Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO

Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 có đáp án (Phần 15)

  • 10918 lượt thi

  • 71 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho hình bình hành ABCD có AB > BC. Đường phân giác của góc D cắt AB tại M, đường phân giác của góc B cắt CD tại N.                                                                               
a)
Chứng minh: AM = CN.    

b) Chứng minh: tứ giác DMBN là hình bình hành.

Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

a) Vì ABCD là hình bình hành nên AB // CD

Suy ra \(\widehat {AM{\rm{D}}} = \widehat {M{\rm{D}}C}\) (Hai góc so le trong) và AB = CD, AD = BC     (1)

Vì DM là tia phân giác của góc ADC \(\widehat {ADM} = \widehat {MDC} = \frac{1}{2}\widehat {CDA}\)

Suy ra \(\widehat {AM{\rm{D}}} = \widehat {M{\rm{DA}}}\)

Do đó tam giác ADM cân tại A

Suy ra AM = AD (tính chất)                           (2)

Vì BN là tia phân giác của góc ABC \(\widehat {ABN} = \widehat {NBC} = \frac{1}{2}\widehat {ABC}\)

ABCD là hình bình hành nên AB // CD nên \(\widehat {ABN} = \widehat {BNC}\) (Hai góc so le trong)

Suy ra \(\widehat {CBN} = \widehat {BNC}\)

Do đó tam giác BCN cân tại C

Suy ra CN = CB (tính chất)                  (3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra AM = CN           

Vậy AM = CN           

b) Ta có:

AB = AM + MB

CD = CN + ND

Mà AB = CD, AM = CN (chứng minh câu a)

Suy ra MB = ND

Tứ giác DMBN có:

MB = ND (chứng minh trên)

MB // ND (vì AB // CD)

Suy ra DMBN là hình bình hành

Vậy DMBN là hình bình hành.


Câu 2:

Cho hình bình hành ABCD (AB > BC). Tia phân giác của góc D cắt AB ở E, tia phân giác của góc B cắt CD ở F.

a) Chứng minh rằng DE // BF.

b) Tứ giác DEBF là hình gì? Vì sao?

Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

a) Ta có:

ABCD là hình bình hành AB // CD \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{F_1}}\) (Hai góc so le trong) (1)

Vì DE là tia phân giác của góc D \(\widehat {{D_1}} = \frac{1}{2}\widehat D\)

Vì BF là tia phân giác của góc B \(\widehat {{B_1}} = \frac{1}{2}\widehat B\)

\(\widehat B = \widehat D\) ( Do ABCD là hình bình hành)

\(\widehat {{B_1}} = \widehat {{D_1}}\)                                                    (2)

Từ (1) và (2) suy ra \(\widehat {{D_1}} = \widehat {{F_1}}\left( { = \widehat {{B_1}}} \right)\)

Mà hai góc này ở vị trí đồng vị DE // BF (đpcm)

Vậy DE // BF

b) Tứ giác DEBF có:

DE // BF (chứng minh ở câu a)

BE // DF (vì AB // CD)

DEBF là hình bình hành

Vậy DEBF là hình bình hành.


Câu 3:

Khi viết một số có sáu chữ số, một học sinh đã viết nhầm chữ số 6 ở hàng trăm nghìn thành chữ số 1 và chữ số 1 ở hàng đơn vị thành chữ số 6. Hỏi số đó giảm đi bao nhiêu đơn vị?
Xem đáp án

Lời giải

Ta đặt số có 6 chữ số đó là: abcdef

Số đúng là: 6bcde1

Số học sinh viết nhầm là: 1bcde6

Số đó giảm đi số đơn vị là:

6bcde1 - 1bcde6 = 60 000 – 10 000 + 6 – 1 = 50 005 (đơn vị)

Vậy số đó giảm đi 50 005 đơn vị.


Câu 4:

Khi viết một số có sáu chữ số, một học sinh đã viết nhầm chữ số 6 ở hàng trăm nghìn thành chữ số 5 và chữ số 5 ở hàng đơn vị thành chữ số 6. Hỏi số đó giảm đi bao nhiêu đơn vị?
Xem đáp án

Lời giải

Ta đặt số có 6 chữ số đó là: abcdef

Số đúng là: 6bcde5

Số học sinh viết nhầm là: 5bcde6

Số đó giảm đi số đơn vị là:

6bcde5 - 5bcde6 = 60 000 – 50 000 + 6 – 5 = 10 001 (đơn vị)

Vậy số đó giảm đi 10 001 đơn vị.


Câu 5:

Rút gọn biểu thức: \(\frac{{x - y + 3\sqrt x + 3\sqrt y }}{{\sqrt x - \sqrt y + 3}}\).
Xem đáp án

Lời giải

Điều kiện xác định: x ≥ 0, y ≥ 0, \(\sqrt x - \sqrt y \ne - 3\)

Ta có: \(\frac{{x - y + 3\sqrt x + 3\sqrt y }}{{\sqrt x - \sqrt y + 3}} = \frac{{(\sqrt x - \sqrt y ).(\sqrt x + \sqrt y ) + 3(\sqrt x + \sqrt y )}}{{\sqrt x - \sqrt y + 3}}\)

= \(\frac{{(\sqrt x + \sqrt y ).\left( {\sqrt x - \sqrt y + 3} \right)}}{{\sqrt x - \sqrt y + 3}} = \sqrt x + \sqrt y \)

Vậy giá trị biểu thức rút gọn bằng \(\sqrt x + \sqrt y \)


Câu 6:

Tìm các số không âm x,y sao cho biểu thức A đạt giá trị nhỏ nhất

\[{\rm{A}} = x + y - \sqrt {x - 3} .\sqrt {y - 2021} \]

Xem đáp án

Lời giải

Điều kiện xác định: x ≥ 3, y ≥ 2021

Ta có:

 \[{\rm{A}} = x + y - \sqrt {x - 3} .\sqrt {y - 2021} \]

\[{\rm{A}} = (x - 3) - 2.\sqrt {x - 3} .\frac{1}{2}\sqrt {y - 2021} + \frac{1}{4}(y - 2021) + \frac{3}{4}(y - 2021) + 2024\]

\[{\rm{A}} = {(\sqrt {x - 3} - \frac{1}{2}\sqrt {y - 2021} )^2} + \frac{3}{4}(y - 2021) + 2024\]

\({\left( {\sqrt {x - 3} - \frac{1}{2}\sqrt {y - 2021} } \right)^2} \ge 0\), \(\frac{3}{4}(y - 2021) \ge 0\)

Nên \[{(\sqrt {x - 3} - \frac{1}{2}\sqrt {y - 2021} )^2} + \frac{3}{4}(y - 2021) + 2024 \ge 2024\]

Hay A ≥ 2024

Dấu “ =” xảy ra khi \(\left\{ \begin{array}{l}y - 2021 = 0\\\sqrt {x - 3} - \frac{1}{2}\sqrt {y - 2021} = 0\end{array} \right.\)

Suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}y = 2021\\\sqrt {x - 3} - \frac{1}{2}\sqrt {y - 2021} = 0\end{array} \right.\)

Nên \(\left\{ \begin{array}{l}y = 2021\\x = 3\end{array} \right.\) (thỏa mãn)

Vậy biểu thức A đạt giá trị nhỏ nhất bằng 2024 khi x = 3, y = 2021.


Câu 7:

Cho hình bình hành ABCD có AB > BC. Đướng phân giác của góc D cắt AB tại M, đường phân giác của góc B cắt CD tại N
a) Chứng minh AM = CN
b) Chứng minh tứ giác BMDN là hình bình hành.
c) Gọi H,K lần lượt là hình chiếu M và N trên BN và DM. Tứ giác MHNK là hình gì? Vì sao?
d) Chứng minh ba đường thẳng AC, MN, KH đồng quy.
Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

a) Vì ABCD là hình bình hành nên AB // CD

Suy ra \(\widehat {AM{\rm{D}}} = \widehat {M{\rm{D}}C}\) (Hai góc so le trong) và AB = CD, AD = BC     (1)

Vì DM là tia phân giác của góc ADC \(\widehat {ADM} = \widehat {MDC} = \frac{1}{2}\widehat {CDA}\)

Suy ra \(\widehat {AM{\rm{D}}} = \widehat {M{\rm{DA}}}\)

Do đó tam giác ADM cân tại A

Suy ra AM = AD (tính chất)                           (2)

Vì BN là tia phân giác của góc ABC \(\widehat {ABN} = \widehat {NBC} = \frac{1}{2}\widehat {ABC}\)

ABCD là hình bình hành nên AB // CD nên \(\widehat {ABN} = \widehat {BNC}\) (Hai góc so le trong)

Suy ra \(\widehat {CBN} = \widehat {BNC}\)

Do đó tam giác BCN cân tại C

Suy ra CN = CB (tính chất)                  (3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra AM = CN           

Vậy AM = CN           

b) Ta có:

AB = AM + MB

CD = CN + ND

Mà AB = CD, AM = CN (chứng minh câu a)

Suy ra MB = ND

Tứ giác DMBN có:

MB = ND (chứng minh trên)

MB // ND (vì AB // CD)

Suy ra DMBN là hình bình hành

Vậy DMBN là hình bình hành.

c) Vì DMBN là hình bình hành nên DM // BN, DM = BN

Ta có DM // BN, NK DM

Nên NK BN (quan hệ từ vuông góc đến song song)

Suy ra \(\widehat {KNH} = 90^\circ \)

Vì DM // BN, MH BN

Nên DM MH (quan hệ từ vuông góc đến song song)

Suy ra \(\widehat {HMK} = 90^\circ \)

Vì H,K lần lượt là hình chiếu M và N trên BN và DM

Nên \(\widehat {MKN} = 90^\circ ,\widehat {MHN} = 90^\circ \)

Xét tứ giác MHNK có

\(\widehat {MKN} = 90^\circ ,\widehat {MHN} = 90^\circ \), \(\widehat {KNH} = 90^\circ \), \(\widehat {HMK} = 90^\circ \) (chứng minh trên)

Suy ra MHNK là hình chữ nhật

Vậy MHNK là hình chữ nhật.

d)Vì ABCD là hình bình hành nên AC và BD cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường

Gọi O là trung điểm của AC                (*)

Suy ra O là trung điểm của BD

Vì DMBN là hình bình hành nên MN và BD cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường

Mà O là trung điểm của BD

Suy ra O là trung điểm của MN           (**)

Vì MHNK là hình chữ nhật nên MN và HK cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường

Mà O là trung điểm của MN

Suy ra O là trung điểm của HK            (***)

Từ (*), (**) và (***) suy ra ba đường thẳng AC, MN, KH đồng quy tại điểm O

Vậy ba đường thẳng AC, MN, KH đồng quy.

Câu 8:

Tìm x, y nguyên thỏa mãn: x2 + 2xy + 7(x + y) + 2y2 + 10 = 0.
Xem đáp án

Lời giải

Ta có: x2 + 2xy + 7(x + y) + 2y2 + 10 = 0

4x2 + 8xy + 28x + 28y + 8y2 + 40 = 0

(4x2 + 8xy + 28x + 28y + 4y2 + 49) + 4y2 - 9 = 0

(2x + 2y + 7)2 + 4y2 = 9                  (*)

Vì (2x + 2y + 7)2 ≥ 0

Nên 4y2 ≤ 9

Suy ra y2 ≤ \(\frac{9}{4}\)

Mà y nguyên nên \({y^2} \in \left\{ {0;1} \right\}\)

Suy ra \(y \in \left\{ {0;1; - 1} \right\}\)

+) Với y = 0, thay vào (*) ta có (2x + 2.0 + 7)2 + 4.0 = 9

Hay (2x + 7)2 = 9

Suy ra \(\left[ \begin{array}{l}2{\rm{x}} + 7 = 3\\2{\rm{x}} + 7 = - 3\end{array} \right.\)\(\left[ \begin{array}{l}{\rm{x}} = - 2\\{\rm{x}} = - 5\end{array} \right.\)

+) Với y = 1, thay vào (*) ta có (2x + 2.1 + 7)2 + 4.12 = 9

Hay (2x + 9)2 = 5

Suy ra không tìm được x nguyên thỏa mãn.

+) Với y = –1, thay vào (*) ta có (2x – 2.1 + 7)2 + 4. (–1)2 = 9

Hay (2x + 5)2 = 5

Suy ra không tìm được x nguyên thỏa mãn.

Vậy (x; y) = {(-2; 0); (-5; 0)}.


Câu 9:

Cho x, y thỏa mãn x2 + 2xy + 7(x + y) + 2y2 + 10 = 0.

Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức S = x + y + 1.

Xem đáp án

Lời giải

Ta có: x2 + 2xy + 7(x + y) + 2y2 + 10 = 0

(x2 + 2xy + y2) + 7(x + y) + 10 = – y2

(x + y)2 + 2(x + y) + 5(x + y) + 10 = – y2

(x + y)(x + y + 2) + 5(x + y + 2) = – y2

(x + y + 2)(x + y + 5) = – y2

Vì – y2 ≤ 0

Nên (x + y + 2)( x + y + 5) ≤ 0

Suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}x + y + 2 \le 0\\x + y + 5 \ge 0\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + y \le - 2\\x + y \ge - 5\end{array} \right.\)

– 5 ≤ x + y ≤ – 2

– 4 ≤ x + y + 1 ≤ – 1

Hay – 4 ≤ S ≤ – 1

Nên S đạt giá trị nhỏ nhất bằng – 4 khi \(\left\{ \begin{array}{l}y = 0\\x + y + 5 = 0\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 0\\x = - 5\end{array} \right.\)

S đạt giá trị lớn nhất bằng – 1 khi \(\left\{ \begin{array}{l}y = 0\\x + y + 2 = 0\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 0\\x = - 2\end{array} \right.\)

Vậy giá trị lớn nhất của S là – 1 khi x = – 2, y = 0; giá trị nhỏ nhất của S là – 4 khi x = – 5, y = 0.


Câu 10:

Cho dãy số (un) với un = \(\frac{{a{n^2}}}{{n + 1}}\) (a: hằng số); un+1 là số hạng nào sau đây ?
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Ta có: \({u_{n + 1}} = \frac{{a{{(n + 1)}^2}}}{{(n + 1) + 1}} = \frac{{a{{(n + 1)}^2}}}{{n + 2}}\)

Vậy ta chọn đáp án A.


Câu 11:

Cho x ≠ 0, biểu thức nào sau đây có nghĩa?

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Ta có: \({x^{\sqrt 2 }};{x^{ - 5}};{x^{ - \pi }}\) có nghĩa khi x > 0

x-5 có nghĩa khi x ≠ 0

Vậy ta chọn đáp án B.


Câu 12:

Cho x > 0, biểu thức nào sau đây có nghĩa?

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Biểu thức \(\sqrt {2 - x} \) có nghĩa khi 2 – x ≥ 0 hay x ≤ 2 nên đáp án A là sai

Biểu thức \(\sqrt {x - 2} \) có nghĩa khi x – 2 ≥ 0 hay x ≥ 2 nên đáp án B là sai

Biểu thức \(\sqrt {2x} \) có nghĩa khi 2x ≥ 0 hay x ≥ 0 nên đáp án C là đúng

Biểu thức \(\sqrt { - 2x} \) có nghĩa khi – 2x ≥ 0 hay x ≤ 0 nên đáp án D là sai

Vậy ta chọn đáp án C.


Câu 13:

Cho hàm số y = (2m – 3).x + m – 5. Tìm m để đồ thị hàm số:

a) tạo với 2 trục tọa độ một tam giác vuông cân

b) cắt đường thẳng y = 3x – 4 tại một điểm trên Oy

c) cắt đường thẳng y = – x – 3 tại một điểm trên Ox.

Xem đáp án

Lời giải

a) Gọi giao điểm của đồ thị hàm số với trục Ox là A

Suy ra \(A\left( {\frac{{5 - m}}{{2m - 3}};0} \right)\) nên OA = \(\left| {\frac{{5 - m}}{{2m - 3}}} \right|\); (m \(\frac{3}{2}\))

Gọi giao điểm của đồ thị hàm số với trục Oy là B

Suy ra B(0; m – 5) nên OB = \(\left| {m - 5} \right|\)

Ta có tam giác AOB vuông tại O.

Để tam giác AOB vuông cân tại O thì OA = OB

Hay \(\left| {\frac{{5 - m}}{{2m - 3}}} \right|\) = \(\left| {m - 5} \right|\)

\( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}\frac{{5 - m}}{{2m - 3}} = m - 5\\\frac{{5 - m}}{{2m - 3}} = 5 - m\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2m - 3 = - 1\\2m - 3 = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2m = 2\\2m = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 1\\m = 2\end{array} \right.\) (thỏa mãn)

Vậy m = 1 hoặc m = 2 thì đồ thị hàm số tạo với 2 trục tọa độ một tam giác vuông cân

b) Đồ thị hàm số cắt đường thẳng y = 3x – 4 tại một điểm trên Oy

Suy ra giao điểm B(0; m – 5) của đồ thị hàm số đã cho và Oy thuộc đường thẳng y = 3x – 4

Nên m – 5 = 3.0 – 4

Hay m = 1

Vậy m = 1 thì đồ thị hàm số cắt đường thẳng y = 3x – 4 tại một điểm trên Oy

c) Đồ thị hàm số cắt đường thẳng y = – x – 3 tại một điểm trên Ox

Suy ra giao điểm \(A\left( {\frac{{5 - m}}{{2m - 3}};0} \right)\) của đồ thị hàm số đã cho và Ox thuộc đường thẳng \[y = --x--3\]

Nên \( - \frac{{5 - m}}{{2m - 3}} - 3 = 0\)

m – 5 = 3.(2m – 3)

m – 5 = 6m – 9

– 5m = – 4

\( \Leftrightarrow m = \frac{4}{5}\)

Vậy \(m = \frac{4}{5}\) thì đồ thị hàm số cắt đường thẳng y = – x – 3 tại một điểm trên Ox.


Câu 14:

Cho đồ thị hàm số y = (m – 2)x + m – 1. Tìm m để đồ thị hàm số trên tạo với hai trục tọa độ một tam giác vuông cân.
Xem đáp án

Lời giải

Gọi giao điểm của đồ thị hàm số với trục Ox là A

Suy ra \(A\left( {\frac{{1 - m}}{{m - 2}};0} \right)\) nên \(OA = \left| {\frac{{1 - m}}{{m - 2}}} \right|\); (m ≠ 2)

Gọi giao điểm của đồ thị hàm số với trục Oy là B

Suy ra B(0; m – 1) nên OB = \(\left| {m - 1} \right|\)

Ta có tam giác AOB vuông tại O. Để tam giác AOB vuông cân tại O thì OA = OB

Hay \(\left| {\frac{{1 - m}}{{m - 2}}} \right| = \left| {m - 1} \right|\); (m ≠ 2, m ≠ 1)

\( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}\frac{{1 - m}}{{m - 2}} = m - 1\\\frac{{1 - m}}{{m - 2}} = 1 - m\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m - 2 = - 1\\m - 2 = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 1\\m = 3\end{array} \right.\)

Mà m ≠ 2, m ≠ 1 nên m = 3

Vậy m = 3 thì đồ thị hàm số tạo với 2 trục tọa độ một tam giác vuông cân.


Câu 15:

Cho a, b, c đôi một khác nhau thỏa mãn \(\frac{{a + b}}{c} = \frac{{b + c}}{a} = \frac{{c + a}}{b}\)

Tính giá trị của biểu thức \(P = \left( {1 + \frac{a}{b}} \right)\left( {1 + \frac{b}{c}} \right)\left( {1 + \frac{c}{a}} \right)\).

Xem đáp án

Lời giải

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có

\(\frac{{a + b}}{c} = \frac{{b + c}}{a} = \frac{{c + a}}{b} = \frac{{a + b + b + c + c + a}}{{c + a + b}} = \frac{{2(a + b + c)}}{{(a + b + c)}} = 2\)

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a + b = 2c\\b + c = 2{\rm{a}}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 2c - b\\b + c = 2{\rm{a}}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 2c - b\\b + c = 2(2c - b)\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 2c - b\\b + c = 4c - 2b\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 2c - b\\3b = 3c\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 2c - b\\b = c\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 2c - c\\b = c\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = c\\b = c\end{array} \right. \Leftrightarrow a = b = c\)

Khi đó P = (1 + 1). (1 + 1). (1 + 1) = 2. 2. 2 = 8

Vậy P = 8.


Câu 16:

Cho a, b, c đôi một khác nhau thỏa mãn (a + b + c)2 = a2 + b2 + c2.

Tính \(P = \frac{{{a^2}}}{{{a^2} + 2bc}} + \frac{{{b^2}}}{{{b^2} + 2ac}} + \frac{{{c^2}}}{{{c^2} + 2ab}}\).

Xem đáp án

Lời giải

Ta có (a + b + c)2 = a2 + b2 + c2

a2 + b2 + c2 + 2ab + 2bc + 2ac = a2 + b2 + c2

2ab + 2bc + 2ac = 0

ab + bc + ac = 0

\(\left\{ \begin{array}{l}{\rm{ab =   - bc - ac}}\\{\rm{bc =   - ab - ac}}\\{\rm{ac =   - ab - bc}}\end{array} \right.\)

Thay \(\left\{ \begin{array}{l}{\rm{ab =   - bc - ac}}\\{\rm{bc =   - ab - ac}}\\{\rm{ac =   - ab - bc}}\end{array} \right.\) vào biểu thức P ta có

P = \(\frac{{{a^2}}}{{{a^2} + 2bc}} + \frac{{{b^2}}}{{{b^2} + 2ac}} + \frac{{{c^2}}}{{{c^2} + 2ab}}\)

P = \(\frac{{{a^2}}}{{{a^2} + bc + bc}} + \frac{{{b^2}}}{{{b^2} + ac + ac}} + \frac{{{c^2}}}{{{c^2} + ab + ab}}\)

P = \(\frac{{{a^2}}}{{{a^2} + bc - ab - ac}} + \frac{{{b^2}}}{{{b^2} + ac - ab - bc}} + \frac{{{c^2}}}{{{c^2} + ab - bc - ac}}\)

P = \(\frac{{{a^2}}}{{a(a - b) - c(a - b)}} + \frac{{{b^2}}}{{ - b(a - b) + c(a - b)}} + \frac{{{c^2}}}{{ - c(b - c) + a(b - c)}}\)

P = \(\frac{{{a^2}}}{{(a - b)(a - c)}} + \frac{{{b^2}}}{{(a - b)(c - b)}} + \frac{{{c^2}}}{{(b - c)(a - c)}}\)

P = \(\frac{{{a^2}(c - b) + {b^2}(a - c) + {c^2}(b - a)}}{{(a - b)(b - c)(c - a)}}\)

P = \(\frac{{{a^2}c - {a^2}b + {b^2}a - {b^2}c + {c^2}b - {c^2}a}}{{(a - b)(b - c)(c - a)}}\)

P = \(\frac{{{a^2}c - {a^2}b + {b^2}a - {b^2}c + {c^2}b - {c^2}a}}{{(a - b)(b - c)(c - a)}}\)

P = \(\frac{{(abc - {b^2}c - a{c^2} + b{c^2}) + ({a^2}c - {a^2}b + a{b^2} - abc)}}{{(a - b)(b - c)(c - a)}}\)

P = \(\frac{{c(ab - {b^2} - ac + bc) + a(ac - ab + {b^2} - bc)}}{{(a - b)(b - c)(c - a)}}\)

P = \(\frac{{(ab - {b^2} - ac + bc)(c - a)}}{{(a - b)(b - c)(c - a)}}\)

P = \(\frac{{(a - b)(b - c)(c - a)}}{{(a - b)(b - c)(c - a)}} = 1\)

Vậy P = 1.


Câu 17:

Cho hình thang vuông ABCD có \(\widehat A = \widehat D = 90^\circ \), \[AB = AD = \frac{1}{2}CD\]. Gọi E là trung điểm của CD. M là giao điểm của AC và BE, K là giao điểm của AE và DM. Kẻ DH vuông góc với AC, cắt AE ở I.

a) Tứ giác ABCE là hình gì?

b) Tứ giác ABED là hình gì?

c) Tứ giác BIDK là hình gì?

Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

a) Vì E là trung điểm của CD (giả thiết)

Nên \[CE = ED = \frac{1}{2}\;CD\]

Mà \[AB = AD = \frac{1}{2}CD\] (giả thiết)

Suy ra AB = AD = CE = ED

Vì ABCD là hình thang vuông (giả thiết)

Nên AB // CD

Xét tứ giác ABCE có AB // CE, AB = CE (chứng minh trên)

Suy ra ABCE là hình bình hành

b) Xét tứ giác ABED có AB // DE, AB = DE (chứng minh câu a)

Suy ra ABED là hình bình hành

Mà \(\widehat A = \widehat D = 90^\circ \), AB = AD (giả thiết)

Do đó ABED là hình vuông

c) Gọi O là giao điểm của AE và BD

Vì ABED là hình vuông

Suy ra OE = OA = OD = OB, BD AE , \(\widehat {ABM} = \widehat {DEM} = 90^\circ \)

Xét hình bình hành ABCE có AC cắt BE tại M

Suy ra M là trung điểm của AC và BE

Hay BM = ME

Xét tam giác ABM và tam giác DEM có

\(\widehat {ABM} = \widehat {DEM} = 90^\circ \) (chứng minh trên)

AB = DE (chứng minh câu a)

BM = ME (chứng minh trên)

Do đó DABM = DDEM (c.g.c)

Suy ra \(\widehat {BAM} = \widehat {EDM}\) (hai góc tương ứng)

Xét DAHD vuông tại H có \(\widehat {HA{\rm{D}}} + \widehat {H{\rm{D}}A} = 90^\circ \) (trong tam giác vuông, tổng hai góc nhọn bằng 90°)

Mà \(\widehat {HA{\rm{D}}} + \widehat {HAB} = \widehat {DAB} = 90^\circ \)

Suy ra \(\widehat {HAB} = \widehat {H{\rm{D}}A}\)

Lại có \(\widehat {BAH} = \widehat {EDM}\) (chứng minh trên)

Suy ra \(\widehat {HDA} = \widehat {EDM}\)

Xét tam giác ADE có \(\widehat {ADE} = 90^\circ \), AD = DE

Nên tam giác ADE vuông cân tại D

Suy ra \(\widehat {DAE} = \widehat {DE{\rm{A}}} = \frac{{90^\circ }}{2} = 45^\circ \)

Xét tam giác AID và tam giác EKD có

\(\widehat {DAE} = \widehat {DE{\rm{A}}}\) (chứng minh trên)

AD = DE (chứng minh câu a)

\(\widehat {IDA} = \widehat {EDK}\) (chứng minh trên)

Do đó AID = EKD (g.c.g)

Suy ra DI = KD, AI = EK (các cặp cạnh tương ứng)

Ta có OA = OI + IA, OE = OK + KE

Mà OA = OE, AI = EK (chứng minh trên)

Suy ra OI = OK

Xét tứ giác BIDK có BD cắt IK tại O

Mà OI = OK, OB = OD (chứng minh trên)

Suy ra BIDK là hình bình hành

Lại có DI = DK (chứng minh trên)

Do đó BIDK là hình thoi.

Câu 18:

Cho hình thang vuông ABCD \(\widehat A = \widehat D = 90^\circ \), AB = 6 cm, CD = 12 cm, AD = 17 cm. Trên cạnh AD, đặt đoạn AE = 8cm. Chứng minh \(\widehat {BEC} = 90^\circ \).
Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

Ta có AD = AE + ED

Suy ra DE = AD – AE

AE = 8 cm, AD = 17cm (giả thiết)

Nên DE = 17 – 8 = 9 (cm)

Ta có \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{DE}}}} = \frac{6}{9} = \frac{2}{3}\); \(\frac{{{\rm{AE}}}}{{{\rm{DC}}}} = \frac{8}{{12}} = \frac{2}{3}\)

Suy ra \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{DE}}}} = \frac{{{\rm{AE}}}}{{{\rm{DC}}}}\)

Xét tam giác ABE và tam giác DEC có

\(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{DE}}}} = \frac{{{\rm{AE}}}}{{{\rm{DC}}}}\) (chứng minh trên)

\(\widehat A = \widehat D = 90^\circ \) (giả thiết)

Do đó ∆ABE đồng dạng ∆DEC (c.g.c)

Suy ra \(\widehat {ABE} = \widehat {DEC}\)

Xét tam giác ABE vuông tại A có \(\widehat {ABE} + \widehat {A{\rm{E}}B} = 90^\circ \) (trong tam giác vuông, tổng hai góc nhọn bằng 90°)

Mà .\(\widehat {ABE} = \widehat {DEC}\). (chứng minh trên)

Nên \(\widehat {DEC} + \widehat {A{\rm{E}}B} = 90^\circ \)

Lại có \(\widehat {DEC} + \widehat {A{\rm{E}}B} + \widehat {{\rm{CE}}B} = \widehat {A{\rm{ED}}} = 180^\circ \)

Suy ra \(\widehat {BEC} = 90^\circ \)

Vậy \(\widehat {BEC} = 90^\circ \).


Câu 19:

Cho tứ diện đều ABCD cạnh a. I, J lần lượt là trung điểm của AC, BC. Gọi K là điểm trên cạnh BD với KB = 2KD. Xác định thiết diện của tứ diện cắt bởi mặt phẳng (IJK). Chứng minh thiết diện là hình thang cân.
Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

Gọi E là giao điểm của JK và CD, H là giao điểm của EI và AD

Suy ra thiết diện của tứ diện cắt bởi mặt phẳng (IJK) là tứ giác IJKH

Xét tam giác ABC có I,J lần lượt là trung điểm của AC, BC

Nên IJ là đường trung bình

Suy ra IJ // AB

Ta có AB (ABD), IJ (IJK), AB // IJ (chứng minh trên)

Suy ra (ABD) ∩ (IJK) = HK // AB // IJ

Do đó IJKH là hình thang                    (1)

Vì ABCD là tứ diện đều (giả thiết) nên AC = BC, \(\widehat {CBD} = \widehat {CA{\rm{D}}}\), AD = BD

Ta có AC = BC, AC = 2AI, BC = 2BJ

Suy ra AI = BJ

Xét tam giác ABD có HK // AB và BK = 2KD

Suy ra AH = 2 HD

AD = BD nên AH = BK

Xét tam giác AHI và tam giác BKJ có

AH = BK (chứng minh trên)

\(\widehat {KBJ} = \widehat {HAI}\) (chứng minh trên)

AI = BJ (chứng minh trên)

Do đó AHI = BKJ (c.g.c)

Suy ra HI = KJ (hai cạnh tương ứng)                       (2)

Từ (1) và (2) ta có IJKH là hình thang cân

Vậy thiết diện của tứ diện cắt bởi mặt phẳng (IJK) là hình thang cân.


Câu 20:

Cho tứ diện ABCD. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AB và AC; gọi E là điểm thuộc CD sao cho ED = 3EC. Thiết diện tạo bởi mặt phẳng (MNE) và tứ diện ABCD là:
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Media VietJack

Xét tam giác ABC có M và N lần lượt là trung điểm của AB và AC

Nên MN là đường trung bình của tam giác ABC

Suy ra MN // BC

Vì MN // BC, E là điểm chung

Nên giao tuyến của mp(MNE) và mp(BCD) là Ex

Gọi F là giao điểm của Ex và BD

Do đó MN // FE

Suy ra 4 điểm M, N, E, F đồng phẳng và MNEF là hình thang

Vậy hình thang MNEF là thiết diện cần tìm.


Câu 21:

Mỗi hộp bút có 12 chiếc bút,mỗi chiếc giá 1 500 đồng.Hỏi mua 35 hộp bút đó thì hết bao nhiêu tiền ? (Giải bằng hai cách)
Xem đáp án

Lời giải

Cách 1:

12 chiếc bút có giá là:

12 × 1 500 = 18 000 (đồng)

35 hộp bút có giá là:

35 × 18 000 = 630 000 (đồng)

Cách 2:

35 hộp bút có số bút là:

35 × 12 = 420 (chiếc)

Mua 35 hộp bút hết số tiền là:

420 × 1 500 = 630 000 (đồng)

Vậy mua 35 hộp bút đó hết 630 000 đồng.


Câu 22:

Tìm tập xác định D của hàm số \[y = {\left( {{x^3}--{x^2}} \right)^{ - 5}}\]
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Hàm số \[y = {\left( {{x^3}--{x^2}} \right)^{ - 5}}\] xác định khi và chỉ khi

x3 x2  ≠ 0

x2 (x – 1) ≠ 0

\(\left\{ \begin{array}{l}{\rm{x }} \ne {\rm{ 0}}\\{\rm{x }} \ne {\rm{ 1}}\end{array} \right.\)

Hay D = ℝ {0; 1}

Vậy ta chọn đáp án B.


Câu 23:

Tìm tập xác định của hàm số \[y = {\left( {2x--3} \right)^{ - 2}}\]
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Hàm số \[y = {\left( {2x--3} \right)^{ - 2}}\] xác định khi và chỉ khi 

2x 3 0

\( \Leftrightarrow x \ne \frac{3}{2}\)

Hay tập xác định của hàm số là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{3}{2}} \right\}\)

Vậy ta chọn đáp án A.


Câu 24:

Cho hình bình hành ABCD . Chứng minh \(\overrightarrow {AB} + 2\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AD} = 3\overrightarrow {AC} \)
Xem đáp án

Lời giải

Vì ABCD là hình bình hành

Nên \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {AC} \)

Ta có \(\overrightarrow {AB} + 2\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AD} = (\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} ) + 2\overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AC} + 2\overrightarrow {AC} = 3\overrightarrow {AC} \)

Vậy \(\overrightarrow {AB} + 2\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AD} = 3\overrightarrow {AC} \).


Câu 25:

Cho ba điểm A, B, C. Chứng minh: \[3\left( {\overrightarrow {AB} + 2\,\overrightarrow {BC} } \right) - 2\left( {\overrightarrow {AB} + 3\,\overrightarrow {BC} } \right) = \overrightarrow {AB} \].
Xem đáp án

Lời giải

Với ba điểm A, B, C bất kì ta có:

\[3\left( {\overrightarrow {AB} + 2\,\overrightarrow {BC} } \right) - 2\left( {\overrightarrow {AB} + 3\,\overrightarrow {BC} } \right)\]

\[ = 3\overrightarrow {AB} + 6\overrightarrow {BC} - 2\overrightarrow {AB} - 6\,\overrightarrow {BC} \]

\[ = \left( {3\overrightarrow {AB} - 2\overrightarrow {AB} } \right) + \left( {6\overrightarrow {BC} - 6\,\overrightarrow {BC} } \right)\]

\( = \overrightarrow {AB} \)

Vậy \[3\left( {\overrightarrow {AB} + 2\,\overrightarrow {BC} } \right) - 2\left( {\overrightarrow {AB} + 3\,\overrightarrow {BC} } \right) = \overrightarrow {AB} \].


Câu 26:

Tính

a) 372,95 : 3.

b) 757,5 : 35.

c) 431,25 : 125.

d) 35,1 : 15.

Xem đáp án

Lời giải

a) 372,95 : 3 = 124,316666666….

b) 757,5 : 35 = 21,6428571…

c) 431,25 : 125 = 3,45.

d) 35,1 : 15 = 2,34.


Câu 27:

Tính

a) 372,95 : 3.

b) 757,5 : 35.

c) 431,25 : 125.

d) 35,1 × 8,5.

Xem đáp án

Lời giải

a) 372,95 : 3 = 124,316666666….

b) 757,5 : 35 = 21,6428571…

c) 431,25 : 125 = 3,45.

d) 35,1 × 8,5 = 298,35.


Câu 28:

Phân tích thành nhân tử 5(x + 3y) 15x(x + 3y).
Xem đáp án

Lời giải

Ta có:

5(x + 3y)  15x (x + 3y)

= (x + 3y)(5 – 15x)

= 5(x + 3y)(1 – 3x).


Câu 29:

Phân tích thành nhân tử

a) 5(x + 3y) 15x(x + 3y);

b) 2(x + 1)2 – y(x + 1);

c) xy(x + y)2 – y(x + y);

d) xy(x – y) – 2x + 2y.

Xem đáp án

Lời giải

a) Ta có: 5(x + 3y) 15x(x + 3y)

= (x + 3y)(5 – 15x)

= 5(x + 3y)(1 – 3x).

b) Ta có: 2(x + 1)2 – y(x + 1)

= (x + 1)[2(x + 1) – y]

= (x + 1)(2x + 2 – y).

c) Ta có: xy(x + y)2 – y(x + y)

= y(x + y)[x(x + y) – 1]

= y(x + y)(x2 + xy – 1).

d) Ta có: xy(x – y) – 2x + 2y

= xy(x – y) – 2(x – y)

= (x – y)(xy – 2).


Câu 30:

Cho 5 điểm A, B, C, D, E. Chứng minh rằng:

a) \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {EA} \) = \(\overrightarrow {CB} + \overrightarrow {ED} \).

b) \(\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {CD} - \overrightarrow {EC} \) = \(\overrightarrow {A{\rm{E}}} - \overrightarrow {BD} + \overrightarrow {CB} \).

Xem đáp án

Lời giải

a) Ta có:

\(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {EA} \)

= \(\overrightarrow {EA} + \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} \)

= \(\overrightarrow {EB} + \overrightarrow {CD} \)

= \(\overrightarrow {ED} + \overrightarrow {DB} + \overrightarrow {CB} + \overrightarrow {BD} \)

= \(\overrightarrow {ED} + \overrightarrow {CB} + (\overrightarrow {BD} + \overrightarrow {DB} )\)

= \(\overrightarrow {CB} + \overrightarrow {ED} \)

Vậy \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {EA} \) = \(\overrightarrow {CB} + \overrightarrow {ED} \)

b) Ta có:

\(\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {CD} - \overrightarrow {EC} \)

= \(\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {CE} \)

= \(\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {CE} + \overrightarrow {CD} \)

= \(\overrightarrow {AE} + \overrightarrow {CD} \)

= \(\overrightarrow {AE} + \overrightarrow {CB} + \overrightarrow {BD} \)

= \(\overrightarrow {A{\rm{E}}} - \overrightarrow {BD} + \overrightarrow {CB} \)

Vậy \(\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {CD} - \overrightarrow {EC} \) = \(\overrightarrow {A{\rm{E}}} - \overrightarrow {BD} + \overrightarrow {CB} \).


Câu 31:

Cho (O; R), lấy điểm A cách O một khoảng bằng 2R. Kẻ các tiếp tuyến AB và AC với đường tròn (B, C là các tiếp điểm). Đoạn thẳng OA cắt đường tròn (O) tại I. Đường thẳng qua O và vuông góc với OB cắt AC tại K.

a) Chứng minh: Tam giác OBA vuông tại B và Tam giác OAK cân tại K.

b) Đường thẳng KI cắt AB tại M. Chứng minh rằng KM là tiếp tuyến của đường tròn (O).
c) Tính chu vi tam giác AMK theo R.

Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

a) Xét (O; R) có AB là 2 tiếp tuyến tại điểm B

Suy ra AB OB hay tam giác OAB vuông tại B

Ta có AB OB, OK OB

Nên AB // OK

Suy ra \(\widehat {{O_1}} = \widehat {{A_2}}\) (hai góc so le trong)

Xét (O;R) có AB , AC là 2 tiếp tuyến cắt nhau tại A

Suy ra AO là tia phân giác của góc BAC, AC = AB

Do đó \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{A_2}}\)

Mà \(\widehat {{O_1}} = \widehat {{A_2}}\) (chứng minh trên)

Nên \(\widehat {{O_1}} = \widehat {{A_1}}\)

Suy ra tam giác OAK cân tại K

b) Vì I thuộc (O; R) nên OI = R

Mà OA = 2R (giả thiết)

Suy ra IA = OI = R

Do đó I là trung điểm của OA

Xét tam giác OAK cân tại K có KI là đường trung tuyến

Suy ra KI là đường cao

Nên KI OA

Hay KM OA

Suy ra KM là tiếp tuyến của đường tròn (O)

c) Vì tam giác OAB vuông tại O nên OA2 = OB2 + AB2 (định lý Pytago)

Hay AB2 = OA2 – OB2 = (2R)2 – R2 = 3R2

Suy ra \(AB = R\sqrt 3 \)

Xét (O;R) có KC, KI là 2 tiếp tuyến cắt nhau tại K

Nên KI = KC

Xét (O;R) có MB, MI là 2 tiếp tuyến cắt nhau tại M

Nên MI = MB

Chu vi tam giác MKA :

MK + MA + AK

= MI + IK + MA + AK

= MB + CK + MA + AK

= (MB + MA) +  (MB + MA)

= AB + AC

\[ = 2AB = 2R\sqrt 3 \].

Vậy chu vi tam giác AKM bằng \[2R\sqrt 3 \].


Câu 32:

Cho đường tròn (O; R) và điểm A cách O một khoảng 2R. Từ A vẽ các tiếp tuyến AB, AC với đường tròn (B, C là các tiếp điểm). Đường thẳng vuông góc với OB tại O cắt AC tại N. Đường thẳng vuông góc với OC tại O cắt AB tại M.

a) Chứng minh: AMON là hình thoi.

b) Chứng minh: MN là tiếp tuyến của đường tròn.

c) Tính diện tích AMON.

Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

a) ) Xét (O; R) có AB là 2 tiếp tuyến tại điểm B

Suy ra AB OB

Mà ON OB

Nên AB // ON

Xét (O;R) có AB , AC là 2 tiếp tuyến cắt nhau tại A

Suy ra AB = AC và AO là tia phân giác của góc BAC

Xét (O; R) có AC là 2 tiếp tuyến tại điểm C

Suy ra AC OC

Mà OM OC

Nên AC // OM

Xét tứ giác AMON có AM // ON và AN // OM (chứng minh trên)

Suy ra AMON là hình bình hành

Mà AO là tia phân giác của góc MAN

Suy ra AMON là hình thoi

b) Gọi I là trung điểm của OA

Suy ra \[IA = IO = \frac{1}{2}OA = \frac{{2R}}{2} = R\].

Do đó OI là bán kính của (O)

Mà AMON là hình thoi

Nên OA vuông góc MN tại điểm I

Hay OI vuông góc MN tại điểm I

Xét (O; R) có OI là bán kính của (O), OI vuông góc MN tại điểm I

Suy ra MN là tiếp tuyến của đường tròn (O­)

c) Vì AMON là hình thoi, AO cắt MN tại I

Nên I là trung điểm của MN
suy ra MN = 2 IN

Xét tam giác OAB vuông ở B có sin\(\widehat {OAB} = \frac{{OB}}{{AO}} = \frac{R}{{2{\rm{R}}}} = \frac{1}{2}\)

Suy ra \(\widehat {OAB}\) = 30°

Vì AB // ON nên \(\widehat {OAB} = \widehat {ION}\) (hai góc so le trong)

Mà \(\widehat {OAB}\) = 30°

Suy ra \(\widehat {ION} = 30^\circ \)

Xét tam giác OIN vuông ở I có \(\tan \widehat {ION} = \frac{{IN}}{{OI}}\)

Hay \(\tan 30^\circ = \frac{{IN}}{R}\)

Suy ra \(IN = \frac{R}{{\sqrt 3 }}\)

Mà MN = 2IN (chứng minh trên)

Do đó \(MN = \frac{{2R}}{{\sqrt 3 }}\)

Diện tích hình thoi AMON bằng: \(\frac{1}{2}OA.MN = \frac{1}{2}.2R.\frac{{2R}}{{\sqrt 3 }} = \frac{{2{R^2}}}{{\sqrt 3 }}\).

Vậy diện tích hình thôi AMON là \(\frac{{2{R^2}}}{{\sqrt 3 }}\).

Câu 33:

Cho đường tròn (O; R) có đường kính AB. Vẽ tiếp tuyến Ax, By của đường tròn(O) lấy một điểm C sao cho AC < BC. Tiếp tuyến tại C của đường tròn (O) cắt Ax, By lần lượt tại E, F.

a) Chứng minh EF= AE + BF.

b) BC cắt Ax tại D. Chứng minh AD2 = DC. DB.

c) Gọi I là giao điểm của OD và AC, OE cắt AC tại H, tia DH cắt AB tại K. Chứng minh IK//AD.

d) IK cắt EO tại M. Chứng minh: A, M, F thẳng hàng.

Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

a) Xét (O;R) có EA , EC là 2 tiếp tuyến cắt nhau tại E

Suy ra AE = EC

Mà AO = OC nên EO là trung trực của AC

Hay EO AC

Xét (O;R) có FC , FB là 2 tiếp tuyến cắt nhau tại F

Suy ra FB = FC

Mà OF = OB nên FO là trung trực của BC

Hay OF BC

Ta có EF = EC + CF = AE+ BF

Vậy EF= AE+ BF

b) Vì tam giác ABC nội tiếp đường tròn đường kính AB

nên tam giác ABC vuông tại C

Suy ra AC BD

Xét tam giác ABD vuông tại A có AC BD

Suy ra AD2 = DC. DB (hệ thức lượng trong tam giác)

Vậy AD2 = DC. DB

c) Ta có EA = EC, OA = OC

Nên OE là trung trực của AC

Suy ra OE AC

Mà AC BD

Do đó OE // BD (quan hệ từ vuông góc đến song song)

Trên tia đối của tia EO lấy P sao cho EP = EH

Xét tứ giác AHDP có E là giao điêm của hai đường chéo AD và HP, E là trung điểm của HP

Suy ra AHDP là hình bình hành

Suy ra HI // PD

Do đó \(\frac{{{\rm{OI}}}}{{{\rm{DI}}}} = \frac{{{\rm{OH}}}}{{{\rm{PH}}}}\)

Vì HK // AP nên \(\frac{{{\rm{OK}}}}{{{\rm{AK}}}} = \frac{{{\rm{OH}}}}{{{\rm{PH}}}}\)

Mà \(\frac{{{\rm{OI}}}}{{{\rm{DI}}}} = \frac{{{\rm{OH}}}}{{{\rm{PH}}}}\)

Suy ra \(\frac{{{\rm{OI}}}}{{{\rm{DI}}}} = \frac{{{\rm{OK}}}}{{{\rm{AK}}}}\)

Do đó IK // AD.

d) Ta có IK // AD, AD BA nên IK AB

Xét tam giác IAO có HO AC, IK AOOH cắt IK tại M

Suy ra M là trực tâm tam giác OIA

Do đó AM IO               (1)

Gọi Q là giao điểm của FO và AD

Xét tam giác OBF và tam giác OAQ có

\(\widehat {OBF} = \widehat {OAQ}\left( { = 90^\circ } \right)\)

OA = OB

\(\widehat {BOF} = \widehat {QOA}\) (hai góc đối đỉnh)

Do đó DOBF = DOAQ (g.c.g)

Suy ra FO = QO (hai cạnh tương ứng)

Xét tứ giác AFBQ có

AB cắt QF tại điểm O

O là trung điểm của AB, QF

Suy ra AFBQ là hình bình hành

Do đó AF // BQ

Xét tam giác BQD có AB DQ, QF DB

AB cắt QF tại O

Suy ra O là trực tâm tam giác BQD

Nên DO QB

Mà BQ // AF (chứng minh trên)

Suy ra DO AF    (2)

Từ (1) và (2) suy ra A, M, F thẳng hàng

Vậy A, M, F thẳng hàng.


Câu 34:

Cho (O; R) có AB là đường kính. Lấy điểm C thuộc tiếp tuyến Ax, BC cắt đường tròn (O) tại H.

a) Chứng minh BH . BC = 4R2.

b) Phân giác của góc ABC cắt (O) ở M và cắt AC ở D. Chứng minh BM . BD = BH . BC.

c) Gọi K là trung điểm của AC. Chứng minh KH là tiếp tuyến của đường tròn (O).

Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

a) Vì AB là đường kính (O; R) nên AB = 2R

Vì C thuộc tiếp tuyến Ax của (O)

Nên CA AB

Suy ra tam giác ABC vuông tại A

Vì H thuộc (O) đường kính AB

Nên tam giác ABH vuông tại H

Suy ta HA HB

Xét tam giác ABC vuông tại A có HA HB (chứng minh trên)

Suy ra BH . BC = AB2 = (2R)2 = 4 R2

b) Vì M thuộc (O) đường kính AB

Nên tam giác ABM vuông tại M

Suy ta MA MB

Xét tam giác ABC vuông tại A có MA MB (chứng minh trên)

Suy ra BM . BD = AB2

Mà BH . BC = AB2 (chứng minh câu a)

Do đó BM . BD = BH . BC

c) Vì H, A cùng thuộc (O)

Nên OA = OH

Do đó tam giác AOH cân tại O

Suy ra \(\widehat {OAH} = \widehat {OHA}\)

Vì AH BC nên tam giác AHC vuông tại H

Suy ra \(\widehat {CAH} + \widehat {HCA} = 90^\circ \) (trong tam giác vuông, tổng hai góc nhọn bằng 90°)

Mà \(\widehat {CAH} + \widehat {HAO} = \widehat {CAO} = 90^\circ \)

Suy ra \(\widehat {OAH} = \widehat {HCA}\)

Lại có \(\widehat {OAH} = \widehat {OHA}\) (chứng minh trên)

Do đó \(\widehat {OHA} = \widehat {HCA}\)                  (1)

Xét tam giác AHC vuông tại H có HK là đường trung tuyến

Suy ra \(HK = KC = \frac{1}{2}AC\)

Do đó tam giác HCK cân tại K

Suy ra \(\widehat {KHC} = \widehat {KCH}\)                            (2)

Từ (1) và (2) suy ra \(\widehat {KHC} = \widehat {OHA}\)

Mặt khác \(\widehat {KHC} + \widehat {KHA} = \widehat {CHA} = 90^\circ \)

Suy ra \(\widehat {OHA} + \widehat {KHA} = 90^\circ \)

Hay \(\widehat {OHK} = 90^\circ \)

Nên OH HK

Xét (O) có H thuộc (O), OH HK

Suy ra KH là tiếp tuyến của (O)

Vậy KH là tiếp tuyến của (O).


Câu 35:

Cho các số a, b, c khác nhau đôi một và thoả mãn a2 – 2b = b2 – 2c = c22a.

Tính giá trị của biểu thứcA = (a + b + 2)(b + c + 2)(c + a + 2).

Xem đáp án

Lời giải

Ta có: a2 – 2b = c2 – 2a

a2 – c2 = 2b – 2a

(a – c)(a + c) = 2(b – a)

\( \Leftrightarrow a + c = \frac{{2\left( {b - a} \right)}}{{a - c}}\)

\( \Leftrightarrow a + c + 2 = \frac{{2\left( {b - a} \right)}}{{a - c}} + 2\)

\( \Leftrightarrow a + c + 2 = \frac{{2\left( {b - a} \right)}}{{a - c}} + 2\)

\[ \Leftrightarrow a + c + 2 = \frac{{2\left( {b - a} \right) + 2\left( {a - c} \right)}}{{a - c}}\]

\[ \Leftrightarrow a + c + 2 = \frac{{2b - 2a + 2a - 2c}}{{a - c}}\]

\[ \Leftrightarrow a + c + 2 = \frac{{2\left( {b - c} \right)}}{{a - c}}\]

Chứng minh tương tự ta có:

\(a + b + 2 = \frac{{2\left( {a - c} \right)}}{{a - b}}\)\(b + c + 2 = \frac{{2\left( {b - a} \right)}}{{b - c}}\)

Suy ra A = (a + b + 2)(b + c + 2)(c + a + 2)

               \[ = \frac{{2\left( {a - c} \right)}}{{a - b}}.\frac{{2\left( {b - a} \right)}}{{b - c}}.\frac{{2\left( {b - c} \right)}}{{a - c}} = - 8\]

Vậy A = – 8.


Câu 36:

Cho các tập hợp A = {x R / x2 ≤ 4}; B = {x R / x < 1}. Viết các tập hợp sau đây A B, A ∩ B, A B, CRB dưới dạng các khoảng, nửa khoảng, đoạn.
Xem đáp án

Lời giải

Ta có x2 ≤ 4

– 2 x 2

A = [– 2; 2]

Ta có x < 1

B = (– ∞; 1)

Vậy:    

A B = (– ∞; 2];         

A ∩ B = [– 2; 1);

A B = [1; 2];

CRB = [1; + ∞).


Câu 37:

Cho các tập hợp A = {x R: x2 + 4 = 0}; B = {x R: (x2 - 4)(x2 + 1) = 0}; C = {-2; 2}; D = {x R: |x| < 2}. Khẳng định nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Vì x2 + 4 > 0   R nên A = .

(x2  4)(x2 + 1) = 0   (x2  4) = 0  x =  ±2  nên B = { 2; 2}.

|x| < 2  2 < x < 2 nên D = ( 2; 2).

 => A  B = C  D.

Vậy ta chọn đáp án A.


Câu 38:

Cho diện tích miếng đất hình chữ nhật 24m2 . Người ta dùng diện tích hình tam giác trồng hoa với kích thước như hình vẽ . Hãy tính diện tích trồng hoa.
Xem đáp án

Lời giải

Chiều rộng mảnh đất là: 1,5 + 2,5 = 4 (m)

Chiều dài mảnh đất là: 24 : 4 = 6 (m)

Diện tích trồng hoa là: \[S = \frac{1}{2}.6.2,5 = 7,5{\rm{ }}\left( {{m^2}} \right)\].

Vậy diện tích trồng hoa là 7,5 m2.


Câu 39:

Cho hình thoi ABCD, O là giao điểm hai đường chéo. Vẽ đường thẳng qua B song song AC, vẽ đường thẳng qua C song song với BD, hai đường thẳng đó cắt nhau tại K.

a) Tứ giác OBKC là hình gì? Vì sao?

b) Chứng minh: AB = OK.

c) Tìm điều kiện của tứ giác ABCD để tứ giác OBKC là hình vuông.

Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

a) Xét hình thôi ABCD có AC và BD là hai đường chéo

Media VietJack

Þ ONKC là hình chữ nhật.

b) Vì OBKC là hình chữ nhật (chứng minh câu a)

Nên BC = OK

Mà BC = AB (vì ABCD là hình thoi)

Suy ra AB = OK

Vậy AB = OK

c) OBKC là hình chữ nhật, do đó để OBKC là hình vuông thì OB = OC.

ABCD là hình thoi nên O là trung điểm của AC và BD.

\( \Rightarrow OB = \frac{1}{2}BD,OC = \frac{1}{2}AC\)

Mà OB = OC nên AC = BD.

Do đó ABCD là hình vuông.

Vậy ABCD là hình vuông thì tứ giác OBKC là hình vuông.


Câu 40:

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Chứng minh:

a) AB2 = BH . BC;

b) AH2 = BH . HC;

c) AB . AC = AH . BC;

d) AC2 = CH . BC.

Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

a) Xét ∆ABH và ∆CBA có:

\(\widehat {BHA} = \widehat {BAC} = 90^\circ \)

\(\widehat {ABC}\) chung.

Do đó  (g.g)

Suy ra \(\frac{{AB}}{{CB}} = \frac{{BH}}{{BA}}\) (tỉ số đồng dạng)

Do đó AB2 = BH . BC.

b) Vì tam giác AHC vuông tại H nên  \(\widehat {HCA} + \widehat {HAC} = 90^\circ \)(trong tam giác vuông, tổng hai góc nhọn bằng 90°)

\(\widehat {BAH} + \widehat {HAC} = \widehat {BAC} = 90^\circ \)

Suy ra \(\widehat {BAH} = \widehat {HCA}\)

Xét ∆AHB và ∆CHA có:

\(\widehat {BHA} = \widehat {AHC} = 90^\circ \)

\(\widehat {BAH} = \widehat {HCA}\)(chứng minh trên)

Do đó  (g.g)

Suy ra \(\frac{{AH}}{{CH}} = \frac{{BH}}{{AH}}\) (tỉ số đồng dạng)

Do đó AH2 = BH . CH.

c) Ta có \[{S_{ABC}} = \frac{1}{2}AB.AC = \frac{1}{2}AH.BC\]

Suy ra AB . AC = AH . BC.

d) Xét ∆CAH và ∆CBA có:

\(\widehat {CHA} = \widehat {BAC} = 90^\circ \).

\(\widehat {ACB}\) chung.

Do đó  (g.g)

Suy ra \(\frac{{AC}}{{BC}} = \frac{{HC}}{{AC}}\) (tỉ số đồng dạng)

Do đó AC2 = CH . BC.


Câu 41:

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Chứng minh:

a) AB2 = BH . BC;

b) AC2 = CH . BC;

c) \(\frac{1}{{{\rm{A}}{{\rm{H}}^2}}} = \frac{1}{{{\rm{A}}{{\rm{B}}^2}}} + \frac{1}{{{\rm{A}}{{\rm{C}}^2}}}\).

Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

a) Xét ∆ABH và ∆CBA có:

\(\widehat {BHA} = \widehat {BAC} = 90^\circ \)

\(\widehat {ABC}\) chung.

Do đó  (g.g)

Suy ra \(\frac{{AB}}{{CB}} = \frac{{BH}}{{BA}}\) (tỉ số đồng dạng)

Do đó AB2 = BH . BC.

d) Xét ∆CAH và ∆CBA có:

\(\widehat {CHA} = \widehat {BAC} = 90^\circ \).

\(\widehat {ACB}\) chung.

Do đó  (g.g)

Suy ra \(\frac{{AC}}{{BC}} = \frac{{HC}}{{AC}}\) (tỉ số đồng dạng)

Do đó AC2 = CH . BC.

c) Ta có \(\frac{1}{{{\rm{A}}{{\rm{B}}^2}}} + \frac{1}{{{\rm{A}}{{\rm{C}}^2}}} = \frac{1}{{{\rm{BH}}{\rm{.BC}}}} + \frac{1}{{{\rm{CH}}{\rm{.BC}}}}\)

                                  \( = \frac{{{\rm{CH}}{\rm{.BC}}}}{{{\rm{CH}}{\rm{.BH}}{\rm{.B}}{{\rm{C}}^2}}} + \frac{{{\rm{BH}}{\rm{.BC}}}}{{{\rm{CH}}{\rm{.BH}}{\rm{.B}}{{\rm{C}}^2}}}\)

                                  \( = \frac{{{\rm{CH}}{\rm{.BC + BH}}{\rm{.BC}}}}{{{\rm{CH}}{\rm{.BH}}{\rm{.B}}{{\rm{C}}^2}}}\)

                                  \( = \frac{{{\rm{BC(CH + BH)}}}}{{{\rm{CH}}{\rm{.BH}}{\rm{.B}}{{\rm{C}}^2}}} = \frac{{{\rm{BC}}{\rm{. BC}}}}{{{\rm{CH}}{\rm{.BH}}{\rm{.B}}{{\rm{C}}^2}}}\)

                                  \( = \frac{{{\rm{B}}{{\rm{C}}^2}}}{{{\rm{CH}}{\rm{.BH}}{\rm{.B}}{{\rm{C}}^2}}} = \frac{1}{{{\rm{CH}}{\rm{.BH}}}}\).

Vì tam giác AHC vuông tại H nên \(\widehat {HCA} + \widehat {HAC} = 90^\circ \)(trong tam giác vuông, tổng hai góc nhọn bằng 90°)

\(\widehat {BAH} + \widehat {HAC} = \widehat {BAC} = 90^\circ \)

Suy ra \(\widehat {BAH} = \widehat {HCA}\)

Xét ∆AHB và ∆CHA có:

\(\widehat {BHA} = \widehat {AHC} = 90^\circ \)

\(\widehat {BAH} = \widehat {HCA}\)(chứng minh trên)

Do đó  (g.g)

Suy ra \(\frac{{AH}}{{CH}} = \frac{{BH}}{{AH}}\) (tỉ số đồng dạng)

Do đó AH2 = BH . CH.

Vậy \(\frac{1}{{{\rm{A}}{{\rm{B}}^2}}} + \frac{1}{{{\rm{A}}{{\rm{C}}^2}}}\)= \(\frac{1}{{{\rm{CH}}{\rm{.BH}}}}\)= \(\frac{1}{{{\rm{A}}{{\rm{H}}^2}}}\).


Câu 42:

Cho tam giác ABC vuông tại A. Điểm M thuộc cạnh BC. Từ M vẽ các đường thẳng vuông góc với cạnh AB ở D và với cạnh AC ở E.

a) Chứng minh AM = DE

b) Gọi I là điểm đối xứng của D qua A và K là điểm đối xứng của E qua M. Chứng minh rằng các đoạn thẳng IK, DE, AM đồng quy tại trung điểm O của mỗi đoạn
c) Gọi AH là đường cao của tam giác ABC (H thuộc BC). Tính số đo góc DHE
d) Tìm vị trí của điểm M trên cạnh BC để tứ giác DIEK là hình thoi

Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

a) Vì MD AB nên \(\widehat {M{\rm{D}}A} = 90^\circ \)

ME AC nên \(\widehat {MEA} = 90^\circ \)

Vì tam giác ABC vuông tại A nên \(\widehat {BAC} = 90^\circ \)

Xét tứ giác ADME có \(\widehat {M{\rm{D}}A} = 90^\circ \), \(\widehat {MEA} = 90^\circ \), \(\widehat {DAE} = 90^\circ \)

Suy ra ADME là hình chữ nhật

Mà AM, DE là 2 đường chéo

Suy ra AD = ME, AM = DE, AM cắt DE tại trung điểm của mỗi đoạn

Vậy AM = DE.

b) Gọi O là giao điểm của AM và DE

Nên ta có O là trung điểm của AM, DE (chứng minh câu a)                     (1)

Vì I là điểm đối xứng của D qua A và K là điểm đối xứng của E qua M

Nên \[IA = AD = \frac{1}{2}DI,\,\,\,KM = EM = \frac{1}{2}KE\]

Mà AD = ME (chứng minh câu a)

Suy ra DI = KE

Ta có DI AC, KE AC

Suy ra DI // KE (quan hệ từ vuông góc đến song song)

Xét tứ giác DKEI có DI // KE và DI = KE (chứng minh trên)

Suy ra DKEI là hình bình hành

Suy ra DE cắt KI tại trung điểm của mỗi đường

Mà O là trung điểm của DE

Do đó O là trung điểm của KI                        (2)

Từ (1) và (2) suy ra các đoạn thẳng IK, DE, AM đồng quy tại trung điểm O của mỗi đoạn

c) Vì tam giác AHM vuông tại H, HO là đường trung tuyến

nên \[HO = \frac{1}{2}AM\]

Mà AM = DE

Suy ra HO = \(\frac{1}{2}\)DE

Xét tam giác DHE có \[HO = \frac{1}{2}DE\], HO là trung tuyến

Suy ra tam giác DHE vuông tại H

Do đó \(\widehat {DHE} = 90^\circ \)

d) Để hình bình hành DIKE là hình thoi

Thì EK = EI

Mà EK = 2EM, EI = AM

Suy ra AM = 2EM

Xét tam giác AEM vuông tại E có AM = 2EM

Suy ra \(\widehat {MAE} = 30^\circ \)

Vậy lấy M thuộc BC sao cho \(\widehat {MAC} = 30^\circ \) thì tứ giác DIEK là hình thoi.


Câu 43:

Cho a, b, c là ba cạnh của một tam giác. Chứng minh rằng:

\(A = \frac{{\rm{a}}}{{{\rm{b + c - a}}}} + \frac{{\rm{b}}}{{{\rm{a + c - b}}}} + \frac{{\rm{c}}}{{{\rm{a + b - c}}}} \ge 3\).

Xem đáp án

Lời giải

Vì a, b, c là ba cạnh của một tam giác

Nên \(\frac{{\rm{a}}}{{{\rm{b + c - a}}}} > 0,\frac{{\rm{b}}}{{{\rm{a + c - b}}}} > 0,\frac{{\rm{c}}}{{{\rm{a + b - c}}}} > 0\)

Ta có:

Media VietJack

Hay A ≥ 3

Vậy A ≥ 3.


Câu 44:

Ông Khôi sở hữu một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 100 m. Ông ta định bán mảnh đất đó với giá thị trường là 15 triệu đồng cho một mét vuông. Hãy xác định giá tiền của mảnh đất đó biết rằng chiều dài mảnh đất gấp bốn lần chiều rộng?
Xem đáp án

Lời giải

Nửa chu vi mảnh đất là: 100 : 2 = 50 (m)

Gọi chiều rộng của mảnh đất là x (m) (0 < x < 50)

Chiều dài của mảnh đất là: 50 – x (m)

Vì chiều dài gấp 4 lần chiều rộng nên ta có phương trình :

50 – x = 4x 5x = 50 x = 10 (thỏa mãn)

Nên chiều dài của mảnh đất là: 4 . 10 = 40 (m)

Diện tích của mảnh đất là:

10 . 40 = 400 ( m2)

Số tiền của mảnh đất đó là :

15 x 400 = 6000 ( triệu đồng) = 6 tỷ đồng    

Vậy giá tiền của mảnh đất đó là 6 tỷ đồng.


Câu 45:

Một miếng đất hình chữ nhật có chu vi 100m. Tính chiều dài và chiều rộng của miếng đất, biết rằng 5 lần chiều rộng hơn 2 lần chiều dài 40m.
Xem đáp án

Lời giải

Nửa chu vi mảnh đất là: 100 : 2 = 50 (m)

Gọi chiều rộng của mảnh đất là x (m) (0 < x < 50)

Chiều dài của mảnh đất là: 50 – x (m)

Vì 5 lần chiều rộng hơn 2 lần chiều dài 40m nên ta có phương trình :

5x – 2(50 – x) = 40

5x – 100 + 2x = 40

7x = 140

x = 20 (thỏa mãn)

Nên chiều dài của mảnh đất là : 50 – 20 = 30 (m)

Vậy chiều rộng của miếng đất là 20 m, chiều dài của mảnh đất là 30 m.


Câu 46:

Cho tam giác ABC. Tìm điểm M thỏa mãn điều kiện: \(\overrightarrow {{\rm{MA}}} - \overrightarrow {{\rm{MB}}} + \overrightarrow {{\rm{MC}}} = \overrightarrow 0 \)
Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

Ta có: \(\overrightarrow {{\rm{MA}}} - \overrightarrow {{\rm{MB}}} + \overrightarrow {{\rm{MC}}} = \overrightarrow 0 \)

\( \Leftrightarrow \overrightarrow {{\rm{BA}}} = \overrightarrow {{\rm{CM}}} \)

Suy ra M là tập hợp các điểm đi qua C và song song với AB

Hay M là đỉnh của hình bình hành ABCM

Vậy M là đỉnh của hình bình hành ABCM.


Câu 47:

Tìm tọa độ điểm M thỏa mãn: \(\overrightarrow {{\rm{MA}}} - \overrightarrow {{\rm{MB}}} + \overrightarrow {{\rm{MC}}} = \overrightarrow 0 \)
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Gọi M(x; y)

Suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {{\rm{MA}}} = \left( { - 1 - x;3 - y} \right)\\\overrightarrow {{\rm{MB}}} = \left( {2 - x;4 - y} \right)\\\overrightarrow {{\rm{MC}}} = \left( {2 - x; - 1 - y} \right)\end{array} \right.\) \( \Rightarrow \overrightarrow {{\rm{MA}}} - \overrightarrow {{\rm{MB}}} + \overrightarrow {{\rm{MC}}} = ( - 1 - x; - 2 - y)\)

Mà \(\overrightarrow {{\rm{MA}}} - \overrightarrow {{\rm{MB}}} + \overrightarrow {{\rm{MC}}} = \overrightarrow 0 \)

Nên \(\left\{ \begin{array}{l} - 1 - x = 0\\ - 2 - y = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 1\\y = - 2\end{array} \right.\)

Suy ra M (– 1; – 2)

Vậy ta chọn đáp án C.


Câu 48:

Chứng minh sin 3x = 3sin x – 4sin3x, cos 3x = 4cos3x – 3cos x
Xem đáp án

Lời giải

Ta có: sin 3x = sin (2x + x) = sin 2x . cos x + cos 2x . sin x

= (2sin x. cos x) . cos x + (1 – 2sin2x) . sin x

= 2sin x. cos2 x + sin x – 2 sin3x

= 2sin x . (1 – sin2x) + sin x – 2 sin3x

= 2sin x – 2 sin3x + sin x – 2 sin3x

= 3sin x – 4sin3x

Vậy sin 3x = 3sin x – 4sin3x

Ta có: cos 3x = cos (2x + x) = cos 2x . cos x – sin 2x . sin x

= (–1 + 2cos2x) . cos x – 2cos x . sin x . sin x

= – cos x + 2cos3 x – 2cos x . sin2 x

= – cos x + 2cos3 x – 2cos x . (1 – cos2 x)

= – cos x + 2cos3 x – 2cos x + 2cos3 x

= 4cos3x – 3cos x

Vậy cos 3x = 4cos3x – 3cos x .


Câu 49:

So sánh giá trị của biểu thức A và B biết

\(A = \overline {a,65} + \overline {4,bc} \); \(B = \overline {a,b} + 3,5 + \overline {1,2c} \).

Xem đáp án

Lời giải

Ta có

A = \(\overline {a,65} + \overline {4,bc} \) = a + 0,65 + 4 + \(\overline {0,bc} \) = \(\overline {a,bc} \) + 4,65

B = \(\overline {a,b} + 3,5 + \overline {1,2c} \) = \(\overline {a,b} + 3,5 + 1,2 + \overline {0,0c} \) = \(\overline {a,bc} \) + 4,7

Vì 4,65 < 4,7 nên A < B

Vậy A < B.


Câu 50:

Số hạng không chứa x trong khai triển của \({\left( {x\sqrt x + \frac{1}{{{x^4}}}} \right)^n}\) với x > 0, nếu biết rằng \({\rm{C}}_n^2 - {\rm{C}}_n^1 = 44\)

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Ta có \({\rm{C}}_n^2 - {\rm{C}}_n^1 = 44\)

         \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \frac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2} - n = 44\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}n = 11\\n = - 8\,\,\,\left( {loai} \right)\end{array} \right.\end{array}\)

Với n = 11 số hạng thứ k + 1 trong khai triển nhị thức \({\left( {x\sqrt x + \frac{1}{{{x^4}}}} \right)^{11}}\) là :

\(C_{11}^k{\left( {x\sqrt x } \right)^{11 - k}}{\left( {\frac{1}{{{x^4}}}} \right)^k} = C_{11}^k{x^{\frac{{33}}{2} - \frac{{11}}{2}k}}\)

Theo giả thiết ta có: \(\frac{{33}}{2} - \frac{{11}}{2}{\rm{k = 0}}\)

Suy ra k = 3

Do đó số hạng không chứa x trong khai triển đã cho là \({\rm{C}}_{11}^3 = 165\)

Vậy ta chọn đáp án A.


Câu 51:

Cho tứ giác ABCD có O là giao điểm hai điểm hai đường chéo và diện tích tam giác AOB bằng 4, diện tích tam giác COD bằng 9. Tìm giá trị nhỏ nhất của diện tích tứ giác ABCD.
Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

Đặt SAOD = x, SBOC = y

Ta có \(\frac{{{S_{AO{\rm{D}}}}}}{{{S_{CO{\rm{D}}}}}} = \frac{{AO}}{{OC}}\), \(\frac{{{S_{AOB}}}}{{{S_{COB}}}} = \frac{{AO}}{{OC}}\)

Suy ra \(\frac{{{S_{AO{\rm{D}}}}}}{{{S_{CO{\rm{D}}}}}} = \frac{{{S_{AOB}}}}{{{S_{COB}}}}\)

Hay \(\frac{x}{9} = \frac{4}{y}\)

Suy ra xy = 36

\[{S_{ABC{\rm{D}}}} = {S_{AOB}} + {S_{BOC}} + {S_{CO{\rm{D}}}} + {S_{AO{\rm{D}}}} = 4 + y + 9 + x = x + y + 13\]

Suy ra \[{S_{ABCD}} \ge 2\sqrt {xy} + 13\]

Nên \[{S_{ABCD}} \ge 2\sqrt {36} + 13\]

Hay SABCD  ≥ 25

Dấu bằng xảy ra khi x = y = 6

Vậy diện tích tứ giác ABCD nhỏ nhất bằng 25 khi SAOD = SBOC = 6.


Câu 52:

Cho đường tròn (O; R), đường kính AB. Qua A và B vẽ lần lượt hai tiếp tuyến (d) và (d’) với đường tròn (O). Một đường thẳng qua O cắt đường thẳng d ở M và cắt đường thẳng (d’) ở P. Từ O vẽ một tia vuông góc với MP cắt đường thẳng (d’) ở N.

a) Chứng minh OM = OP và tam giác NMP cân

b) Kẻ OI vuông góc MN. Chứng minh MN là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại I

c) Chứng minh AM . BN = R2

d) Tìm vị trí của M để diện tích tứ giác AMNB nhỏ nhất.

Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

a) Vì (d) và (d’) là tiếp tuyến của (O) tại A, B

Nên OA d, OB d’

Suy ra \(\widehat {OAM} = 90^\circ \), \(\widehat {OBP} = 90^\circ \)

Ta có đường tròn (O; R), đường kính AB

Nên OA = OB = R

Xét tam giác OAM và tam giác OBP có

\(\widehat {OAM} = \widehat {OBP}\left( { = 90^\circ } \right)\)

OA = OB

\(\widehat {MOA} = \widehat {POB}\) (hai góc đối đỉnh)

Do đó OAM = OBP (g.c.g)

Suy ra OM = OP (hai cạnh tương ứng)

Xét tam giác MNP có NO vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến

Suy ra tam giác MNP cân tại N

b) Xét tam giác MNP cân tại N có NO là đường cao

Suy ra NO là tia phân giác của góc MNP

Suy ra \(\widehat {ONI} = \widehat {ONB}\)

Xét tam giác ONI và tam giác ONB có

\(\widehat {OIN} = \widehat {OBN}\left( { = 90^\circ } \right)\)

ON là cạnh chung

\(\widehat {ONI} = \widehat {ONB}\)(chứng minh trên)

Do đó ONI = ONB (cạnh huyền – góc nhọn)

Suy ra OI = OB (hai cạnh tương ứng)

Mà OB = R nên OI = R

Xét (O; R) có OI = R, OI MN

Suy ra MN là tiếp tuyến của (O) tại I

c) Xét (O) có MA , MI là hai tiếp tuyến cắt nhau tại M

Suy ra MA = MI

Xét (O) có NB , NI là hai tiếp tuyến cắt nhau tại N

Suy ra NB = NI

Vì tam giác OMN vuông tại O có OI MN

Nên IM . IN = OI2 = R2

Mà MA = MI, NB = NI (chứng minh trên)

Suy ra AM . BN = R2

d) Tứ giác ABNM có \(\widehat {MAB} = \widehat {ABN} = 90^\circ \)

Nên ABNM là hình thang vuông

Suy ra \({S_{ABNM}} = \frac{{(AM + BN).AB}}{2} = \frac{{\left( {AI + IN} \right).2{\rm{R}}}}{2} = MN.R\)

Kẻ MH vuông góc d’

Ta có tam giác MHN vuông tại H

Suy ra MN ≥ MH

Để diện tích tứ giác ABNM nhỏ nhất

MN nhỏ nhất

Mà MN ≥ MH (chứng minh trên)

Dấu “ = ” xảy ra khi M ≡ H

Vậy điểm M nằm trên đường thẳng song song AB cách AB một khoảng bằng R thì diện tích tứ giác ABNM nhỏ nhất.


Câu 53:

Cho tứ giác ABCD. Tìm M nằm trong ABCD sao cho tổng các khoảng cách từ M đến các đỉnh tứ giác nhỏ nhất.
Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

Gọi O là giao điểm của AC và BD

+) Trường hợp 1: O ≡ M

Ta có MA + MB + MC + MD = OA + OB + OC + OD = AC +BD  (1)

+) Trường hợp 2: O ≠ M

Xét tam giác AMC có AC ≤ AM + MC (bất đẳng thức trong tam giác)

Xét tam giác MBD có BD ≤ BM + MB (bất đẳng thức trong tam giác)

Suy ra MA + MB + MC + MD ≥ AC + BD             (2)

Từ (1) và (2) suy ra MA + MB + MC + MD ≥ AC + BD

Dấu “ = ” xảy ra khi O ≡ M

Vậy tổng các khoảng cách từ M đến các đỉnh tứ giác nhỏ nhất khi M là giao điểm của AC và BD.


Câu 54:

Giải phương trình: x5 = x4 + x3 + x2 + x +2
Xem đáp án

Lời giải

Ta có: x5 = x4 + x3 + x2 + x +2

x5 – 1 = x4 + x3 + x2 + x +1

(x – 1) . (x4 + x3 + x2 + x +1) = x4 + x3 + x2 + x +1

(x – 2) . (x4 + x3 + x2 + x +1) = 0              (*)

x4 + x3 + x2 + x +1

\( = \left( {{x^4} + 2{x^2}.\frac{x}{2} + \frac{{{x^2}}}{4}} \right) + \left( {\frac{{{x^2}}}{4} + 2.\frac{x}{2}.1 + 1} \right) + \frac{{{x^2}}}{2}\)

\( = {\left( {{{\rm{x}}^2} + \frac{{\rm{x}}}{2}} \right)^2} + {\left( {\frac{{\rm{x}}}{2} + 1} \right)^2} + \frac{{{x^2}}}{2} > 0\)

Do đó (*) x – 2 = 0

x = 2

Vậy phương trình có nghiệm là x = 2.


Câu 55:

Phân tích đa thức sau thành nhân tử:

x5 – x4 – x3 – x2 – x – 2

Xem đáp án

Lời giải

Ta có: x5 – x4 – x3 – x2 – x – 2

= x5 + x4 – 2x4 + x3 – 2x3 + x2 – 2x2 + x – 2x – 2

= (x5 – 2x4) + (x4 – 2x3) + (x3 – 2x2) + (x2 – 2x) +(x – 2)

= x4(x – 2) + x3(x – 2) + x2(x – 2) + x(x – 2) + (x – 2)

= (x – 2) . (x4 + x3 + x2 + x +1)

Vậy x5 – x4 – x3 – x2 – x – 2 = (x – 2) . (x4 + x3 + x2 + x +1)


Câu 56:

Phân tích đa thức sau thành nhân tử bằng nhiều cách: x3 – 7x – 6.
Xem đáp án

Lời giải

Cách 1: x3 – 7x – 6

= x3 + x2 – x2 – x – 6x – 6

= x2(x + 1) – x(x + 1) – 6(x + 1)

= (x + 1)(x2 – x – 6)

= (x + 1)(x2 + 2x – 3x – 6)

= (x + 1)[x(x + 2) – 3(x + 2)]

= (x + 1)(x + 2)(x – 3).

Cách 2: x3 – 7x – 6

= x3 – x – 6x – 6

= x(x2 – 1) – 6(x + 1)

= x(x – 1)(x + 1) – 6(x + 1)

= (x + 1)[x(x – 1) – 6]

= (x + 1)(x2 – x – 6)

= (x + 1)(x2 + 2x – 3x – 6)

= (x + 1)[x(x + 2) – 3(x + 2)]

= (x + 1)(x + 2)(x – 3).


Câu 57:

Chứng minh hình chữ nhật có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình vuông.
Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

Hình chữ nhật ABCD có AC là tia phân giác của góc BAD

Suy ra \(\widehat {DAC} = \widehat {CAB}\)

Vì ABCD là hình chữ nhật

Nên \(\widehat {ADC} = \widehat {ABC} = 90^\circ \)

Xét tam giác ABC và tam giác ADC có

\(\widehat {ADC} = \widehat {ABC} = 90^\circ \)

AC là cạnh chung

\(\widehat {DAC} = \widehat {CAB}\) (chứng minh trên)

Do đó ABC = ADC (cạnh huyền – góc nhọn)

Suy ra AB = AD

Xét hình chữ nhật ABCD có AB = AD

Nên ABCD là hình vuông

Vậy hình chữ nhật có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình vuông.


Câu 58:

Phân tích đa thức thành nhân tử:

a) 5a – 10ax – 15a.

b) – 2a2b – 4ab2 – 6ab.

c) 3a2x – 6a2y + 12a.

Xem đáp án

Lời giải

a) 5a – 10ax – 15a

= 5a + 5ax – 15ax – 15a

= 5a(1 + x) – 15a(x + 1)

= (1 + x)(5a – 15a)

= – 10a(1 + x)

b) – 2a2b – 4ab2 – 6ab

= – (2a2b + 4ab2 + 6ab)

= – 2ab(a + 2b + 3)

c) 3a2x – 6a2y + 12a

= 3a(ax – 2ay + 4)


Câu 59:

Hai lớp 9A và 9B cùng tham gia lao động vệ sinh sân trường thì công việc được hoàn thành sau 1 giờ 20 phút. Nếu mỗi lớp chia nhau làm nửa công việc thì thời gian hoàn tất là 3 giờ. Hỏi nếu mỗi lớp làm một mình thì phải mất bao nhiêu thời gian?
Xem đáp án

Lời giải

Gọi thời gian làm một mình xong công việc của lớp 9A là x (giờ)

Thời gian làm một mình xong công việc của lớp 9B là y (giờ)

Đổi 1 giờ 20 phút = \(\frac{4}{3}\) giờ

Trong \(\frac{4}{3}\) giờ lớp 9A làm được \(\frac{4}{{3x}}\) công việc

Trong \(\frac{4}{3}\) giờ lớp 9B làm được \(\frac{4}{{3y}}\) công việc

Suy ra \(\frac{4}{{3x}} + \frac{4}{{3y}} = 1\)                          (1)

Thời gian lớp 9A làm nửa công việc là \(\frac{1}{2}x\)

Thời gian lớp 9B làm nửa công việc là \(\frac{1}{2}y\)

Suy ra \(\frac{1}{2}x + \frac{1}{2}y = 3\)              (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

\(\left\{ \begin{array}{l}\frac{4}{{3{\rm{x}}}} + \frac{4}{{3y}} = 1\\\frac{1}{2}x + \frac{1}{2}y = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\frac{1}{{\rm{x}}} + \frac{1}{y} = \frac{3}{4}\\x + y = 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\frac{1}{{6 - y}} + \frac{1}{y} = \frac{3}{4}\\x = 6 - y\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\frac{1}{{6 - y}} + \frac{1}{y} = \frac{3}{4}\\x = 6 - y\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\frac{{y + 6 - y}}{{(6 - y)y}} = \frac{3}{4}\\x = 6 - y\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3y(6 - y) = 24\\x = 6 - y\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3y(6 - y) = 24\\x = 6 - y\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 3{y^2} + 18y - 24 = 0\\x = 6 - y\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}(y - 2)(y - 4) = 0\\x = 6 - y\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}(y - 2)(y - 4) = 0\\x = 6 - y\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}y = 2\\y = 4\end{array} \right.\\x = 6 - y\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}y = 2\\x = 4\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}y = 4\\x = 2\end{array} \right.\end{array} \right.\) (thỏa mãn)

Vậy nếu làm một mình lớp 9A sau 4 giờ hoàn thành công việc, lớp 9B sau 2 giờ hoàn thành công việc hoặc lớp 9A sau 2 giờ hoàn thành công việc, lớp 9B sau 4 giờ hoàn thành công việc.


Câu 60:

Cho đường tròn tâm O, đường kính AB và điểm C thuộc đường tròn sao cho AC > BC. Qua O vẽ đường thẳng vuông góc với dây AC ở H. Kẻ tiếp tuyến tại A của đường tròn cắt tia OH ở D. BD cắt đường tròn tâm O ở E.

a) Chứng minh HA = HC và \(\widehat {DCO} = 90^\circ \)

b) Chứng minh DH . DO = DE . DB

c) Trên tia đối của EA lấy F sao cho E là trung điểm AF. Từ F vẽ đường thẳng vuông góc AD ở K. KF cắt BC ở M. Chứng minh MK = MF.

Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

a) Vì A, C cùng thuộc (O), OH AC

Nên H là trung điểm của AC (liên hệ giữa đường kính và dây cung)

Suy ra AH = HC

Vì OA = OC nên tam giác AOC cân tại O

Mà OH là đường cao

Suy ra OH là phân giác của góc AOC

Do đó \(\widehat {AOH} = \widehat {HOC}\)

Xét tam giác DAO và tam giác DCO có

DO là cạnh chung

\(\widehat {AOD} = \widehat {DOC}\) (chứng minh trên)

OA = OC

Do đó DAO = DCO (c.g.c)

Suy ra \(\widehat {DAO} = \widehat {DCO}\) (hai góc tương ứng)

Mà \(\widehat {DAO} = 90^\circ \) (vì DA là tiếp tuyến của (O))

Nên \(\widehat {DCO} = 90^\circ \)

b) Xét tam giác ADO vuông tại A có AH DO

Nên DH . DO = AD2                                        (1)

Vì E thuộc đường tròn (O) đường kính AB

Nên tam giác ABE vuông tại E

Suy ra AE BE

Xét tam giác ADB vuông tại A có AE DB

Nên DE . DB = AD2                                        (2)

Từ (1) và (2) suy ra DH . DO = DE . DB

c) Gọi P là giao điểm của AM và DO, Q là giao điểm của AD và EP

Xét tam giác ABM có OP // BM, OA = OB

Suy ra P là trung điểm của AM

Xét tam giác AMF có

P là trung điểm của AM, E là trung điểm của AF

Suy ra PE là đường trung bình

Do đó PE // MF

Mà MF AD, AB AD

Suy ra PE // KF // AB

Xét tam giác AKF có EA = EF, QE // FK

Suy ra Q là trung điểm của AK

Xét tam giác ADB có \(\frac{{PQ}}{{AO}} = \frac{{DP}}{{DO}} = \frac{{PE}}{{OB}}\)

Mà AO = BO nên PQ = PE

Xét tam giác AKF có \(\frac{{PQ}}{{KM}} = \frac{{PE}}{{MF}}\left( { = \frac{{AP}}{{AM}}} \right)\)

Suy ra KM = MF


Câu 61:

Một hộp bóng đèn có 12 bóng, trong đó có 7 bóng tốt. Lấy ngẫu nhiên 3 bóng. Tính xác suất để lấy được:

a) Ít nhất 2 bóng tốt.  

b) Ít nhất 1 bóng tốt.

Xem đáp án

Lời giải

Ta có n(Ω) = \({\rm{C}}_{12}^3\) = 220

a) Gọi biến cố A: “ trong 3 bóng lấy ra có ít nhất 2 bóng tốt ”

+) Trong 3 bóng có 2 bóng tốt, 1 bóng không tốt: \({\rm{C}}_5^1.{\rm{C}}_7^2\)

+) Trong 3 bóng có 3 bóng tốt: \({\rm{C}}_7^3\)

Suy ra n(A) = \({\rm{C}}_5^1.{\rm{C}}_7^2\) + \({\rm{C}}_7^3\) = 140

Vậy xác suất để lấy được ít nhất 2 bóng tốt là \(P\left( A \right) = \frac{{140}}{{220}} = \frac{7}{{11}}\).

b) Gọi biến cố B: “ trong 3 bóng lấy ra có ít nhất 1 bóng tốt ”

Gọi \(\overline {\rm{B}} \) là biến có đối của biến cố B: “ trong 3 bóng lấy ra đều là bóng không tốt ”

Nên \({\rm{n}}\left( {\overline B } \right){\rm{ = }}\,{\rm{C}}_5^3 = 10\)

Suy ra \(P\left( {\overline B } \right) = \frac{{10}}{{220}} = \frac{1}{{22}}\).

Vậy xác suất để lấy được ít nhất 1 bóng tốt là: \(P\left( B \right) = 1 - P\left( {\overline B } \right) = 1 - \frac{1}{{22}} = \frac{{21}}{{22}}\).


Câu 62:

Một hộp đèn có 12 bóng, trong đó có 4 bóng hỏng. Lấy ngẫu nhiên 3 bóng. Tính xác suất để trong 3 bóng có 1 bóng hỏng.

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Trong 3 bóng có 1 bóng hỏng

Ta có \(n\left( \Omega \right) = {\rm{C}}_{12}^3 = 220\)

Gọi biến cố A: “ trong 3 bóng lấy ra có 1 bóng hỏng ”

Ta \({\rm{n}}\left( A \right){\rm{ = C}}_4^1.{\rm{C}}_8^2 = 112\)

Suy ra \(P\left( A \right) = \frac{{112}}{{220}} = \frac{{28}}{{55}}\).

Vậy ta chọn đáp án C.


Câu 63:

Tìm m để phương trình 2x2 + (m + 1)x + m – 8 = 0 có nghiệm.
Xem đáp án

Lời giải

Phương trình 2x2 + (m + 1)x + m – 8 = 0 (1) là phương trình bậc hai một ẩn có:

a = 2, b = m + 1, c = m – 8 (m là tham số)

∆ = (m + 1)2 – 4 . 2 . (m – 8) = m2 + 2m + 1 – 8m + 64 = m2 – 6m + 65

Để phương trình (1) có nghiệm khi và chỉ khi ∆ ≥ 0  m2 – 6m + 65 ≥ 0

Xét tam thức bậc hai m2 – 6m + 65 có:

m = (– 6)2 – 4 . 1 . 65 = – 224 < 0 và hệ số am = 1 > 0

Sử dụng định lí về dấu của tam thức bậc hai, tam thức m2 – 6m + 65 mang dấu dương với mọi m

Do đó m2 – 6m + 65 > 0 với mọi số thực m

Vậy phương trình đã cho luôn có nghiệm với mọi giá trị thực của m.


Câu 64:

Tìm tất cả các cặp số (x, y) thỏa mãn:

\(5x - 2\sqrt x \left( {y + 2} \right) + {y^2} + 1 = 0\).

Xem đáp án

Lời giải

Điều kiện xác định: x ≥ 0

Ta có \(5x - 2\sqrt x \left( {y + 2} \right) + {y^2} + 1 = 0\)

\( \Leftrightarrow 5x - 2\sqrt x y - 4\sqrt x + {y^2} + 1 = 0\)

\( \Leftrightarrow \left( {x - 2\sqrt x y + {y^2}} \right) + \left( {4x - 4\sqrt x + 1} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow {\left( {\sqrt x - y} \right)^2} + {\left( {2\sqrt x - 1} \right)^2} = 0\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\sqrt {\rm{x}} - {\rm{y = 0}}\\2\sqrt {\rm{x}} - 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = \sqrt {\rm{x}} \\\sqrt {\rm{x}} = \frac{1}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = \frac{1}{2}\\{\rm{x}} = \frac{1}{4}\end{array} \right.\) (thỏa mãn)

Vậy \(\left( {x;y} \right) = \left( {\frac{1}{4};\frac{1}{2}} \right)\).


Câu 65:

Đồ thị hàm số y = x3 4x + 3 cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng?
Xem đáp án

Lời giải

Đồ thị hàm số y = x3 4x + 3 cắt trục hoành nên y = 0

Suy ra x3 4x + 3 = 0

x3 x2 + x2 x – 3x + 3 = 0

x(x2 – 1) + x( x – 1) – 3(x – 1) = 0

x(x – 1)(x + 1) + x( x – 1) – 3(x – 1) = 0

(x – 1)[x(x + 1) + x – 3] = 0

(x – 1)(x2 + x – 3) = 0

\[ \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left[ {\left( {{x^2} + 2x.\frac{1}{2} + \frac{1}{4}} \right) - \frac{{13}}{4}} \right] = 0\]

\( \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left[ {{{\left( {x + \frac{1}{2}} \right)}^2} - \frac{{13}}{4}} \right] = 0\)

\( \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x + \frac{1}{2} - \frac{{\sqrt {13} }}{2}} \right)\left( {x + \frac{1}{2} + \frac{{\sqrt {13} }}{2}} \right) = 0\)

\(\left[ \begin{array}{l}{\rm{x = 1}}\\{\rm{x = }}\frac{{\sqrt {13} - 1}}{2}\\{\rm{x = }}\frac{{ - \sqrt {13} - 1}}{2}\end{array} \right.\)

Vậy đồ thị hàm số x3 4x + 3 cắt trục hoành tại các điểm (1; 0), \(\left( {\frac{{\sqrt {13} - 1}}{2};0} \right)\), \(\left( {\frac{{ - \sqrt {13} - 1}}{2};0} \right)\).


Câu 66:

Đồ thị hàm số y = x4 x3 2 cắt trục hoành tại bao nhiêu điểm?

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: B

y = x4 x3 2

y’ = 4x3 3x2 = 0 x2(4x – 3) = 0 \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \frac{3}{4}\end{array} \right.\)

Ta có bảng biến thiên:

Media VietJack

Quan sát bảng ta thấy số giao điểm của đồ thị hàm số với trục hoành là 2

Vậy ta chọn đáp án B.


Câu 68:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho các điểm A(– 1; 2), B(2; 3), C(0; 2). Xác định tọa độ điểm H là hình chiếu vuông góc của A lên BC. Tính diện tích tam giác ABC.
Xem đáp án

Lời giải

Ta có \(\overrightarrow {BC} = \left( { - 2; - 1} \right)\) suy ra \(BC = \sqrt {{{\left( { - 2} \right)}^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} = \sqrt 5 \)

Gọi H(x; y) thuộc đường thẳng BC là hình chiếu của A lên BC

Nên \(\overrightarrow {BH} = k\overrightarrow {BC} \) (với \(\overrightarrow {BH} = \left( {x - 2;y - 3} \right)\))

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 2 = - 2k\\y - 3 = - k\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2 - 2k\\y = 3 - k\end{array} \right.\)

Suy ra H(2 – 2k; 3 – k). Khi đó \(\overrightarrow {AH} = \left( {3 - 2k;1 - k} \right)\).

Vì AH BC nên \(\overrightarrow {AH} .\overrightarrow {BC} = 0\)

(3 – 2k)( – 2) + (1 – k)( – 1) = 0

– 6 + 4k – 1 + k = 0

k = \(\frac{7}{5}\)

Suy ra H\(\left( {\frac{{ - 4}}{5};\frac{8}{5}} \right)\)\(\overrightarrow {AH} = \left( {\frac{1}{5};\frac{{ - 2}}{5}} \right)\).

Suy ra \(AH = \sqrt {{{\left( {\frac{1}{5}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{{ - 2}}{5}} \right)}^2}} = \frac{1}{{\sqrt 5 }}\)

Ta có \[{S_{ABC}} = \frac{1}{2}AH.BC = \frac{1}{2}.\frac{1}{{\sqrt 5 }}.\sqrt 5 = \frac{1}{2}\]

Vậy H\(\left( {\frac{{ - 4}}{5};\frac{8}{5}} \right)\) \({S_{ABC}} = \frac{1}{2}\).


Câu 69:

Cho A(3; 2), B(2; 0), C(5; 0)

a) Tìm tọa độ hình chiếu H của A trên đường thẳng BC.

b) Gọi I là trung điểm của AC. Tìm điểm M trên cạnh BC sao cho MA + MI nhỏ nhất.

Xem đáp án

Lời giải

a) Ta có \(\overrightarrow {BC} = \left( {3;0} \right)\)

Gọi H(x; y) thuộc đường thẳng BC là hình chiếu của A lên BC

Nên \(\overrightarrow {BH} = k\overrightarrow {BC} \) (với \(\overrightarrow {BH} = \left( {x - 2;y} \right)\))

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 2 = 3k\\y = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2 - 3k\\y = 0\end{array} \right.\)

Suy ra H(2 – 3k; 0). Khi đó \(\overrightarrow {AH} = \left( { - 1 - 3k; - 2} \right)\).

Vì AH BC nên \(\overrightarrow {AH} .\overrightarrow {BC} = 0\)

(– 1 – 3k).3 + (–2).0 = 0

– 1 – 3k = 0

k = \(\frac{{ - 1}}{3}\)

Suy ra H(3; 0).

b) Vì I là trung điểm AC nên I(4; 1).

Ta có: \(\overrightarrow {BC} = \left( {3;0} \right)\) suy ra \({\overrightarrow n _{BC}} = \left( {0;3} \right)\) nên phương trình BC là:

           0(x – 2) + 3(y – 0) = 0 Û y = 0.

A và I nằm cùng phía so với BC

Gọi I’ là điểm đối xứng I qua BC. Suy ra I’ (4; – 1)

Vì M nằm trên BC nên MI = MI’

Suy ra MI + MA = MI’ + MA

Để MA + MI nhỏ nhất thì MA + MI’ nhỏ nhất

Hay M, A, I’ thẳng hàng

Suy ra M là giao điểm của BC và AI’

Ta có \(\overrightarrow {AI'} = \left( {1; - 3} \right)\)

Suy ra \({\overrightarrow n _{AI'}} = \left( {3;1} \right)\)

Nên ta có phương trình AI’ là:

3(x – 3) + (y – 2) = 0

3x + y – 11 = 0

Với y = 0 ta có \(x = \frac{{11}}{3}\).

Suy ra M\(\left( {\frac{{11}}{3};0} \right)\)

Vậy M\(\left( {\frac{{11}}{3};0} \right)\) thì MA + MI nhỏ nhất.


Câu 70:

Trong mặt phẳng Oxy cho đường thẳng d có phương trình 3x 5y + 3 = 0 và vectơ \(\overrightarrow v = \left( {2;3} \right)\). Hãy viết phương trình đường thẳng d’ là ảnh của d qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow v \).
Xem đáp án

Lời giải

Gọi M’ (x’; y’) thuộc d’ là ảnh của M(x; y) thuộc d

Qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow v = \left( {2;3} \right)\)

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x' = x + 2\\y' = y + 3\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = x' - 2\\y = y' - 3\end{array} \right.\)

Vì M(x; y) thuộc d nên 3x – 5y + 3 = 0

3(x’ – 2) – 5(y’ – 3) + 3 = 0

3x’ – 5y’ – 3 +12 = 0

Vậy phương trình đường thẳng d’ là 3x’ – 5y’ – 3 +12 = 0.


Câu 71:

Trong mặt phẳng Oxy, viết phương trình đường thẳng ’ là ảnh của đường thẳng : x + 2y 1 = 0 qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow v \) = (1; 1)
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: D

// nên phương trình đường thẳng ’ có dạng x + 2y + c = 0

Lấy A(1; 0) thuộc , khi đó

\({T_{\overrightarrow v }}\left( A \right) = A' \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_{A'}} = 1 + 1 = 2\\{y_{A'}} = 0 - 1 = - 1\end{array} \right. \Rightarrow A'\left( {2; - 1} \right)\)

Vì A’ ’ nên 2 + 2 . (1) + c = 0

Suy ra c = 0

Do đó phương trình đường thẳng ’ là x + 2y = 0

Vậy ta chọn đáp án D.


Bắt đầu thi ngay