IMG-LOGO

Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 có đáp án (Phần 17)

  • 11371 lượt thi

  • 76 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho biểu thức \(P = \frac{{{x^2} + x}}{{{x^2} - 2x + 1}}:\left( {\frac{{x + 1}}{x} - \frac{1}{{1 - x}} + \frac{{2 - {x^2}}}{{{x^2} - x}}} \right)\).

a) Rút gọn P.

b) Tìm x để P < 1.

c) Tìm giá trị nhỏ nhất của P khi x > 2.

Xem đáp án

Lời giải

a) \(P = \frac{{{x^2} + x}}{{{x^2} - 2x + 1}}:\left( {\frac{{x + 1}}{x} - \frac{1}{{1 - x}} + \frac{{2 - {x^2}}}{{{x^2} - x}}} \right)\)

\( = \frac{{x\left( {x + 1} \right)}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}:\left[ {\frac{{x + 1}}{x} + \frac{1}{{x - 1}} + \frac{{2 - {x^2}}}{{x\left( {x - 1} \right)}}} \right]\)

\( = \frac{{x\left( {x + 1} \right)}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}:\left[ {\frac{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right) + x + 2 - {x^2}}}{{x\left( {x - 1} \right)}}} \right]\)

\( = \frac{{x\left( {x + 1} \right)}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}:\frac{{x + 1}}{{x\left( {x - 1} \right)}} = \frac{{x\left( {x + 1} \right)}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}.\frac{{x\left( {x - 1} \right)}}{{x + 1}} = \frac{{{x^2}}}{{x - 1}}\).

b) Ta có \(P < 1 \Leftrightarrow \frac{{{x^2}}}{{x - 1}} < 1\)

\[ \Leftrightarrow \frac{{{x^2}}}{{x - 1}} - 1 < 0 \Leftrightarrow \frac{{{x^2} - x + 1}}{{x - 1}} < 0\]

\[ \Leftrightarrow \frac{{{{\left( {x - \frac{1}{2}} \right)}^2} + \frac{3}{4}}}{{x - 1}} < 0 \Leftrightarrow x - 1 < 0\] (vì \[{\left( {x - \frac{1}{2}} \right)^2} + \frac{3}{4} \ge \frac{3}{4} > 0,\,\,\forall x \in \mathbb{R}\]).

x < 1.

Vậy x < 1 thì P < 1.

c) Vì x > 2 nên x – 2 > 0.

Do đó x – 1 > x – 2 > 0.

Ta có \(P = \frac{{{x^2}}}{{x - 1}} = \frac{{{x^2} - 1 + 1}}{{x - 1}} = x + 1 + \frac{1}{{x - 1}} = x - 1 + \frac{1}{{x - 1}} + 2\).

Áp dụng bất đẳng thức Cauchy, ta có: \(x - 1 + \frac{1}{{x - 1}} \ge 2\sqrt {\frac{{x - 1}}{{x - 1}}} = 2\sqrt 1 = 2,\,\forall x > 2\).

\( \Leftrightarrow x - 1 + \frac{1}{{x - 1}} + 2 \ge 2 + 2 = 4\).

P ≥ 4.

Dấu “=” xảy ra (x – 1)2 = 1 x – 1 = 1 hoặc x – 1 = –1.

x = 2 (loại vì x > 2) hoặc x = 0 (loại vì x > 2).

Vậy P không có giá trị nhỏ nhất khi x > 2.


Câu 2:

Cho biểu thức \(A = \frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 1}}\)\(B = \frac{{\sqrt x + 6}}{{\sqrt x - 1}}\).

Đặt P = A.B. Tìm x hữu tỉ để P có giá trị nguyên nhỏ nhất.

Xem đáp án

Lời giải

Ta có \(P = A.B = \frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 1}}.\frac{{\sqrt x + 6}}{{\sqrt x - 1}} = \frac{{\sqrt x + 1 + 5}}{{\sqrt x + 1}} = 1 + \frac{5}{{\sqrt x + 1}}\).

Để P có giá trị nguyên thì \(5 \vdots \left( {\sqrt x + 1} \right)\).

\( \Rightarrow \sqrt x + 1 \in \) Ư(5).

Ta có bảng sau:

\(\sqrt x + 1\)

–5

–1

1

5

x

Vô nghiệm

Vô nghiệm

0

16

Với x = 0, ta có \(P = 1 + \frac{5}{{\sqrt 0 + 1}} = 6\).

Với x = 16, ta có \(P = 1 + \frac{5}{{\sqrt {16} + 1}} = 2\).

Vậy P có giá trị nguyên nhỏ nhất khi và chỉ khi x = 16.


Câu 3:

Từ các chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 8; 9, có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số và lớn hơn 65000?
Xem đáp án

Lời giải

Gọi \(\overline {abcde} \) là số tự nhiên cần tìm (0 ≤ a, b, c, d, e ≤ 9; a ≠ 0; a, b, c, d, e ℕ \ {7}).

Trường hợp 1: a = 6, b = 5.

Chọn tùy ý các chữ số c, d, e từ 9 chữ số đã cho, ta luôn được số thỏa mãn trừ trường hợp c = d = e = 0.

Số các số lập được là: 1.1.93 – 1 = 728 (số).

Trường hợp 2: a = 6, b {6; 8; 9}.

Chọn tùy ý các chữ số c, d, e trong 9 chữ số đã cho, ta luôn được số thỏa mãn.

Số các số lập được là: 1.3.93 = 2187 (số).

Trường hợp 3: a {8; 9}.

Chọn tùy ý các chữ số b, c, d, e trong 9 chữ số đã cho, ta luôn được số thỏa mãn.

Số các số lập được là: 2.94 = 13122 (số).

Vậy số các số thỏa mãn yêu cầu bài toán là: 728 + 2187 + 13122 = 16037 số.


Câu 4:

Xét tính bị chặn của dãy số (un) với \({u_n} = \frac{{2n + 1}}{{n + 1}}\).
Xem đáp án

Lời giải

Ta có \({u_n} = \frac{{2n + 1}}{{n + 1}} = \frac{{2\left( {n + 1} \right) - 1}}{{n + 1}} = 2 - \frac{1}{{n + 1}}\).

Do n * nên \(\frac{1}{{n + 1}} \le \frac{1}{2}\).

Suy ra \(2 - \frac{1}{{n + 1}} \ge 2 - \frac{1}{2} = \frac{3}{2}\).

Vậy dãy (un) đã cho bị chặn dưới bởi \(\frac{3}{2}\).


Câu 5:

Xét tính tăng hay giảm và bị chặn của dãy số: \({u_n} = \frac{{2n - 1}}{{n + 3}},\,n \in {\mathbb{N}^*}\).

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Ta có \({u_{n + 1}} - {u_n} = \frac{{2\left( {n + 1} \right) - 1}}{{n + 1 + 3}} - \frac{{2n - 1}}{{n + 3}} = \frac{{2n + 1}}{{n + 4}} - \frac{{2n - 1}}{{n + 3}}\)

\( = \frac{{\left( {2n + 1} \right)\left( {n + 3} \right) - \left( {2n - 1} \right)\left( {n + 4} \right)}}{{\left( {n + 4} \right)\left( {n + 3} \right)}} = \frac{7}{{{n^2} + 7n + 12}}\)

\( = \frac{7}{{{{\left( {n + \frac{7}{2}} \right)}^2} - \frac{1}{4}}} > 0,\,\forall n \in {\mathbb{N}^*}\).

Vậy dãy (un) là dãy số tăng.

Ta có \({u_n} = \frac{{2n - 1}}{{n + 3}} = \frac{{2\left( {n + 3} \right) - 7}}{{n + 3}} = 2 - \frac{7}{{n + 3}}\).

Do n * nên \(\frac{1}{{n + 3}} \le \frac{1}{4}\).

Suy ra \(2 - \frac{7}{{n + 3}} \ge 2 - \frac{1}{4} = \frac{7}{4}\).

Vì vậy dãy số (un) bị chặn dưới bởi \(\frac{7}{4}\).

Lại có un bị chặn trên (do un < 2, n *).

Vậy (un) bị chặn.

Do đó ta chọn phương án C.


Câu 6:

Cho biểu thức \(A = \left( {\frac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt {xy} + 1}} + \frac{{\sqrt {xy} + \sqrt x }}{{1 - \sqrt {xy} }} + 1} \right):\left( {1 - \frac{{\sqrt {xy} + \sqrt x }}{{\sqrt {xy} - 1}} - \frac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt {xy} + 1}}} \right)\).

a) Rút gọn A.

b) Cho \(\frac{1}{{\sqrt x }} + \frac{1}{{\sqrt y }} = 6\). Tìm giá trị lớn nhất của A.

Xem đáp án

Lời giải

a) Đặt \(B = \frac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt {xy} + 1}} + \frac{{\sqrt {xy} + \sqrt x }}{{1 - \sqrt {xy} }} + 1\)

\[ = \frac{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {1 - \sqrt {xy} } \right) + \left( {\sqrt {xy} + \sqrt x } \right)\left( {\sqrt {xy} + 1} \right) + 1 - xy}}{{\left( {1 - \sqrt {xy} } \right)\left( {\sqrt {xy} + 1} \right)}}\]

\[ = \frac{{\sqrt x - x\sqrt y + 1 - \sqrt {xy} + xy + \sqrt {xy} + x\sqrt y + \sqrt x + 1 - xy}}{{\left( {1 - \sqrt {xy} } \right)\left( {\sqrt {xy} + 1} \right)}}\]

\[ = \frac{{2\sqrt x + 2}}{{\left( {1 - \sqrt {xy} } \right)\left( {\sqrt {xy} + 1} \right)}}\].

Đặt \(C = 1 - \frac{{\sqrt {xy} + \sqrt x }}{{\sqrt {xy} - 1}} - \frac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt {xy} + 1}}\)

\[ = \frac{{xy - 1 - \left( {\sqrt {xy} + \sqrt x } \right)\left( {\sqrt {xy} + 1} \right) - \left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt {xy} - 1} \right)}}{{\left( {\sqrt {xy} - 1} \right)\left( {\sqrt {xy} + 1} \right)}}\]

\[ = \frac{{xy - 1 - \left( {xy + \sqrt {xy} + x\sqrt y + \sqrt x } \right) - \left( {x\sqrt y - \sqrt x + \sqrt {xy} - 1} \right)}}{{\left( {\sqrt {xy} - 1} \right)\left( {\sqrt {xy} + 1} \right)}}\]

\[ = \frac{{ - 2\sqrt {xy} - 2x\sqrt y }}{{\left( {\sqrt {xy} - 1} \right)\left( {\sqrt {xy} + 1} \right)}} = \frac{{ - 2\sqrt {xy} \left( {1 + \sqrt x } \right)}}{{\left( {\sqrt {xy} - 1} \right)\left( {\sqrt {xy} + 1} \right)}}\].

Ta có \(A = B:C = \frac{{2\sqrt x + 2}}{{\left( {1 - \sqrt {xy} } \right)\left( {\sqrt {xy} + 1} \right)}}.\frac{{\left( {\sqrt {xy} - 1} \right)\left( {\sqrt {xy} + 1} \right)}}{{ - 2\sqrt {xy} \left( {1 + \sqrt x } \right)}}\)

\( = \frac{{2\left( {\sqrt x + 1} \right)}}{{2\sqrt {xy} \left( {1 + \sqrt x } \right)}} = \frac{1}{{\sqrt {xy} }}\).

b) Áp dụng bất đẳng thức Cauchy, ta có \(\frac{1}{{\sqrt x }} + \frac{1}{{\sqrt y }} \ge 2\sqrt {\frac{1}{{\sqrt x }}.\frac{1}{{\sqrt y }}} \)

\( \Leftrightarrow 6 \ge 2\sqrt {\frac{1}{{\sqrt {xy} }}} \Leftrightarrow 3 \ge \sqrt {\frac{1}{{\sqrt {xy} }}} \Leftrightarrow 9 \ge \frac{1}{{\sqrt {xy} }} \Leftrightarrow A \le 9\).

Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow \frac{1}{{\sqrt x }} = \frac{1}{{\sqrt y }} \Leftrightarrow x = y = \frac{1}{9}\).

Vậy giá trị lớn nhất của A bằng 9 khi và chỉ khi \(x = y = \frac{1}{9}\).


Câu 7:

Cho hình bình hành ABCD, có AB = 2a, AD = a, \(\widehat {ABC} = 120^\circ \); quay hình bình hành xung quanh cạnh AD. Thể tích khối tròn xoay tạo thành là
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Media VietJack

Dựng hình chữ nhật APCQ.

Khi hình bình hành ABCD quay quanh cạnh AD, ta quay hình chữ nhật APCQ quanh cạnh AQ, sau đó bỏ đi hai khối nón bằng nhau ở hai đầu (được tạo thành khi quay tam giác ABP và tam giác CDQ quanh cạnh AD).

Ta có ABCD là hình bình hành. Suy ra \(\widehat {ADC} = \widehat {ABC} = 120^\circ \).

Ta có: \(\widehat {CDQ} + \widehat {ADC} = 180^\circ \) (hai góc kề bù).

\( \Leftrightarrow \widehat {CDQ} = 180^\circ - \widehat {ADC} = 180^\circ - 120^\circ = 60^\circ \).

Tam giác CDQ vuông tại Q: \(\sin \widehat {CDQ} = \frac{{CQ}}{{CD}}\).

CQ = 2a.sin60° = \(a\sqrt 3 \).

Tam giác CDQ vuông tại Q: \(\cos \widehat {CDQ} = \frac{{DQ}}{{DC}}\).

DQ = 2a.cos60° = a.

Ta có AQ = AD + DQ = AD + PB = a + a = 2a.

Thể tích khối tròn xoay cần tìm là: \(V = {V_{APCQ}} - 2{V_{CDQ}} = \pi .C{Q^2}.AQ - 2.\frac{1}{3}\pi .C{Q^2}.DQ\)

\( = \pi .3{a^2}.2a - 2.\frac{1}{3}\pi .3{a^2}.a = 4\pi {a^3}\).

Vậy ta chọn phương án D.


Câu 8:

Hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi, AB = 2a, \(\widehat {BAD} = 120^\circ \). Hình chiếu vuông góc của S lên (ABCD) là I, với I là giao điểm của hai đường chéo AC và BD, biết \(SI = \frac{a}{2}\). Tính thể tích khối chóp S. ABCD.
Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

Tam giác AIB vuông tại I: \(\widehat {IAB} = \frac{{\widehat {BAD}}}{2} = \frac{{120^\circ }}{2} = 60^\circ \) (vì AC là tia phân giác của \(\widehat {BAD}\)).

Suy ra \(AI = AB\cos \widehat {IAB} = 2a.\cos 60^\circ = a\)\(IB = AB.\sin \widehat {IAB} = 2a.\sin 60^\circ = a\sqrt 3 \).

Do đó AC = 2AI = 2a và \(BD = 2IB = 2a\sqrt 3 \).

Vậy thể tích của khối chóp S.ABCD là:

\({V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}.d\left( {S,\left( {ABCD} \right)} \right).{S_{ABCD}} = \frac{1}{3}.SI.\frac{1}{2}AC.BD = \frac{1}{6}.\frac{a}{2}.2a.2a\sqrt 3 = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}\).


Câu 9:

Cho tam giác ABC có 3 góc nhọn, AB < AC, đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H.

a) Chứng minh .

b) EF cắt CB tại M. Chứng minh MB.MC = ME.MF.

c) Biết SABC = 24, BD = 3 và CD = 5. Tính SBHC.

Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

a) Xét ∆BAE và ∆CAF, có:

\(\widehat A\) chung;

\(\widehat {BEA} = \widehat {CFA} = 90^\circ \).

Do đó (g.g).

Suy ra \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{AE}}{{AF}}\).

Xét ∆AEF và ∆ABC, có:

\(\widehat A\) chung;

\(\frac{{AF}}{{AC}} = \frac{{AE}}{{AB}}\,\,\,\left( {do\,\,\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{AE}}{{AF}}} \right)\).

Do đó (c.g.c).

b) Ta có \(\widehat {AFE} = \widehat {ACB}\) (do ) và \(\widehat {AFE} = \widehat {MFB}\) (2 góc đối đỉnh).

Suy ra \(\widehat {MFB} = \widehat {ACB}\).

Xét ∆MFB và ∆MCE, có:

\(\widehat M\) chung;

\(\widehat {MFB} = \widehat {ACB}\) (chứng minh trên).

Do đó (g.g).

Suy ra \(\frac{{MF}}{{MC}} = \frac{{MB}}{{ME}}\).

Vậy ME.MF = MB.MC (điều phải chứng minh).

c) Ta có \({S_{ABC}} = 24 \Leftrightarrow \frac{1}{2}AD.BC = 24\)

AD.(BD + CD) = 48 AD.(3 + 5) = 48.

AD = 6.

Ta có:

\(\widehat {HBD} + \widehat {BHD} = 90^\circ \) (do tam giác BHD vuông tại D);

\(\widehat {AHE} + \widehat {HAE} = 90^\circ \) (do tam giác AHE vuông tại E);

\(\widehat {BHD} = \widehat {AHE}\) (hai góc đối đỉnh).

Suy ra \(\widehat {HBD} = \widehat {HAE}\).

Xét ∆BHD và ∆ACD, có:

\(\widehat {BDH} = \widehat {ADC} = 90^\circ \);

\(\widehat {HBD} = \widehat {DAC}\) (chứng minh trên).

Do đó (g.g).

Suy ra \(\frac{{BD}}{{AD}} = \frac{{HD}}{{CD}}\).

Khi đó \(HD = \frac{{CD.BD}}{{AD}} = \frac{{5.3}}{6} = \frac{5}{2}\).

Vậy \({S_{BHC}} = \frac{1}{2}HD.BC = \frac{1}{2}.\frac{5}{2}.\left( {3 + 5} \right) = 10\).


Câu 10:

Cho tam giác ABC có ba góc nhọn. Các đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H.

a) Chứng minh và SAEF = cos2A.SABC.

b) Gọi M là trung điểm của BC. Đường thẳng vuông góc với HM tại H cắt AB, AC lần lượt tại P và Q. Chứng minh PH = QH.

c) Chứng minh \(\cot A + \cot B + \cot C \ge \sqrt 3 \).

Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

a) Xét ∆BAE và ∆CAF, có:

\(\widehat A\) chung;

\(\widehat {BEA} = \widehat {CFA} = 90^\circ \).

Do đó (g.g).

Suy ra \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{AE}}{{AF}}\).

Xét ∆AEF và ∆ABC, có:

\(\widehat A\) chung;

\(\frac{{AF}}{{AC}} = \frac{{AE}}{{AB}}\,\,\,\left( {do\,\,\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{AE}}{{AF}}} \right)\).

Do đó (c.g.c).

Ta có \(\frac{{{S_{AEB}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{{\frac{1}{2}AE.BE}}{{\frac{1}{2}AC.BE}} = \frac{{AE}}{{AC}}\).

Tương tự, ta có \(\frac{{{S_{AEF}}}}{{{S_{ABE}}}} = \frac{{AF}}{{AB}}\).

Suy ra \(\frac{{{S_{AEF}}}}{{{S_{ABE}}}}.\frac{{{S_{AEB}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{{AF}}{{AB}}.\frac{{AE}}{{AC}} \Leftrightarrow \frac{{{S_{AEF}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{{AE}}{{AB}}.\frac{{AF}}{{AC}} = \cos A.\cos A = {\cos ^2}A\).

Vậy SAEF = cos2A.SABC.

b) Gọi I là điểm đối xứng của C qua H. Suy ra HC = HI.

Ta có M là trung điểm BC và H và trung điểm CI.

Suy ra HM là đường trung bình của tam giác BCI.

Do đó HM // BI.

Mà HM PH (giả thiết).

Suy ra BI PH.

Tam giác BHI có hai đường cao HP, BF cắt nhau tại P.

Suy ra P là trực tâm của tam giác BHI.

Do đó PI BH.

Mà BH AC (giả thiết).

Vì vậy PI // AC.

Xét ∆HPI và ∆HQC, có:

\(\widehat {PHI} = \widehat {QHC}\) (cặp góc đối đỉnh);

HI = HC (giả thiết);

\(\widehat {HIP} = \widehat {HCQ}\) (do PI // AC, cặp góc so le trong).

Do đó ∆HPI = ∆HQC (g.c.g).

Suy ra HP = HQ.

c) Ta cần chứng minh: cotA.cotB + cotB.cotC + cotC.cotA = 1.

Thật vậy: cotA.cotB + cotB.cotC + cotC.cotA = 1.

\( \Leftrightarrow \frac{1}{{\tan A.\tan B}} + \frac{1}{{\tan B.\tan C}} + \frac{1}{{\tan A.\tan C}} = 1\)

tanC + tanA + tanB = tanA.tanB.tanC.

Ta có \[\tan \left( {A + B} \right) = \frac{{\tan A + \tan B}}{{1 - \tan A.\tan B}}\].

tanA + tanB = (1 – tanA.tanB).tan(A + B)

tanA + tanB + tanC = (1 – tanA.tanB).tan(π – C) + tanC

tanA.tanB.tanC = –tanC.(1 – tanA.tanB) + tanC

tanA.tanB.tanC = –tanC + tanA.tanB.tanC + tanC

tanA.tanB.tanC = tanA.tanB.tanC (luôn đúng).

Vì vậy ta có cotA.cotB + cotB.cotC + cotC.cotA = 1.

Ta có (cotA + cotB + cotC)2

= cot2A + cot2B + cot2C + 2cotA.cotB + 2cotB.cotC + 2cotC.cotA

\( = \frac{1}{2}\left[ {{{\left( {\cot A - \cot B} \right)}^2} + {{\left( {\cot B - \cot C} \right)}^2} + {{\left( {\cot C - \cot A} \right)}^2}} \right]\)

\( + 3\left( {\cot A.\cot B + \cot B.\cot C + \cot C.\cot A} \right) \ge 3\left( {\cot A.\cot B + \cot B.\cot C + \cot C.\cot A} \right)\)

= 3.1 = 3.

Vậy \(\cot A + \cot B + \cot C \ge \sqrt 3 \).


Câu 11:

Chứng minh sin2a = 2sina.cosa.
Xem đáp án

Lời giải

Ta có sin2a = sin(a + a) = sina.cosa + cosa.sina = 2sina.cosa.

Vậy ta có điều phải chứng minh.


Câu 12:

Chứng minh hệ thức sau: \(\frac{{{{\left( {\sin a + \cos a} \right)}^2} - {{\left( {\sin a - \cos a} \right)}^2}}}{{\sin a.\cos a}} = 4\).
Xem đáp án

Lời giải

Ta có \(VT = \frac{{{{\left( {\sin a + \cos a} \right)}^2} - {{\left( {\sin a - \cos a} \right)}^2}}}{{\sin a.\cos a}}\)

\( = \frac{{\left( {\sin a + \cos a + \sin a - \cos a} \right)\left( {\sin a + \cos a - \sin a + \cos a} \right)}}{{\sin a.\cos a}}\)

\( = \frac{{2\sin a.2\cos a}}{{\sin a.\cos a}} = 4 = VP\).

Vậy ta có điều phải chứng minh.


Câu 13:

Một tổ chuyên môn tiếng Anh của trường đại học X gồm 7 thầy giáo và 5 cô giáo, trong đó thầy Xuân và cô Hạ là vợ chồng. Tổ chọn ngẫu nhiên 5 người để lập hội đồng chấm thi vấn đáp tiếng Anh B1 khung châu Âu. Xác suất sao cho hội đồng có 3 thầy, 2 cô và nhất thiết phải có thầy Xuân hoặc cô Hạ nhưng không có cả hai là
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Số cách chọn ngẫu nhiên 5 người trong 12 người là: \(n\left( \Omega \right) = C_{12}^5\).

Trường hợp 1: Trong hội đồng gồm thầy Xuân, 2 thầy giáo trong số 6 thầy còn lại và 2 cô giáo trong số 4 cô còn lại (cô Hạ không được chọn).

Khi đó ta có \(C_6^2.C_4^2\) (cách chọn).

Trường hợp 2: Trong hội đồng gồm cô Hạ, 1 cô giáo trong số 4 cô còn lại, và 3 thầy giáo trong số 6 thầy giáo (thầy Xuân không được chọn).

Khi đó ta có \(C_4^1.C_6^3\) (cách chọn).

Vậy xác suất cần tìm là: \(P = \frac{{C_6^2.C_4^2 + C_4^1.C_6^3}}{{C_{12}^5}} = \frac{{85}}{{396}}\).

Do đó ta chọn phương án D.


Câu 14:

Một tổ chuyên môn gồm 7 thầy giáo và 5 cô giáo, trong đó thầy An và cô Bình là vợ chồng. Chọn ngẫu nhiên 5 người để lập hội đồng chấm thi vấn đáp. Có bao nhiêu cách lập sao cho hội đồng có 3 thầy, 2 cô và nhất thiết phải có thầy An hoặc cô Bình nhưng không có cả hai.
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Trường hợp 1: Trong hội đồng gồm thầy An, 2 thầy giáo trong số 6 thầy còn lại và 2 cô giáo trong số 4 cô còn lại (cô Bình không được chọn).

Khi đó ta có \(C_6^2.C_4^2\) (cách chọn).

Trường hợp 2: Trong hội đồng gồm cô Bình, 1 cô giáo trong số 4 cô còn lại, và 3 thầy giáo trong số 6 thầy giáo (thầy An không được chọn).

Khi đó ta có \(C_4^1.C_6^3\) (cách chọn).

Vậy ta có tất cả \(C_6^2.C_4^2 + C_4^1.C_6^3 = 170\) cách chọn.


Câu 15:

Cho A, B, C thẳng hàng và điểm M không thuộc đường thẳng đó. Gọi A’, B’, C’ lần lượt là điểm đối xứng của A, B, C qua M. Chứng minh A’, B’, C’ thẳng hàng.
Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

Các đoạn thẳng A’B’, B’C’, C’A’ lần lượt đối xứng với các đoạn thẳng AB, BC, CA qua điểm M nên ta có A’B’ = AB, B’C’ = BC, C’A’ = CA.

Giả sử A, B, C thẳng hàng theo thứ tự đó, ta có AB + BC = AC.

Suy ra A’B’ + B’C’ = A’C’.

Vậy ba điểm A’, B’, C’ thẳng hàng.


Câu 16:

Cho nửa đường tròn đường kính AB, C là một điểm thuộc nửa đường tròn, vẽ dây BD là phân giác của \[\widehat {ABC}\], BD cắt AC tại E, AD cắt BC tại G. H là điểm đối xứng với E qua D. Tứ giác AHGE là hình gì? Chứng minh AH là tiếp tuyến đường tròn.
Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

Ta có \(\widehat {ADB} = 90^\circ \) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn).

Suy ra BD AG.

Tam giác AGB có BD vừa là đường cao vừa là đường phân giác.

Suy ra tam giác AGB cân tại B.

Do đó BD cũng là đường trung tuyến của tam giác AGB.

Vì vậy D là trung điểm của AG.

Mà D cũng là trung điểm của HE (do H là điểm đối xứng với E qua D) và AG HE (chứng minh trên).

Vậy tứ giác AHGE là hình thoi.

Ta có \(\widehat {ACB} = 90^\circ \) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn).

Suy ra CA BG.

Tam giác AGB có hai đường cao AC, BD cắt nhau tại E.

Suy ra E là trực tâm của tam giác AGB.

Do đó GE AB.

Mà GE // AH (do tứ giác AHGE là hình thoi).

Suy ra AH AB.

Vậy AH là tiếp tuyến của đường tròn đường kính AB.


Câu 17:

Cho nửa đường tròn đường kính AB, C là một điểm thuộc nửa đường tròn. Vẽ dây BD là phân giác của \[\widehat {ABC}\], BD cắt AC tại E, AD cắt BC tại G. H là điểm đối xứng với E qua D. Chọn câu đúng:
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Media VietJack

Ta có \(\widehat {ADB} = 90^\circ \) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn).

Suy ra BD AG.

Tam giác AGB có BD vừa là đường cao vừa là đường phân giác.

Suy ra tam giác AGB cân tại B.

Do đó BD cũng là đường trung tuyến của tam giác AGB.

Vì vậy D là trung điểm của AG.

Mà D cũng là trung điểm của HE (do H là điểm đối xứng với E qua D) và AG HE (chứng minh trên).

Vậy tứ giác AHGE là hình thoi.

Ta có \(\widehat {ACB} = 90^\circ \) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn).

Suy ra CA BG.

Tam giác AGB có hai đường cao AC, BD cắt nhau tại E.

Suy ra E là trực tâm của tam giác AGB.

Do đó GE AB.

Mà GE // AH (do tứ giác AHGE là hình thoi).

Suy ra AH AB.

Vậy AH là tiếp tuyến của đường tròn đường kính AB.

Do đó ta chọn phương án D.


Câu 18:

Cho \(A = \frac{7}{{\sqrt x + 8}}\)\(B = \frac{{\sqrt x + 8}}{{\sqrt x + 3}}\). Tìm x để P = A.B có giá trị là số nguyên.
Xem đáp án

Lời giải

Điều kiện x ≥ 0.

\(P = A.B = \frac{7}{{\sqrt x + 8}}.\frac{{\sqrt x + 8}}{{\sqrt x + 3}} = \frac{7}{{\sqrt x + 3}}\).

P có giá trị là số nguyên 7 chia hết cho \(\sqrt x + 3\).

Ư(7) {–7; –1; 1; 7}.

Ta có bảng sau:

\(\sqrt x + 3\)

–7

–1

1

7

x

Vô nghiệm

Vô nghiệm

Vô nghiệm

16

So với điều kiện x ≥ 0, ta nhận x = 16.

Vậy x = 16 thỏa mãn yêu cầu bài toán.


Câu 19:

Cho \(A = \frac{{{x^2} - 9}}{{3\left( {x + 5} \right)}}\)\(B = \frac{3}{{x + 3}}\). Cho P = A.B. Tìm giá trị nguyên của x để P có giá trị nguyên.
Xem đáp án

Lời giải

Điều kiện: x ≠ –5; x ≠ –3 (*)

Ta có \(P = \frac{{{x^2} - 9}}{{3\left( {x + 5} \right)}}.\frac{3}{{x + 3}} = \frac{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}}{{3\left( {x + 5} \right)}}.\frac{3}{{x + 3}} = \frac{{x - 3}}{{x + 5}} = \frac{{x + 5 - 8}}{{x + 5}} = 1 - \frac{8}{{x + 5}}\).

P nhận giá trị nguyên 8 chia hết cho (x + 5).

Ta có Ư(8) {–8; –4; –2; –1; 1; 2; 4; 8}.

Ta có bảng sau:

x + 5

–8

–4

–2

–1

1

2

4

8

x

–13

–9

–7

–6

4

–3

–1

3

So với điều kiện (*), ta nhận x {–13; –9; –7; –6; 4; –1; 3}.

Vậy ta chọn phương án B.


Câu 20:

Cho tam giác ABC có M là trung điểm của BC. Tính \(\overrightarrow {AB} \) theo \(\overrightarrow {AM} \)\(\overrightarrow {BC} \).
Xem đáp án

Lời giải

Ta có \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {AM} + \overrightarrow {MB} = \overrightarrow {AM} - \frac{1}{2}\overrightarrow {BC} \).

Vậy ta chọn phương án C.


Câu 21:

Cho tứ diện ABCD. Trên cạnh AD, BC theo thứ tự lấy các điểm M, N sao cho \(\frac{{MA}}{{AD}} = \frac{{NC}}{{CB}} = \frac{1}{3}\). Gọi (P) là mặt phẳng chứa đường thẳng MN và song song với CD. Khi đó thiết diện của tứ diện ABCD cắt bởi mặt phẳng (P) là
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Media VietJack

Trong (BCD): kẻ NP // CD.

Suy ra \(\frac{{NP}}{{CD}} = \frac{{BN}}{{BC}} = \frac{2}{3}\) (1)

Trong (ACD): kẻ MQ // CD.

Suy ra \(\frac{{MQ}}{{CD}} = \frac{{AM}}{{AD}} = \frac{1}{3}\)   (2)

Từ (1), (2), suy ra NP = 2MQ.

Vậy thiết diện cần tìm là hình thang MQNP với NP = 2MQ.

Do đó ta chọn phương án B.


Câu 22:

Cho đoạn thẳng AB có trung điểm I. M là điểm tùy ý không nằm trên đường thẳng AB. Trên MI kéo dài, lấy một điểm N sao cho IN = MI.

a) Chứng minh \[\overrightarrow {BN} - \overrightarrow {BA} = \overrightarrow {MB} \].

b) Tìm các điểm D, C sao cho \(\overrightarrow {NA} + \overrightarrow {NI} = \overrightarrow {ND} ;\,\,\overrightarrow {NM} - \overrightarrow {BN} = \overrightarrow {NC} \).

Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

a) Ta có I là trung điểm AB (giả thiết) và I là trung điểm MN (do IN = MI).

Do đó tứ giác AMBN là hình bình hành.

Suy ra \(\overrightarrow {AN} = \overrightarrow {MB} \)\(\overrightarrow {BN} = \overrightarrow {MA} \).

Ta có \(VT = \overrightarrow {AN} = \overrightarrow {MB} = VP\).

Vậy ta có điều phải chứng minh.

b) Gọi F là trung điểm AI.

Suy ra \(\overrightarrow {NA} + \overrightarrow {NI} = 2\overrightarrow {NF} \).

Theo đề, ta có \(\overrightarrow {NA} + \overrightarrow {NI} = \overrightarrow {ND} \).

\( \Leftrightarrow 2\overrightarrow {NF} = \overrightarrow {ND} \).

Suy ra F là trung điểm của ND.

Mà F là trung điểm AI.

Vậy D là điểm thỏa mãn tứ giác ADIN là hình bình hành.

Ta có \(\overrightarrow {NM} - \overrightarrow {BN} = \overrightarrow {NM} + \overrightarrow {NB} = 2\overrightarrow {NK} \), với K là trung điểm MB.

Theo đề, ta có \(\overrightarrow {NM} - \overrightarrow {BN} = \overrightarrow {NC} \).

\( \Leftrightarrow 2\overrightarrow {NK} = \overrightarrow {NC} \).

Suy ra K là trung điểm NC.

Mà K là trung điểm MB.

Vậy C là điểm thỏa mãn tứ giác BCMN là hình bình hành.


Câu 23:

Cô Hoàn mua 5 kg gạo tẻ và 5 kg gạo nếp. Giá 1 kg gạo tẻ là 9300 đồng, 1 kg gạo nếp là 11200 đồng. Hỏi cô Hoàn phải trả hết bao nhiêu tiền?
Xem đáp án

Lời giải

Cô Hoàn mua 5 kg gạo tẻ hết: 5.9300 = 46500 (đồng).

Cô Hoàn mua 5 kg gạo nếp hết: 5.11200 = 56000 (đồng).

Cô Hoàn phải trả: 46500 + 56000 = 102500 (đồng).

Đáp số: 102500 đồng.


Câu 24:

Với những giá trị nào của m thì đồ thị của các hàm số y = 12x + (5 – m) và y = 3x + (3 + m) cắt nhau tại một điểm trên trục tung?
Xem đáp án

Lời giải

Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị đã cho là 12x + (5 – m) = 3x + (3 + m)

Û 9x = 2m – 2

\( \Leftrightarrow x = \frac{{2m - 2}}{9}\)

Ta có hai đường thẳng đã cho cắt nhau tại một điểm trên trục tung tức hoành độ của giao điểm bằng 0

Suy ra \(0 = \frac{{2m - 2}}{9}\)

Û 2m = 2.

Û m = 1.

Vậy m = 1 thỏa mãn yêu cầu bài toán.


Câu 25:

Cho hàm số y = (m + 2)x + 2m2 + 1. Tìm m để 2 đường thẳng (d): y = (m + 2)x + 2m2 + 1 và (d’): y = 3x + 3 cắt nhau tại 1 điểm trên trục tung.
Xem đáp án

Lời giải

Để (d) cắt (d’) thì m + 2 3 Û m 1.

Phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (d’) là:

(m + 2)x + 2m2 + 1 = 3x + 3

Û (m – 1)x = 2 – 2m2

\( \Leftrightarrow x = \frac{{2 - 2{m^2}}}{{m - 1}}\)

Ta có hai đường thẳng đã cho cắt nhau tại một điểm trên trục tung, tức hoành độ của giao điểm bằng 0

Suy ra \(0 = \frac{{2 - 2{m^2}}}{{m - 1}}\)

Þ 2m2 – 2 = 0.

Û m = ±1.

Kết hợp điều kiện m 1 ta có m = –1.

Vậy m = –1 thỏa mãn yêu cầu bài toán.


Câu 26:

Một trang trại cần thuê xe vận chuyển 450 con lợn và 35 tấn cám. Nơi cho thuê xe chỉ có 12 xe lớn và 10 xe nhỏ. Một chiếc xe lớn có thể chở 50 con lợn và 5 tấn cám. Một chiếc xe nhỏ có thể chở 30 con lợn và 1 tấn cám. Tiền thuê một xe lớn là 4 triệu đồng, một xe nhỏ là 2 triệu đồng. Hỏi phải thuê bao nhiêu xe mỗi loại để chi phí thuê xe là thấp nhất?
Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

Gọi x, y (xe) lần lượt là số xe loại lớn, số xe loại nhỏ cần thuê (x, y ≥ 0, x, y ℤ).

Suy ra T = 4x + 2y (triệu đồng) là số tiền thuê xe.

Do đó yêu cầu bài toán T nhỏ nhất.

Theo đề, ta có hệ: \(\left\{ \begin{array}{l}0 \le x \le 12\\0 \le y \le 10\\50x + 30y \ge 450\\5x + y \ge 35\end{array} \right.\)   (*)

Vẽ các đường thẳng d1: 50x + 30y = 450 và d2: 5x + y = 35 trên cùng một hệ trục tọa độ.

Tiếp theo, ta lấy điểm M(7; 5). Khi đó ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}0 \le 7 \le 12\\0 \le 5 \le 10\\50.7 + 30.5 \ge 450\\5.7 + 5 \ge 35\end{array} \right.\) (đúng).

Suy ra miền nghiệm của hệ (*) là phần ngũ giác ABCDE, kể cả các đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA, với A(5; 10), B(6; 5), C(9; 0), D(12; 0), E(12; 10).

Ta có TA = 40, TB = 34, TC = 36, TD = 48, TE = 68.

Do đó T nhỏ nhất x = 6, y = 5.

Vậy trang trại phải thuê 6 xe lớn, 5 xe nhỏ để chi phí thuê xe là thấp nhất.


Câu 27:

Rút gọn các phân thức sau:

a) \(\frac{{9 - 12x + 4{x^2}}}{{2x - 3}}\);

b) \(\frac{{{{\left( {2x + 3} \right)}^2} + 2\left( {4{x^2} - 9} \right) + {{\left( {2x - 3} \right)}^2}}}{{{{\left( {2x - 3} \right)}^2} - 2\left( {4{x^2} - 9} \right) + {{\left( {2x + 3} \right)}^2}}}\);

c) \(\frac{{{{\left( {2x + 3} \right)}^3} - {{\left( {2x - 3} \right)}^3}}}{{{{\left( {3x + 4} \right)}^2} + 3{x^2} - 24x - 7}}\);

d) \(\frac{{\left( {x + 1} \right)\left( {x + 2} \right)\left( {x + 3} \right)\left( {x + 4} \right) + 1}}{{{x^2} + 5x + 5}}\);

e) \(\frac{{{x^4} + 4}}{{x\left( {{x^2} + 2} \right) - 2{x^2} - {{\left( {x - 2} \right)}^2} - 1}}\).

Xem đáp án

Lời giải

a) \(\frac{{9 - 12x + 4{x^2}}}{{2x - 3}} = \frac{{{{\left( {2x - 3} \right)}^2}}}{{2x - 3}} = 2x - 3\).

b) \(\frac{{{{\left( {2x + 3} \right)}^2} + 2\left( {4{x^2} - 9} \right) + {{\left( {2x - 3} \right)}^2}}}{{{{\left( {2x - 3} \right)}^2} - 2\left( {4{x^2} - 9} \right) + {{\left( {2x + 3} \right)}^2}}}\)

\( = \frac{{{{\left( {2x + 3} \right)}^2} + 2\left( {2x + 3} \right)\left( {2x - 3} \right) + {{\left( {2x - 3} \right)}^2}}}{{{{\left( {2x - 3} \right)}^2} - 2\left( {2x + 3} \right)\left( {2x - 3} \right) + {{\left( {2x + 3} \right)}^2}}}\)

\( = \frac{{{{\left( {2x + 3 + 2x - 3} \right)}^2}}}{{{{\left( {2x - 3 - 2x - 3} \right)}^2}}}\)

\( = \frac{{{{\left( {4x} \right)}^2}}}{{{{\left( { - 6} \right)}^2}}} = \frac{{16{x^2}}}{{36}} = \frac{{4{x^2}}}{9}\).

c) \(\frac{{{{\left( {2x + 3} \right)}^3} - {{\left( {2x - 3} \right)}^3}}}{{{{\left( {3x + 4} \right)}^2} + 3{x^2} - 24x - 7}}\)

\( = \frac{{\left( {2x + 3 - 2x + 3} \right)\left[ {{{\left( {2x + 3} \right)}^2} + \left( {2x + 3} \right)\left( {2x - 3} \right) + {{\left( {2x - 3} \right)}^2}} \right]}}{{9{x^2} + 24x + 16 + 3{x^2} - 24x - 7}}\)

\( = \frac{{6\left( {4{x^2} + 12x + 9 + 4{x^2} - 9 + 4{x^2} - 12x + 9} \right)}}{{12{x^2} + 9}}\)

\( = \frac{{6\left( {12{x^2} + 9} \right)}}{{12{x^2} + 9}} = 6\).

d) \(\frac{{\left( {x + 1} \right)\left( {x + 2} \right)\left( {x + 3} \right)\left( {x + 4} \right) + 1}}{{{x^2} + 5x + 5}}\)

\( = \frac{{\left( {{x^2} + 5x + 4} \right)\left( {{x^2} + 5x + 6} \right) + 1}}{{{x^2} + 5x + 5}}\)

\( = \frac{{\left( {{x^2} + 5x + 5 - 1} \right)\left( {{x^2} + 5x + 5 + 1} \right) + 1}}{{{x^2} + 5x + 5}}\)

\( = \frac{{{{\left( {{x^2} + 5x + 5} \right)}^2} - 1 + 1}}{{{x^2} + 5x + 5}}\)

\( = \frac{{{{\left( {{x^2} + 5x + 5} \right)}^2}}}{{{x^2} + 5x + 5}} = {x^2} + 5x + 5\).

e) \(\frac{{{x^4} + 4}}{{x\left( {{x^2} + 2} \right) - 2{x^2} - {{\left( {x - 2} \right)}^2} - 1}}\)

\( = \frac{{{x^4} + 4}}{{{x^3} + 2x - 2{x^2} - \left( {{x^2} - 4x + 4} \right) - 1}}\)

\( = \frac{{{x^4} + 4}}{{{x^3} - 3{x^2} + 6x - 5}}\).


Câu 28:

Cho \(M = 2x - 3 - \sqrt {4{x^2} - 12x + 9} \).

a) Rút gọn M.

b) Tính M khi \(x = \frac{5}{2};\,x = \frac{{ - 1}}{5}\).

Xem đáp án

Lời giải

a) \(M = 2x - 3 - \sqrt {4{x^2} - 12x + 9} = 2x - 3 - \sqrt {{{\left( {2x - 3} \right)}^2}} \)

\( = 2x - 3 - \left| {2x - 3} \right| = \left\{ \begin{array}{l}2x - 3 - 2x + 3,\,\,\,\,khi\,\,x \ge \frac{3}{2}\\2x - 3 + 2x - 3,\,\,\,\,khi\,x < \frac{3}{2}\end{array} \right.\)

\( = \left\{ \begin{array}{l}0,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,x \ge \frac{3}{2}\\4x - 6,\,\,\,\,khi\,x < \frac{3}{2}\end{array} \right.\)

b) Với \(x = \frac{5}{2}\), ta có M = 0.

Với \(x = \frac{{ - 1}}{5}\), ta có \(M = 4.\left( {\frac{{ - 1}}{5}} \right) - 6 = - \frac{{34}}{5}\).

Vậy M = 0 khi \(x = \frac{5}{2}\)\(M = - \frac{{34}}{5}\) khi \(x = \frac{{ - 1}}{5}\).


Câu 29:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A(1; –1) và B(3; 2). Tìm M thuộc trục tung sao cho MA2 + MB2 nhỏ nhất.
Xem đáp án

Lời giải

Ta có M Oy. Suy ra tọa độ M(0; y).

Ta có MA2 + MB2 = 12 + (–1 – y)2 + 32 + (2 – y)2

= 1 + 1 + 2y + y2 + 9 + 4 – 4y + y2

= 2y2 – 2y + 15

\( = 2{\left( {y - \frac{1}{2}} \right)^2} + \frac{{29}}{2} \ge \frac{{29}}{2},\,\,\forall y \in \mathbb{R}\).

Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow y = \frac{1}{2}\).

Vậy tọa độ \(M\left( {0;\frac{1}{2}} \right)\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.


Câu 30:

Từ một điểm A nằm bên ngoài đường tròn (O; R), vẽ hai tiếp tuyến AB, AC với đường tròn (B, C là tiếp điểm). Đường thẳng vuông góc với OB tại O cắt tia AC tại N. Đường thẳng vuông góc với OC tại O cắt AB tại M.

1) Xác định hình tính của tứ giác AMON.

2) Điểm A phải cách O một khoảng là bao nhiêu để MN là tiếp tuyến của (O)?

3) Tính diện tích tứ giác AMON.

Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

1) Tứ giác AMON có: AM // ON (cùng vuông góc với OB) và AC // OM (cùng vuông góc với OC).

Suy ra tứ giác AMON là hình bình hành   (1)

Xét ∆OBM và ∆OCN, có:

\[\widehat {MBO} = \widehat {NCO} = 90^\circ \];

OB = OC (= R);

\(\widehat {MOB} = \widehat {NOC}\) (cùng phụ với \(\widehat {MON}\)).

Do đó ∆OBM = ∆OCN (g.c.g).

Suy ra OM = ON (cặp cạnh tương ứng)   (2)

Từ (1), (2), suy ra tứ giác AMON là hình thoi.

2) Gọi I là giao điểm của AO và MN.

Suy ra AO MN tại I và I là trung điểm AO và MN (do tứ giác AMON là hình thoi).

MN tiếp xúc với (O; R) khi và chỉ khi d(O, MN) = R.

OI = R.

OA = 2R (do I là trung điểm AO).

Vậy OA = 2R thỏa mãn yêu cầu bài toán.

3) Tam giác ABO vuông tại B: \(\sin \widehat {OAB} = \frac{{OB}}{{OA}} = \frac{R}{{2R}} = \frac{1}{2}\).

\( \Rightarrow \widehat {OAB} = 30^\circ \).

Ta có \(\widehat {AON} = \widehat {OAB} = 30^\circ \) (AM // ON và cặp góc này là cặp góc so le trong).

Tam giác OIN vuông tại I: \(\tan \widehat {AON} = \frac{{IN}}{{OI}}\).

Suy ra \(IN = R.\tan 30^\circ = \frac{{R\sqrt 3 }}{3}\).

Do đó \(MN = \frac{{2R\sqrt 3 }}{3}\).

Vậy diện tích hình thoi AMON là: \({S_{AMON}} = \frac{1}{2}OA.MN = \frac{1}{2}.2R.\frac{{2R\sqrt 3 }}{3} = \frac{{2{R^2}\sqrt 3 }}{3}\).


Câu 31:

Cho hình chóp S.ABCD, ABCD là hình bình hành, M là trung điểm của SA.

a) Xác định giao điểm của SB và (MCD).

b) Tìm thiết diện của hình chóp S.ABCD khi cắt bởi (MCD).

Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

a) Ta có: AB // CD (do ABCD là hình bình hành) và M (SAB) ∩ (MCD).

Suy ra MH = (SAB) ∩ (MCD), với MH // AB, H SB.

Vậy giao điểm của SB và (MCD) là H.

b) Ta có:

+ MH = (SAB) ∩ (MCD).

+ HC = (SBC) ∩ (MCD).

+ CD = (SCD) ∩ (MCD).

+ DM = (SAD) ∩ (MCD).

+ MH // CD (do MH // AB, AB //CD).

Vậy thiết diện cần tìm là hình thang MHCD.


Câu 32:

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình x2 – 5x + 7 + 2m = 0 có nghiệm thuộc đoạn [1; 5].
Xem đáp án

Lời giải

Ta có x2 – 5x + 7 + 2m = 0 x2 – 5x + 7 = –2m (*)

Phương trình (*) là phương trình hoành độ giao điểm của (P): y = x2 – 5x + 7 và đường thẳng d: y = –2m (song song hoặc trùng với trục hoành).

Ta có y’ = 2x – 5.

Bảng biến thiên của hàm số y = x2 – 5x + 7:

Media VietJack

Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy khi x [1; 5] thì \(y \in \left[ {\frac{3}{4};7} \right]\).

Khi đó phương trình (*) có nghiệm \(\frac{3}{4} \le - 2m \le 7 \Leftrightarrow \frac{{ - 3}}{8} \ge m \ge \frac{{ - 7}}{2}\).

Vậy ta chọn phương án B.


Câu 33:

Tập xác định của hàm số \(y = \frac{{\cot x}}{{\sin x - 1}}\)
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: C

ĐKXĐ: \(\left\{ \begin{array}{l}\sin x \ne 0\\\sin x \ne 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne k\pi \\x \ne \frac{\pi }{2} + k2\pi \end{array} \right.\,\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

TXĐ: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{\pi }{2} + k2\pi ;\,\,k\pi |k \in \mathbb{Z}} \right\}\).

Vậy ta chọn phương án C.


Câu 34:

Tìm tập xác định của hàm số:

a) y = cot(1 – x);

b) \(y = x + \frac{1}{{\left( {\sin x + 1} \right)\cot x}}\).

Xem đáp án

Lời giải

a) ĐKXĐ: sin(1 – x) ≠ 0.

1 – x ≠ kπ (k ℤ).

x ≠ 1 – kπ (k ℤ).

Vậy TXĐ: D = ℝ \ {1 – kπ | k ℤ).

b) ĐKXĐ: \(\left\{ \begin{array}{l}\sin x \ne 0\\\sin x + 1 \ne 0\\\cot x \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\sin x \ne 0\\\sin x \ne - 1\\\cos x \ne 0\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne k\pi \\x \ne - \frac{\pi }{2} + k2\pi \\x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi \end{array} \right.\,\,\,\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

\( \Leftrightarrow x \ne \frac{{k\pi }}{2}\,\,\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

Vậy TXĐ: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{{k\pi }}{2}|k \in \mathbb{Z}} \right\}\).


Câu 35:

Tính A = sin22° + sin24° + sin26° + … + sin284° + sin286° + sin288°.
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Ta có A = sin22° + sin24° + sin26° + … + sin284° + sin286° + sin288°.

= (sin22° + sin288°) + (sin24° + sin286°) + (sin26° + sin284°) + … + (sin244° + sin246°)

= (sin22° + cos22°) + (sin24° + cos24°) + (sin26° + cos26°) + … + (sin244° + cos244°)

= 1 + 1 + 1 + … + 1 (22 số 1)

= 22.

Vậy ta chọn phương án B.


Câu 36:

Tính giá trị biểu thức A = sin21° + sin22° + … + sin288° + sin289° + sin290°.
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Ta có A = sin21° + sin22° + … + sin288° + sin289° + sin290°.

= (sin21° + sin289°) + (sin22° + sin288°) + … + (sin244° + sin246°) + sin245° + sin290°.

= (sin21° + cos21°) + (sin22° + cos22°) + … + (sin244° + cos244°) + sin245° + sin290°.

= \[ = \underbrace {1 + 1 + ... + 1}_{44\,\,so\,\,1} + \frac{1}{2} + 1 = 44.1 + \frac{3}{2} = \frac{{91}}{2}\].

Vậy ta chọn phương án C.


Câu 37:

Vẽ đồ thị hai hàm số trên cùng hệ trục tọa độ y = x2 và y = 2x + 3.
Xem đáp án

Lời giải

Bảng giá trị của hàm số y = x2:

x

–2

–1

0

1

2

y

4

1

0

1

4

Bảng giá trị của hàm số y = 2x + 3:

x

–2

–1

0

y

–1

1

3

Đồ thị:

Media VietJack


Câu 38:

a) Vẽ đồ thị hàm số y = –x2 (P) và hàm số y = –2x – 3 (D) trên cùng hệ tọa độ.

b) Tìm tọa độ giao điểm của (P) và (D).

c) Gọi giao điểm (P) và (D) là A. Tính độ dài từ A đến B(5; –7).

Xem đáp án

Lời giải

a) Bảng giá trị của hàm số y = –x2:

x

–2

–1

0

1

2

y

–4

–1

0

–1

–4

Bảng giá trị của hàm số y = –2x – 3:

x

–2

–1

0

y

1

–1

–3

Đồ thị:

Media VietJack

b) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (D): –x2 = –2x – 3

x2 – 2x – 3 = 0

(x – 3)(x + 1) = 0

x = 3 hoặc x = –1.

Với x = 3, ta có: y = –32 = –9.

Với x = –1, ta có: y = –(–1)2 = –1.

Vậy giao điểm của (P) và (D) là M(–1; –1), N(3; –9).

c) Trường hợp 1: A ≡ M(–1; –1).

Gọi H là giao điểm của hai đường thẳng x = 5 và y = –1.

Suy ra tọa độ H(5; –1).

Ta có: MH = 5 + 1 = 6, BH = 7 – 1 = 6.

Tam giác MBH vuông tại H: MB2 = MH2 + BH2 (Định lí Pytago).

= 62 + 62 = 72.

Suy ra \(MB = 6\sqrt 2 \).

Trường hợp 2: A ≡ N(3; –9).

Ta thực hiện tương tự trường hợp 1, ta được: \(NB = 2\sqrt 2 \).

Vậy độ dài từ A đến B(5; –7) lần lượt là \(6\sqrt 2 \) (khi A(–1; –1)) và \(2\sqrt 2 \) (khi A(3; –9)).


Câu 39:

Trong hình 97, biết diện tích miền gạch sọc là 86 cm2. Tính diện tích hình tròn.
Media VietJack
Xem đáp án

Lời giải

Gọi R là bán kính hình tròn.

Suy ra cạnh hình vuông là 2R.

Diện tích hình vuông là: Shv = 4R2.

Diện tích hình tròn là: Stròn = π.R2.

Theo đề, ta có Ssọc = 86.

Shv – Stròn = 86

4R2 – π.R2 = 86

R2.(4 – π) = 86

\( \Leftrightarrow {R^2} = \frac{{86}}{{4 - \pi }}\)

Suy ra \(R = \sqrt {\frac{{86}}{{4 - \pi }}} \) (cm).

Vậy diện tích hình tròn là: \(\pi .\frac{{86}}{{4 - \pi }} \approx 314,74\,\,\left( {c{m^2}} \right)\).


Câu 40:

Chứng minh:

a) A ∩ (B C) = (A ∩ B) (A ∩ C);

b) A (B ∩ C) = (A B) ∩ (A C).

Xem đáp án

Lời giải

a) Chiều thuận:

Xét x A ∩ (B C).

x A và x (B C).

\[ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \in A\\\left[ \begin{array}{l}x \in B\\x \in C\end{array} \right.\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x \in A\\x \in B\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}x \in A\\x \in C\end{array} \right.\end{array} \right. \Rightarrow x \in \left( {A \cap B} \right) \cup \left( {A \cap C} \right)\]   (1)

Chiều đảo:

Xét x (A ∩ B) (A ∩ C).

x (A ∩ B) hoặc x (A ∩ C).

\( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x \in A\\x \in B\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}x \in A\\x \in C\end{array} \right.\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \in A\\\left[ \begin{array}{l}x \in B\\x \in C\end{array} \right.\end{array} \right. \Rightarrow x \in A \cap \left( {B \cup C} \right)\)   (2)

Từ (1), (2), suy ra điều phải chứng minh.

b) Chiều thuận:

Xét x A (B ∩ C).

x A hoặc x (B ∩ C).

\( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x \in A\\\left\{ \begin{array}{l}x \in B\\x \in C\end{array} \right.\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}x \in A\\x \in B\end{array} \right.\\\left[ \begin{array}{l}x \in A\\x \in C\end{array} \right.\end{array} \right. \Rightarrow x \in \left( {A \cup B} \right) \cap \left( {A \cup C} \right)\)    (3)

Chiều đảo:

Xét x (A B) ∩ (A C).

x (A B) và x (A C).

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}x \in A\\x \in B\end{array} \right.\\\left[ \begin{array}{l}x \in A\\x \in C\end{array} \right.\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x \in A\\\left\{ \begin{array}{l}x \in B\\x \in C\end{array} \right.\end{array} \right. \Rightarrow x \in A \cup \left( {B \cap C} \right)\)    (4)

Từ (3), (4), suy ra điều phải chứng minh.

Câu 41:

Chứng minh:

a) A ∩ (B C) = (A ∩ B) (A ∩ C);

b) (A \ B) \ C A \ C.

Xem đáp án

Lời giải

a) Chiều thuận:

Xét x A ∩ (B C).

x A và x (B C).

\[ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \in A\\\left[ \begin{array}{l}x \in B\\x \in C\end{array} \right.\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x \in A\\x \in B\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}x \in A\\x \in C\end{array} \right.\end{array} \right. \Rightarrow x \in \left( {A \cap B} \right) \cup \left( {A \cap C} \right)\]   (1)

Chiều đảo:

Xét x (A ∩ B) (A ∩ C).

x (A ∩ B) hoặc x (A ∩ C).

\( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x \in A\\x \in B\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}x \in A\\x \in C\end{array} \right.\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \in A\\\left[ \begin{array}{l}x \in B\\x \in C\end{array} \right.\end{array} \right. \Rightarrow x \in A \cap \left( {B \cup C} \right)\)   (2)

Từ (1), (2), suy ra điều phải chứng minh.

b) Xét x (A \ B) \ C.

x A và x B và x C.

Vì x A và x C nên x A \ C.

Vậy ta có điều phải chứng minh.


Câu 42:

Cho hình vuông ABCD cạnh a. Tính \(\left| {\overrightarrow {AD} + 3\overrightarrow {AB} } \right|\) theo a.

Xem đáp án

Lời giải

Đặt \(P = \left| {\overrightarrow {AD} + 3\overrightarrow {AB} } \right|\).

Suy ra \({P^2} = A{D^2} + 9A{B^2} + 6.\overrightarrow {AD} .\overrightarrow {AB} = A{D^2} + 9A{B^2} + 6.\overrightarrow 0 \) (vì AD AB).

= AD2 + 9AB2 = a2 + 9a2 = 10a2.

Suy ra \(P = a\sqrt {10} \).

Vậy ta chọn phương án A.


Câu 43:

Tam giác ABC có AB = 3, AC = 6, \(\widehat {BAC} = 60^\circ \). Tính độ dài đường cao HA của tam giác.
Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

BC2 = AB2 + AC2 – 2.AB.AC.cos\(\widehat {BAC}\).

= 9 + 36 – 2.3.6.cos60°

= 27.

Suy ra \(BC = 3\sqrt 3 \).

\(\cos \widehat {ABC} = \frac{{A{B^2} + B{C^2} - A{C^2}}}{{2.AB.BC}} = \frac{{9 + 27 - 36}}{{2.3.3\sqrt 3 }} = 0\).

Suy ra \(\widehat {ABC} = 90^\circ \).

Do đó tam giác ABC vuông tại A.

Vì vậy B ≡ H.

Vậy AH = AB = 3.


Câu 44:

Cho tam giác ABC có AB = 4, AC = 6, \(\widehat {BAC} = 60^\circ \). Tính (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị):

a) Độ dài cạnh BC và độ lớn góc B;

b) Bán kính đường tròn ngoại tiếp R;

c) Diện tích của tam giác ABC;

d) Độ dài đường cao xuất phát từ A;

e) \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} ,\,\,\overrightarrow {AM} .\overrightarrow {AC} \), với M là trung điểm của BC.

Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

a) BC2 = AB2 + AC2 – 2.AB.AC.cos\(\widehat {BAC}\).

= 16 + 36 – 2.4.6.cos60°

= 28.

Suy ra \(BC = 2\sqrt 7 \).

\(\cos \widehat {ABC} = \frac{{A{B^2} + B{C^2} - A{C^2}}}{{2.AB.BC}} = \frac{{16 + 28 - 36}}{{2.4.2\sqrt 7 }} = \frac{{\sqrt 7 }}{{14}}\).

Suy ra \(\widehat {ABC} \approx 79^\circ 6'\).

Vậy \(BC = 2\sqrt 7 \)\(\widehat {ABC} \approx 79^\circ 6'\).

b) Ta có \(2R = \frac{{BC}}{{\sin A}} \Leftrightarrow R = \frac{{BC}}{{2\sin A}} = \frac{{2\sqrt 7 }}{{2\sin 60^\circ }} = \frac{{2\sqrt {21} }}{3}\).

Vậy bán kính đường tròn ngoại tiếp \(R = \frac{{2\sqrt {21} }}{3}\).

c) Ta có \({S_{ABC}} = \frac{1}{2}.AB.AC.\sin \widehat {BAC} = \frac{1}{2}.4.6.\sin 60^\circ = 6\sqrt 3 \).

Vậy diện tích của tam giác ABC bằng \(6\sqrt 3 \).

d) Ta có \({S_{ABC}} = \frac{1}{2}.AH.BC\), với AH là đường cao xuất phát từ đỉnh A của ∆ABC.

\( \Leftrightarrow 6\sqrt 3 = \frac{1}{2}.AH.2\sqrt 7 \).

\( \Leftrightarrow AH = \frac{{6\sqrt {21} }}{7}\).

Vậy độ dài đường cao xuất phát từ đỉnh A của tam giác ABC là \(\frac{{6\sqrt {21} }}{7}\).

e) Ta có \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = \left| {\overrightarrow {AB} } \right|.\left| {\overrightarrow {AC} } \right|.\cos \left( {\overrightarrow {AB} ,\,\,\overrightarrow {AC} } \right) = 4.6.\cos \widehat {BAC} = 24.\cos 60^\circ = 12\).

Ta có \(\overrightarrow {AM} .\overrightarrow {AC} = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right).\overrightarrow {AC} = \frac{1}{2}.\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} + \frac{1}{2}{\overrightarrow {AC} ^2}\)

\( = \frac{1}{2}.12 + \frac{1}{2}.36 = 24\).

Vậy \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = 12,\,\,\overrightarrow {AM} .\overrightarrow {AC} = 24\).


Câu 45:

Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của DA, BC. Tính góc giữa hai đường thẳng AB và CD biết AB = CD = 2a; \(MN = a\sqrt 3 \).
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Media VietJack

Ta có \(\overrightarrow {MN} = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BN} } \right) + \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {MD} + \overrightarrow {DC} + \overrightarrow {CN} } \right)\)

\( = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MD} } \right) + \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {BN} + \overrightarrow {CN} } \right) + \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {DC} } \right)\) (M, N lần lượt là trung điểm của DA, BC).

\( = \frac{1}{2}.\vec 0 + \frac{1}{2}.\vec 0 + \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {DC} } \right) = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {DC} } \right)\).

Suy ra \(M{N^2} = \frac{1}{4}\left( {A{B^2} + D{C^2} + 2\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {DC} } \right)\)

\( \Leftrightarrow 3{a^2} = \frac{1}{4}\left( {4{a^2} + 4{a^2} + 2\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {DC} } \right)\)

\( \Leftrightarrow \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {DC} = 2{a^2}\).

Ta có \(\cos \left( {\overrightarrow {AB} ,\,\overrightarrow {DC} } \right) = \frac{{\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {DC} }}{{AB.DC}} = \frac{{2{a^2}}}{{2a.2a}} = \frac{1}{2}\).

Suy ra \(\left( {\overrightarrow {AB} ,\,\overrightarrow {DC} } \right) = 60^\circ \).

Vậy góc giữa hai đường thẳng AB và CD bằng 60°.

Do đó ta chọn phương án C.

Câu 46:

Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD, BC.

a) Chứng minh \(\overrightarrow {MN} = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {DC} } \right)\).

b) Xác định điểm O sao cho \(\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OD} = \vec 0\).

Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

a) Ta có \(VT = \overrightarrow {MN} = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BN} } \right) + \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {MD} + \overrightarrow {DC} + \overrightarrow {CN} } \right)\)

\( = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MD} } \right) + \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {BN} + \overrightarrow {CN} } \right) + \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {DC} } \right)\) (M, N lần lượt là trung điểm của DA, BC).

\( = \frac{1}{2}.\vec 0 + \frac{1}{2}.\vec 0 + \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {DC} } \right) = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {DC} } \right) = VP\).

Vậy ta có điều phải chứng minh.

b) Ta có \(\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OD} = \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OD} + \overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OB} \)

\( = 2\overrightarrow {OM} + 2\overrightarrow {ON} = 2\left( {\overrightarrow {OM} + \overrightarrow {ON} } \right) = 4\overrightarrow {OI} \), với I là trung điểm MN.

Khi đó \(\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OD} = \vec 0 \Leftrightarrow \overrightarrow {OI} = \vec 0\).

Tức là, O ≡ I.

Vậy O ≡ I thỏa mãn yêu cầu bài toán.


Câu 47:

Tính \(\sqrt {6 - 2\sqrt 5 } \).
Xem đáp án

Lời giải

Ta có \(\sqrt {6 - 2\sqrt 5 } = \sqrt {5 - 2\sqrt 5 + 1} = \sqrt {{{\left( {\sqrt 5 - 1} \right)}^2}} = \left| {\sqrt 5 - 1} \right| = \sqrt 5 - 1\).

Đề bài 2. Rút gọn biểu thức \(\sqrt {6 + 2\sqrt 5 } - \sqrt {6 - 2\sqrt 5 } \).

Lời giải

Ta có \(\sqrt {6 + 2\sqrt 5 } - \sqrt {6 - 2\sqrt 5 } = \sqrt {5 + 2\sqrt 5 + 1} - \sqrt {5 - 2\sqrt 5 + 1} \)

\( = \sqrt {{{\left( {\sqrt 5 + 1} \right)}^2}} - \sqrt {{{\left( {\sqrt 5 - 1} \right)}^2}} \)

\( = \left| {\sqrt 5 + 1} \right| - \left| {\sqrt 5 - 1} \right|\)

\[ = \sqrt 5 + 1 - \left( {\sqrt 5 - 1} \right)\]

\( = 2\).


Câu 48:

Chứng minh:

a) \(\overrightarrow {MN} + \overrightarrow {QE} + \overrightarrow {PQ} + \overrightarrow {NP} = \overrightarrow {ME} \);

b) \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {MN} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {CA} + \overrightarrow {PQ} + \overrightarrow {NM} = \overrightarrow {PQ} \);

c) \(\overrightarrow {FK} + \overrightarrow {MQ} - \overrightarrow {FP} - \overrightarrow {MP} + \overrightarrow {QK} = 2\overrightarrow {PK} \);

d) \(\overrightarrow {AD} + \overrightarrow {MP} + \overrightarrow {EK} - \overrightarrow {EP} - \overrightarrow {MD} = \overrightarrow {AK} \).

Xem đáp án

Lời giải

a) \(VT = \overrightarrow {MN} + \overrightarrow {NP} + \overrightarrow {PQ} + \overrightarrow {QE} \)

\( = \overrightarrow {MP} + \overrightarrow {PE} = \overrightarrow {ME} = VP\).

Vậy ta có điều phải chứng minh.

b) \(VT = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {CA} + \overrightarrow {MN} + \overrightarrow {NM} + \overrightarrow {PQ} \)

\( = \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {CA} + \overrightarrow 0 + \overrightarrow {PQ} \)

\( = \overrightarrow 0 + \overrightarrow 0 + \overrightarrow {PQ} \)

\( = \overrightarrow {PQ} = VP\).

Vậy ta có điều phải chứng minh.

c) \(VT = \overrightarrow {FK} - \overrightarrow {FP} + \overrightarrow {MQ} + \overrightarrow {QK} - \overrightarrow {MP} \)

\( = \overrightarrow {PK} + \overrightarrow {MK} - \overrightarrow {MP} \)

\( = \overrightarrow {PK} + \overrightarrow {PK} = 2\overrightarrow {PK} = VP\).

Vậy ta có điều phải chứng minh.

d) \(VT = \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {MP} - \overrightarrow {MD} + \overrightarrow {EK} - \overrightarrow {EP} \)

\( = \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {DP} + \overrightarrow {PK} \)

\( = \overrightarrow {AP} + \overrightarrow {PK} = \overrightarrow {AK} = VP\).

Vậy ta có điều phải chứng minh.


Câu 49:

Cho bốn điểm M, N, P, Q. Chứng minh:

a) \(\overrightarrow {PQ} + \overrightarrow {NP} + \overrightarrow {MN} = \overrightarrow {MQ} \);

b) \(\overrightarrow {NP} + \overrightarrow {MN} = \overrightarrow {QP} + \overrightarrow {MQ} \);

c) \(\overrightarrow {MN} + \overrightarrow {PQ} = \overrightarrow {MQ} + \overrightarrow {PN} \).

Xem đáp án

Lời giải

a) \(VT = \overrightarrow {MN} + \overrightarrow {NP} + \overrightarrow {PQ} = \overrightarrow {MP} + \overrightarrow {PQ} = \overrightarrow {MQ} = VP\).

Vậy ta có điều phải chứng minh.

b) \(VT = \overrightarrow {MN} + \overrightarrow {NP} = \overrightarrow {MP} = \overrightarrow {MQ} + \overrightarrow {QP} = VP\).

Vậy ta có điều phải chứng minh.

c) \[VT = \overrightarrow {MQ} + \overrightarrow {QN} + \overrightarrow {PN} + \overrightarrow {NQ} = \overrightarrow {MQ} + \overrightarrow {PN} + \overrightarrow {QN} + \overrightarrow {NQ} \]

\[ = \overrightarrow {MQ} + \overrightarrow {PN} + \vec 0 = \overrightarrow {MQ} + \overrightarrow {PN} = VP\].

Vậy ta có điều phải chứng minh.


Câu 50:

Phân tích nhân tử x3 – y3.
Xem đáp án

Lời giải

Ta có x3 – y3 = (x – y)(x2 + xy + y2).


Câu 51:

Khai triển hằng đẳng thức: x3 + y3.
Xem đáp án

Lời giải

Ta có x3 + y3 = (x + y)(x2 – xy + y2).


Câu 52:

Cho tứ diện ABCD với \(AC = \frac{3}{2}AD,\,\,\widehat {CAB} = \widehat {DAB} = 60^\circ ,\,\,CD = AD\). Gọi φ là góc giữa hai đường thẳng AB và CD. Chọn khẳng định đúng về góc φ.

Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

Ta có \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CD} = \overrightarrow {AB} .\left( {\overrightarrow {AD} - \overrightarrow {AC} } \right) = \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AD} - \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} \)

= AB.AD.cos60° – AB.AC.cos60°

\( = \frac{1}{2}AB.AD - \frac{1}{2}AB.AC = \frac{{AB}}{2}\left( {AD - AC} \right)\)

\( = - \frac{1}{4}AB.AD\) (1)

Lại có \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CD} = AB.CD.\cos \left( {\overrightarrow {AB} ,\,\,\overrightarrow {CD} } \right)\)   (2)

Từ (1), (2), suy ra \(\cos \left( {\overrightarrow {AB} ,\,\,\overrightarrow {CD} } \right) = - \frac{1}{4}\).

\( \Leftrightarrow \cos \varphi = \frac{1}{4}\).

Vậy ta chọn phương án C.


Câu 53:

Cho hàm số bậc nhất y = (2m – 3)x + 5m – 1 (m là tham số, \[m \ne \frac{3}{2}\]).

a) Tìm m để hàm số nghịch biến trên ℝ.

b) Tìm m để đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ là –6.

c) Tìm m để đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ là –6.

Xem đáp án

Lời giải

a) Hàm số nghịch biến trên ℝ 2m – 3 < 0 \( \Leftrightarrow m < \frac{3}{2}\).

Vậy \(m < \frac{3}{2}\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.

b) Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ là –6.

Suy ra giao điểm của đồ thị hàm số và trục hoành là M(–6; 0).

Khi đó 0 = (2m – 3).(–6) + 5m – 1

–7m + 17 = 0

\( \Leftrightarrow m = \frac{{17}}{7}\).

Vậy \(m = \frac{{17}}{7}\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.

c) Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ là –6.

Suy ra giao điểm của đồ thị hàm số và trục tung là A(0; –6).

Khi đó –6 = (2m – 3).0 + 5m – 1

5m = –5

m = –1.

Vậy m = –1 thỏa mãn yêu cầu bài toán.


Câu 54:

Tìm tất cả các giá trị nguyên của tham số m [–3; 5] để hàm số y = (2m – 3)x + 5m – 1 nghịch biến trên ℝ.
Xem đáp án

Lời giải

Hàm số nghịch biến trên ℝ 2m – 3 < 0 \( \Leftrightarrow m < \frac{3}{2}\).

Ta có m [–3; 5].

Suy ra m {–3; –2; –1; 0; 1}.

Vậy m {–3; –2; –1; 0; 1} thỏa mãn yêu cầu bài toán.


Câu 55:

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y = (m – 1)x4 – 2(m – 3)x2 + 1 không có cực đại?

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Trường hợp 1: m = 1.

Khi đó y = 4x2 + 1 ≥ 1 > 0, x ℝ.

Cho y’ = 0 8x = 0 x = 0.

Vì vậy hàm số không có cực đại, chỉ có cực tiểu x = 0 khi m = 1.

Trường hợp 2: m ≠ 1.

Hàm số đã cho không có cực đại \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m - 1 > 0\\ - 2\left( {m - 3} \right) \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m > 1\\m \le 3\end{array} \right. \Leftrightarrow 1 < m \le 3\).

Vậy 1 ≤ m ≤ 3 thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Do đó ta chọn phương án A.


Câu 56:

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số \(y = \left( {m + 1} \right){x^4} - m{x^2} + \frac{3}{2}\) chỉ có cực tiểu mà không có cực đại.
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Trường hợp 1: m = –1.

Khi đó \(y = {x^2} + \frac{3}{2} \ge \frac{3}{2} > 0,\,\,\forall x \in \mathbb{R}\).

Cho y’ = 0 2x = 0 x = 0.

Vì vậy hàm số không có cực đại, chỉ có cực tiểu x = 0 khi m = –1.

Trường hợp 2: m ≠ –1.

Hàm số đã cho không có cực đại \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m + 1 > 0\\ - m \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m > - 1\\m \le 0\end{array} \right. \Leftrightarrow - 1 < m \le 0\).

Vậy –1 ≤ m ≤ 0 thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Do đó ta chọn phương án D.


Câu 57:

Cho tam giác cân ABC có CA = CB và góc ABC nhọn. Các đường cao CD, BE, AF cắt nhau ở H.

a) Chứng minh 4 điểm C, F, H, E nằm trên đường tròn (O). Xác định tâm O của đường tròn.

b) Chứng minh (O) tiếp xúc với đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

c) Chứng minh DF là tiếp tuyến của đường tròn (O).

d) Chứng minh FB là phân giác của góc DFE.

Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

a) Ta có: \(AE \bot BC,BF \bot AC\) nên \[\widehat {CFH} = \widehat {CEH} = 90^\circ \].

Do đó F, E cùng nằm trên đường tròn đường kính CH.

Suy ra 4 điểm C, F, H, E cùng nằm trên đường tròn (O) đường kính CH với O là trung điểm của CH.

b) Gọi (O’) là đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

Do tam giác ABC có CA = CB nên tam giác ABC cân tại C

Do đó tâm O’ của đường tròn ngoại tiếp tam giác nằm trên đường cao CD.

Suy ra 3 điểm C, O, O’ thẳng hàng và OO’ = O’C – OC.

Lại có C cùng nằm trên đường tròn (O) và (O’)

Vậy (O) tiếp xúc với (O’) với (O’) là đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

c) Chứng minh tương tự câu a ta cũng có tứ giác AFHD là tứ giác nội tiếp

Suy ra \(\widehat {HFD} = \widehat {HAD}\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung HD).

Lại có \(\widehat {HAD} = \widehat {ECH}\) (do cùng phụ với \(\widehat {AHD} = \widehat {CHE}\))

            \(\widehat {ECH} = \widehat {FCH}\) (do tam giác ABC cân tại C nên CH là đường phân giác)

            \(\widehat {FCH} = \widehat {FCO} = \widehat {CFO}\) (do tam giác OCF có OC = OF nên là tam giác cân tại O)

Do đó \(\widehat {HFD} = \widehat {CFO}\).

Mặt khác \(\widehat {CFO} + \widehat {OFH} = 90^\circ \) nên \(\widehat {HFD} + \widehat {{\rm{OF}}H} = 90^\circ \)

Hay \(\widehat {DFO} = 90^\circ \)

Mà F nằm trên (O) nên DF là tiếp tuyến của (O).

d) Do DF là tiếp tuyến của (O) nên \(\widehat {DFH} = \widehat {FCH}\) (tính chất góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung với góc nội tiếp đường tròn cùng chắn cung đó)

Ta cũng có \(\widehat {EFH} = \widehat {ECH}\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung EH)

\(\widehat {FCH} = \widehat {ECH}\) (do CH là phân giác của góc ACB)

Suy ra \(\widehat {EFH} = \widehat {DFH}\)

Do đó FB là phân giác của \(\widehat {DFE}\).


Câu 58:

Cho hai hàm số y = –2x2 (P) và y = 3x + m – 1 (d). Tìm m để (d) cắt (P) tại hai điểm nằm bên trái trục tung.
Xem đáp án

Lời giải

Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d): 2x2 + 3x + m – 1 = 0 (1)

∆ = 32 – 4.2.(m – 1) = 9 – 8m + 8 = 17 – 8m.

Ta có (P) cắt (d) tại hai điểm nằm bên trái trục tung.

Phương trình (1) có 2 nghiệm âm phân biệt.

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta > 0\\S < 0\\P > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}17 - 8m > 0\\\frac{{ - 3}}{2} < 0\,\,\left( {dung} \right)\\\frac{{m - 1}}{2} > 0\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m < \frac{{17}}{8}\\m > 1\end{array} \right. \Leftrightarrow 1 < m < \frac{{17}}{8}\).

Vậy \(1 < m < \frac{{17}}{8}\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.


Câu 59:

Tìm m để giao điểm của d: y = 12x + 5 – m; d’: y = 3x + m + 3 nằm bên trái trục tung.
Xem đáp án

Lời giải

Phương trình hoành độ giao điểm của d và d’: 12x + 5 – m = 3x + m + 3.

9x = 2m – 2.

\( \Leftrightarrow x = \frac{{2m - 2}}{9}\).

Do d cắt d’ tại điểm nằm bên trái trục tung nên ta có x < 0.

\( \Leftrightarrow \frac{{2m - 2}}{9} < 0 \Leftrightarrow 2m - 2 < 0 \Leftrightarrow m < 1\).

Vậy m < 1 thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Do đó ta chọn phương án A.


Câu 60:

Cho 4 điểm A, B, C, D bất kì. Gọi E, F lần lượt là trung điểm AB, CD, O là trung điểm EF. Chứng minh \(4\overrightarrow {AO} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AD} \).
Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

Ta có \(VP = \overrightarrow {AO} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {AO} + \overrightarrow {OC} + \overrightarrow {AO} + \overrightarrow {OD} \)

\( = 3\overrightarrow {AO} + \overrightarrow {OE} + \overrightarrow {EB} + 2\overrightarrow {OF} = 3\overrightarrow {AO} + \overrightarrow {OE} + \overrightarrow {AE} + 2\overrightarrow {OF} \) (do E, F lần lượt là trung điểm của AB, CD).

\( = 3\overrightarrow {AO} + \overrightarrow {OE} + \overrightarrow {AO} + \overrightarrow {OE} + 2\overrightarrow {OF} = 4\overrightarrow {AO} + 2\left( {\overrightarrow {OE} + \overrightarrow {OF} } \right)\)

\( = 4\overrightarrow {AO} + 2.\vec 0 = 4\overrightarrow {AO} = VT\) (do O là trung điểm EF).

Vậy ta có điều phải chứng minh.


Câu 61:

Cho 4 điểm A, B, C, D bất kì. Gọi E, F lần lượt là trung điểm AB, CD. O là trung điểm EF. Chứng minh rằng \(\overrightarrow {AD} + \overrightarrow {BC} = 2\overrightarrow {EF} \).
Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

Ta có \(VT = \overrightarrow {AE} + \overrightarrow {EF} + \overrightarrow {FD} + \overrightarrow {BE} + \overrightarrow {EF} + \overrightarrow {FC} \)

\( = 2\overrightarrow {EF} + \left( {\overrightarrow {AE} + \overrightarrow {BE} } \right) + \left( {\overrightarrow {FD} + \overrightarrow {FC} } \right)\) (do E, F lần lượt là trung điểm của AB, CD).

\( = 2\overrightarrow {EF} + \vec 0 + \vec 0 = 2\overrightarrow {EF} = VP\).

Vậy ta có điều phải chứng minh.


Câu 62:

a) Tìm x, biết: x(x + 3) – x2 + 9 = 0.

b) Thực hiện phép chia: A = 2x2 + 3x – 2 cho B = 2x – 1.

Xem đáp án

Lời giải

a) x(x + 3) – x2 + 9 = 0

x(x + 3) – (x2 – 9) = 0

x(x + 3) – (x + 3)(x – 3) = 0

(x + 3)(x – x + 3) = 0

(x + 3).3 = 0

x + 3 = 0

x = –3.

Vậy x = –3.

b)

 Media VietJack

Vậy A : B = x + 2.


Câu 63:

Tìm x, biết: 2x(x – 3) + x2 – 9 = 0.
Xem đáp án

Lời giải

2x(x – 3) + x2 – 9 = 0

2x(x – 3) + (x – 3)(x + 3) = 0

(x – 3)(2x + x + 3) = 0

(x – 3)(3x + 3) = 0

x – 3 = 0 hoặc 3x + 3 = 0

x = 3 hoặc x = –1.

Vậy x = 3 hoặc x = –1.


Câu 64:

Cho tam giác ABC vuông cân đỉnh A. Qua A kẻ đường thẳng d cắt BC. Vẽ BM, CN cùng vuông góc với d. Chứng minh ∆BAM = ∆ACN.
Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

Xét ∆BAM và ∆ACN, có:

\[\widehat {BMA} = \widehat {ANC} = 90^\circ \];

AB = AC (do tam giác ABC vuông cân đỉnh A);

\(\widehat {BAM} = \widehat {ACN}\) (cùng phụ với \(\widehat {NAC}\)).

Do đó ∆BAM = ∆ACN (cạnh huyền – góc nhọn).


Câu 65:

Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = AC. Qua A vẽ đường thẳng d (B, C nằm cùng phía đối với d). Kẻ BM và CN vuông góc với d. Chứng minh rằng:

a) ∆BAM = ∆ACN;

b) MN = BM + CN.

Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

Ta có \(\widehat {MAB} + \widehat {BAC} + \widehat {CAN} = 180^\circ \) (kề bù)

\( \Leftrightarrow \widehat {MAB} + \widehat {CAN} = 180^\circ - \widehat {BAC} = 180^\circ - 90^\circ = 90^\circ \).

\(\widehat {MAB} + \widehat {ABM} = 90^\circ \) (do tam giác ABM vuông tại M).

Do đó \(\widehat {ABM} = \widehat {CAN}\).

Xét ∆BAM và ∆ACN, có:

\[\widehat {BMA} = \widehat {ANC} = 90^\circ \];

AB = AC (do tam giác ABC vuông cân đỉnh A);

\(\widehat {ABM} = \widehat {CAN}\) (chứng minh trên).

Do đó ∆BAM = ∆ACN (cạnh huyền – góc nhọn).

b) Ta có ∆BAM = ∆ACN (chứng minh trên).

Suy ra BM = AN và AM = CN (các cặp cạnh tương ứng).

Ta có MN = AM + AN = CN + BM.

Vậy ta có điều phải chứng minh.


Câu 66:

Cho tam giác đều ABC cạnh a, điểm M là trung điểm BC. Dựng các vectơ sau và tính độ dài của chúng.

a) \(\frac{1}{2}\overrightarrow {CB} + \overrightarrow {MA} \);

b) \(\overrightarrow {BA} - \frac{1}{2}\overrightarrow {BC} \);

c) \(\frac{1}{2}\overrightarrow {AB} + 2\overrightarrow {AC} \);

d) \(\frac{3}{4}\overrightarrow {MA} - 2,5\overrightarrow {MB} \).

Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

a) Ta có \(\frac{1}{2}\overrightarrow {CB} + \overrightarrow {MA} = \overrightarrow {CM} + \overrightarrow {MA} = \overrightarrow {CA} \) (do M là trung điểm BC).

Vậy \(\left| {\frac{1}{2}\overrightarrow {CB} + \overrightarrow {MA} } \right| = \left| {\overrightarrow {CA} } \right| = CA = a\).

b) Ta có \(\overrightarrow {BA} - \frac{1}{2}\overrightarrow {BC} = \overrightarrow {BA} - \overrightarrow {BM} = \overrightarrow {MA} \) (do M là trung điểm BC).

Tam giác ABC đều cạnh a có M là trung điểm BC.

Suy ra \(CM = BM = \frac{{BC}}{2} = \frac{a}{2}\).

Tam giác ABC đều có AM là đường trung tuyến.

Suy ra AM cũng là đường cao của tam giác ABC.

Tam giác ACM vuông tại M: \(AM = \sqrt {A{C^2} - C{M^2}} = \sqrt {{a^2} - {{\left( {\frac{a}{2}} \right)}^2}} = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\).

Vậy \(\left| {\overrightarrow {BA} - \frac{1}{2}\overrightarrow {BC} } \right| = \left| {\overrightarrow {MA} } \right| = MA = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\).

c) Ta có \(\frac{1}{2}\overrightarrow {AB} + 2\overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AN} + \overrightarrow {AQ} \), với N, C là trung điểm AB, AQ.

\( = \overrightarrow {AP} \), với P là đỉnh của hình bình hành AQPN.

Gọi L là hình chiếu của A lên PN.

Ta có MN // AC (MN là đường trung bình của ∆ABC).

Suy ra \(\widehat {ANL} = \widehat {MNB} = \widehat {ACB} = 60^\circ \).

Tam giác ANL vuông tại L:

\(\sin \widehat {ANL} = \frac{{AL}}{{AN}} \Rightarrow AL = \frac{a}{2}.\sin 60^\circ = \frac{{a\sqrt 3 }}{4}\);

\(\cos \widehat {ANL} = \frac{{NL}}{{AN}} \Rightarrow NL = \frac{a}{2}.\cos 60^\circ = \frac{a}{4}\).

Ta có PL = PN + NL = AQ + NL = 2AC + NL \( = 2a + \frac{a}{4} = \frac{{9a}}{4}\).

Tam giác ALP vuông tại L: \(AP = \sqrt {A{L^2} + P{L^2}} = \sqrt {{{\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{4}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{{9a}}{4}} \right)}^2}} = \frac{{a\sqrt {21} }}{2}\).

Vậy \(\left| {\frac{1}{2}\overrightarrow {AB} + 2\overrightarrow {AC} } \right| = \left| {\overrightarrow {AP} } \right| = AP = \frac{{a\sqrt {21} }}{2}\).

d) Gọi K là điểm nằm trên đoạn AM thỏa mãn \(MK = \frac{3}{4}MA\)và H là điểm thuộc tia MB sao cho MH = 2,5MB.

Khi đó \(\overrightarrow {MK} = \frac{3}{4}\overrightarrow {MA} ,\,\,\overrightarrow {MH} = 2,5\overrightarrow {MB} \).

Ta có \(\frac{3}{4}\overrightarrow {MA} - 2,5\overrightarrow {MB} = \overrightarrow {MK} - \overrightarrow {MH} = \overrightarrow {HK} \).

Ta có \(MK = \frac{3}{4}MA = \frac{3}{4}.\frac{{a\sqrt 3 }}{2} = \frac{{3a\sqrt 3 }}{8}\)\(MH = 2,5MB = 2,5.\frac{a}{2} = \frac{{5a}}{4}\).

Tam giác KMH vuông tại M: \(HK = \sqrt {M{K^2} + M{H^2}} = \sqrt {{{\left( {\frac{{3a\sqrt 3 }}{8}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{{5a}}{4}} \right)}^2}} = \frac{{a\sqrt {127} }}{8}\).

Vậy \(\left| {\frac{3}{4}\overrightarrow {MA} - 2,5\overrightarrow {MB} } \right| = \left| {\overrightarrow {HK} } \right| = HK = \frac{{a\sqrt {127} }}{8}\).

Câu 67:

Cho tam giác đều ABC cạnh a, điểm M là trung điểm BC. Tính

a) \(\left| {\frac{1}{2}\overrightarrow {CB} + \overrightarrow {MA} } \right|\);

b) \(\left| {\overrightarrow {BA} + \frac{1}{2}\overrightarrow {BC} } \right|\);

c) \(\left| {\frac{3}{4}\overrightarrow {MA} - \frac{5}{2}\overrightarrow {MB} } \right|\);

d) \(\left| {\frac{1}{2}\overrightarrow {AB} + \frac{1}{2}\overrightarrow {AC} } \right|\).

Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

a) Ta có \(\frac{1}{2}\overrightarrow {CB} + \overrightarrow {MA} = \overrightarrow {CM} + \overrightarrow {MA} = \overrightarrow {CA} \) (do M là trung điểm BC).

Vậy \(\left| {\frac{1}{2}\overrightarrow {CB} + \overrightarrow {MA} } \right| = \left| {\overrightarrow {CA} } \right| = CA = a\).

b) Ta có \(\overrightarrow {BA} + \frac{1}{2}\overrightarrow {BC} = \overrightarrow {BA} + \overrightarrow {BM} = 2\overrightarrow {BI} \), với I là trung điểm AM.

Tam giác ABC đều cạnh a có M là trung điểm BC.

Suy ra \(CM = BM = \frac{{BC}}{2} = \frac{a}{2}\).

Tam giác ABC đều có AM là đường trung tuyến.

Suy ra AM cũng là đường cao của tam giác ABC.

Tam giác ACM vuông tại M: \(AM = \sqrt {A{C^2} - C{M^2}} = \sqrt {{a^2} - {{\left( {\frac{a}{2}} \right)}^2}} = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\).

Suy ra \(IM = \frac{1}{2}AM = \frac{1}{2}.\frac{{a\sqrt 3 }}{2} = \frac{{a\sqrt 3 }}{4}\).

Tam giác BMI vuông tại M: \(BI = \sqrt {B{M^2} + M{I^2}} = \sqrt {{{\left( {\frac{a}{2}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{4}} \right)}^2}} = \frac{{a\sqrt 7 }}{4}\).

Vậy \(\left| {\overrightarrow {BA} + \frac{1}{2}\overrightarrow {BC} } \right| = \left| {2\overrightarrow {BI} } \right| = 2BI = 2.\frac{{a\sqrt 7 }}{4} = \frac{{a\sqrt 7 }}{2}\).

c) Gọi K là điểm nằm trên đoạn AM thỏa mãn \(MK = \frac{3}{4}MA\)và H là điểm thuộc tia MB sao cho \(MH = \frac{5}{2}MB\).

Khi đó \(\overrightarrow {MK} = \frac{3}{4}\overrightarrow {MA} ;\,\,\overrightarrow {MH} = \frac{5}{2}\overrightarrow {MB} \).

Ta có \(\frac{3}{4}\overrightarrow {MA} - \frac{5}{2}\overrightarrow {MB} = \overrightarrow {MK} - \overrightarrow {MH} = \overrightarrow {HK} \).

Ta có \(MK = \frac{3}{4}MA = \frac{3}{4}.\frac{{a\sqrt 3 }}{2} = \frac{{3a\sqrt 3 }}{8}\)\(MH = \frac{5}{2}MB = \frac{5}{2}.\frac{a}{2} = \frac{{5a}}{4}\).

Tam giác KMH vuông tại M: \(HK = \sqrt {M{K^2} + M{H^2}} = \sqrt {{{\left( {\frac{{3a\sqrt 3 }}{8}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{{5a}}{4}} \right)}^2}} = \frac{{a\sqrt {127} }}{8}\).

Vậy \(\left| {\frac{3}{4}\overrightarrow {MA} - \frac{5}{2}\overrightarrow {MB} } \right| = \left| {\overrightarrow {HK} } \right| = HK = \frac{{a\sqrt {127} }}{8}\).

d) Ta có \(\frac{1}{2}\overrightarrow {AB} + \frac{1}{2}\overrightarrow {AC} = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right) = \frac{1}{2}.2\overrightarrow {AM} = \overrightarrow {AM} \).

Vậy \(\left| {\frac{1}{2}\overrightarrow {AB} + \frac{1}{2}\overrightarrow {AC} } \right| = \left| {\overrightarrow {AM} } \right| = AM = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\).


Câu 68:

Khai triển \({\left( {\sqrt 5 - \sqrt[4]{7}} \right)^{124}}\). Có bao nhiêu số hạng hữu tỉ trong khai triển trên?
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Ta có \({\left( {\sqrt 5 - \sqrt[4]{7}} \right)^{124}} = \sum\limits_{k = 0}^{124} {C_{124}^k.{{\left( { - 1} \right)}^k}{{.5}^{\frac{{124 - k}}{2}}}{{.7}^{\frac{k}{4}}}} \).

Số hạng hữu tỉ trong khai triển tương ứng với \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{{124 - k}}{2} \in \mathbb{Z}\\\frac{k}{4} \in \mathbb{Z}\end{array} \right.\)

Nghĩa là, \(\frac{{124 - k}}{2}\)\(\frac{k}{4}\) là các số tự nhiên.

Do đó 124 – k chia hết cho 2 và k chia hết cho 4.

Suy ra k {0; 4; 8; 12; …; 124}.

Vậy số các giá trị k là \(\frac{{124 - 0}}{4} + 1 = 32\).

Do đó ta chọn phương án C.


Câu 69:

Cho đường tròn (O; R), đường kính MN. Qua M và N vẽ lần lượt hai tiếp tuyến (d) và (d’) với đường tròn (O). Một đường thẳng qua O cắt đường thẳng (d) ở A và cắt đường thẳng (d’) ở P. Từ O vẽ một tia vuông góc với AP và cắt đường thẳng (d’) ở B.

a) Chứng minh OA = OP.

b) Hạ OH vuông góc với AB. Chứng minh OH = R và AB là tiếp tuyến của đường tròn (O).

c) Chứng minh AM.BN = R2.

d) Tìm vị trí của điểm A để diện tích tứ giác ABNM nhỏ nhất.

Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

a) Xét ∆OMA và ∆ONP, có:

\(\widehat {AOM} = \widehat {NOP}\) (đối đỉnh);

OM = ON (= R);

\(\widehat {AMO} = \widehat {ONP} = 90^\circ \).

Do đó ∆OMA = ∆ONP (g.c.g).

Suy ra OA = OP (cặp cạnh tương ứng).

b) ∆ABP có OB AP (giả thiết) OA = OP (chứng minh trên).

Suy ra OB vừa là đường cao, vừa là đường trung tuyến của ∆ABP.

Do đó ∆ABP cân tại B.

Suy ra OB cũng là đường phân giác của ∆ABP.

Vì vậy OH = ON = R (tính chất điểm nằm trên tia phân giác của một góc).

Ta có AB OH tại H.

Mà H thuộc đường tròn (O).

Vậy AB là tiếp tuyến của (O).

c) Ta có HA = MA và HB = NB (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau).

Tam giác AOB vuông tại O có OH là đường cao:

HA.HB = OH2 (hệ thức lượng trong tam giác vuông).

AM.BN = R2.

Vậy ta có điều phải chứng minh.

d) Tứ giác AMNB có \(\widehat {AMN} = \widehat {MNB} = 90^\circ \).

Suy ra AMNB là hình thang vuông.

Khi đó \({S_{AMNB}} = \frac{1}{2}\left( {AM + BN} \right).MN = \frac{1}{2}.\left( {AH + HB} \right).2R = AB.R\).

Ta có R không đổi và AB ≥ MN.

Suy ra SAMNB nhỏ nhất AB nhỏ nhất.

Tức là, AB = MN.

Khi đó MN // AB.

Vì vậy AMNB là hình chữ nhật.

Suy ra AM = BN = OH = R.

Vậy điểm A nằm trên đường thẳng song song với MN và cách MN một khoảng bằng R.


Câu 70:

Cho đường tròn (O; R) và dây MN. Các tiếp tuyến của (O) tại M, N cắt nhau ở A. Qua M, kẻ đường thẳng song song với AN, cắt (O) tại điểm thứ hai là P. Q là giao điểm của AP và (O), K là giao điểm của MQ và AN. Chứng minh

a) AK2 = KQ.KM.

b) K là trung điểm của AN.

Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

a) Ta có \(\widehat {AMQ} = \widehat {MPQ}\) (góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn một cung) và \(\widehat {QAK} = \widehat {MPQ}\) (do AK // MP).

Suy ra \(\widehat {AMQ} = \widehat {QAK}\).

Xét ∆AKQ và ∆MAK, có:

\(\widehat {AMQ} = \widehat {QAK}\) (chứng minh trên);

\(\widehat {AKQ}\) chung.

Do đó (g.g).

Suy ra \(\frac{{AK}}{{MA}} = \frac{{KQ}}{{AK}} = \frac{{AQ}}{{MK}}\).

\[ \Leftrightarrow \frac{{AK}}{{MA}} = \frac{{MK}}{{AK}} = \frac{{AQ}}{{KQ}}\]

\[ \Leftrightarrow \frac{{AK}}{{MK}} = \frac{{MA}}{{AK}} = \frac{{AQ}}{{KQ}}\]

\[ \Leftrightarrow \frac{{AK}}{{MK}} = \frac{{KQ}}{{AK}} = \frac{{AQ}}{{MA}}\].

Vậy AK2 = KQ.KM (điều phải chứng minh).

b) Xét ∆KQN và ∆KNM, có:

\(\widehat {KNQ} = \widehat {KMN}\) (góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn một cung);

\(\widehat {MKN}\) chung.

Do đó (g.g).

Suy ra \(\frac{{KQ}}{{KN}} = \frac{{QN}}{{NM}} = \frac{{KN}}{{KM}}\).

Do đó KN2 = KQ.KM.

Mà AK2 = KQ.KM (câu a).

Suy ra KN = AK.

Vậy K là trung điểm AN.


Câu 71:

Biểu thức \(\sqrt {\frac{1}{a}} \) có nghĩa khi nào?
Xem đáp án

Lời giải

ĐKXĐ: \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{1}{a} \ge 0\\a \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a \ge 0\\a \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow a > 0\).

Vậy biểu thức \(\sqrt {\frac{1}{a}} \) có nghĩa khi và chỉ khi a > 0.


Câu 72:

Tam giác ABC có AB = AC, tia phân giác của \(\widehat A\) cắt BC tại D.

a) Chứng minh rằng AD vuông góc với BC.

b) Lấy điểm E thuộc cạnh AB, điểm F thuộc cạnh AC sao cho BE = CF. Chứng minh rằng DA là tia phân giác của \(\widehat {EDF}\).

Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

a) Xét ∆ABD và ∆ACD, có:

AD là cạnh chung;

AB = AC (giả thiết);

\(\widehat {BAD} = \widehat {CAD}\) (do AD là tia phân giác của \(\widehat {BAC}\)).

Do đó ∆ABD = ∆ACD (c.g.c).

Suy ra \(\widehat {ADB} = \widehat {ADC}\) (cặp góc tương ứng).

\(\widehat {ADB} + \widehat {ADC} = 180^\circ \) (kề bù).

Do đó \(\widehat {ADB} = \widehat {ADC} = 90^\circ \).

Vậy AD BC.

b) Xét ∆ADE và ∆ADF, có:

AD là cạnh chung;

\(\widehat {DAE} = \widehat {DAF}\) (do AD là tia phân giác của \(\widehat {BAC}\));

AE = AF (do AB = AC và BE = CF).

Do đó ∆ADE = ∆ADF (c.g.c).

Suy ra \(\widehat {ADE} = \widehat {ADF}\) (cặp góc tương ứng).

Vậy DA là tia phân giác của \(\widehat {EDF}\).


Câu 73:

Cho tam giác ABC có AB = AC. Tia phân giác \(\widehat A\) cắt BC tại D.

a) Chứng minh DB = DC.

b) Chứng minh AD vuông góc BC.

Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

a) Xét ∆ABD và ∆ACD, có:

AD là cạnh chung;

AB = AC (giả thiết);

\(\widehat {BAD} = \widehat {CAD}\) (do AD là tia phân giác của \(\widehat {BAC}\)).

Do đó ∆ABD = ∆ACD (c.g.c).

Suy ra DB = DC và \(\widehat {ADB} = \widehat {ADC}\) (cặp cạnh và cặp góc tương ứng).

b) Ta có \(\widehat {ADB} + \widehat {ADC} = 180^\circ \) (kề bù).

Do đó \(\widehat {ADB} = \widehat {ADC} = 90^\circ \).

Vậy AD BC.

Câu 74:

Cho tam giác ABC vuông tại A, kẻ đường cao AH. Từ H kẻ HD vuông AC, HE vuông AB. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng HB, HC. Chứng minh tứ giác DEMN là hình thang vuông.
Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

Ta có \(\widehat {HEA} = \widehat {EAD} = \widehat {ADH} = 90^\circ \).

Suy ra tứ giác AEHD là hình chữ nhật.

Do đó ED = AH.

Gọi O là giao điểm của ED và AH.

Suy ra OE = OH = OA = OD.

Tam giác BEH vuông tại E có EM là đường trung tuyến.

Suy ra EM = MH.

Xét ∆MEO và ∆MHO, có:

MO là cạnh chung;

ME = MH (chứng minh trên);

OE = OH (chứng minh trên).

Do đó ∆MEO = ∆MHO (c.c.c).

Suy ra \(\widehat {MEO} = \widehat {MHO} = 90^\circ \) (cặp góc tương ứng).

Vì vậy ME DE (1)

Chứng minh tương tự, ta được DN DE (2)

Từ (1), (2), suy ra ME // DN.

Ta có ME // DN (chứng minh trên) và \(\widehat {MED} = \widehat {EDN} = 90^\circ \) (chứng minh trên).

Vậy tứ giác DEMN là hình thang vuông.


Câu 75:

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Kẻ HD vuông góc với AB và HE vuông góc với AC (D trên AB, E trên AC). Gọi O là giao điểm của AH và DE.

a) Chứng minh AH = DE.

b) Gọi P và Q lần lượt là trung điểm của BH và HC. Chứng minh tứ giác DEQP là hình thang vuông.

c) Chứng minh O là trực tâm của tam giác ABQ.

d) Chứng minh SABC = 2SDEQP.

Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

a) Ta có \(\widehat {HEA} = \widehat {EAD} = \widehat {ADH} = 90^\circ \).

Suy ra tứ giác ADHE là hình chữ nhật.

Do đó DE = AH.

b) Ta có O là giao điểm của DE và AH.

Suy ra OE = OH = OA = OD.

Tam giác BDH vuông tại D có DP là đường trung tuyến.

Suy ra DP = PH.

Xét ∆PDO và ∆PHO, có:

PO là cạnh chung;

DP = PH (chứng minh trên);

DO = OH (chứng minh trên).

Do đó ∆ PDO = ∆ PHO (c.c.c).

Suy ra \(\widehat {PDO} = \widehat {PHO} = 90^\circ \) (cặp góc tương ứng).

Vì vậy DP DE (1)

Chứng minh tương tự, ta được QE DE (2)

Từ (1), (2), suy ra DP // QE.

Ta có DP // QE (chứng minh trên) và \(\widehat {PDE} = \widehat {DEQ} = 90^\circ \) (chứng minh trên).

Vậy tứ giác DEQP là hình thang vuông.

c) Tam giác AHC có O, Q lần lượt là trung điểm của AH và HC.

Suy ra OQ là đường trung bình của tam giác AHC.

Do đó OQ // AC.

Mà AC AB (tam giác ABC vuông tại A).

Vì vậy OQ AB.

Tam giác ABQ có AH, QO là hai đường cao cắt nhau tại O.

Vậy O là trực tâm của tam giác ABQ.

d) Ta có \({S_{DEQP}} = \frac{1}{2}DE\left( {DP + QE} \right) = \frac{1}{2}AH\left( {\frac{1}{2}BH + \frac{1}{2}CH} \right)\)

\( = \frac{1}{4}AH\left( {BH + CH} \right) = \frac{1}{4}AH.BC = \frac{1}{2}{S_{ABC}}\).

Vậy SABC = 2SDEQP.


Câu 76:

Giải phương trình \(x - 2\sqrt {x - 3} = 3\).
Xem đáp án

Lời giải

\(x - 2\sqrt {x - 3} = 3\) (điều kiện: x ≥ 3).

\( \Leftrightarrow x - 3 - 2\sqrt {x - 3} = 0\)

\( \Leftrightarrow \sqrt {x - 3} \left( {\sqrt {x - 3} - 2} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\sqrt {x - 3} = 0\\\sqrt {x - 3} = 2\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 3 = 0\\x - 3 = 4\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 3\\x = 7\end{array} \right.\) (thỏa mãn)

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là \(\left[ \begin{array}{l}x = 3\\x = 7\end{array} \right.\)


Bắt đầu thi ngay