽ sau:
Câu 9:
Bạn A muốn làm một chiếc thùng hình trụ không đáy từ nguyên liệu là mảnh tôn hình tam giác đều ABC có cạnh bằng 90(cm). Bạn muốn cắt mảnh tôn hình chữ nhật MNPQ từ mảnh tôn nguyên liệu để tạo thành hình trụ có chiều cao bằng MQ. Thể tích lớn nhất của chiếc thùng mà bạn A có thể làm được là.
Gọi I là trung điểm của BC. Suy ra I là trung điểm của MN. Đặt
Khi đó ta có: Gọi R là bán kính của hình trụ
Thể tích của khối trụ là:
Xét với Suy ra
Do đó
Câu 10:
Ngày mùng 3 tháng 3 năm 2015 anh A vay ngân hàng 50 triệu đồng với lãi suất kép là tháng theo thể thức như sau: Đúng ngày mùng 3 hàng tháng kể từ một tháng sau khi vay, ngân hàng sẽ tính số tiền nợ của anh bằng số tiền nợ tháng trước cộng với tiền lãi của số tiền nợ đó. Sau khi vay, anh A trả nợ như sau: Đúng ngày mùng 3 hàng tháng kể từ một tháng sau khi vay anh A đều đến trả ngân hàng 3 triệu đồng. Tính số tháng mà anh A trả được hết nợ ngân hàng, kể từ một tháng sau khi vay. Biết rằng lãi suất không thay đổi trong suốt quá trình vay.
Sử dụng tổng cấp số nhân, ta có công thức sau:
Trong đó với N là số tiền vay, là lãi suất hàng tháng), a là số tiền trả hàng tháng và n là số tháng.
Khi đó:
Vậy anh A mất 18 tháng thì sẽ trả hết nợ cho ngân hàng.
Câu 12:
Cho các hình sau thì có bao nhiêu hình là đa diện lồi?
Khối đa diện (H) được gọi là khối đa diện lồi nếu đoạn thẳng nối hai điểm bất kỳ của (H) luôn thuộc (H). Khi đó đa diện giới hạn (H) được gọi là đa diện lồi.
Một khối đa diện là khối đa diện lồi khi và chỉ khi miền trong của nó luôn nằm về một phía đối với mỗi mặt phẳng đi qua một mặt của nó.
Vậy theo định nghĩa trên thì chỉ có 1 hình là đa diện lồi.
Câu 14:
Cho hình lăng trụ đều ABC.A'B'C' Biết rằng góc giữa (A'BC) và (ABC) là Tam giác A'BC có diện tích bằng 8. Tính thể tích của khối lăng trụ ABC.A'B'C'
Gọi H là trung điểm của BC. Đặt AB =a ta có:
Xét tam giác AA'H ta tìm được:
Suy ra
Thể tích của khối lăng trụ ABC.
Câu 19:
Cho khối lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác cân với mặt phẳng (A'BC') tạo với đáy một góc Tính thể tích khối lăng trụ đã cho.
Ta có:
Mà
Vậy suy ra thể tích của khối lăng trụ đứng là:
Câu 20:
Cho G là trọng tâm tam giác đều ABC có cạnh bằng a. Mệnh đề nào sau đây là sai?
Đáp án C.
Câu 21:
Cho hình nón có thiết diện qua trục là tam giác đều. Gọi lần lượt là thể tích của khối cầu nội tiếp và nội tiếp hình nón đã cho. Tính tỉ số
Giả sử cạnh của tam giác đều SAB bằng 1. Gọi thiết diện qua trục hình nón là tam giác đều SAB.
Gọi I là trọng tâm của tam giác đều SAB, khi đó I là tâm mặt cầu nội tiếp hình nón cũng là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình nón.
Bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình nón là:
Bán kính mặt cầu nội tiếp hình nón là:
Thể tích mặt cầu ngoại tiếp hình nón là:
Thể tích mặt cầu nội tiếp hình nón là:
Vậy
Câu 22:
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có Tính diện tích mặt cầu ngoại tiếp hình hộp đã cho.
Gọi O là mặt cầu ngoại tiếp của hình hộp chữ nhật .
Khi đó bán kính của hình hộp sẽ là:
Vậy diện tích của mặt cầu ngoại tiếp hình hộp là:
Câu 24:
Số cách chia 12 phần quà giống nhau cho 3 bạn sao cho ai cũng có ít nhất 2 phần quà.
+ Chia trước cho mỗi học sinh một phần quà thì số phần quà còn lại là 9 phần quà.
+ Chia 9 phần quà cho 3 học sinh sao cho học sinh nào cũng có ít nhất một phần quà: Đặt 9 phần quà theo một hàng ngang, giữa các phần quà sẽ có 8 khoảng trống, chọn 2 khoảng trống trong 8 khoảng trống đó để chia 9 phần quà còn lại thành 3 phần quà mà mỗi phần có ít nhất một phần quà, có
+ Vậy tất cả có số cách chia là: (cách chia).
Câu 25:
Có bao nhiêu cách xếp 3 học sinh nam và 2 học sinh nữ thành một hàng sao cho 3 học sinh nam đứng cạnh nhau?
Cho 3 học sinh nam cầm tay nhau coi như là một người, cùng với 2 học sinh nữ xếp thành một hàng ngang, có 3! cách.
Ba học sinh nam có thể đổi chỗ cho nhau, có 3! cách.
Vậy theo quy tắc nhân sẽ có: cách xếp.
Câu 26:
Từ một nhóm có 10 học sinh nam và 8 học sinh nữ. Có bao nhiêu cách chọn ra 5 học sinh trong đó có 3 bạn nam và 2 bạn nữ?
B1: Số cách chọn ra 3 bạn nam trong 10 bạn nam là:
B2: Số cách chọn ra 2 bạn nữ trong 8 bạn nữ là:
B3: Áp dụng theo quy tắc nhân ta có số cách chọn ra 5 bạn thỏa mãn đề bài là:
Câu 28:
Từ các số 0, 1, 2, 3, 4, 5 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên mà mỗi số có 6 chữ số khác nhau và chữ số 2 đứng cạnh chữ số 3?
Đặt y = 23 xét số trong đó a; b; c; d; e đôi một khác nhau và thuộc tập {0; 1; y; 4; 5}.
Khi đó có 4 cách chọn a; 4 cách chọn b; 3 cách chọn c; 2 cách chọn d và 1 cách chọn e.
Theo quy tắc nhân có số.
Khi ta hoán vị trong y ta được hai số khác nhau.
Vậy có tất cả: số thỏa yêu cầu bài toán.
Câu 29:
Tính cosin góc tạo bởi cạnh bên và mặt đáy của hình chóp tứ giác đều có tất cả các cạnh bằng nhau.
Gọi các cạnh của đáy ABCD đều có độ dài là a.
Vì chóp S. ABCD là chóp tứ giác đều, nên do đó ta có:
Gọi O là tâm của hình vuông ABCD thì ta có:
Suy ra ta có:
Xét tam giác SAO vuông tại O ta có:
Câu 30:
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để đồ thị hàm số có hai điểm cực trị nằm về hia phía của trục Ox.
Đồ thị hàm số có 2 điểm cực trị nằm về hai phía của Ox
cắt trục Ox tại 3 điểm phân biệt.
có 3 nghiệm phân biệt.
Ta có:
Để (C) cắt trục Ox tại 3 điểm phân biệt khi và chỉ khi (1) có hai nghiệm phân biệt khác 2.
Vậy có 5 giá trị nguyên của m thỏa mãn điều kiện trên.
Câu 31:
Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'có các cạnh bằng 2a. Biết Tính thể tích của khối hộp ABCD.A'B'C'D'
Câu 35:
Có bao nhiêu số nguyên dương không lớn hơn 2020 mà chia hết cho 2 hoặc cho 3?
Số các số chia hết cho 2 là:
Số các số chia hết cho 3 là:
Số các số chia hết cho cả 2 và 3 (đồng nghĩa là chia hết cho 6) là:
Vậy các số thỏa mãn đề bài ra là:
Câu 36:
Ta có:
Vì nên ta có:
Mặt khác k là số nguyên nên k sẽ nhận các giá trị:
Vậy phương trình đã cho có 8 nghiệm trên đoạn
Câu 37:
Khối chóp tứ giác S. ABCD có đáy là hình bình hành. Có bao nhiêu mặt phẳng cách đều cả 5 điểm S, A, B, C, D?
Có 5 mặt phẳng cách đều 5 điểm S, A, B, C, D. Cụ thể như sau:
+ Mặt phẳng đi qua 4 trung điểm của 4 cạnh bên: có 1 mặt.
+ Mặt phẳng đi qua tâm O và song song với từng mặt bên: có 4 mặt như vậy.
Câu 38:
Khối chóp tứ giác S. ABCD có đáy là hình bình hành. Mặt phẳng (SAC) chia khối chóp S. ABCD thành mấy khối tứ diện.
Mặt phẳng (SAC) chia khối chóp S. ABCD thành 2 khối tứ diện là S. ABC và S. ACD.
Câu 39:
Tứ diện đều có bao nhiêu trục đối xứng?
Tứ diện đều có ba trục đối xứng đó là ba đường thẳng đi qua trung điểm của các cặp cạnh đối của nó.
Câu 40:
Gọi lần lượt là số trục đối xứng của khối tứ diện đều, khối chóp tứ giác đều và khối lập phương. Tính các giá trị của
Khối tứ diện đều có 3 trục đối xứng (đi qua trung điểm của các cặp cạnh đối diện) nên
Khối chóp tứ giác đều có 1 trục đối xứng (đi qua đỉnh và tâm của mặt tứ giác) nên
Khối lập phương có 9 trục đối xứng (Loại 1: đi qua tâm của các mặt đối diện; Loại 2: đi qua trung điểm các cặp cạnh đối diện) nên
Câu 44:
Lớp 11A1 có 41 học sinh trong đó có 21 bạn nam và 20 bạn nữ. Thứ hai đầu tuần lớp phải xếp hàng chào cờ thành một hàng dọc. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp để 21 bạn nam xen kẽ với 20 bạn nữ?
Vì số học sinh nam là lẻ nên bạn nam phải đứng đầu hàng.
Khi đó xếp 21 bạn nam vào 21 vị trí cố định có: (cách).
Sau đó ta xếp 20 bạn nữ vào 20 vị trí trống xen kẽ với các bạn nam thì sẽ có: (cách).
Vậy có tất cả số cách là:
Câu 46:
Một hình trục có chiều cao bằng 6cm nội tiếp trong hình cầu có bán kính bằng 5cm. Thể tích khối trụ này bằng bao nhiêu?
Ta có hình vẽ sau:
Bán kính đường tròn đáy của hình trụ là
Vậy thể tích của khối trụ cần tính là:
Câu 47:
Cho hình bình hành ABCD có M là trung điểm của AB. Tính vecto DM.
Ta sẽ phân tích vecto DM theo hai vecto DC và BC.
Vì ABCD là hình bình hành nên ta có:
Mặt khác M là trung điểm của AB nên
Suy ra
Câu 48:
Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số chẵn, mỗi số gồm 5 chữ số khác nhau trong đó có đúng 2 chữ số lẻ và 2 chữ số lẻ đó đứng cạnh nhau.
Gọi số cần tìm có dạng
+ TH1: 2 số lẻ liên tiếp ở vị trí ab. Khi đó: a có 3 cách chọn; b có 2 cách chọn; c có 4 cách chọn; d có 3 cách chọn và e có 2 cách chọn. Theo quy tắc nhân ta có: (số).
+ TH2: 2 số lẻ liên tiếp ở vị trí bc. Khi đó: a có 3 cách chọn; b có 3 cách chọn; c có 2 cách chọn; d có 3 cách chọn và e có 2 cách chọn. Theo quy tắc nhân ta có: (số).
+ TH3: 2 số lẻ liên tiếp ở vị trí cd (tượng tự TH2).
Vậy số cách chọn thỏa mãn yêu cầu đề bài là: (số).
Câu 49:
Xét phép thử gieo một con xúc xắc cân đối, đồng chất hai lần. Số phần tử của không gian mẫu là?
Số phần tử của không gian mẫu là:
Câu 50:
Xét phép thử T: “Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất” và biến cố A liên quan đến phép thử: “Mặt lẻ chấm xuất hiện”. Tính xác suất của biến cố A.
Câu 52:
Ta có
Hàm số đồng biến trên R khi và chỉ khi
Vậy m =1là giá trị cần tìm thỏa mãn bài toán.
Câu 54:
Có hai giỏ đựng trứng là giỏ A và giỏ B, các quả trứng trong mỗi giỏ đều có hai loại là trứng lành và trứng hỏng. Tổng số trứng trong hai giỏ là 20 quả và số trứng giỏ A nhiều hơn số trứng giỏ B. Lấy ngẫu nhiên một quả trứng, biết xác suất để lấy được hai quả trứng lành là Tính số trứng lành trong giỏ A.
Gọi a là số trứng lành, b là số trứng hỏng trong giỏ A.
Gọi x là số trứng lành, y là số trứng hỏng trong giỏ B.
Lấy ngẫu nhiên mỗi giỏ 1 quả trứng thì khi đó xác suất để lấy được 2 quả trứng lành là:
Do đó theo giả thiết bài toán ta có:
Vậy giỏ A có 11 quả trứng lành.
Câu 55:
Một hình chóp 16 cạnh thì có bao nhiêu mặt?
Hình chóp có n cạnh bên và n cạnh đáy nên sẽ có 2n cạnh.
Khi đó ta có:
Vậy hình chóp 16 cạnh sẽ có 8 mặt bên và 1 mặt đáy nên tổng số là 9 mặt.
Câu 58:
Cho tam giác ABC, gọi M, N, P lần lượt là trung điểm các cạnh BC, CA, AB. Số vectơ bằng vectơ MN có điểm đầu và điểm cuối trùng với một trong các điểm A, B, C, M, N, P là bao nhiêu vectơ?
Do M và N lần lượt là trung điểm của BC và AC nên MN là đường trung bình của tam giác ABC.
Suy ra
Lại có P là trung điểm của AB nên:
Từ (1) và (2) suy ra:
Vậy khi đó số vecto bằng mà có điểm đầu và cuối trùng với các điểm trên là:
Câu 61:
Với các số thỏa mãn Hãy chọn đẳng thức đúng sau:
Ta có:
Lấy log của cả hai vế của đẳng thức trên thì ta có được:
Chọn đáp án B.