Thứ năm, 09/05/2024
IMG-LOGO

Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 có đáp án (Phần 14)

  • 8779 lượt thi

  • 60 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho tam giác ABC vuông tại A có . Gọi M và N lần lượt là trung điểm của BC và AC.

a) Tính góc .NMC.

b) Gọi E là điểm đối xứng với M qua N. Chứng minh tứ giác AECM là hình thoi.

c) Lấy D là điểm đối xứng với E qua BC. Tứ giác ACDB là hình gì? Tại sao?

d) Tam giác ABC có điều kiện gì thì tứ giác AECM là hình vuông?

Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

a) Xét DABC vuông tại A có: \(\widehat B + \widehat C = 90^\circ \)

Suy ra \(\widehat B = 90^\circ - \widehat C = 90^\circ - 30^\circ = 60^\circ \).

Vì M, N lần lượt là trung điểm của BC, AC nên MN là đường trung bình của DABC.

Suy ra MN // AB nên \(\widehat {NMC} = \widehat B = 60^\circ \).

b) Ta có: E là điểm đối xứng với M qua N nên N là trung điểm của ME.

Lại có N là trung điểm của AC

Do đó tứ giác AECM có hai đường chéo AC, ME cắt nhau tại trung điểm N của mỗi đường nên là hình bình hành.

Mặt khác MN // AB và AB AC nên MN AC tại N.

Khi đó hình bình hành AECM có hai đường chéo vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường

Suy ra hình bình hành AECM là hình thoi.

c) • Ta có E, D đối xứng qua BC

Suy ra CE = CD nên DECD cân tại C

Khi đó đường cao CM đồng thời là đường phân giác của DECD

Suy ra \[\widehat {BCD} = \widehat {BCE}\]

Vì AECM là hình thoi nên CA là tia phân giác của góc ECM

Do đó \[\widehat {BCE} = 2.\widehat {ACB} = 60^\circ \].

Khi đó \[\widehat {BCD} = 60^\circ \].

Ta có \[\widehat {ACD} = \widehat {ACB} + \widehat {BCD} = 30^\circ + 60^\circ = 90^\circ \].

Hay CD AC.

Mà AB AC nên AB // DC.

• Mặt khác, DABC vuông tại A, có đường trung tuyến AM nên \(AM = \frac{1}{2}BC\).

DABC vuông tại A, có \(\widehat B = 60^\circ \) nên \(AB = \frac{1}{2}BC\).

Do đó AM = AB.

Lại có AECM là hình thoi nên AM = CE.

Khi đó: AB = AM = CE = CD.

• Xét tứ giác ABDC có AB // CD và AB = CD nên là hình bình hành.

Lại có \(\widehat {BAC} = 90^\circ \) nên ABDC là hình chữ nhật.

d) Do ABDC là hình chữ nhật nên hai đường chéo AD và BC cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Mà M là trung điểm của BC

Do đó M là trung điểm của AD hay A, M, D thẳng hàng.

Để tứ giác AECM là hình vuông thì AD BC tại M

Điều này xảy ra khi và chỉ khi DABC có đường trung tuyến AM đồng thời là đường cao, tức là ΔABC vuông cân tại A.


Câu 2:

Tìm a để hai đường thẳng (d1): y = (a – 1)x + 1 và (d2): y = (3 – a)x + 2 cắt nhau tại 1 điểm trên trục hoành.
Xem đáp án

Lời giải

• Để (d1): y = (a – 1)x + 1 và (d2): y = (3 – a)x + 2 cắt nhau thì a – 1 ≠ 3 – a

Û 2a ≠ 4 Û a ≠ 2.

• Để (d1) cắt trục hoành thì a – 1 ≠ 0 Û a ≠ 1.

Gọi A(xA; 0) là giao điểm của (d1) với trục hoành.

Khi đó 0 = (a – 1)xA + 1

Þ \({x_A} = \frac{{ - 1}}{{a - 1}}\). Suy ra \(A\left( {\frac{{ - 1}}{{a - 1}};0} \right)\).

• Để (d2) cắt trục hoành thì 3 – a ≠ 0 Û a ≠ 3.

Gọi B(xB; 0) là giao điểm của (d2) với trục hoành.

Khi đó 0 = (3 – a)xB + 2

Þ \({x_B} = \frac{{ - 2}}{{3 - a}} = \frac{2}{{a - 3}}\). Suy ra \(B\left( {\frac{2}{{a - 3}};0} \right)\).

Để (d1) và (d2) cắt nhau tại 1 điểm trên trục hoành thì A trùng B.

\( \Leftrightarrow \frac{{ - 1}}{{a - 1}} = \frac{2}{{a - 3}}\)

Þ ‒1.(a – 3) = 2.(a – 1)

Û ‒a + 3 = 2a – 2

Û ‒3a = ‒5

Û \(a = \frac{5}{3}\) (thỏa mãn).

Vậy \(a = \frac{5}{3}\) thỏa mãn yêu cầu đề bài.


Câu 3:

Cho (d1): y = (2m + 1)x – 2m – 3 và (d2): y = (m – 1)x + m. Tìm m để (d1) và (d2) cắt nhau tại 1 điểm nằm trên trục hoành.
Xem đáp án

Lời giải

• Để (d1): y = (2m + 1)x – 2m – 3 và (d2): y = (m – 1)x + m cắt nhau thì 2m + 1 ≠ m – 1

Û m ≠ ‒2.

• Để (d1) cắt trục hoành thì 2m + 1 ≠ 0 Û \(m \ne - \frac{1}{2}\).

Gọi A(xA; 0) là giao điểm của (d1) với trục hoành.

Khi đó 0 = (2m + 1)xA – 2m – 3

Þ \({x_A} = \frac{{2m + 3}}{{2m + 1}}\). Suy ra \(A\left( {\frac{{2m + 3}}{{2m + 1}};0} \right)\).

• Để (d2) cắt trục hoành thì m – 1 ≠ 0 Û m ≠ 1.

Gọi B(xB; 0) là giao điểm của (d2) với trục hoành.

Khi đó 0 = (m – 1)xB + m

Þ \({x_B} = \frac{{ - m}}{{m - 1}}\). Suy ra \(B\left( {\frac{{ - m}}{{m - 1}};0} \right)\).

Để (d1) và (d2) cắt nhau tại 1 điểm trên trục hoành thì A trùng B.

\( \Leftrightarrow \frac{{2m + 3}}{{2m + 1}} = \frac{{ - m}}{{m - 1}}\)

Þ (2m + 3).(m – 1) = (2m + 1).(‒m)

Û 2m2 + m – 3 = –2m2 – m

Û 4m2 + 2m – 3 = 0

Û \(m = \frac{{ - 1 \pm \sqrt {13} }}{4}\) (thỏa mãn).

Vậy \(m = \frac{{ - 1 \pm \sqrt {13} }}{4}\) thỏa mãn yêu cầu đề bài.


Câu 4:

Trong phép tính 121,23 : 14 và có thương là 8,65 vậy số dư là bao nhiêu?
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Ta có: Số bị chia = Số chia × Thương + Số dư

Số dư = Số bị chia – Số chia × Thương

          = 121,23 – 14 × 8,65

          = 121,23 – 121,1

          = 0,13.


Câu 5:

Tìm số dư của phép chia 121,23 : 14 biết thương lấy đến hai chữ số ở phần thập phân.
Xem đáp án

Lời giải

Đặt tính chia: 121,23 : 14 như sau:

Media VietJack 

Vậy số dư cần tìm là: 0,13.


Câu 6:

Cho a + b = 1 và ab ≠ 0. Chứng minh \(\frac{a}{{{b^3} - 1}} + \frac{b}{{{a^3} - 1}} = \frac{{2.\left( {ab - 2} \right)}}{{{a^2}{b^2} + 3}}\).
Xem đáp án

Lời giải

Với a + b = 1 và ab ≠ 0 ta có:

\[\frac{a}{{{b^3} - 1}} + \frac{b}{{{a^3} - 1}} = \frac{{a\left( {{a^3} - 1} \right) + b\left( {{b^3} - 1} \right)}}{{\left( {{a^3} - 1} \right).\left( {{b^3} - 1} \right)}} = \frac{{{a^4} + {b^4} - \left( {a + b} \right)}}{{{a^3}{b^3} - \left( {{a^3} + {b^3}} \right) + 1}}\]

\( = \frac{{\left( {{a^4} + 2{a^2}{b^2} + {b^4} - 2{a^2}{b^2}} \right) - 1}}{{{a^3}{b^3} - \left[ {{{\left( {a + b} \right)}^3} - 3ab\left( {a + b} \right)} \right] + 1}} = \frac{{{{\left( {{a^2} + {b^2}} \right)}^2} - 2{a^2}{b^2} - 1}}{{{a^3}{b^3} - 1 + 3ab + 1}}\)

\[ = \frac{{{{\left[ {{{\left( {a + b} \right)}^2} - 2ab} \right]}^2} - 2{a^2}{b^2} - 1}}{{{a^3}{b^3} + 3ab}} = \frac{{1 - 4ab + 4{a^2}{b^2} - 2{a^2}{b^2} - 1}}{{ab\left( {{a^2}{b^2} + 3} \right)}}\]

\( = \frac{{2{a^2}{b^2} - 4ab}}{{ab\left( {{a^2}{b^2} + 3} \right)}} = \frac{{2ab\left( {ab - 2} \right)}}{{ab\left( {{a^2}{b^2} + 3} \right)}} = \frac{{2\left( {ab - 2} \right)}}{{{a^2}{b^2} + 3}}\).


Câu 7:

Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC) có D và E lần lượt là trung điểm của các cạnh AC và BC. Vẽ EF vuông góc với AB tại F.

a) Chứng minh rằng DE //AB và tứ giác ADEF là hình chữ nhật.

b) Trên tia đối của tia DE lấy điểm G sao cho DG = DE. Chứng minh tứ giác AECG là hình thoi.

c) Gọi O là giao điểm của AE và DF. Chứng minh rằng ba điểm B, O, G thẳng hàng.

d) Vẽ EH vuông góc với AG tại H. Chứng minh rằng tam giác DHF vuông.

Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

a) Xét DABC có D, E lần lượt là trung điểm của AC và BC nên DE là đường trung bình của tam giác

Do đó DE // AB hay DE // AF.

Ta có AB AC và DE // AB nên DE AC hay \(\widehat {ADE} = 90^\circ \).

Xét tứ giác ADEF có: \(\widehat {FAD} = \widehat {ADE} = \widehat {AFE} = 90^\circ \)

Do đó ADEF là hình chữ nhật (dấu hiệu nhận biết).

b) Tứ giác AECG có hai đường chéo AC và GE cắt nhau tại trung điểm D của mỗi đường nên là hình bình hành.

Lại có hai đường chéo EG AC (do DE AC)

Do đó AECG là hình thoi.

c) Do ADEF là hình chữ nhật nên hai đường chéo AE và DF cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường, hay O là trung điểm của AE.

Do AECG là hình thoi nên EC // AG và EC = AG

Lại có BE = EC (do E là trung điểm của BC) nên BE = AG.

Xét tứ giác ABEG có BE // AG (do EC // AG) và BE = AG

Do đó ABEG là hình bình hành

Suy ra hai đường chéo AE và BG cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường

Mà O là trung điểm của AE nên O là trung điểm của BG

Do đó ba điểm B, O, G thẳng hàng.

d) Do ADEF là hình chữ nhật nên AF = DE.

Mà DE = DG nên DG = AF.

Xét tứ giác AFDG có: DG = AF và DG // AF (do DE // AB)

Do đó AFDG là hình bình hành.

Suy ra AG // DF

Lại có EH AG nên EH DF

Xét DEHG vuông tại H có HD là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền

Nên HD = ED = \(\frac{1}{2}EG\).

Khi đó DEDH là tam giác cân tại D

Suy ra đường cao DF của tam giác đồng thời là đường phân giác.

Hay \(\widehat {EDF} = \widehat {HDF}\).

Xét DEDF và DHDF có:

DF là cạnh chung;

\(\widehat {EDF} = \widehat {HDF}\) (chứng minh trên);

ED = HD (chứng minh trên)

Do đó DEDF = DHDF (c.g.c)

Suy ra \(\widehat {FED} = \widehat {FHD}\) (hai góc tương ứng)

Mà \(\widehat {FED} = 90^\circ \) (do ADEF là hình chữ nhật)

Do đó \(\widehat {FHD} = 90^\circ \), nên tam giác DHF vuông tại H.


Câu 8:

Tính m để 3 điểm thẳng hàng:

a) A(2; 5), B(3; 7), C(2m + 1; m);

b) A(2m; ‒5), B(0; m), C(2; 3);

c) A(3; 7), B(m2; m), C(‒1; ‒1).

Xem đáp án

Lời giải

a) Với A(2; 5), B(3; 7), C(2m + 1; m) ta có:

\[\overrightarrow {AB} = \left( {1;2} \right)\]; \(\overrightarrow {BC} = \left( {2m - 2;m - 7} \right)\).

Để ba điểm A, B, C thẳng hàng thì \(\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {BC} \) cùng phương

Û 1.(m – 7) = 2.(2m – 2)

Û 3m = ‒3

Û m = ‒1.

b) Với A(2m; ‒5), B(0; m), C(2; 3) ta có:

\[\overrightarrow {AB} = \left( { - 2m;m + 5} \right)\]; \(\overrightarrow {BC} = \left( {2;3 - m} \right)\).

Để ba điểm A, B, C thẳng hàng thì \(\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {BC} \) cùng phương

Û ‒2m.(3 – m) = (m + 5).2

Û ‒3m + m2 = m + 5

Û m2 – 4m – 5 = 0

Û \(\left[ \begin{array}{l}m = 5\\m = - 1\end{array} \right.\)

c) Với A(3; 7), B(m2; m), C(‒1; ‒1) ta có:

\[\overrightarrow {AB} = \left( { - 4; - 8} \right)\]; \(\overrightarrow {BC} = \left( { - 1 - {m^2}; - 1 - m} \right)\).

Để ba điểm A, B, C thẳng hàng thì \(\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {BC} \) cùng phương

Û ‒4.(‒1 – m) = ‒8.(‒1 – m2)

Û 1 + m = 2 + 2m2

Û 2m2 – m + 1 = 0 (vô nghiệm)

Vậy không có giá trị nào của m thỏa mãn.

Câu 9:

Tìm m để ba điểm A(2; ‒1), B(1; 1), C(3; m +1) thẳng hàng.
Xem đáp án

Lời giải

Giả sử phương trình đường thẳng d đi qua hai điểm A và B có dạng y = ax + b (d).

Do A(2; ‒1) (d) nên 2a + b = ‒1

Do B(1; 1) (d) nên a + b = 1

Ta có hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2a + b = - 1\\a + b = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - 2\\a + b = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - 2\\b = 3\end{array} \right.\)

Do đó phương trình đường thẳng d là y = ‒2x + 3.

Để ba điểm A, B và C(3; m +1) thẳng hàng thì điểm C(3; m +1) thuộc đường thẳng d.

Do đó m + 1 = ‒2.3 + 3

Û m = ‒4.

Vậy m = ‒4.


Câu 10:

Cho phương trình x2 – 2x – 2m2 = 0 (m là tham số).

a) Giải phương trình khi m = 0.

 b) Tìm m để phương trình có hai nghiệm x1, x2 khác 0 và thỏa mãn điều kiện \(x_1^2 = 4x_2^2\).

Xem đáp án

Lời giải

a) Khi m = 0 ta có phương trình x2 – 2x = 0

Û x(x – 2) = 0

Û \(\left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 2\end{array} \right.\)

Vậy khi m = 0, phương trình có tập nghiệm S = {0; 2}.

b) Phương trình x2 – 2x – 2m2 = 0 (1)

Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt x1, x2 khác 0 Û \(\left\{ \begin{array}{l}\Delta ' > 0\\{x_1}.{x_2} \ne 0\end{array} \right.\)

 Media VietJack

Theo hệ thức Viet ta có:

\[\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2\\{x_1}.{x_2} = - 2{m^2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_2} = 2 - {x_1}\,\,\,\,\,\\{x_1}.{x_2} = - 2{m^2}\,\,\left( * \right)\end{array} \right.\]

Do x1, x2 là hai nghiệm của phương trình (1) nên ta có:

\[\left\{ \begin{array}{l}{\rm{x}}_1^2--2{x_1}--2{m^2} = 0\\{\rm{x}}_2^2--2{x_2}--2{m^2} = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\rm{x}}_1^2 = 2{x_1} + 2{m^2}\\{\rm{x}}_2^2 = 2{x_2} + 2{m^2}\end{array} \right.\]

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\rm{x}}_1^2 = 2{x_1} + 2{m^2}\\{\rm{x}}_2^2 = 2\left( {2 - {x_1}} \right) + 2{m^2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\rm{x}}_1^2 = 2{x_1} + 2{m^2}\\{\rm{x}}_2^2 = 4 - 2{x_1} + 2{m^2}\end{array} \right.\)

Theo bài, \(x_1^2 = 4x_2^2\)

Û 2x1 + 2m2 = 4.(4 – 2x1 + 2m2)

Û 2x1 + 2m2 = 16 – 8x1 + 8m2

Û 10x1 = 6m2 + 16

Û \({x_1} = \frac{{3{m^2} + 8}}{5}\)

Khi đó \[{x_2} = 2 - \frac{{3{m^2} + 8}}{5} = \frac{{2 - 3{m^2}}}{5}\]

Thay \({x_1} = \frac{{3{m^2} + 8}}{5}\)\[{x_2} = \frac{{2 - 3{m^2}}}{5}\]vào (*) ta được:

\[\frac{{3{m^2} + 8}}{5}.\frac{{2 - 3{m^2}}}{5} = - 2{m^2}\]

Û 6m2 – 9m4 + 16 – 24m2 = ‒50m2

Û 32m2 – 9m4 + 16 = 0

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{m^2} = 4\\{m^2} = - \frac{4}{9}\,\,\,\left( {loai} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow m = \pm 2\left( {tm\,\,m \ne 0} \right)\).

Vậy m = ± 2.


Câu 11:

Phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có hai nghiệm phân biệt x1, x2 khác 0 khi nào?
Xem đáp án

Lời giải

Để phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có hai nghiệm phân biệt x1, x2 khác 0 thì:

\(\left\{ \begin{array}{l}\Delta > 0\\{x_1}.{x_2} \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{b^2} - 4ac > 0\\\frac{c}{a} \ne 0\end{array} \right.\).


Câu 12:

Một can nước (tính cả vỏ can) nặng 12 kg. Sau đó người ta đổ bớt \(\frac{1}{3}\) số nước ra ngoài. Biết rằng can rỗng nặng 600 g. Hỏi sau khi đổ bớt nước ra ngoài, can nước cân nặng bao nhiêu?
Xem đáp án

Lời giải

Đổi 12 kg = 12 000 g.

Không tính vỏ thì can nặng số kg là:

12 000 – 600 = 11 400 (g).

Số nước người ta đổ bớt đi là:

\(11\,\,400 \times \frac{1}{3} = 3\,800\left( g \right)\)

Sau khi đổ bớt nước ra ngoài, can nước nặng là:

12 000 – 3 800 = 8 200 (g).

Đáp số: 8 200 gam.


Câu 13:

Một can nước (tính cả vỏ can) nặng 12 kg. Sau đó người ta đổ bớt \(\frac{1}{3}\) số nước ra ngoài. Biết rằng can rỗng nặng 600 g. Cân nặng của can nước còn lại là bao nhiêu?
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Đổi 12 kg = 12 000 g.

Không tính vỏ thì can nặng số kg là:

12 000 – 600 = 11 400 (g).

Số nước người ta đổ bớt đi là:

\(11\,\,400 \times \frac{1}{3} = 3\,800\left( g \right)\)

Sau khi đổ bớt nước ra ngoài, can nước nặng là:

12 000 – 3 800 = 8 200 (g) = 8,2 (kg).


Câu 14:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho vectơ \(\overrightarrow a = \left( {9;3} \right)\). Vectơ nào sau đây không vuông góc với vectơ \(\overrightarrow a \)?
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Ta có:

\(\overrightarrow a .{\overrightarrow v _1} = 9.1 + 3.\left( { - 3} \right) = 0\) nên \(\overrightarrow a \bot {\overrightarrow v _1}\).

\(\overrightarrow a .{\overrightarrow v _2} = 9.2 + 3.\left( { - 6} \right) = 0\) nên \(\overrightarrow a \bot {\overrightarrow v _2}\).

\(\overrightarrow a .{\overrightarrow v _3} = 9.1 + 3.3 = 18\) nên \(\overrightarrow a \) không vuông góc với \({\overrightarrow v _3}\).

\(\overrightarrow a .{\overrightarrow v _4} = 9.\left( { - 1} \right) + 3.3 = 0\) nên \(\overrightarrow a \bot {\overrightarrow v _4}\).


Câu 15:

Trong mặt phẳng Oxy, với giá trị nào của m thì đường thẳng D1: (2m – 1)x + my – 10 = 0 vuông góc với đường thẳng D2: 3x + 2y + 6 = 0?
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: D

D1 D2 khi và chỉ khi (2m – 1).3 + m.2 = 0

Û 6m – 3 + 2m = 0

Û 8m = 3

Û \(m = \frac{3}{8}\).


Câu 16:

Viết các ước của 58.
Xem đáp án

Lời giải

Ta có: 58 = 2.29

Do đó Ư(58) = {‒58; ‒29; ‒2; ‒1; 1; 2; 29; 58}.


Câu 17:

Tìm x biết \(\left| {x + \frac{1}{3}} \right| - 4 = - 1\).
Xem đáp án

Lời giải

\(\left| {x + \frac{1}{3}} \right| - 4 = - 1\)

\(\left| {x + \frac{1}{3}} \right| = 3\)

Trường hợp 1:

\(x + \frac{1}{3} = 3\)

\(x = 3 - \frac{1}{3}\)

\(x = \frac{8}{3}\)

Trường hợp 2:

\(x + \frac{1}{3} = - 3\)

\(x = - 3 - \frac{1}{3}\)

\(x = \frac{{ - 10}}{3}\)

Vậy \(x \in \left\{ {\frac{8}{3};\frac{{ - 10}}{3}} \right\}\).


Câu 18:

Tìm số hữu tỉ x, biết:

a) \(\left| {x + \frac{1}{3}} \right| - 4 = - 1\).

b) \(1\frac{3}{4}x + 1\frac{1}{2} = - \frac{4}{5}\).

Xem đáp án

Lời giải

a) \(\left| {x + \frac{1}{3}} \right| - 4 = - 1\)

\(\left| {x + \frac{1}{3}} \right| = 3\)

Trường hợp 1:

\(x + \frac{1}{3} = 3\)

\(x = 3 - \frac{1}{3}\)

\(x = \frac{8}{3}\)

Trường hợp 2:

\(x + \frac{1}{3} = - 3\)

\(x = - 3 - \frac{1}{3}\)

\(x = \frac{{ - 10}}{3}\)

Vậy \(x \in \left\{ {\frac{8}{3};\frac{{ - 10}}{3}} \right\}\).

b) \(1\frac{3}{4}x + 1\frac{1}{2} = - \frac{4}{5}\).

    \(\frac{7}{4}x + \frac{3}{2} = - \frac{4}{5}\)

    \(\frac{7}{4}x = - \frac{4}{5} - \frac{3}{2}\)

    \(\frac{7}{4}x = \frac{{ - 23}}{{10}}\)

    \(x = \frac{{ - 23}}{{10}}:\frac{7}{4}\)

    \(x = \frac{{ - 23}}{{10}}.\frac{4}{7}\)

    \(x = - \frac{{46}}{{35}}\)

Vậy \(x = - \frac{{46}}{{35}}\).


Câu 19:

Cho tam giác ABC có G là trọng tâm, I là trung điểm của đoạn thẳng BC. Đẳng thức nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Vì I là trung điểm của BC nên \(\overrightarrow {IB} + \overrightarrow {IC} = \overrightarrow 0 \).

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {GB} = \overrightarrow {GI} + \overrightarrow {IB} \\\overrightarrow {GC} = \overrightarrow {GI} + \overrightarrow {IC} \end{array} \right. \Rightarrow \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} = \overrightarrow {GI} + \overrightarrow {IB} + \overrightarrow {GI} + \overrightarrow {IC} \)

\( \Rightarrow \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} = 2\overrightarrow {GI} + \left( {\overrightarrow {IB} + \overrightarrow {IC} } \right) = 2\overrightarrow {GI} \).

Vậy \[\overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} = 2\overrightarrow {GI} \].

Câu 20:

Cho nửa đường tròn tâm O có đường kính AB, Ax là tiếp tuyến của nửa đường tròn (Ax và nửa đường tròn nằm cùng phía đối với AB), C là một điểm thuộc nửa đường tròn, H là hình chiếu của C trên AB. Đường thẳng qua O và vuông góc với AC cắt Ax tại M. Gọi I là giao điểm của MB và CH. Chứng minh rằng CI = IH.
Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

• Gọi N là giao điểm của BC và Ax.

Vì C thuộc đường tròn tâm O đường kính AB nên OA = OB = OC

Do đó DABC vuông tại C nên AC BC.

Mà OM AC (giả thiết) nên OM // BC hay OM // BN.

Xét DABN có OM // BN và O là trung điểm của AB

Do đó M là trung điểm của AN hay AM = MN.

• Do Ax là tiếp tuyến của (O) nên Ax AB

Ta có: CH AB, Ax AB nên CH // AB.

Xét DABM có IH // AM, theo hệ quả định lí Thalès ta có: \(\frac{{IH}}{{AM}} = \frac{{BI}}{{BM}}\).

Xét DMBN có CI // MN, theo hệ quả định lí Thalès ta có: \(\frac{{CI}}{{MN}} = \frac{{BI}}{{BM}}\).

Do đó \(\frac{{IH}}{{AM}} = \frac{{CI}}{{MN}}\left( { = \frac{{BI}}{{BM}}} \right)\)

Mà AM = MN (chứng minh trên) nên IH = CI.

Vậy CI = IH.


Câu 21:

Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB. Ax là tia tiếp tuyến của nửa đường tròn (Ax và nửa đường tròn cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ AB), từ điểm C trên nửa đường tròn (C khác A, B) vẽ tiếp tuyến CM cắt Ax tại M, hạ CH vuông góc với AB, MB cắt (O) tại Q và cắt CH tại N.

a) Chứng minh MA2 = MQ.MB.

b) MO cắt AC tại I. Chứng minh tứ giác AIQM nội tiếp.

c) Chứng minh: IN vuông góc CH.

Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

a) Do Q thuộc đường tròn tâm O đường kính AB nên \(\widehat {AQB} = 90^\circ \).

Xét DAMB vuông tại A có AQ là đường cao, theo hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có: MA2 = MQ.MB.

b) Do AM, CM là hai tiếp tuyến của (O) cắt nhau tại M nên MA = MC (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)

Suy ra M nằm trên đường trung trực của AC.

Lại có OA = OC (cùng bằng bán kính đường tròn (O)) nên O cũng nằm trên đường trung trực của AC.

Do đó OM là đường trung trực của AC nên OM AC

Xét tứ giác AIQM có: \(\widehat {AIM} = 90^\circ \)\(\widehat {AQM} = 90^\circ \)

Mà hai góc này cùng nhìn cạnh AM dưới một góc bằng 90°

Do đó tứ giác AIQM nội tiếp đường tròn.

c) Tứ giác AIQM nội tiếp nên \(\widehat {MAI} + \widehat {MQI} = 180^\circ \)

Lại có \(\widehat {NQI} + \widehat {MQI} = 180^\circ \) (hai góc kề bù)

Do đó \(\widehat {MAI} = \widehat {NQI}\).

Ta có: AM AB, CH AB nên AM // CH

Do đó \(\widehat {MAI} = \widehat {MAC} = \widehat {ACH}\) (hai góc so le trong)

Suy ra \(\widehat {NQI} = \widehat {ACH}\) hay \(\widehat {NQI} = \widehat {NCI}\)

Mà hai góc này cùng nhìn cạnh IN dưới một góc bằng nhau

Do đó tứ giác NIQC nội tiếp

Suy ra \(\widehat {CIN} = \widehat {CQN}\) (hai góc nội tiếp chắn cung CN)

Lại có \(\widehat {CQN} = \widehat {CQB} = \widehat {CAB}\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung CB của đường tròn (O)).

Do đó \(\widehat {CIN} = \widehat {CAB}\)

Mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên IN // AB

Do CH AB và IN // AB nên IN CH.


Câu 22:

Cho tam giác ABC có AB = a, AC = 2a. Gọi D là trung điểm AC, M là điểm thỏa mãn \(\overrightarrow {BM} = \frac{1}{3}\overrightarrow {BC} \). Chứng minh: BD vuông góc AM.
Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

Ta có: \(\overrightarrow {BM} = \frac{1}{3}\overrightarrow {BC} \)

\( \Rightarrow BM = \frac{1}{3}BC\) và \(M \in BC\).

Lấy E là trung điểm MC.

\( \Rightarrow EM = EC = \frac{1}{2}MC = \frac{1}{2}.\frac{2}{3}BC = \frac{1}{3}BC\) nên BM = ME = EC.

Þ M là trung điểm BE.

Ta có D, E là trung điểm AC, CM

Þ DE là đường trung bình ΔAMC

Þ DE // AM.

Gọi AM ∩ BD = F.

Þ DE // MF

Mà M là trung điểm BE

Þ MF là đường trung bình ΔBDE

Þ F là trung điểm BD

Ta có: AC = 2AB, D là trung điểm AC

Þ \(AD = AB = \frac{1}{2}AC\)

Þ ΔABD cân tại A.

Mà F là trung điểm BD nên ΔABD cân tại A có đường trung tuyến AM đồng thời là đường cao

Do đó AF BD.

Suy ra AM BD.


Câu 23:

Cho 3 số dương x, y, x thỏa mãn x + y + z = 3.

Tìm giá trị nhỏ nhất của \(P = \frac{1}{{yz}} + \frac{1}{{xz}}\).

Xem đáp án

Lời giải

Chứng minh bổ đề: \(\frac{1}{a} + \frac{1}{b} \ge \frac{4}{{a + b}}\) với a, b là các số dương.

Với a, b là các số dương ta có:

\(\frac{1}{a} + \frac{1}{b} \ge \frac{4}{{a + b}}\)

\( \Leftrightarrow \frac{{a + b}}{{ab}} - \frac{4}{{a + b}} \ge 0\)

\( \Leftrightarrow \frac{{{{\left( {a + b} \right)}^2} - 4ab}}{{ab\left( {a + b} \right)}} \ge 0\)

Û a2 + 2ab + b2 – 4ab 0 (do ab(a + b) > 0 với mọi a, b > 0).

Û a2 – 2ab + b2 0

Û (a – b­)2 0 (luôn đúng với mọi a, b > 0)

Vậy bổ đề được chứng minh.

Áp dụng bổ đề trên ta có:

\(P = \frac{1}{{yz}} + \frac{1}{{xz}} \ge \frac{4}{{yz + xz}} = \frac{4}{{z\left( {y + x} \right)}} = \frac{4}{{z\left( {3 - z} \right)}} = \frac{4}{{3z - {z^2}}}\)

(Do x + y + z = 3 suy ra y + x = 3 – z)

Ta có: 3z – z2 = \(3z - {z^2} = - \left( {{z^2} - 3z} \right) = - {\left( {z - \frac{3}{2}} \right)^2} + \frac{9}{4} \le \frac{9}{4}\) với mọi z > 0

Do đó \(P \ge \frac{4}{{3z - {z^2}}} \ge \frac{4}{{\frac{9}{4}}} = \frac{{16}}{9}\)

Hay \(P \ge \frac{{16}}{9}\)

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \(z - \frac{3}{2} = 0 \Leftrightarrow z = \frac{3}{2}\)

Vậy giá trị nhỏ nhất của P bằng \(\frac{{16}}{9}\) tại \(x + y = z = \frac{3}{2}\).


Câu 24:

Cho nửa đường tròn (O; R) có đường kính AB. Vẽ các tiếp tuyến Ax, By của đường tròn (O), trên đường tròn (O) lấy một điểm E bất kì (E khác A, B). Tiếp tuyến tại E của đường tròn (O) cắt Ax, By lần lượt tại C, D.

a) Chứng minh: CD = AC + BD.

b) Vẽ EF vuông góc AB tại F, BE cắt AC tại K. Chứng minh: AF.AB = KE.EB.

c) EF cắt CB tại I. Chứng minh , suy ra FE là tia phân giác của góc CFD.

d) EA cắt CF tại M, EB cắt DF tại N. Chứng minh: M, I, N thẳng hàng.

Xem đáp án

Lời giải:

Media VietJack

a) Do AC, EC là hai tiếp tuyến của (O) cắt nhau tại C nên AC = EC.

          BD, ED là hai tiếp tuyến của (O) cắt nhau tại D nên BD = BE

Do đó AC + BD = EC + BE = CD.

Vậy CD = AC ++ BD.

b) Do E thuộc đường tròn (O) đường kính AB nên \(\widehat {AEB} = 90^\circ \)

DABK vuông tại A, có đường cao AE nên theo hệ thức lượng ta có: AE2 = KE.EB.

DAEB vuông tại E, có đường cao EF nên theo hệ thức lượng ta có: AE2 = AF.AB.

Do đó AF.AB = KE.EB.

c) Xét DABC có AC // IF nên theo định lí Talet ta có:\(\frac{{CI}}{{IB}} = \frac{{AF}}{{FB}}\).

Xét DBCD có IE // BD nên theo định lí Talet ta có:\(\frac{{CI}}{{IB}} = \frac{{CE}}{{ED}}\).

Lại có CE = AC và ED = BD nên \(\frac{{AC}}{{BD}} = \frac{{CE}}{{ED}} = \frac{{CI}}{{IB}} = \frac{{AF}}{{FB}}\) hay \(\frac{{AC}}{{BD}} = \frac{{AF}}{{FB}}\)

Xét \(\Delta AFC\) và \(\Delta BFD\) có:

\(\widehat {CAF} = \widehat {DBF} = 90^\circ \) và \(\frac{{AC}}{{BD}} = \frac{{AF}}{{BF}}\)

Do đó

\( \Rightarrow \widehat {AFC} = \widehat {BFD}\) (hai góc tương ứng)

Mà \(\widehat {AFC} + \widehat {CFE} = 90^\circ \) và \(\widehat {BFD} + \widehat {DFE} = 90^\circ \)

Suy ra \(\widehat {CFE} = \widehat {DFE}\) hay FE là phân giác của \(\widehat {CFD}\).

d) Ta có: AC = EC và OA = OE nên OC là đường trung trực của AE.

Lại có AE KB nên OC // KB.

Mà O là trung điểm của AB nên C là trung điểm của AK.

Do EF // AK nên \(\frac{{EI}}{{KC}} = \frac{{BI}}{{BC}} = \frac{{IF}}{{CA}}\) (hệ quả định lí Talet)

Mà KC = CA nên EI = IF.

Tia IM cắt AC tại Q, tia IB cắt BD tại Q.

CP // IF nên \(\frac{{CP}}{{IF}} = \frac{{MP}}{{MI}}\) (hệ quả định lí Talet)

PA // IE nên \(\frac{{PA}}{{IE}} = \frac{{MP}}{{MI}}\) (hệ quả định lí Talet)

Suy ra \(\frac{{CP}}{{IF}} = \frac{{PA}}{{IE}}\left( { = \frac{{MP}}{{MI}}} \right)\), mà EI = IF nên CP = PA hay P là trung điểm của AC.

Tương tự ta cũng chứng minh được Q là trung điểm của BD.

Ta có: IE // BD nên \(\frac{{CI}}{{IB}} = \frac{{CE}}{{ED}} = \frac{{CA}}{{BD}} = \frac{{2CP}}{{2QB}} = \frac{{CP}}{{QB}}\) và \(\widehat {PCI} = \widehat {QBI}\) (so le trong).

Xét DPCI và DQBI có:

\(\widehat {PCI} = \widehat {QBI}\) và \(\frac{{CI}}{{IB}} = \frac{{CP}}{{QB}}\)

Suy ra

Do đó \(\widehat {PIC} = \widehat {QIB}\) (hai góc tương ứng)

Mà \(\widehat {PIC} + \widehat {PIB} = 180^\circ \) (kề bù) nên \(\widehat {QIB} + \widehat {PIB} = 180^\circ \)

Suy ra P, I, Q thẳng hàng hay M, I, N thẳng hàng.


Câu 25:

Cho nửa đường tròn (O), đường kính AB, vẽ các tiếp tuyến Ax, By của nửa đường tròn (O). Từ điểm M trên nửa đường tròn (M khác A, B) vẽ tiếp tuyến thứ ba của nửa đường tròn (O), cắt Ax ở C và cắt By ở D. Gọi N là giao điểm của BC và AD. Chứng minh rằng:

a) \(\frac{{CN}}{{AC}} = \frac{{NB}}{{BD}}\). 

b) MN  AB.

c) \[\widehat {COD} = 90^\circ \].

Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

a) Vì CA, CM là tiếp tuyến của (O) nên CA = CM.

Tương tự DB = DM.

Vì AC, DB là tiếp tuyến của (O) \( \Rightarrow AC \bot AB,BD \bot AB\)

\( \Rightarrow AC\,{\rm{//}}\,DB\)

\[ \Rightarrow \frac{{AC}}{{BD}} = \frac{{CN}}{{NB}} = \frac{{CM}}{{MD}}\] (hệ quả định lí Talet).

\( \Rightarrow \frac{{CN}}{{AC}} = \frac{{NB}}{{BD}}\).

b) Theo chứng minh ở câu a ta có: \(\frac{{CN}}{{NB}} = \frac{{CM}}{{MD}}\)

\( \Rightarrow MN//BD\) (định lí Talet đảo).

Mà \(BD \bot AB \Rightarrow MN \bot AB\).

c) Ta có CM, CA là tiếp tuyến của (O)

Þ OC là phân giác của \(\widehat {AOM}\) nên \(\widehat {COM} = \frac{1}{2}\widehat {AOM}\).

Tương tự OD là phân giác của \(\widehat {BOM}\) nên \(\widehat {DOM} = \frac{1}{2}\widehat {BOM}\).

Mà \(\widehat {AOM} + \widehat {BOM} = \widehat {AOB} = 180^\circ \)  (hai góc kề bù)

\( \Rightarrow \frac{1}{2}\widehat {AOM} + \frac{1}{2}\widehat {BOM} = 90^\circ \)

\( \Rightarrow \widehat {COM} + \widehat {DOM} = 90^\circ \) hay \(\widehat {COD} = 90^\circ \).


Câu 26:

Cho nửa đường tròn (O; R) đường kính AB. Điểm C thuộc nửa đường tròn sao cho AC > CB, C khác A và B. Kẻ CH vuông góc với AB tại H. Kẻ OI vuông góc với AC tại I.

a) Chứng minh bốn điểm C, H, O, I cùng thuộc một đường tròn.

b) Kẻ tiếp tuyến Ax của đường tròn (O; R), tia OI cắt Ax tại M, chứng minh OI.OM = R2. Tính độ dài đoạn thẳng OI biết OM = 2R và R = 6 cm.

c) Gọi giao điểm của BM với CH là K. Chứng minh tam giác AMO đồng dạng với tam giác HCB và KC = KH.

Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

a) Ta có: \(OI \bot AC\) nên \(\widehat {OIC} = 90^\circ \)

               \(CH \bot AB\) nên \(\widehat {OHC} = 90^\circ \)

Xét tứ giác CHOI có \[\widehat {OIC} + \widehat {OHC} = 90^\circ + 90^\circ = 180^\circ \], mà hai góc này ở vị trí đối nhau trong tứ giác

Do đó tứ giác CHOI nội tiếp.

Suy ra bốn điểm C, H, O, I cùng thuộc một đường tròn.

b) Do Ax là tiếp tuyến của đường tròn (O) nên Ax AB, do đó \(\widehat {xAB} = 90^\circ \)

Xét tam giác AOM vuông tại A có đường cao AI, theo hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có: OA2 = OI.OM

Mà OA = R (bán kính đường tròn) nên OI.OM = R2.

Theo bài, R = 6 cm và OM = 2R

Do đó \(OI = \frac{{{R^2}}}{{OM}} = \frac{{{R^2}}}{{2R}} = \frac{R}{2} = 3\left( {cm} \right)\).

c) Ta có điểm C nằm trên đường tròn (O), đường kính AB nên \(\widehat {ACB} = 90^\circ \) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn), do đó AC BC tại C.

Lại có OI AC tại I

Suy ra OI // BC nên \(\widehat {AOM} = \widehat {ABC}\)

Hay \(\widehat {AOM} = \widehat {HBC}\)

Xét DAMO và DHCB có:

\(\widehat {MAO} = \widehat {CHB} = 90^\circ \) và \(\widehat {AOM} = \widehat {HBC}\)

Suy ra .

Gọi N là giao điểm của BC và Ax.

Xét DABN có OM // BN và O là trung điểm của AB nên M là trung điểm của AN.

Do CH // AN, theo hệ quả định lí Talet ta có: \(\frac{{HK}}{{AM}} = \frac{{BK}}{{BM}} = \frac{{KC}}{{MN}}\)

Do đó \(\frac{{HK}}{{AM}} = \frac{{KC}}{{MN}}\), mà AM = MN (do M là trung điểm của AN)

Suy ra HK = KC.


Câu 27:

Cho 6 điểm A, B, C, D, E, F. Hãy chứng minh các đẳng thức sau bằng nhiều cách khác nhau:

a) \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {DE} = \overrightarrow {AE} \);

b) \(\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {DE} - \overrightarrow {DF} = \overrightarrow {FB} + \overrightarrow {CE} \).

Xem đáp án

Lời giải

a) \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {DE} = \overrightarrow {AE} \)

Cách 1.

Ta có: \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {DE} = \left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} } \right) + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {DE} \)

        \( = \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {DE} = \left( {\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {CD} } \right) + \overrightarrow {DE} \)

        \( = \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {DE} = \overrightarrow {AE} \).

Cách 2.

Ta có: \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {DE} = \left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} } \right) + \left( {\overrightarrow {CD} + \overrightarrow {DE} } \right)\)

        \( = \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {CE} = \overrightarrow {AE} \).

b) \(\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {DE} - \overrightarrow {DF} = \overrightarrow {FB} + \overrightarrow {CE} \)

Cách 1.

Ta có: \[\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {DE} - \overrightarrow {DF} \]

        \[ = \overrightarrow {CB}  + \overrightarrow {FE} \]

        \[ = \overrightarrow {CB} + \overrightarrow {BE} - \overrightarrow {BE} + \overrightarrow {FE} \]

        \[ = \overrightarrow {CB} + \overrightarrow {BE} + \overrightarrow {EB} - \overrightarrow {EF} \]

        \[ = \overrightarrow {CE} + \overrightarrow {FB} \].

Cách 2.

Ta có: \[\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {DE} - \overrightarrow {DF} - \overrightarrow {FB} - \overrightarrow {CE} \]

           \[ = \left( {\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AC} } \right) + \left( {\overrightarrow {DE} - \overrightarrow {DF} } \right) - \overrightarrow {FB} - \overrightarrow {CE} \]

           \[ = \overrightarrow {CB} + \overrightarrow {FE} - \overrightarrow {FB} - \overrightarrow {CE} \]

           \[ = \left( {\overrightarrow {CB} - \overrightarrow {CE} } \right) + \left( {\overrightarrow {FE} - \overrightarrow {FB} } \right)\]

           \[ = \overrightarrow {EB} + \overrightarrow {BE} = \overrightarrow {EE} = \overrightarrow 0 \]

Do đó \[\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {DE} - \overrightarrow {DF} - \overrightarrow {FB} - \overrightarrow {CE} = \overrightarrow 0 \]

\( \Leftrightarrow \overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {DE} - \overrightarrow {DF} = \overrightarrow {FB} + \overrightarrow {CE} \).

Câu 28:

Hình thoi ABCD có diện tích 20 cm2 và đường chéo AC bằng 10 cm. Tính độ dài đường chéo BD.
Xem đáp án

Lời giải

Diện tích hình thoi ABCD được tính như sau: \({S_{ABCD}} = \frac{1}{2}AC.BD\).

Độ dài đường chéo BD là: \(\frac{{20.2}}{{10}} = 4\left( {cm} \right)\).


Câu 29:

Tìm tập xác định của hàm số \(y = f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}\sqrt { - 3x + 8} + x\,\,\,khi\,\,x < 2\\\sqrt {x + 7} + 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,x \ge 2\end{array} \right.\).
Xem đáp án

Lời giải

Xét hàm số \(y = f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}\sqrt { - 3x + 8} + x\,\,\,khi\,\,x < 2\\\sqrt {x + 7} + 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,x \ge 2\end{array} \right.\).

• Với x < 2 ta có \(y = \sqrt { - 3x + 8} + x\)

Hàm số xác định \( \Leftrightarrow - 3x + 8 \ge 0 \Leftrightarrow x \le \frac{8}{3}\).

Kết hợp điều kiện x < 2, ta có: x < 2.

Do đó tập xác định của hàm số trong trường hợp này là (–∞; 2).

• Với x ≥ 2 ta có \(y = \sqrt {x + 7} + 1\).

Hàm số xác định \( \Leftrightarrow x + 7 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge - 7\)

Kết hợp điều kiện x ≥ 2, ta có x ≥ 2

Do đó tập xác định của hàm số trong trường hợp này là [2; +∞).

Vậy kết hợp 2 trường hợp ta có tập xác định của hàm số là D = ℝ.


Câu 30:

Giải phương trình \({x^2} - 1 = 2\sqrt {2x + 1} \).
Xem đáp án

Lời giải

Ta có:

 Media VietJack

\[ \Leftrightarrow {x^2} - 1 + 2x + 2 = 2\sqrt {2x - 1} + 2x + 2\]

\[ \Leftrightarrow {x^2} + 2x + 1 = 2x + 1 + 2\sqrt {2x + 1} + 1\]

\( \Leftrightarrow {\left( {x + 1} \right)^2} = {\left( {\sqrt {2x + 1} + 1} \right)^2}\)

\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + 1 = \sqrt {2x + 1} + 1\\x + 1 = - \left( {\sqrt {2x + 1} + 1} \right)\end{array} \right.\]

\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \sqrt {2x + 1} \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\x + \sqrt {2x + 1} + 2 = 0\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\]

Giải (1): \[x = \sqrt {2x + 1} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\{x^2} = 2x + 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\{x^2} - 2x - 1 = 0\end{array} \right.\]

                                   \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\{x^2} - 2x + 1 - 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\{\left( {x - 1} \right)^2} = 2\end{array} \right.\)

                                   \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\{\left( {x - 1} \right)^2} = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\\left[ \begin{array}{l}x - 1 = \sqrt 2 \\x - 1 = - \sqrt 2 \end{array} \right.\end{array} \right.\)

                                   \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\\left[ \begin{array}{l}x = 1 + \sqrt 2 \\x = 1 - \sqrt 2 \end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 1 + \sqrt 2 \)

Kết hợp điều kiện \(x \ge - \frac{1}{2}\) ta có: \(x = 1 + \sqrt 2 \).

Do đó phương trình (1) có 1 nghiệm là \(x = 1 + \sqrt 2 \).

Giải (2): \[x + \sqrt {2x + 1} + 2 = 0\]

Với \(x \ge - \frac{1}{2}\) thì \(\left\{ \begin{array}{l}\sqrt {2x - 1} \ge 0\\x + 2 \ge \frac{3}{2}\end{array} \right. \Rightarrow x + \sqrt {2x + 1} + 2 > 0\)

Do đó phương trình (2) vô nghiệm.

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là \(S = \left\{ {1 + \sqrt 2 } \right\}\).


Câu 31:

Cho tam giác ABC cân tại đỉnh A. Gọi H là trung điểm của BC, D là hình chiếu của H lên AC, M là trung điểm của HD. Chứng minh rằng: AM DB.
Xem đáp án

Lời giải

Ta cần chứng minh AM DB Û \(\overrightarrow {AM} .\overrightarrow {BD} = 0\).

Vì M là trung điểm của HD nên \(2\overrightarrow {AM} = \overrightarrow {AH} + \overrightarrow {AD} \).

Ta có: \(\overrightarrow {BD} = \overrightarrow {BH} + \overrightarrow {HD} \).

Do đó \(2\overrightarrow {AM} .\overrightarrow {BD} = \left( {\overrightarrow {AH} + \overrightarrow {AD} } \right).\left( {\overrightarrow {BH} + \overrightarrow {HD} } \right)\)

                          \[ = \overrightarrow {AH} .\overrightarrow {BH} + \overrightarrow {AH} .\overrightarrow {HD} + \overrightarrow {AD} .\overrightarrow {BH} + \overrightarrow {AD} .\overrightarrow {HD} \]

                          \[ = \underbrace {\overrightarrow {AH} .\overrightarrow {BH} }_{ = 0\,\left( {do\,\,AH \bot BH} \right)} + \overrightarrow {AH} .\overrightarrow {HD} + \overrightarrow {AD} .\overrightarrow {BH} + \underbrace {\overrightarrow {AD} .\overrightarrow {HD} }_{ = 0\,\left( {do\,\,AD \bot HD} \right)}\]

                          \[ = \overrightarrow {AH} .\overrightarrow {HD} + \overrightarrow {AD} .\overrightarrow {BH} \]

                          \[ = \overrightarrow {AH} .\overrightarrow {HD} + \left( {\overrightarrow {AH} + \overrightarrow {HD} } \right).\overrightarrow {BH} \]

                          \[ = \overrightarrow {AH} .\overrightarrow {HD} + \overrightarrow {AH} .\overrightarrow {BH} + \overrightarrow {HD} .\overrightarrow {BH} \]

                          \[ = \overrightarrow {AH} .\overrightarrow {HD} + \underbrace {\overrightarrow {AH} .\overrightarrow {BH} }_{ = 0\,\left( {do\,\,AH \bot BH} \right)} + \overrightarrow {HD} .\overrightarrow {BH} \]

                          \[ = \overrightarrow {HD} \left( {\overrightarrow {AH} + \overrightarrow {BH} } \right)\]

                          \[ = \overrightarrow {HD} .\left( {\overrightarrow {AH} + \overrightarrow {HC} } \right)\,\,\,\left( {do\,\,\,\overrightarrow {BH} = \overrightarrow {HC} } \right)\]

                          \[ = \overrightarrow {HD} .\overrightarrow {AC} = 0\,\,\,\left( {doHD \bot AC} \right)\]

Do đó \(2\overrightarrow {AM} .\overrightarrow {BD} = 0 \Leftrightarrow \overrightarrow {AM} .\overrightarrow {BD} = 0\).

Vậy AM DB.


Câu 32:

Cho tam giác ABC nhọn, vẽ đường tròn \(\left( {O;\frac{1}{2}BC} \right)\) cắt các cạnh AB, AC theo thứ tự tại D và E.

a) Chứng minh rằng: CD vuông góc với AB, BE vuông góc với AC.

b) Gọi K là giao điểm của BE và CD. Chứng minh AK vuông góc với BC.

Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

a) Tam giác BCD nội tiếp trong đường tròn (O) có BC là đường kính nên vuông tại D.

Suy ra: CD AB.

Tam giác BCE nội tiếp trong đường tròn (O) có BC là đường kính nên vuông tại E.

Suy ra: BE AC.

b) Xét ∆ABC có K là giao điểm của hai đường cao CD và BE nên K là trực tâm của tam giác ABC.

Suy ra: AK BC.

Câu 33:

Cho hai hàm số bậc nhất có đồ thị là (D): y = (5m – 2)x – 3 và (D'): y = –x + 3 – 2m. Tìm m để (D) và (D') cắt nhau tại 1 điểm trên trục hoành.
Xem đáp án

Lời giải

Cách 1.

Để (D) và (D') thì 5m – 2 ≠ –1 Û 5m ≠ 1 \( \Leftrightarrow m \ne \frac{1}{5}\).

Phương trình hoành độ giao điểm của (D) và (D’) là:

(5m – 2)x – 3 = –x + 3 – 2m

Û (5m – 2 + 1)x = 3 – 2m + 3

Û (5m – 1)x = 6 – 2m

\( \Leftrightarrow x = \frac{{6 - 2m}}{{5m - 1}}\) (do \(m \ne \frac{1}{5}\))

Thay \(x = \frac{{6 - 2m}}{{5m - 1}}\) vào phương trình đường thẳng (D’) ta có:

\(y = - \frac{{6 - 2m}}{{5m - 1}} + 3 - 2m\)

\( \Leftrightarrow y = \frac{{2m - 6 + 15m - 3 - 10{m^2} + 2m}}{{5m - 1}}\)

\( \Leftrightarrow y = \frac{{ - 10{m^2} + 19m - 9}}{{5m - 1}}\)

Do đó tọa độ giao điểm của (D) và (D’) là \(\left( {\frac{{6 - 2m}}{{5m - 1}};\frac{{ - 10{m^2} + 19m - 9}}{{5m - 1}}} \right)\).

Để (D) và (D') cắt nhau tại 1 điểm trên trục hoành thì tung độ của giao điểm bằng 0

\( \Leftrightarrow \frac{{ - 10{m^2} + 19m - 9}}{{5m - 1}} = 0\)

Û –10m2 + 19m – 9 = 0

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 1\\m = \frac{9}{{10}}\end{array} \right.\left( {tm} \right)\)

Vậy giá trị m cần tìm là \[m \in \left\{ {1;\frac{9}{{10}}} \right\}\].

Cách 2.

• Để (D) và (D') thì 5m – 2 ≠ –1 Û 5m ≠ 1 \( \Leftrightarrow m \ne \frac{1}{5}\).

• Để (D) cắt trục hoành thì 5m – 2 ≠ 0 \( \Leftrightarrow m \ne \frac{2}{5}\).

Gọi A(xA; 0) là giao điểm của (D) với trục hoành.

Khi đó 0 = (5m – 2)xA – 3

\( \Rightarrow {x_A} = \frac{3}{{5m - 2}}\). Suy ra \(A\left( {\frac{3}{{5m - 2}};0} \right)\).

• Để (D’) cắt trục hoành thì –1 ≠ 0 (luôn đúng m)

Do đó (D’) luôn cắt trục hoành.

Gọi B(xB; 0) là giao điểm của (D') với trục hoành.

Khi đó 0 = –xB + 3 – 2m.

Þ xB = 3 – 2. Suy ra B(3 – 2m; 0).

• Để (D) và (D’) cắt nhau tại một điểm trên trục hoành thì A trùng B

Û \(\frac{3}{{5m - 2}} = 3 - 2m\)

Û 15m – 6 – 10m2 + 4m = 3

Û –10m2 + 19m – 9 = 0

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 1\\m = \frac{9}{{10}}\end{array} \right.\left( {tm} \right)\)

Vậy giá trị m cần tìm là \[m \in \left\{ {1;\frac{9}{{10}}} \right\}\].


Câu 34:

Tìm giá trị của m để hai đồ thị hàm số y = 2x + (3 + m) và y = 3x + (5 – m) cắt nhau tại 1 điểm trên trục hoành.
Xem đáp án

Lời giải

Hai đồ thị hàm số y = 2x + (3 + m) và y = 3x + (5 – m) cắt nhau Û 2 ≠ 3 (luôn đúng m).

Do đó hai đồ thị đã cho luôn cắt nhau.

Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số là:

2x + (3 + m) = 3x + (5 – m)

Û 3x – 2x = 3 + m – 5 + m

Û x = 2m – 2

Thay x = 2m – 2 vào y = 2x + (3 + m) ta được:

y = 2(2m – 2) + 3 + m

Û y = 4m – 4 + 3 + m

Û y = 5m – 1.

Do đó tọa độ giao điểm của hai đồ thị hàm số đã cho là (2m – 2; 5m – 1)

Để hai đồ thị hàm số y = 2x + (3 + m) và y = 3x + (5 – m) cắt nhau tại 1 điểm trên trục hoành thì 5m – 1 = 0

\( \Leftrightarrow m = \frac{1}{5}\).

Vậy giá trị m cần tìm là \(m = \frac{1}{5}\).


Câu 35:

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH.

a) Chứng minh: AH.BC = AB.AC.

b) Gọi M là điểm nằm ở giữa B và C. Kẻ MN vuông với AB, MP vuông góc với AC (N thuộc AB, P thuộc AC ) tứ giác ANMP là hình gì? Vì sao?

c) Tính số đo góc NHP?

d) Tìm vị trí M trên BC để NP có độ dài ngắn nhất?

Xem đáp án

Lời giải

a) Tam giác ABC vuông tại A nên diện tích tam giác ABC bằng: \({S_{ABC}} = \frac{1}{2}AB.AC\)

AH vuông góc với BC nên diện tích tam giác ABC được tính bằng: \({S_{ABC}} = \frac{1}{2}AH.BC\)

Do đó \(\frac{1}{2}AH.BC = {S_{ABC}} = \frac{1}{2}AB.AC\)

Suy ra AH.BC = AB.AC.

b) MN vuông góc với AB, MP vuông góc với AC nên \(\widehat {MNA} = \widehat {MPA} = 90^\circ \)

Tam giác ABC vuông tại A nên \(\widehat {NAP} = 90^\circ \)

Tứ giác ANMP có \(\widehat {MNA} = \widehat {MPA} = \widehat {NAP} = 90^\circ \) nên là hình chữ nhật.

c) Gọi I là giao điểm của NP và AM

ANMP là hình chữ nhật nên I là trung điểm NP, AM và AM = NP.

Tam giác AHM vuông tại H có trung tuyến HI nên \(HI = \frac{1}{2}AM = \frac{1}{2}NP\)

Tam giác NHP có trung tuyến HI thỏa mãn \(HI = \frac{1}{2}NP\) nên tam giác NHP vuông tại H.

Do đó \(\widehat {NHP} = 90^\circ \)

d) NP nhỏ nhất mà NP = AM nên AM nhỏ nhất

Ta có: AH là đường cao từ A tới BC nên AM ≥ AH.

Do đó AM nhỏ nhất khi M trùng H.


Câu 36:

Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi M là trung điểm của BC. Từ M hạ MP vuông góc với AB (P AB), MQ vuông góc với AC (Q AC). Gọi R là điểm đối xứng M qua P.

a) Tứ giác AQMP là hình gì? Vì sao?

b) Tứ giác AMBR là hình gì? Vì sao?

c) Để tứ giác AQMP là hình vuông thì tam giác ABC cần thêm điều kiện gì?

Xem đáp án

Lời giải

a) Ta có: tam giác ABC vuông tại A nên \(\widehat A = 90^\circ \)

MP vuông góc AB nên \[\widehat P = 90^\circ \]

MQ vuông góc AC nên \[\widehat Q = 90^\circ \]

Tứ giác AQMP có \[\widehat A = \widehat P = \widehat Q = 90^\circ \] nên là hình chữ nhật.

b) Tam giác ABC vuông tại A có AM là trung tuyến nên \[AM = \frac{1}{2}BC = MB\].

Do đó tam giác AMB cân

MP là đường cao nên đồng thời cũng là đường trung tuyến của tam giác

Suy ra AP = BP.

Xét tứ giác AMBR có: AP = BP; MP = PR (R đối xứng với M qua P)

Do đó AMBR là hình bình hành

Lại có MP vuông góc AB hay MR vuông góc AB

Suy ra AMBR là hình thoi.

c) Để AQMP là hình vuông thì AM là tia phân giác của \(\widehat {QAP}\)

Tam giác ABC có AM là trung tuyến đồng thời là đường phân giác nên là tam giác cân tại A.

Vậy tam giác ABC vuông cân tại A.


Câu 37:

Tích của hai số là 625. Nếu gấp thừa số thứ nhất lên 2 lần và gấp thừa số thứ hai lên 3 lần thì tích mới là bao nhiêu?
Xem đáp án

Lời giải

Do gấp thừa số thứ nhất lên 2 lần nên tích mới sẽ gấp lên 2 lần.

Do gấp thừa số thứ hai lên 3 lần nên tích mới sẽ gấp lên 3 lần.

Nếu gấp thừa số thứ nhất lên 2 lần và gấp thừa số thứ hai lên 3 lần thì tích mới gấp lên 2 × 3 = 6 lần.

Vậy tích mới là 625 × 6 = 3750.


Câu 38:

Cho hàm số bậc nhất \(y = \frac{3}{4}x + 3\) có đồ thị là đường thẳng (d).

a) Vẽ (d) trên mặt phẳng toạ độ Oxy.

b) Tính khoảng cách từ gốc toạ độ O đến đường thẳng (d).

Xem đáp án

Lời giải

a) Xét hàm số \(y = \frac{3}{4}x + 3\) (d).

• Giao điểm của d với trục tung là:

Với x = 0 ta có y = 3

Do đó d cắt trục tung tại điểm A(0; 3).

• Giao điểm của d với trục hoành là:

Với y = 0 ta có x = –4.

Do đó d cắt trục hoành tại điểm B(–4; 0).

Vậy đồ thị hàm số đã cho là đường thẳng đi qua hai điểm A(0; 3) và B(–4; 0) (hình vẽ).

Media VietJack

b) Kẻ OH D, khi đó khoảng cách từ O đến đường thẳng d là độ dài đoạn thẳng OH.

Media VietJack

Ta có: A(0; 3) suy ra OA = 3;

           B(–4; 0) suy ra OB = 4.

Xét ∆OAB vuông tại O, theo hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có:

\(\frac{1}{{O{H^2}}} = \frac{1}{{O{A^2}}} + \frac{1}{{O{B^2}}}\)

Do đó \(\frac{1}{{O{H^2}}} = \frac{1}{{{3^2}}} + \frac{1}{{{4^2}}} = \frac{{25}}{{144}}\)

Suy ra \(O{H^2} = \frac{{144}}{{25}}\) nên \(OH = \frac{{12}}{5} = 2,4\).

Vậy khoảng cách từ gốc toạ độ O đến đường thẳng (d) bằng 2,4.

Câu 39:

Tìm tập xác định của hàm số \(y = \frac{{2x - 1}}{{\sqrt x - 2}}\).
Xem đáp án

Lời giải

Để hàm số \(y = \frac{{2x - 1}}{{\sqrt x - 2}}\) xác định thì \[\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\\sqrt x - 2 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\\sqrt x \ne 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\x \ne 4\end{array} \right.\].

Vậy tập xác định của hàm số đã cho là \(D = \left[ {0; + \infty } \right)\backslash \left\{ 4 \right\}\).


Câu 40:

Tìm tập xác định của hàm số \(y = \frac{{2x - 1}}{{\sqrt {x - 2} }}\).
Xem đáp án

Lời giải

Để hàm số \(y = \frac{{2x - 1}}{{\sqrt {x - 2} }}\) xác định thì \[\left\{ \begin{array}{l}x - 2 \ge 0\\\sqrt {x - 2} \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 2 \ge 0\\x - 2 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow x - 2 > 0 \Leftrightarrow x > 2\].

Vậy tập xác định của hàm số đã cho là D = (2; +∞).


Câu 41:

Không giải phương trình, tìm các nghiệm số của phương trình x3 – 15x2 + 71x – 105 = 0, biết rằng các nghiệm số phân biệt và tạo thành một cấp số cộng.
Xem đáp án

Lời giải

Giả sử phương trình x3 – 15x2 + 71x – 105 = 0 có ba nghiệm tạo thành cấp số cộng:

a – d; a; a + d (với d 0).

Khi đó ta có: (a – d)3 – 15(a – d)2 + 71(a – d) – 105 = 0          (1)

                      a3 – 15a2 + 71a – 105 = 0                                    (2)

                      (a + d)3 – 15(a + d)2 + 71(a + d) – 105 = 0          (3)

Từ (1) ta có:

a3 – 3a2d + 3ad2 – d3 – 15a2 + 30ad – 15d2 + 71a – 71d – 105 = 0

Þ – 3a2d + 3ad2 – d3 + 30ad – 15d2 – 71d = 0 (do a3 – 15a2 + 71a – 105 = 0) (*)

Tương tự từ (3) ta có: 3a2d + 3ad2 + d3 – 30ad – 15d2 + 71d = 0 (**)

Cộng (*) với (**) ta được:

6ad2 – 30d2 = 0 Û 6d2(a – 5) = 0

Vì d 0 nên ta có a – 5 = 0 Û a = 5.

Vì a = 5 là một nghiệm của phương trình đã cho nên vế trái của phương trình chia hết cho (x – 5).

Do đó theo sơ đồ Horner ta có:

x3 – 15x2 + 71x – 105 = 0

Û (x – 5)(x2 – 10x + 21) = 0

Û (x – 5)(x2 – 10x + 21) = 0

Û (x – 5)(x – 3)(x – 7) = 0

Û x = 3 hoặc x = 5 hoặc x = 7.

Vậy các nghiệm của phương trình đã cho là: \(S = \left\{ {3;5;7} \right\}\).


Câu 42:

Cho hàm số y = 2x2 – 3x – 5 (1). Tìm giá trị của tham số m để đồ thị hàm số (1) cắt đường thẳng y = 4x + m tại hai điểm phân biệt A(x1; y1), B(x2; y2) thỏa mãn \(2x_1^2 + 2x_2^2 = 3{x_1}{x_2} + 7\).
Xem đáp án

Lời giải

Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số (1) và đường thẳng y = 4x + m là:

2x2 – 3x – 5 = 4x + m

Û 2x2 – 7x – 5 – m = 0 (*)

Để đồ thị hàm số (1) cắt đường thẳng y = 4x + m tại hai điểm phân biệt A(x1; y1), B(x2; y2) thì phương trình (*) phải có hai nghiệm phân biệt x1, x2

Û D > 0

Û (7)2 – 4.2.(– 5 – m) > 0

Û 49 + 40 + 8m > 0

\( \Leftrightarrow m > \frac{{ - 89}}{8}\).

Khi đó, theo hệ thức Viet ta có:  \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} + {x_2} = \frac{{ - b}}{a} = \frac{7}{2}}\\{{x_1}{x_2} = \frac{c}{a} = \frac{{ - m - 5}}{2}}\end{array}} \right.\)

Theo bài, \(2x_1^2 + 2x_2^2 = 3{x_1}{x_2} + 7\)

\( \Leftrightarrow 2\left( {x_1^2 + x_2^2} \right) - 3{x_1}{x_2} = 7\)

\( \Leftrightarrow 2\left[ {{{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)}^2} - 2{x_1}{x_2}} \right] - 3{x_1}{x_2} = 7\)

\( \Leftrightarrow 2{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 7{x_1}{x_2} = 7\)

\( \Leftrightarrow 2 \cdot {\left( {\frac{7}{2}} \right)^2} - 7.\frac{{ - m - 5}}{2} = 7\)

\( \Leftrightarrow \frac{{49}}{2} + \frac{{7\left( {m + 5} \right)}}{2} = 7\)

\( \Leftrightarrow 49 + 7m + 35 = 14\)

\( \Leftrightarrow 7m = - 70\)

\( \Leftrightarrow m = - 10\) (thỏa mãn)

Vậy m = 10.


Câu 43:

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết diện tích các tam giác ABH và ACH lần lượt là 54 cm2 và 96 cm2. Độ dài BC là
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Media VietJack

Ta có: \({S_{ABH}} = \frac{1}{2}AH.BH = 54 \Rightarrow AH.BH = 108\)

           \({S_{ACH}} = \frac{1}{2}AH.CH = 96 \Rightarrow AH.CH = 192\)

Þ AH.BH.AH.CH = 108.192 = 20 736

Þ AH2.BH.CH = 20 736 (*)

Xét tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH, theo hệ thức lượng ta có:

AH2 = BH.CH

Thay vào (*) ta được: AH2.AH2 = 20 736

Þ AH4 = 20 736 = 124

Þ AH = 12 cm.

\( \Rightarrow BH = \frac{{108}}{{12}} = 9\left( {cm} \right)\)\(CH = \frac{{192}}{{12}} = 16\left( {cm} \right)\)

Þ BC = BH + CH = 9 + 16 = 25 (cm).


Câu 44:

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết diện tích các tam giác ABH và ACH lần lượt là 54 cm2 và 96 cm2. Tính AB, AC, BC.
Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

Ta có: \({S_{ABH}} = \frac{1}{2}AH.BH = 54 \Rightarrow AH.BH = 108\)

           \({S_{ACH}} = \frac{1}{2}AH.CH = 96 \Rightarrow AH.CH = 192\)

Þ AH.BH.AH.CH = 108.192 = 20 736

Þ AH2.BH.CH = 20 736 (*)

Xét tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH, theo hệ thức lượng ta có:

AH2 = BH.CH

Thay vào (*) ta được: AH2.AH2 = 20 736

Þ AH4 = 20 736 = 124

Þ AH = 12 cm.

\( \Rightarrow BH = \frac{{108}}{{12}} = 9\left( {cm} \right)\)\(CH = \frac{{192}}{{12}} = 16\left( {cm} \right)\)

Xét tam giác ABH vuông tại H, theo định lí Pytago ta có:

AB2 = AH2 + BH2 = 122 + 92 = 225 Þ AB = 15 (cm).

Xét tam giác ACH vuông tại H, theo định lí Pytago ta có:

AC2 = AH2 + CH2 = 122 + 162 = 400 Þ AC = 20 (cm).

• BC = BH + CH = 9 + 16 = 25 (cm).


Câu 45:

Cho tứ giác ABCD có AB = CD. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AC và BD. Đường thẳng EF lần lượt cắt AB, CD tại H, K. Chứng minh rằng \(\widehat {KHB} = \widehat {HKC}\).
Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

Gọi M là trung điểm của BC.

Xét DABC có E, M lần lượt là trung điểm của AC, BC nên EM là đường trung bình của tam giác

Suy ra EM // DC và \(EM = \frac{1}{2}AB\).

Chứng minh tương tự ta cũng có: FM là đường trung bình của tam giác BCD.

Suy ra FM // DC và \(FM = \frac{1}{2}DC\)

Mà theo bài, AB = CD nên EM = FM

Do đó tam giác EFM là tam giác cân tại M, suy ra \(\widehat {FEM} = \widehat {EFM}\).

Mặt khác, do EM // AB nên \(\widehat {FEM} = \widehat {KHB}\) (đồng vị);

                      FM // DC nên \(\widehat {EFM} = \widehat {HKC}\) (đồng vị).

Do đó \(\widehat {KHB} = \widehat {HKC}\) (điều phải chứng minh).


Câu 46:

Cho tứ giác ABCD có AB // CD và CD > AB. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AC và BD. Chứng minh rằng \(EF = \frac{{CD - AB}}{2}\).
Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

* Chứng minh EF // AB // CD.

Gọi M là trung điểm của AD.

Xét tam giác ABD có: M, F lần lượt là trung điểm của AD, BD nên MF là đường trung bình của tam giác

Suy ra MF // AB\(MF = \frac{1}{2}AB\).

Tương tự ta cũng có ME là đường trung bình của tam giác ADC

Suy ra ME // DC\(ME = \frac{1}{2}CD\).

Mà AB // CD nên ME // AB và MF // AB.

Qua điểm M có hai đường thẳng ME, MF cùng song song với AB nên theo tiên đề Euclid, hai đường thẳng này trùng nhau.

Hay M, E, F thẳng hàng nên EF // AB // CD.

* Chứng minh \(EF = \frac{{CD - AB}}{2}\).

Ta có: EF = ME – MF = \(\frac{1}{2}CD - \frac{1}{2}AB = \frac{{CD - AB}}{2}\).

Vậy \(EF = \frac{{CD - AB}}{2}\).


Câu 47:

Trong một ngày trường A cần làm 120 cái lồng đèn ông trang trí trường nhân dịp Trung Thu. Biết rằng mỗi bạn nam làm được 2 cái mỗi bạn nữ làm được 3 cái trong một ngày. Gọi x là số bạn nam, y là số bạn nữ được trường huy động làm.

a) Viết hàm số biểu diễn y theo x.

b) Nếu trường chỉ có thể huy động 15 bạn nam có khả năng làm thì cần huy động thêm bao nhiêu bạn nữ?

Xem đáp án

Lời giải

a) Mỗi ngày x bạn nam là được số lồng đèn là: 2x (cái)

Mỗi ngày y bạn nữ làm được số lồng đèn là: 3y (cái).

Tổng số lồng đèn trường A làm được trong một ngày là: 2x + 3y = 120

Þ 3y = 120 – 2x

\( \Rightarrow y = \frac{{120 - 2x}}{3} = 40 - \frac{2}{3}x\).

Vậy hàm số biểu diễn y theo x là: \(y = 40 - \frac{2}{3}x\).

b) Ta có x = 15, thay vào hàm số biểu diễn y theo x là: \(y = 40 - \frac{2}{3}x\) ta được:

\(y = 40 - \frac{2}{3}.15 = 30\).

Vậy cần huy động 30 nữ.


Câu 48:

Cho phương trình x2 – (m – 1)x – m = 0, trong đó m là tham số, x là ẩn số. Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt đều nhỏ hơn 1.
Xem đáp án

Lời giải

Xét phương trình x2 – (m – 1)x – m = 0

D = [(m – 1)]2 – 4.1.(m) = m2 – 2m + 1 + 4m = m2 + 2m + 1 = (m + 1)2.

Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì D > 0

Û (m + 1)2 > 0

Û m + 1 0

Û m 1     (1)

Theo định lí Viet ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = m - 1\\{x_1}{x_2} = - m\end{array} \right.\)

Để phương trình có hai nghiệm đều nhỏ hơn 1 thì \[\left\{ \begin{array}{l}{x_1} < 1\\{x_2} < 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_1} - 1 < 0\\{x_2} - 1 < 0\end{array} \right.\]

\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} - 2 < 0\\\left( {{x_1} - 1} \right)\left( {{x_2} - 1} \right) > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m - 1 - 2 < 0\\{x_1}{x_2} - \left( {{x_1} + {x_2}} \right) + 1 > 0\end{array} \right.\]

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m < 3\\ - m - \left( {m - 1} \right) + 1 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m < 3\\ - 2m > - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m < 3\\m < 1\end{array} \right. \Leftrightarrow m < 1\)   (2)

Từ (1) và (2) ta có: m < 1; m 1.

Vậy m < 1 và m 1.


Câu 49:

Tìm m để ba đường thẳng đồng quy.
Xem đáp án

Lời giải

Các bước giải bài toán tìm m để ba đường thẳng đồng quy:

Bước 1: Tìm điều kiện để các đường thẳng cắt nhau.

Bước 2: Tìm giao điểm của hai đường thẳng (hai đường thẳng không chứa m).

Bước 3: Đba đường thẳng đồng quy thì giao điểm đã tìn được ở Bước 2 phải thỏa mãn khi thay vào phương trình đường thẳng còn lại. Từ đó suy ra giá trị tham số m.


Câu 50:

Cho ba đường thẳng y = 2x + 1 (d1); y = x – 1 (d2) và y = (m + 1)x – 2. Tìm điều kiện của tham số m để ba đường thẳng đồng quy.
Xem đáp án

Hướng dẫn giải ví dụ:

Phương trình hoành độ giao điểm của d1 và d2 là:

2x + 1 = x – 1

Û x = 2

Với x = 2 Þ y = 2 – 1 = 3

Suy ra hai đường thẳng d1 và d2 cắt nhau tại điểm A(2; 3).

Để ba đường thẳng đồng quy thì điểm A(2; 3) thuộc đồ thị hàm số y = (m + 1)x – 2. Khi đó ta có: 3 = (m + 1).(2) – 2

Û 2m = 1

\( \Leftrightarrow m = - \frac{1}{2}\)

Vậy với \(m = - \frac{1}{2}\) thì ba đường thẳng đã cho đồng quy.


Câu 51:

Cho ba đường thẳng y = x + 6 (d1); y = 3x + 7 (d2) và y = (2 – m)x + 1 (d3). Tìm m để (d1), (d2) và (d3­) đồng quy.
Xem đáp án

Lời giải

Phương trình hoành độ giao điểm của (d1) và (d2) là:

x + 6 = 3x + 7

Û 2x = 1

\( \Leftrightarrow x = - \frac{1}{2}\).

Với \(x = - \frac{1}{2}\) thì \(y = - \frac{1}{2} + 6 = \frac{{11}}{2}\).

Suy ra hai đường thẳng (d1) và (d2) cắt nhau tại điểm \(A\left( { - \frac{1}{2};\frac{{11}}{2}} \right)\).

Để (d1), (d2) và (d3­) đồng quy thì (d3) phải đi qua giao điểm \(A\left( { - \frac{1}{2};\frac{{11}}{2}} \right)\) của (d1) và (d2).

Khi đó ta có:

\(\frac{{11}}{2} = \left( {2 - m} \right).\left( { - \frac{1}{2}} \right) + 1\)

\( \Leftrightarrow \frac{{11}}{2} = - 1 + \frac{1}{2}m + 1\)

\( \Leftrightarrow \frac{1}{2}m = \frac{{11}}{2} \Leftrightarrow m = 11\)

Vậy với m = 11 thì ba đường thẳng đã cho đồng quy.


Câu 52:

Nêu công thức tính số đo góc giữa hai vectơ.
Xem đáp án

Lời giải

Công thức tính góc giữa hai vectơ dựa vào tích vô hướng: \(cos\left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = \frac{{\overrightarrow a .\overrightarrow b }}{{\left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|}}\).


Câu 53:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, hãy tính góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow a \)\(\overrightarrow b \) trong mỗi trường hợp sau:

a) \(\overrightarrow a = \left( { - 3;1} \right),\overrightarrow b = \left( {2;6} \right);\)

b) \(\overrightarrow a = \left( {3;1} \right),\overrightarrow b = \left( {2;4} \right);\)

c) \(\overrightarrow a = \left( { - \sqrt 2 ;1} \right),\overrightarrow b = \left( {2; - \sqrt 2 } \right).\)

Xem đáp án

Lời giải

a) Với \(\overrightarrow a = \left( { - 3;1} \right)\)\(\overrightarrow b = \left( {2;6} \right)\) ta có \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = \left( { - 3} \right).2 + 1.6 = 0\).

\( \Rightarrow \overrightarrow a \bot \overrightarrow b \)

\( \Rightarrow \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = 90^\circ .\)

b) Với \(\overrightarrow a = \left( {3;1} \right)\)\(\overrightarrow b = \left( {2;4} \right)\) ta có:

\(\left| {\overrightarrow a } \right| = \sqrt {{3^2} + {1^2}} = \sqrt {10} ;\)

\(\left| {\overrightarrow b } \right| = \sqrt {{2^2} + {4^2}} = \sqrt {20} = 2\sqrt 5 \);

\(\overrightarrow a .\overrightarrow b = 3.2 + 1.4 = 10\);

\( \Rightarrow c{\rm{os}}\left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = \frac{{\overrightarrow a .\overrightarrow b }}{{\left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|}} = \frac{{10}}{{\sqrt {10} .2\sqrt 5 }} = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\)

\( \Rightarrow \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = 45^\circ .\)

c) Với \[\overrightarrow a = \left( { - \sqrt 2 ;1} \right)\]\[\overrightarrow b = \left( {2; - \sqrt 2 } \right)\] ta có:

\(\left| {\overrightarrow a } \right| = \sqrt {{{\left( { - \sqrt 2 } \right)}^2} + {1^2}} = \sqrt 3 ;\)

\(\left| {\overrightarrow b } \right| = \sqrt {{2^2} + {{\left( { - \sqrt 2 } \right)}^2}} = \sqrt 6 \);

\(\overrightarrow a .\overrightarrow b = \left( { - \sqrt 2 } \right).2 + 1.\left( { - \sqrt 2 } \right) = - 3\sqrt 2 \).

 \( \Rightarrow c{\rm{os}}\left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = \frac{{\overrightarrow a .\overrightarrow b }}{{\left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|}} = \frac{{ - 3\sqrt 2 }}{{\sqrt 3 .\sqrt 6 }} = - 1\)

\( \Rightarrow \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = 180^\circ .\)


Câu 54:

Cho tập X = {1; 2; 3; ....; 8}. Lập từ X số tự nhiên có 8 chữ số đôi một khác nhau. Xác suất để lập được số chia hết cho 1111 là
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Chọn C

• Gọi số cần tìm là \(A = \overline {{a_1}{a_2}{a_3}{a_4}{b_1}{b_2}{b_3}{b_4}} \)

Ta có tổng các chữ số của A là 1 + 2 + 3 + 4 + .... + 8 = 36 chia hết cho 9 nên A chia hết cho 9.

Do 9 và 1111 có ƯCLN là 1 nên A chia hết cho 9999.

Đặt \(x = \overline {{a_1}{a_2}{a_3}a} ,y = \overline {{b_1}{b_2}{b_3}{b_4}} \).

Ta có: \(A = 10000x + y = 9999x + \left( {x + y} \right)\) chia hết cho 9999

Þ x + y chia hết cho 9999

Mà \(0 < x + y < 2.9999 \Rightarrow x + y = 9999\).

\(x = 1000{a_1} + 100{a_2} + 10{a_3} + {a_4}\); \(y = 1000{b_1} + 100{b_2} + 10{b_3} + {b_4}\).

\( \Rightarrow x + y = 1000\left( {{a_1} + {b_1}} \right) + 100\left( {{a_2} + {b_2}} \right) + 10\left( {{a_3} + {b_3}} \right) + \left( {{a_4} + {b_4}} \right) = 9999\)

\( \Rightarrow {a_1} + {b_1} = {a_2} + {b_2} = {a_3} + {b_3} = {a_4} + {b_4} = 9\)

+ Từ tập X có 4 cặp số (1; 8), (2; 7), (3; 6), (4; 5) nên có: 8 cách chọn a1; 6 cách chọn a2; 4 cách chọn a3 và 2 cách chọn a4.

 Vì ai và bi tạo thành một cặp để ai + bi = 9 nên chọn ai có luôn bi­.

Þ Số các số cần tìm là: 8.6.4.2 = 384 số.

Vậy xác suất cần tìm là: \(P = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{384}}{{8!}}\).


Câu 55:

Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 lập các số tự nhiên có tám chữ số đôi một khác nhau. Lấy ngẫu nhiên một số vừa lập. Xác suất để lấy được số chia hết cho 1111 là:
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Ta có số phần tử của không gian mẫu n(Ω) = 8!

Giả sử số tự nhiên \(n = \overline {{a_1}{a_2}{a_3}{a_4}{b_1}{b_2}{b_3}{b_4}} \) chia hết cho 1111 trong đó a1,a2,a3,a4,b1,b2,b3,b4 thuộc {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8}.

Ta có: \(1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 = 36 \vdots 9\)

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}n \vdots 9\\n \vdots 1111\end{array} \right. \Rightarrow n \vdots 9999\)

Đặt \(x = \overline {{a_1}{a_2}{a_3}a} ,y = \overline {{b_1}{b_2}{b_3}{b_4}} \)

\( \Rightarrow n = 10000x + y = 9999x + \left( {x + y} \right)\)

\(n \vdots 9999\) nên \(\left( {x + y} \right) \vdots 9999\)

Lại có \(0 < x + y < 2.9999 \Rightarrow x + y = 9999\).

Mặt khác, \(x = 1000{a_1} + 100{a_2} + 10{a_3} + {a_4}\)\(y = 1000{b_1} + 100{b_2} + 10{b_3} + {b_4}\).

\( \Rightarrow x + y = 1000\left( {{a_1} + {b_1}} \right) + 100\left( {{a_2} + {b_2}} \right) + 10\left( {{a_3} + {b_3}} \right) + \left( {{a_4} + {b_4}} \right) = 9999\)

\( \Rightarrow {a_1} + {b_1} = {a_2} + {b_2} = {a_3} + {b_3} = {a_4} + {b_4} = 9\)

Có 4 cặp số có tổng bằng 9 là (1; 8), (2; 7), (3; 6), (4; 5).

Có cách chọn cặp số trên, mỗi cặp số có 2 hoán vị nên có số chia hết cho 1111.

Gọi A là biến cố “Số tự nhiên được lấy chia hết cho 1111” .

n(A) = 4!.24.

Xác suất của biến cố A là \[\frac{{{{4.2}^4}}}{{8!}} = \frac{1}{{105}}\].


Câu 56:

Chứng minh rằng a3b – ab3 chia hết cho 6 với mọi số nguyên a và b.
Xem đáp án

Lời giải

Ta có: a3b – ab3

        = a3b – ab – ab3 + ab

        = ab(a2 – 1) – ab(b2 – 1)

        = ab(a – 1)(a + 1) – ab(b – 1)(b + 1)

Mà 3 số tự nhiên liên tiếp luôn chia hết cho 6 nên ta có:

(a – 1).a.(a + 1) 6 và (b – 1).b.(b + 1) 6

Suy ra ab(a – 1)(a + 1) – ab(b – 1)(b + 1) 6

Vậy a3b – ab3 chia hết cho 6 với mọi a, b.


Câu 57:

Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}{\left( {2xy - 1} \right)^2} + 4{x^2} = 5{y^2}\\2x\left( {x - {y^2}} \right) = {y^2} - y\end{array} \right.\).
Xem đáp án

Lời giải              

Hệ phương trình: \[\left\{ \begin{array}{l}{\left( {2xy - 1} \right)^2} + 4{x^2} = 5{y^2}\,\,\,\left( 1 \right)\\2x\left( {x - {y^2}} \right) = {y^2} - y\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\]

Ta có: \[\left( 1 \right) \Leftrightarrow {\left( {2xy - 1} \right)^2} = 5{y^2} - 4{x^2}\left( * \right)\].

Xét phương trình (2):

\[2{x^2} - 2x{y^2} = {y^2} - y\]

\( \Leftrightarrow 2{x^2} - {y^2} = 2x{y^2} - y\)

\( \Leftrightarrow {\left( {2{x^2} - {y^2}} \right)^2} = {\left[ {y\left( {2xy - 1} \right)} \right]^2}\)

\( \Leftrightarrow {\left( {2{x^2} - {y^2}} \right)^2} = {y^2}{\left( {2xy - 1} \right)^2}\)

\( \Leftrightarrow {\left( {2{x^2} - {y^2}} \right)^2} = {y^2}.\left( {5{y^2} - 4{x^2}} \right)\)

\( \Leftrightarrow 4{x^4} - 4{x^2}{y^2} + {y^4} = 5{y^4} - 4{x^2}{y^2}\)

\( \Leftrightarrow 4{x^4} - 4{y^4} = 0\)

\[ \Leftrightarrow \left( {{x^2} + {y^2}} \right)\left( {{x^2} - {y^2}} \right) = 0\]

\[ \Leftrightarrow \left( {{x^2} + {y^2}} \right)\left( {x + y} \right)\left( {x - y} \right) = 0\]

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} + {y^2} = 0\\x + y = 0\\x - y = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = y = 0\left( {do\,\,{x^2} + {y^2} \ge 0,\forall x,y} \right)\\x = - y\\x = y\end{array} \right.\)

Với \(x = y = 0\) thay vào (*) ta được:

           \[{\left( {2.0.0 - 1} \right)^2} = {5.0^2} - {4.0^2} \Leftrightarrow 1 = 0\] (vô lí)

Với \(x = - y\) thay vào (*) ta được:

\[{\left[ {2.\left( { - y} \right).y - 1} \right]^2} = 5{y^2} - 4{\left( { - y} \right)^2}\]

\[ \Leftrightarrow {\left( { - 2{y^2} - 1} \right)^2} = 5{y^2} - 4{y^2}\]

\[ \Leftrightarrow {\left( { - 2{y^2} - 1} \right)^2} = {y^2}\]

\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - 2{y^2} - 1 = y\\ - 2{y^2} - 1 = - y\end{array} \right.\]

\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - 2{y^2} - y - 1 = 0\,\,\left( {vn} \right)\\ - 2{y^2} + y - 1 = 0\,\,\left( {vn} \right)\end{array} \right.\]

Với \(x = y\) thay vào (*) ta được:

\[{\left( {2.y.y - 1} \right)^2} = 5{y^2} - 4{y^2}\]

\[ \Leftrightarrow {\left( {2{y^2} - 1} \right)^2} = {y^2}\]

\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2{y^2} - 1 = y\\2{y^2} - 1 = - y\end{array} \right.\]

\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2{y^2} - y - 1 = 0\,\,\\2{y^2} + y - 1 = 0\,\,\end{array} \right.\]

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}y = 1\\y = - \frac{1}{2}\end{array} \right.\) hoặc \[\left[ \begin{array}{l}y = - 1\\y = \frac{1}{2}\end{array} \right.\]

Khi y = 1 ta có x = 1;

Khi \(y = - \frac{1}{2}\) ta có \(x = - \frac{1}{2}\);

Khi y = 1 ta có x = 1;

Khi \(y = \frac{1}{2}\) ta có \(x = \frac{1}{2}\).

Vậy hệ phương trình có tập nghiệm \[S = \left\{ {\left( {1;1} \right);\left( { - 1; - 1} \right);\left( {\frac{1}{2};\frac{1}{2}} \right);\left( { - \frac{1}{2}; - \frac{1}{2}} \right)} \right\}\].


Câu 58:

Cho a, b > 0 thỏa mãn ab = 1. Chứng minh \(\frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{2}{{a + b}} \ge 3\).
Xem đáp án

Lời giải

Ta có:

\(\frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{2}{{a + b}} = \frac{{a + b}}{{ab}} + \frac{2}{{a + b}}\)

                      \( = \frac{{a + b}}{1} + \frac{2}{{a + b}}\)

                      \( = \frac{{a + b}}{2} + \frac{{a + b}}{2} + \frac{2}{{a + b}}\)

Áp dụng bất đẳng thức Cosi cho hai số \(a > 0,b > 0\) ta có:

\(a + b \ge 2\sqrt {ab} \)

\( \Leftrightarrow \frac{{a + b}}{2} \ge \sqrt {ab} = 1\)

Áp dụng bất đẳng thức Cosi cho hai số \(\frac{{a + b}}{2} > 0\)\(\frac{2}{{a + b}} > 0\), ta có:

\(\frac{{a + b}}{2} + \frac{2}{{a + b}} \ge 2\sqrt {\frac{{a + b}}{2}.\frac{2}{{a + b}}} = 2\sqrt 1 = 2\)

Do đó \(\frac{{a + b}}{2} + \frac{{a + b}}{2} + \frac{2}{{a + b}} \ge 1 + 2 = 3\)

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l}a = b\\\frac{{a + b}}{2} = \frac{2}{{a + b}}\\ab = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = b\\{\left( {a + b} \right)^2} = 4\\ab = 1\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow a = b = 1\)

Vậy \(\frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{2}{{a + b}} \ge 3\).


Câu 59:

Cho hình bình hành ABCD. Gọi M, N lần lượt là hai điểm nằm trên hai cạnh AB và CD sao cho AB = 3AM và CD = 2CN. Gọi G là trọng tâm của tam giác MNB. Phân tích các vectơ \(\overrightarrow {AN} ,\overrightarrow {MN} ,\overrightarrow {AG} \) qua các vectơ \(\overrightarrow {AB} \)\(\overrightarrow {AC} \).
Xem đáp án

Lời giải

Ta có: CD = 2CN và N nằm trên cạnh CD nên \(\overrightarrow {CN} = \frac{1}{2}\overrightarrow {CD} \).

Mà ABCD là hình bình hành nên \[\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {DC} \Leftrightarrow \overrightarrow {AB} = - \overrightarrow {CD} \]

Do đó \(\overrightarrow {CN} = - \frac{1}{2}\overrightarrow {AB} \).

Suy ra \(\overrightarrow {AN} = \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {CN} = \overrightarrow {AC} - \frac{1}{2}\overrightarrow {AB} \).

Ta có AB = 3AM và M nằm trên cạnh AB nên \[\overrightarrow {AM} = \frac{1}{2}\overrightarrow {AB} \]

Do đó \(\overrightarrow {MN} = \overrightarrow {MA} + \overrightarrow {AN} = - \frac{1}{3}\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} - \frac{1}{2}\overrightarrow {AB} = - \frac{5}{6}\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} \).

Vì G là trọng tâm của tam giác MNB nên ta có:

\(3\overrightarrow {AG} = \overrightarrow {AM} + \overrightarrow {AN} + \overrightarrow {AB} = \frac{1}{3}\overrightarrow {AB} + \left( {\overrightarrow {AC} - \frac{1}{2}\overrightarrow {AB} } \right) + \overrightarrow {AB} \)\( = \frac{5}{6}\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} \).

Suy ra \[\overrightarrow {AG} = \frac{5}{{18}}\overrightarrow {AB} + \frac{1}{3}\overrightarrow {AC} \].


Câu 60:

Cho hình bình hành ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và CD sao cho AB = 3AM và CD = 2CN. Biểu diễn vectơ \(\overrightarrow {AN} \) qua các vectơ \(\overrightarrow {AB} \)\(\overrightarrow {AC} \).
Xem đáp án

Lời giải

Ta có: CD = 2CN và N nằm trên cạnh CD nên \(\overrightarrow {CN} = \frac{1}{2}\overrightarrow {CD} \).

Mà ABCD là hình bình hành nên \[\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {DC} \Leftrightarrow \overrightarrow {AB} = - \overrightarrow {CD} \]

Do đó \(\overrightarrow {CN} = - \frac{1}{2}\overrightarrow {AB} \).

Suy ra \(\overrightarrow {AN} = \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {CN} = \overrightarrow {AC} - \frac{1}{2}\overrightarrow {AB} \).


Bắt đầu thi ngay