- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
- Đề số 67
- Đề số 68
- Đề số 69
- Đề số 70
- Đề số 71
- Đề số 72
- Đề số 73
- Đề số 74
- Đề số 75
- Đề số 76
- Đề số 77
- Đề số 78
- Đề số 79
- Đề số 80
- Đề số 81
- Đề số 82
- Đề số 83
- Đề số 84
- Đề số 85
Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 có đáp án (Phần 18)
-
10943 lượt thi
-
77 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Lời giải
• Vì A là giao điểm của d1 và d2 nên hoành độ giao điểm của A là nghiệm của phương trình nên:
\(mx + 3 = - \frac{x}{m} + 3 \Leftrightarrow mx = - \frac{x}{m}\)
\( \Leftrightarrow mx + \frac{x}{m} = 0 \Leftrightarrow x\left( {m + \frac{1}{m}} \right) = 0\)
\( \Rightarrow x = 0\)
Khi đó tọa độ của điểm A là A(0; 3).
• Vì B là giao điểm của d1 và Ox nên hoành độ giao điểm của B là nghiệm của phương trình nên:
mx + 3 = 0 \[ \Leftrightarrow x = - \frac{3}{m}\].
Khi đó, tọa độ của điểm B là \(B\left( { - \frac{3}{m};\;0} \right)\).
• Vì C là giao điểm của d2 và Ox nên hoành độ giao điểm của C là nghiệm của phương trình nên:
\( - \frac{x}{m} + 3 = 0\)\( \Leftrightarrow x = 3m\).
Khi đó, tọa độ của điểm C là C(3m; 0).
Hệ số góc của d1 là m và hệ số góc của d2 là \( - \frac{1}{m}\) có \(m.\left( { - \frac{1}{m}} \right) = - 1\) nên hai đường thẳng d1 và d2 vuông góc với nhau tại A.
Khi đó, tam giác ABC là tam giác vuông tại A và có diện tích là \(\frac{1}{2}AB.AC\).
Ta có: \(AB = \sqrt {{{\left( { - \frac{3}{m}} \right)}^2} + {{\left( { - 3} \right)}^2}} = 3\sqrt {\frac{1}{{{m^2}}} + 1} = 3\sqrt {\frac{{1 + {m^2}}}{{{m^2}}}} \);
\[AC = \sqrt {{{\left( {3m} \right)}^2} + {{\left( { - 3} \right)}^2}} = 3\sqrt {{m^2} + 1} \]
\( \Rightarrow \frac{1}{2}AB.AC = \frac{1}{2} \cdot 3\sqrt {\frac{{1 + {m^2}}}{{{m^2}}}} \cdot 3\sqrt {{m^2} + 1} = \frac{{9\left( {{m^2} + 1} \right)}}{{2\left| m \right|}} = \frac{9}{2}\left( {\left| m \right| + \frac{1}{{\left| m \right|}}} \right)\)
Áp dụng BĐT Cô-si vào 2 số dương \(\left| m \right|\) và \(\frac{1}{{\left| m \right|}}\) ta có:
\(\frac{1}{2}AB.AC = \frac{9}{2}\left( {\left| m \right| + \frac{1}{{\left| m \right|}}} \right) \ge \frac{9}{2} \cdot 2\sqrt {\left| m \right| \cdot \frac{1}{{\left| m \right|}}} = 9\)
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \(\left| m \right| = \frac{1}{{\left| m \right|}}\)
\( \Leftrightarrow {m^2} = 1 \Leftrightarrow m = \pm 1\)
Vậy giá trị m nhỏ nhất là m = −1 thì diện tích tam giác ABC đạt giá trị nhỏ nhất là 9.
Câu 2:
Cho hai đường thẳng \(\left( {{D_1}} \right):y = \frac{1}{2}x + 2\) và \(\left( {{D_2}} \right):y = - x + 2\)
Gọi A và B theo thứ tự giao điểm của (D1) và (D2) với các trục hoành, C là giao điểm của hai đường thẳng đó (đơn vị trên các trục tọa độ là centimet).
Khẳng định nào sau đây sai?
Lời giải
• Vì A là giao điểm của (D1) với trục hoành nên hoành độ giao điểm của A là nghiệm của phương trình:
\(\frac{1}{2}x + 2 = 0 \Leftrightarrow x = - 4\)
Khi đó, tọa độ của điểm A là A(– 4, 0).
Þ OA = 8 (cm)
• Vì B là giao điểm của (D2) với trục hoành nên hoành độ giao điểm của A là nghiệm của phương trình:
– x + 2 = 0 Û x = 2
Khi đó, tọa độ của điểm B là B(2, 0).
Þ OB = 2 (cm)
• Vì C là giao điểm của hai đường thẳng (D1) và (D2) nên hoành độ giao điểm của C là nghiệm của phương trình:
\(\frac{1}{2}x + 2 = - x + 2 \Leftrightarrow x = 0\)
Khi đó, tọa độ của điểm C là C(0; 2).
Þ OC = 2 (cm)
Xét khẳng định A.
\(\tan A = \frac{{OC}}{{OA}} = \frac{2}{4} = \frac{1}{2} \Rightarrow \widehat A = 26^\circ 33'.\)
\(\tan B = \frac{{OC}}{{OB}} = \frac{2}{2} = 1 \Rightarrow \widehat B = 45^\circ .\)
Do đó \(\widehat C = 180^\circ - \left( {\widehat A + \widehat B} \right) = 180^\circ - \left( {26^\circ 33' + 45^\circ } \right) = 108^\circ 27'.\)
Vậy khẳng định A đúng.
Xét khẳng định B.
Ta có AB = 6 (cm).
Theo định lí Py-ta-go, ta có:
AC2 = OA2 + OC2 = 42 + 22 = 20
\( \Rightarrow AC = \sqrt {20} = 4,47\;\left( {cm} \right).\)
Theo định lí Py-ta-go, ta có:
BC2 = OB2 + OC2 = 22 + 22 = 8
\( \Rightarrow BC = \sqrt 8 = 2,83\;\left( {cm} \right).\)
Chu vi tam giác ABC là:
P∆ABC = AB + AC + BC
= 6 + 4,47 + 2,83 = 13,3 (cm).
Vậy khẳng định B sai.
Xét khẳng định C.
Diện tích tam giác ABC là:
\({S_{ABC}} = \frac{1}{2}AB.OC = \frac{1}{2}.6.2 = 6\;\left( {c{m^2}} \right)\)
Vậy khẳng định C đúng.
Vậy ta chọn đáp án B.
Câu 3:
Lời giải
Ta có:
\(S = 1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \cdot \cdot \cdot + \frac{1}{{63}} + \frac{1}{{64}}\)
\( = 1 + \frac{1}{2} + \left( {\frac{1}{3} + \frac{1}{4}} \right) + \left( {\frac{1}{5} + \frac{1}{6} + \frac{1}{7} + \frac{1}{8}} \right) + \cdot \cdot \cdot + \left( {\frac{1}{{33}} + \frac{1}{{34}} + \cdot \cdot \cdot + \frac{1}{{64}}} \right)\)
\( > 1 + \frac{1}{2} + \left( {\frac{1}{4} + \frac{1}{4}} \right) + \left( {\frac{1}{8} + \frac{1}{8} + \frac{1}{8} + \frac{1}{8}} \right) + \cdot \cdot \cdot + \left( {\frac{1}{{64}} + \cdot \cdot \cdot + \frac{1}{{64}}} \right)\)
\( = 1 + \frac{1}{2} + 2 \cdot \frac{1}{4} + 4 \cdot \frac{1}{8} + 8 \cdot \frac{1}{{16}} + 16 \cdot \frac{1}{{32}} + 32 \cdot \frac{1}{{64}}\)
\( = 1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{2} + \frac{1}{2} + \frac{1}{2} + \frac{1}{2} + \frac{1}{2} = 4\)
Vậy \(S = 1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \cdot \cdot \cdot + \frac{1}{{63}} + \frac{1}{{64}} > 4\).
Câu 4:
Lời giải
Điều kiện: \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x - 2m + 3 \ge 0}\\{x - m \ne 0}\\{ - x + m + 5 \ge 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x \ge 2m - 3}\\{x \ne m}\\{x \le m + 5}\end{array}} \right.\]
Þ TXĐ: \(D = \left[ {2m - 3;\;m + 5} \right]\backslash \left\{ m \right\}\)
Để hàm số xác định trên khoảng (0; 1) thì (0; 1) là con của \(D = \left[ {2m - 3;\;m + 5} \right]\backslash \left\{ m \right\}\)
\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2m - 3 \le 0\\m + 5 \ge 1\\\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{m \le 0}\\{m \ge 1}\end{array}} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \le \frac{3}{2}\\m \ge - 4\\\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{m \le 0}\\{m \ge 1}\end{array}} \right.\end{array} \right.\]
\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{m \le \frac{3}{2}}\\{m \ge - 4}\\{m \le 0}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{m \le \frac{3}{2}}\\{m \ge - 4}\\{m \ge 1}\end{array}} \right.}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{ - 4 \le m \le 0}\\{1 \le m \le \frac{3}{2}}\end{array}} \right.\)
Vậy \(m \in \left[ { - 4;\;0} \right] \cup \left[ {1;\frac{3}{2}} \right].\)
Câu 5:
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số
\(y = \sqrt {x - m + 1} + \frac{{2x}}{{\sqrt { - x + 2m} }}\) xác định trên khoảng (−1; 3).
Lời giải
Điều kiện: \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x - m + 1 \ge 0}\\{ - x + 2m > 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x \ge m - 1}\\{x < 2m}\end{array}} \right.\]
Þ TXĐ: \(D = \left[ {m - 1;\;2m} \right]\)
Để hàm số xác định trên khoảng (−1; 3) thì (−1; 3) là con của \(D = \left[ {m - 1;\;2m} \right]\)
\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m - 1 \le - 1\\2m \ge 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \le 0\\m \ge \frac{3}{2}\end{array} \right.\]
Vậy không có giá trị của m nào thỏa mãn.
Vậy ta chọn đáp án A.
Câu 6:
Lời giải
x3 − 3x + 2 = 0
Û x3 − x − 2x + 2 = 0
Û x(x2 − 1) − 2(x − 1) = 0
Û x(x − 1)(x + 1) − 2(x − 1) = 0
Û (x − 1)(x2 + x − 2) = 0
Û (x − 1)[x2 − x + 2x − 2] = 0
Û (x − 1)[x(x − 1) + 2(x − 1)] = 0
Û (x − 1)2(x + 2) = 0
\( \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x - 1 = 0}\\{x + 2 = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1\;\;}\\{x = - 2}\end{array}} \right.\)
Vậy nghiệm của phương trình là x = 1 và x = −2.
Câu 7:
Cho hình bình hành ABCD, gọi O là giao điểm của AC và BD. Các khẳng định sau đúng hay sai?
a) \(\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} } \right| = \left| {\overrightarrow {AC} } \right|;\)
b) \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BD} = \overrightarrow {CB} ;\)
c) \(\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} = \overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OD} .\)
Lời giải
+ Do ABCD là hình bình hành nên \[\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {AC} \].
Do đó: \(\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} } \right| = \left| {\overrightarrow {AC} } \right|\).
Vậy khẳng định a) đúng.
+ Ta có: \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BD} = \overrightarrow {AD} \)
Mà \(\overrightarrow {AD} = \overrightarrow {BC} \) (Do ABCD là hình bình hành)
Do đó: \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BD} = \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {BC} = - \overrightarrow {CB} \).
Vậy khẳng định b) sai.
+ Do O là giao điểm hai đường chéo AC và BD của hình bình hành ABCD nên O là trung điểm của AC và BD.
Khi đó ta có: \(\overrightarrow {OA} = \overrightarrow {CO} ;\;\overrightarrow {OD} = \overrightarrow {BO} \)
Do đó: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} = \overrightarrow {CO} + \overrightarrow {OB} = \overrightarrow {\overrightarrow {CB} = - \overrightarrow {BC} } }\\{\overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OD} = \overrightarrow {OC} + \overrightarrow {BO} = \overrightarrow {\overrightarrow {BO} + \overrightarrow {OC} = \overrightarrow {BC} } }\end{array}} \right.\)
Suy ra: \(\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} = - \left( {\overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OD} } \right)\).
Vậy khẳng định c) sai.
Câu 8:
Lời giải
Do ABCD là hình bình hành nên ta có:
+) \(AB\;{\rm{//}}\;{\rm{CD}} \Rightarrow \widehat {ABD} = \widehat {BDC}\) (Hai góc ở vị trí so le trong).
\( \Rightarrow \widehat {KBO} = \widehat {HDO}\).
+) \(AD\;{\rm{//}}\;B{\rm{C}} \Rightarrow \widehat {DAC} = \widehat {ACB}\) (Hai góc ở vị trí so le trong).
\( \Rightarrow \widehat {EAO} = \widehat {FCO}\).
Xét ∆KOB và ∆HOD có:
\(\widehat {KBO} = \widehat {HDO}\) (cmt)
OB = OD (gt)
\(\widehat {KOB} = \widehat {HOD}\) (Hai góc đối đỉnh)
Þ ∆KOB = ∆HOD (g.c.g)
Þ OK = OH (Hai cạnh tương ứng bằng nhau) (1)
Xét ∆EOA và ∆FOC có:
\(\widehat {EAO} = \widehat {FCO}\) (cmt)
OA = OC (gt)
\(\widehat {EOA} = \widehat {FOC}\) (Hai góc đối đỉnh)
Þ ∆EOA = ∆FOC (g.c.g)
Þ OE = OF (Hai cạnh tương ứng bằng nhau) (2)
Từ (1) và (2) ta có tứ giác EKFH có hai cặp cạnh đối thỏa mãn OK = OH và OE = OF.
Suy ra EKFH là hình bình hành.
Câu 9:
Lời giải
Do (2m + 2) − (2m − 3) = 5 nên độ dài của tập F bằng 5.
Để \(C = E \cup F\) là một đoạn có độ dài bằng 5 khi và chỉ khi C = F.
\( \Leftrightarrow E \subset F\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2m - 3 \le 2\\2m + 2 \ge 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \le \frac{5}{2}\\m \ge \frac{3}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \frac{3}{2} \le m \le \frac{5}{2}\).
Vậy các giá trị của tham số m thỏa mãn yêu cầu bài toán là \(m \in \left[ {\frac{3}{2};\;\frac{5}{2}} \right]\).
Câu 10:
Lời giải
Ta có A(x) = x3 − 3x2 + 5x + m
= (x3 − 2x2) − (x2 − 2x) + (3x − 6) + m + 6
= x2(x − 2) − x(x − 2) + 3(x − 2) + m + 6
= (x2 − x + 3)(x − 2)
Thực hiện phép chia A(x) = x3 − 3x2 + 5x + m cho đa thức B(x) = x − 2.
Ta được thương là x2 − x + 3 và số dư là m + 6.
Để A(x) chia hết cho B(x) thì số dư của phép chia phải bằng 0.
Khi đó m + 6 = 0
Û m = − 6
Vậy m = − 6 là giá trị m cần tìm.
Câu 11:
Lời giải
Xét tam giác ABC có:
M là trung điểm của đoạn thẳng AB (AM = MC)
N là trung điểm của đoạn thẳng AB (AN = NB)
Þ MN là đường trung bình của tam giác ABC.
\( \Rightarrow MN = \frac{1}{2}BC = \frac{1}{2} \cdot 8 = 4\;(cm)\).
Câu 12:
Cho hình bình hành ABCD. Gọi O là giao điểm 2 đường chéo AC và BD. Đường thẳng qua O không song song với AD cắt AB tại M và CD tại N.
a) Chứng minh M đối xứng với N qua O.
b) Chứng tỏ rằng tứ giác AMCN là hình bình hành.
Lời giải
a) ABCD là hình bình hành
\( \Rightarrow AB\;{\rm{//}}\;CD\); O là trung điểm của AC
\( \Rightarrow OA = OC;\;\widehat {MAO} = \widehat {NCO}\) (so le trong)
Xét ΔMAO và ΔNCO có:
\(\widehat {MAO} = \widehat {NCO}\) (cmt)
OA= OC (cmt)
\(\widehat {MOA} = \widehat {NOC}\) (đối đỉnh)
Þ ΔMAO = ΔNCO (g.c.g)
Þ OM = ON
Þ O là trung điểm của MN
Þ M đối xứng với N qua O.
b) ΔMAO = ΔNCO (cmt) Þ AM = CN
\(AB\;{\rm{//}}\;CD \Rightarrow AM\;{\rm{//}}\;CN\)
Xét tứ giác AMCN có:
\(AM\;{\rm{//}}\;CN\) và AM = CN
Vậy AMCN là hình bình hành
Câu 13:
Lời giải
Do ABCD là hình bình hành nên ta có:
+) \(AB\;{\rm{//}}\;{\rm{CD}} \Rightarrow \widehat {ABD} = \widehat {BDC}\) (Hai góc ở vị trí so le trong).
\( \Rightarrow \widehat {KBO} = \widehat {HDO}\).
+) \(AD\;{\rm{//}}\;B{\rm{C}} \Rightarrow \widehat {DAC} = \widehat {ACB}\) (Hai góc ở vị trí so le trong).
\( \Rightarrow \widehat {EAO} = \widehat {FCO}\).
Xét ∆KOB và ∆HOD có:
\(\widehat {KBO} = \widehat {HDO}\) (cmt)
OB = OD (gt)
\(\widehat {KOB} = \widehat {HOD}\) (Hai góc đối đỉnh)
Þ ∆KOB = ∆HOD (g.c.g)
Þ OK = OH (Hai cạnh tương ứng bằng nhau) (1)
Xét ∆EOA và ∆FOC có:
\(\widehat {EAO} = \widehat {FCO}\) (cmt)
OA = OC (gt)
\(\widehat {EOA} = \widehat {FOC}\) (Hai góc đối đỉnh)
Þ ∆EOA = ∆FOC (g.c.g)
Þ OE = OF (Hai cạnh tương ứng bằng nhau) (2)
Từ (1) và (2) ta có tứ giác EKFH có hai cặp cạnh đối thỏa mãn OK = OH và OE = OF.
Suy ra EKFH là hình bình hành.
Câu 14:
Lời giải
Tập X có thể xảy ra những trường hợp sau:
X = {a; b};
Hoặc X = {a; b; c};
Hoặc X = {a; b; d};
Hoặc X = {a; b; c; d}.
Câu 15:
a) Xác định các tập hợp X sao cho: \(\left\{ {a;\;b} \right\} \subset X \subset \left\{ {a;\;b;\;c;\;d;\;e} \right\}\).
b) Cho A = {1; 2}, B = {1; 2; 3; 4; 5}. Xác định các tập hợp X sao cho \(A \cup X = B\).
Lời giải
a) Tập X có thể xảy ra những trường hợp sau:
X = {a; b};
Hoặc: X = {a; b; c}; X = {a; b; d}; X = {a; b; e};
Hoặc: X = {a; b; c; d}; X = {a; b; c; e}; X = {a; b; d; e};
Hoặc: X = {a; b; c; d; e}.
b) Để \(A \cup X = B\) thì tập X có thể xảy ra những trường hợp sau:
X = {3; 4; 5};
Hoặc: X = {1; 3; 4; 5}; X = {2; 3; 4; 5};
Hoặc: X = {1; 2; 3; 4; 5}.
Câu 16:
Lời giải
Để y = mx + n song song với y = 3x + 2 thì \[\left\{ \begin{array}{l}m = 3\\m \ne 2\end{array} \right.\].
Phương trình đường thẳng có dạng: y = 3x + n (n ≠ 2).
Do đường thẳng cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 2 nên
0 = 3.2 + n Þ n = −6
Vậy m = 3 và n = −6.
Câu 17:
Lời giải
• Thay x = 2, y = −1 vào phương trình 2x + y = 3, ta được:
\[\left\{ \begin{array}{l}VT = 2.2 + \left( { - 1} \right) = 3\\VP = 3\end{array} \right. \Rightarrow VT = VP\]
Do đó (2; −1) là nghiệm của phương trình 2x + y = 3.
• Thay x = 2, y = −1 vào phương trình x – 2y = 4, ta được:
\[\left\{ \begin{array}{l}VT = 2 - 2.\left( { - 1} \right) = 4\\VP = 4\end{array} \right. \Rightarrow VT = VP\]
Do đó (2; −1) là nghiệm của phương trình x – 2y = 4.
Vậy cặp số (x; y) = (2; −1) vừa là nghiệm của phương trình thứ nhất, vừa là nghiệm của phương trình thứ hai.
Câu 18:
Cho phương tình 3x − 2y = 6. (1)
a) Viết công thức nghiệm tổng quát của phương trình (1);
b) Tìm nghiệm nguyên của phương trình (1).
Lời giải
a) Xét 3x − 2y = 6. (1)
Suy ra \(y = \frac{{3x - 6}}{2}\).
Cho x một giá trị t tùy ý ta tính được giá trị tương ứng của y.
Ta được công thức nghiệm tổng quát của phương trình (1) là:
\(\left\{ \begin{array}{l}x = t \in \mathbb{R}\\y = \frac{{3t - 6}}{2}\end{array} \right.\)
b) Ta có \(y = \frac{{3x - 6}}{2} = \frac{{2x + x - 6}}{2} = x + \frac{{x - 6}}{2}\).
Đặt \(\frac{{x - 6}}{2} = t\;\left( {t \in \mathbb{Z}} \right)\) suy ra x = 2t + 6.
Khi đó, nghiệm nguyên của phương trình (1) là:
\(\left\{ \begin{array}{l}x = 2t + 6\\y = 2t + 6 + t\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2t + 6\\y = 3t + 6\end{array} \right.\;\left( {t \in \mathbb{Z}} \right)\)
Cho t một giá trị nguyên nào đó ta được một nghiệm nguyên của phương trình (1).
Chẳng hạn, với t = 1 thì \[\left\{ \begin{array}{l}x = 8\\y = 9\end{array} \right.\],
Với t = 2 thì \(\left\{ \begin{array}{l}x = 10\\y = 12\end{array} \right.\).
Câu 19:
Lời giải
1 tấn = 10 tạ = 1 000 kg.
Vậy \[\frac{1}{5}\] (tấn) \[ = \frac{1}{5}\,\, \cdot \,\,1\,\,\,000\;(kg) = 200\;(kg)\].
Đề bài 2. 1,5 tấn bằng bao nhiêu kg?
Lời giải
1 tấn = 1 000 kg.
Vậy 1,5 tấn = 1,5.1 000 = 1 500 kg.
Câu 20:
Lời giải
Gọi M là trung điểm của BC
M' là hình chiếu của M lên d
Þ MM' // BB' // CC'
Þ MM' là đường trung bình của hình thang vuông BB'C'C
\[ \Rightarrow MM' = \frac{1}{2}\left( {BB' + CC'} \right)\]
Xét ∆AA'G và ∆MM'G có:
\(\widehat {A'} = \widehat {M'} = 90^\circ \)
\[\widehat {A'AG} = \widehat {MM'G}\] (so le trong)
Do đó ∆AA'G ᔕ ∆MM'G (g.g)
\( \Rightarrow \frac{{AA'}}{{MM'}} = \frac{{AG}}{{GM}}\)
Áp dụng tính chất của trọng tâm, ta có:
\(\frac{{AG}}{{AM}} = \frac{2}{3} \Rightarrow \frac{{AG}}{{GM}} = 2\)
Do đó: \(\frac{{AA'}}{{MM'}} = 2\)
\( \Rightarrow AA' = 2MM' = 2 \cdot \frac{1}{2}\left( {BB' + CC'} \right) = BB' + CC'\)
Vậy AA' = BB' + CC'.
Câu 21:
Cho tam giác ABC, trọng tâm G.
a) Vẽ đường thẳng d qua G, cắt các đoạn thẳng AB, AC. Gọi A', B', C' là hình chiếu của A, B, C trên d. Tìm liên hệ giữa các độ dài AA', BB', CC'
b) Nếu đường thẳng d nằm ngoài tam giác ABC và G' là hình chiếu của G trên d thì các độ dài AA', BB', CC', GG' có liên hệ gì?
Lời giải
a)
Gọi M là trung điểm của BC
M' là hình chiếu của M lên d
Þ MM' // BB' // CC'
Þ MM' là đường trung bình của hình thang vuông BB'C'C
\[ \Rightarrow MM' = \frac{1}{2}\left( {BB' + CC'} \right)\]
Xét ∆AA'G và ∆MM'G có:
\(\widehat {A'} = \widehat {M'} = 90^\circ \)
\[\widehat {A'AG} = \widehat {MM'G}\] (so le trong)
Do đó ∆AA'G ᔕ ∆MM'G (g.g)
\( \Rightarrow \frac{{AA'}}{{MM'}} = \frac{{AG}}{{GM}}\)
Áp dụng tính chất của trọng tâm, ta có:
\(\frac{{AG}}{{AM}} = \frac{2}{3} \Rightarrow \frac{{AG}}{{GM}} = 2\)
Do đó: \(\frac{{AA'}}{{MM'}} = 2\)
\( \Rightarrow AA' = 2MM' = 2 \cdot \frac{1}{2}\left( {BB' + CC'} \right) = BB' + CC'\)
Vậy AA' = BB' + CC'.
b)
Gọi BE là đường trung tuyến của của AC, M là trung điểm của BG.
Vẽ AA', BB', CC', II', MM' vuông góc với d.
Ta có: G là trọng tâm của tam giác ABC nên suy ra
\(\frac{{BG}}{{BE}} = \frac{2}{3} \Rightarrow \frac{{BG}}{{GE}} = 2 \Rightarrow \frac{{2.MG}}{{GE}} = 2\)
\( \Leftrightarrow \frac{{MG}}{{GE}} = 1 \Rightarrow \frac{{MG}}{{ME}} = \frac{1}{2}\)
Suy ra G là trung điểm của ME
M', G', E' là hình chiếu của M, G, E lên d
Þ MM' // GG' // EE'
Þ GG' là đường trung bình của hình thang vuông MM'E'E
Chứng minh tương tự ta có MM' là đường trung bình của hình thang vuông BB'G'G.
Và EE' là đường trung bình của hình thang vuông AA'C'C.
Khi đó ta có:
MM' + EE' = 2GG'
Þ 2MM' + 2EE' = 4GG'
Þ BB' + GG' + AA' + CC' = 4GG'
Þ AA' + BB' + CC' = 3GG'
Câu 22:
Lời giải
1 người làm xong sân trong số ngày là:
8 × 6 = 48 (ngày)
Sớm hơn 2 ngày thì làm xong sau:
6 − 2 = 4 (ngày)
Số công nhân để làm xong trong 4 ngày là:
48 : 4 = 12 (công nhân)
Vậy cần bổ sung số công nhân là:
12 − 8 = 4 (công nhân)
Đáp số: 4 công nhân.
Câu 23:
Lời giải
Ta có: \(M \in SM,\;N \in SC\) và SM cắt SC tại S \( \Rightarrow MN \in \left( {SMC} \right)\).
Gọi I là giao điểm của BD và MC \( \Rightarrow I \in \left( {SMC} \right)\)
Vì \(I \in BD,\;BD \in \left( {SBD} \right)\) nên \(I \in \left( {SBD} \right)\)
Ta thấy: (SBD) và (SMC) có điểm chung là S
Þ SI là giao tuyến của (SBD) và (SMC)
Þ SI giao tuyến của (SBD) và (SMN).
Câu 24:
a) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (ABN) và (SCD).
b) Chứng minh đường thẳng BN song song với mặt phẳng (SDM).
c) Xác định các điểm I, J lần lượt là giao điểm của đường thẳng AN và đường thẳng MN với mặt phẳng (SBD).
d) Tính tỉ số \(\frac{{IB}}{{IJ}}\).
Lời giải
a) N là điểm chung của (ABN) và (SCD).
Mà AB // CD Þ (ABN) ∩ (SCD) = Nx // CD // AB.
b) Gọi E là trung điểm của CD
\( \Rightarrow DE = MB = \frac{1}{2}CD = \frac{1}{2}AB\).
Xét tam giác CSD có \(\frac{{EC}}{{CD}} = \frac{{CN}}{{SC}} = \frac{1}{2}\).
Áp dụng định lý Ta-lét đảo suy ra: EN // SD (1)
Ta thấy BM // DE và BM = DE suy ra DMBE là hình bình hành.
Þ BE // DM (2)
Từ (1) và (2) Þ (BNE) // (SDM)
Þ BN // (SDM)
c) Gọi O là tâm của hình bình hành ABCD.
Ta có O Î (SBD) Þ SO Ì (SBD)
Þ I = SO Ç AN là điểm cần tìm.
Gọi K là giao điểm của MC và BD
Þ K Î (SBD) Þ SK Ì (SBD)
Þ J = SK Ç MN là điểm cần tìm.
d) Xét tam giác SAC có I là giao điểm của hai đường trung tuyến là SO và AN nên I là trọng tâm của tam giác SAC
\( \Rightarrow \frac{{AI}}{{AN}} = \frac{2}{3}\)
Do MB // CD nên theo định lí Ta-lét ta có: \(\frac{{MB}}{{CD}} = \frac{{MK}}{{KC}} = \frac{1}{2} \Rightarrow \frac{{MK}}{{MC}} = \frac{1}{3}\).
Xét tam giác MSC có:
\(\frac{{MC}}{{MK}} + \frac{{MS}}{{MS}} = 2\frac{{MN}}{{MJ}}\)
\( \Rightarrow 3 + 1 = 2 \cdot \frac{{MN}}{{MJ}} \Rightarrow \frac{{MJ}}{{MN}} = \frac{1}{2}\)
Xét tam giác BNA có:
\(\frac{{BN}}{{BN}} + \frac{{BA}}{{BM}} = 2\frac{{BI}}{{BJ}}\)
\( \Rightarrow 1 + 2 = 2 \cdot \frac{{BI}}{{BJ}} \Rightarrow \frac{{IB}}{{BJ}} = \frac{3}{2} \Rightarrow \frac{{IB}}{{IJ}} = 3\).
Câu 25:
Lời giải
Gọi I là trung điểm của AC.
\({x_I} = \frac{{ - 5 + 4}}{2} = \frac{{ - 1}}{2}\);
\({y_I} = \frac{{6 + 3}}{2} = \frac{9}{2}\).
Để tứ giác ABCD là hình bình hành suy ra I là trung điểm của BD.
Do đó, ta có: \[\left\{ \begin{array}{l}\frac{{{x_D} - 4}}{2} = - \frac{1}{2}\\\frac{{{y_D} - 1}}{2} = \frac{9}{2}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_D} - 4 = - 1\\{y_D} - 1 = 9\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_D} = 3\\{y_D} = 10\end{array} \right.\].
Vậy tọa độ đỉnh D là (3; 10).
Câu 26:
Cho tứ giác ABCD có \(\widehat B = \widehat D = 90^\circ \).
a) CMR: 4 điểm A, B, C, D cùng thuộc một đường tròn, tìm tâm đường tròn đó.
b) So sánh độ dài AC và BD. Tứ giác ABCD cần thêm điều kiện gì thì AC = BD
Lời giải
a) Gọi I là trung điểm của AC.
Xét tam giác vuông BAC có BI là đường trung tuyến
\( \Rightarrow BI = \frac{1}{2}AC\)
Þ BI = IA = IC (1)
Xét tam giác vuông DAC có DI là đường trung tuyến
\( \Rightarrow DI = \frac{1}{2}AC\)
Þ DI = IA = IC (2)
Từ (1) và (2) Þ IA = IB = IC = ID.
Vậy 4 điểm A, B, C, D cùng thuộc 1 đường tròn là đường tròn tâm I và bán kính là AI.
b) Xét tam giác BDI ta có: BI + ID > BD (theo bất đẳng thức tam giác).
Mà \(BI + ID = \frac{1}{2}AC + \frac{1}{2}AC = AC\).
Vậy AC > BD.
Để AC = BD thì BD cũng là đường kính của đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABCD.
Khi đó ABCD là hình chữ nhật.
Câu 27:
Lời giải
Số lớn nhất có 3 chữ số là 999.
Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là 102.
Suy ra hiệu của chúng là:
999 − 102 = 897.
Đáp số: 897.
Câu 28:
Lời giải
Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau: 987.
Số bé nhất có ba chữ số khác nhau: 102.
Hiệu của số lớn nhất có ba chữ số khác nhau và số bé nhất có ba chữ số khác nhau là: 987 − 102 = 885.
Đáp số: 885.
Câu 29:
Lời giải
Gọi số tự nhiên thỏa mãn đề bài là \[\overline {abc} \;\left( {a,\;b,\;c \in \left\{ {1;\;2;\;3;\;4;\;5} \right\};\;a \ne b \ne c} \right)\].
Có 5 cách chọn a.
Có 4 cách chọn b.
Có 3 cách chọn c.
Số số lập được là: 5.4.3 = 60.
Vậy ta chọn đáp án C.
Câu 30:
Lời giải
Mỗi số có 2 chữ số khác nhau được lập từ 5 chữ số là chỉnh hợp chập 2 của 5.
\( \Rightarrow A_5^2 = 20.\)
Vậy ta chọn đáp án C.
Câu 31:
Cho hai biểu thức
\(A = \frac{{2\sqrt x - 1}}{{\sqrt x - 1}}\) và \(B = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 1}} + \frac{3}{{\sqrt x + 1}} - \frac{{6\sqrt x - 4}}{{x - 1}}\), với x ≥ 0; x ≠ 1.
a) Tính A khi x = 25
b) Rút gọn biểu thức B
c) Đặt P = A.B. Tìm giá trị nguyên của x để P < 1
Lời giải
a) \[x = 25 \Rightarrow A = \frac{{2\sqrt {25} - 1}}{{\sqrt {25} - 1}} = \frac{{2.5 - 1}}{{5 - 1}} = \frac{9}{4}\].
b) \(B = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 1}} + \frac{3}{{\sqrt x + 1}} - \frac{{6\sqrt x - 4}}{{x - 1}}\)
\( = \frac{{\sqrt x \left( {\sqrt x + 1} \right)}}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x + 1} \right)}} + \frac{{3\left( {\sqrt x - 1} \right)}}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x + 1} \right)}} - \frac{{6\sqrt x - 4}}{{x - 1}}\)
\( = \frac{{x + \sqrt x }}{{x - 1}} + \frac{{3\sqrt x - 3}}{{x - 1}} - \frac{{6\sqrt x - 4}}{{x - 1}}\)
\( = \frac{{x + \sqrt x + 3\sqrt x - 3 - 6\sqrt x + 4}}{{x - 1}} = \frac{{x - 2\sqrt x + 1}}{{x - 1}}\)
\( = \frac{{{{\left( {\sqrt x - 1} \right)}^2}}}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x + 1} \right)}} = \frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 1}}\).
c) \(P = A.B = \frac{{2\sqrt x - 1}}{{\sqrt x - 1}} \cdot \frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 1}} = \frac{{2\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 1}}\), với x ≥ 0; x ≠ 1.
Để \(P < 1 \Rightarrow \frac{{2\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 1}} < 1\)
Do \(\sqrt x + 1 > 0\)
\( \Rightarrow 2\sqrt x - 1 < \sqrt x + 1\)
\( \Leftrightarrow \sqrt x < 2\)
Þ 0 < x < 4.
Kết hợp ĐKXĐ Þ x Î (0; 4) \ {1}.
Câu 32:
Cho \(A = \frac{{\sqrt x + 2}}{{\sqrt x }}\) và \(B = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 2}}\)
Đặt P = A.B. Tìm các giá trị của x để \(\left| P \right| = P\)
Lời giải
TXĐ: \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\\sqrt x \ne 0\\\sqrt x - 2 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\x > 0\\x \ne 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x > 0\\x \ne 4\end{array} \right.\).
Ta có \(P = A.B = \frac{{\sqrt x + 2}}{{\sqrt x }} \cdot \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 2}} = \frac{{\sqrt x + 2}}{{\sqrt x - 2}}\).
Để \(\left| P \right| = P\) thì P ≥ 0
\( \Rightarrow \frac{{\sqrt x + 2}}{{\sqrt x - 2}} \ge 0\)
\( \Rightarrow \sqrt x - 2 > 0 \Leftrightarrow \sqrt x > 2\)
Þ x > 4.
Kết hợp ĐKXĐ ta có các giá trị của x thỏa mãn là: x Î (4; +µ).
Câu 33:
Lời giải
155,7 : 45 = 1 557 : 10 : 45 = 1 557 : 45 : 10
= 1 557 : 9 : 5 : 10 = 173 : 5 : 10
= 1730 : 10 : 5 : 10 = 1730 : 5 : 100
= 346 : 100 = 3,46.
Câu 34:
Lời giải
Thử lại: 45 × 3,4 + 2,9 = 155,9
Vậy 155,9 : 45 = 3,4 (dư 2,9).
Câu 35:
Cho nửa đường tròn (O), đường kính AB; Ax là tiếp tuyến của nửa đường tròn. Trên nửa đường tròn lấy điểm D (D khác A, B). Tiếp tuyến tại D của (O) cắt Ax ở S.
a) Chứng minh SO // BD.
b) BD cắt AS ở C. Chứng minh SA = SC.
c) Kẻ DH vuông góc với AB; DH cắt BS tại E. Chứng minh E là trung điểm của DH.
Lời giải
a) Ta có: SA và SD là hai tiếp tuyến của (O) và cắt nhau tại S Þ SA = SD.
Mà OA = OD (Bán kính của đường tròn (O)).
Khi đó SO là đường trung trực của đoạn thẳng AD Þ SO ^ AD.
Tam giác ABD nội tiếp đường tròn (O) nên suy ra AD ^ BD.
Vậy suy ra SO // BD (đpcm).
b) Xét ∆ABC có:
O là trung điểm của AB;
SO // BD (cmt).
Suy ra SO là đường trung bình của ∆ABC.
Do đó S là trung điểm của AC.
Vậy SA = SC (đpcm).
c) Do AC ^ AB và DH ^ AB nên suy ra AC // DH
Xét ∆BSC có ED // SC. Theo định lý Ta-lét, ta có: \(\frac{{BE}}{{BS}} = \frac{{ED}}{{SC}}\) (1)
Xét ∆BSA có EH // SA. Theo định lý Ta-lét, ta có: \(\frac{{BE}}{{BS}} = \frac{{EH}}{{SA}}\) (2)
Từ (1) và (2) \( \Rightarrow \frac{{ED}}{{SC}} = \frac{{EH}}{{SA}}\).
Mà SC = SA Þ ED = EH.
Vậy E là trung điểm của DH.
Câu 36:
Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB. Ax là tia tiếp tuyến của nửa đường tròn (Ax và nửa đường tròn cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ AB), từ điểm C trên nửa đường tròn (C khác A, B) vẽ tiếp tuyến CM cắt Ax tại M, hạ CH vuông góc với AB, MB cắt (O) tại Q và cắt CH tại N.
a) Chứng minh MA2 = MQ.MB
b) MO cắt AC tại I. Chứng minh tứ giác AIQM nội tiếp.
c) Chứng minh: IN ^ CH.
Lời giải
a) ∆AQB nội tiếp đường tròn (O)
\( \Rightarrow \widehat {AQB} = 90^\circ \) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn).
Þ AQ ^ BM.
Tam giác ABM vuông tại A có AQ ^ BM, ta áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông suy ra: MA2 = MQ.MB (đpcm).
b) ∆ACB nội tiếp đường tròn (O)
\( \Rightarrow \widehat {ACB} = 90^\circ \) (Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
Þ AC ^ BC (1)
Ta có: OA = OC (Bán kính của đường tròn tâm O)
Và MA = MC (Hai tiếp tuyến MA, MC cắt nhau tại M)
Þ MO là đường trung trực của đoạn thẳng AC
Þ MO ^ AC (2)
Từ (1) và (2) Þ BC // OM (Cùng vuông góc với AC)
\( \Rightarrow \widehat {OMB} = \widehat {MBC}\) (Hai góc ở vị trí so le trong)
Hay \(\widehat {IMQ} = \widehat {MBC}\) (3)
Mặt khác: \(\widehat {QAI} = \widehat {MBC}\) (Hai góc nội tiếp đường tròn (O) cùng chắn cung QC) (4)
Từ (3) và (4) \( \Rightarrow \widehat {IMQ} = \widehat {QAI}\;\left( { = \widehat {MBC}} \right)\)
Do M và A cùng nhìn QI cố định dưới hai góc bằng nhau nên tứ giác AIQM nội tiếp.
c) Do tứ giác AIQM nội tiếp nên suy ra:
\(\widehat {AMI} = \widehat {AQI}\) (Hai góc nội tiếp đường tròn cùng chắn cung AI) (5)
Ta có: \(\widehat {IQN} = \widehat {AQB} - \widehat {AQI} = 90^\circ - \widehat {AQI}\) (6)
Xét tam giác AIM vuông tại I có \(\widehat {AMI} + \widehat {MAI} = 90^\circ \)
Và \(\widehat {MAI} + \widehat {IAO} = \widehat {MAO} = 90^\circ \)
\( \Rightarrow \widehat {AMI} = \widehat {IAO}\) (Hai góc cùng phụ với \(\widehat {MAI}\)) (7)
Xét tam giác CAH vuông tại H có:
\(\widehat {CAH} + \widehat {ACH} = 90^\circ \Rightarrow \widehat {ACH} = 90^\circ - \widehat {CAH}\)
Hay \(\widehat {ICN} = 90^\circ - \widehat {IAO}\) (8)
Từ (5), (6), (7) và (8) \( \Rightarrow \widehat {IQN} = \widehat {ICN}\)
Do Q và C cùng nhìn IN cố định dưới hai góc bằng nhau nên tứ giác IQCN nội tiếp.
\( \Rightarrow \widehat {CIN} = \widehat {CQN}\) (Hai góc nội tiếp đường tròn cùng chắn cung CN) (*)
Mà \(\widehat {CAB} = \widehat {CQB}\) (Hai góc nội tiếp đường tròn (O) cùng chắn cung CB) (**)
Từ (*) và (**) nên suy ra \(\widehat {CIN} = \widehat {CAH}\)
Þ IN // AH (Có hai góc ở vị trí đồng vị bằng nhau)
Mà AH ^ CH nên suy ra IN ^ CH.Câu 37:
Cho tam giác ABC cân ở A. Gọi I là giao điểm các đường phân giác.
a) Xác định vị trí tương đối của đường thẳng AC với đường tròn (O) ngoại tiếp ∆BIC
b) Gọi H là trung điểm của BC. Kẻ đường kính IK của đường tròn (O).
Chứng minh: \(\frac{{AI}}{{AK}} = \frac{{HI}}{{HK}}\).
Lời giải
a) Vì tam giác ABC cân ở A Þ AI vừa là đường phân giác vừa là đường cao.
Do 3 điểm A, I, O thẳng hàng Þ AO ^ BC
Þ \(\widehat {OIC} + \widehat {ICB} = 90^\circ \) (1)
Vì OI = OC = R Þ ∆IOC cân tại O
Þ \(\widehat {OIC} = \widehat {ICO}\) (2)
Do CI là đường phân giác của \(\widehat C\) nên suy ra \(\widehat {ICB} = \widehat {ICA}\) (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra \(\widehat {ICA} + \widehat {ICO} = 90^\circ \)
\( \Rightarrow \widehat {ACO} = 90^\circ \Rightarrow AC \bot CO\)
Vậy AC là tiếp tuyến của đường tròn tâm O.
b) Do ∆CIK nội tiếp đường tròn (O)
\( \Rightarrow \widehat {ICK} = 90^\circ \) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
Þ CK ^ CI
Mà CI là đường phân giác góc trong \(\widehat C\)
Þ CK là đường phân giác góc ngoài của \(\widehat {ACB}\)
Nên theo tích chất đường phân giác ta có:
\(\frac{{AI}}{{AK}} = \frac{{HI}}{{HK}}\) (đpcm).
Câu 38:
Cho đường tròn (O; R) có đường kính AB. Vẽ các tiếp tuyến Ax, By của đường tròn (O), trên đường tròn (O) lấy một điểm E bất kì (E khác A, B). Tiếp tuyến tại E của đường tròn (O) cắt Ax, By lần lượt tại C, D.
a) CM: CD = AC + BD.
b) Vẽ EF vuông góc AB tại F, BE cắt AC tại K. CM: AF.BC = KE.EB.
c) EF cắt CB tại I. CM tam giác AFC đồng dạng với tam giác BFD, suy ra FE là tia phân giác của góc CFD.
d) EA cắt CF tại M. EB cắt DF tại N. CM: M, I, N thẳng hàng.
Lời giải
a) Theo tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau, ta có:
• Ax và CD là 2 tiếp tuyến cắt nhau tại C Þ CA = CE;
• By và CD là 2 tiếp tuyến cắt nhau tại D Þ DB = DE.
Suy ra: AC + BD = CE + DE = CD (đpcm)
b) ΔAEB nội tiếp đường tròn đường kính AB
Þ ΔAEB vuông tại E mà EF là đường cao
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta được: AF.AB = AE2 (1)
ΔBAK vuông tại A có AE là đường cao
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta được: KE.EB = AE2 (2)
Từ (1) và (2) suy ra: AF.AB = KE.EB (đpcm)
c) Ax // By (cùng ^ AB), theo định lí Ta-lét ta có: \(\frac{{CE}}{{ED}} = \frac{{CI}}{{IB}} = \frac{{AF}}{{FB}}\).
Mà CE = CA và ED = BD
Þ \(\frac{{AF}}{{FB}} = \frac{{CA}}{{BD}}\)
Lại có \(\widehat {CAF} = \widehat {FBD} = 90^\circ \)
Do đó ΔAFC ᔕ ΔBFD (c.g.c) (đpcm)
d) Ta có: CA = CE; OA = OE Þ OC là đường trung trực của AE
Mà AE ^ EB Þ OC // EB hay OC // BK
Lại có O là trung điểm của BC
Þ C là trung điểm của AK Þ AC = CK
EF // AK Þ \(\frac{{IE}}{{CK}} = \frac{{BI}}{{BC}} = \frac{{IF}}{{AC}}\)
Mà AC = CK Þ IE = IF
Gọi P = IM Ç Ax; Q = IN Ç By
Ta có: CP // IF Þ \(\frac{{CP}}{{IF}} = \frac{{MP}}{{MI}}\)
PA // IE Þ \(\frac{{MP}}{{MI}} = \frac{{AP}}{{IE}}\)
Mà IE = IF Þ CP = MP Þ P là trung điểm của AC.
Chứng minh tương tự ta có Q là trung điểm của BD.
IE // BD Þ \(\frac{{CI}}{{IB}} = \frac{{CE}}{{ED}} = \frac{{CA}}{{BD}} = \frac{{2CP}}{{2QB}} = \frac{{CP}}{{QB}}\)
và \(\widehat {PCI} = \widehat {QBI}\)
Þ ΔPCI ᔕ ΔQBI (c.g.c)
\( \Rightarrow \widehat {QIB} + \widehat {PIB} = \widehat {PIC} + \widehat {PIB} = 180^\circ \)
Þ P, I, Q thẳng hàng Þ M, I, N thẳng hàng (đpcm)
Câu 39:
Cho đường tròn (O), đường kính AB, vẽ các tiếp tuyến Ax, By. Từ M trên đường tròn (M khác A,B) vẽ tiếp tuyến thứ ba nó cắt Ax ở C cắt By ở D. Gọi N là giao điểm của BC và AD.
a) CMR: \(\frac{{CN}}{{AC}} = \frac{{NB}}{{BD}}\).
b) CM: MN ^ AB.
c) CMR: \(\widehat {COD} = 90^\circ \).
Lời giải
a) Ax là tiếp tuyến của đường tròn (O)
Þ Ax ^ AB Þ AC ^ AB (1)
By là tiếp ruyến của đường tròn (O)
Þ By ^ AB Þ BD ^ AB (2)
Từ (1) và (2) Þ AC // BD
Áp dụng định lý Ta-lét với AC // BD ta có:
\[\frac{{AC}}{{BD}} = \frac{{CN}}{{NB}} \Rightarrow \frac{{CN}}{{AC}} = \frac{{NB}}{{BD}}\] (đpcm)
b) Theo tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau, ta có:
• Ax và CD là 2 tiếp tuyến cắt nhau tại C Þ CA = CM;
• By và CD là 2 tiếp tuyến cắt nhau tại D Þ DB = DM.
Ta có: \(\frac{{CN}}{{AC}} = \frac{{NB}}{{BD}} \Rightarrow \frac{{CN}}{{CM}} = \frac{{NB}}{{MD}} \Rightarrow \frac{{CN}}{{NB}} = \frac{{CM}}{{MD}} \Rightarrow \frac{{CN}}{{CB}} = \frac{{CM}}{{CD}}\).
Vậy MN // BD (Theo định lí Ta-lét).
Mà BD ^ AB Þ MN ^ AB.
c) Ta có: CA = CM (cmt) và OA = OM = R
Þ OC là đường trung trực của đoạn thẳng MA
Þ OC cũng là đường phân giác của ∆OMA
\[ \Rightarrow \widehat {MOC} = \widehat {AOC} = \frac{1}{2}\widehat {MOA}\] (3)
Lại có: DB = DM (cmt) và OB = OM = R
Þ OD là đường trung trực của đoạn thẳng MB
Þ OD cũng là đường phân giác của ∆OMB
\[ \Rightarrow \widehat {MOD} = \widehat {BOD} = \frac{1}{2}\widehat {MOB}\] (4)
Từ (3) và (4) ta suy ra
\[\widehat {MOC} + \widehat {MOD} = \frac{1}{2}\widehat {MOA} + \frac{1}{2}\widehat {MOB}\]
\( = \frac{1}{2}\left( {\widehat {MOA} + \widehat {MOB}} \right) = \frac{1}{2}\widehat {AOB} = \frac{1}{2} \cdot 180^\circ = 90^\circ \)
\( \Rightarrow \widehat {COD} = 90^\circ \) (đpcm).
Câu 40:
Cho đường tròn (O) và điểm M nằm ngoài đường tròn. Qua M kẻ các tiếp tuyến MA, MB tới đường tròn (O) với A, B là các tiếp điểm.
a) Chứng minh bốn điểm A, B, M, O cùng thuộc một đường tròn.
b) Kẻ đường kính AC của đường tròn (O). Chứng minh OM // CB.
c) Vẽ BK vuông góc với AC tại K. Chứng minh: CK.OM = OB.CB.
d) Tiếp tuyến tại C của đường tròn (O) cắt AB tại D. Chứng minh OD ^ CM.
Lời giải
a) Xét tứ giác AOBM có: \(\widehat {MAO} + \widehat {MBO} = 90^\circ + 90^\circ = 180^\circ \)
Þ AOBM là tứ giác nội tiếp đường tròn.
Vậy bốn điểm A, B, M, O cùng thuộc một đường tròn.
b) Theo tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau, ta có:
MA và MB là 2 tiếp tuyến cắt nhau tại M Þ MA = MB.
Lại có OA = OB = R
Þ OM là đường trung trực của đoạn thẳng AB
Þ OM ^ AB (1)
Mà \[\widehat {ABC} = 90^\circ \] (Do góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
Þ AB ^ BC (2)
Từ (1) và (2) Þ OM // BC
c) Do OM // BC \( \Rightarrow \widehat {AOM} = \widehat {ACB}\) (Hai góc ở vị trí đồng vị)
Þ \(\widehat {AOM} = \widehat {KCB}\)
Lại có OM là đường trung trực trong tam giác cân OAB nên nó cũng là đường phân giác của tam giác OAB
\( \Rightarrow \widehat {AOM} = \widehat {BOM}\)
Nên suy ra \(\widehat {KCB} = \widehat {BOM}\)
Xét ∆BCK và ∆MOB có:
\(\widehat {KCB} = \widehat {BOM}\) (cmt)
\(\widehat {BKC} = \widehat {MBO}\;\left( { = 90^\circ } \right)\)
Þ ∆BCK ᔕ ∆MOB (g.g)
\( \Rightarrow \frac{{CK}}{{OB}} = \frac{{CB}}{{OM}} \Rightarrow CK.OM = OB.CB\) (đpcm)
d) Lấy E là giao điểm của CM và OD.
Ta có: \(\widehat {BCD} = \widehat {BAC}\) (Hai góc cùng phụ với \(\widehat {BCA}\))
Mà \(\widehat {BMO} = \widehat {BAO}\) (Hai góc nội tiếp cùng chắn cung BO)
\( \Rightarrow \widehat {BMO} = \widehat {BCD}\)
Xét ∆BMO và ∆BCD có:
\(\widehat {BMO} = \widehat {BCD}\) (cmt)
\(\widehat {MBO} = \widehat {CBD}\;\left( { = 90^\circ } \right)\)
Þ ∆BMO ᔕ ∆BCD (g.g)
\( \Rightarrow \frac{{BM}}{{BC}} = \frac{{BO}}{{BD}}\)
Mà \(\widehat {MBC} = \widehat {OBD}\)
Þ ∆MBC ᔕ ∆OBD (c.g.c)
\( \Rightarrow \widehat {BMC} = \widehat {BOD}\)
Þ Tứ giác BMOE nội tiếp đường tròn
\( \Rightarrow \widehat {MEO} = \widehat {MBO} = 90^\circ \) (Hai góc nôij tiếp cùng chắn cung MO)
Þ OD ^ CM (đpcm).
Câu 41:
Cho đường tròn tâm O và điểm M nằm ngoài đường tròn. Qua M kẻ các tiếp tuyến MA, MB với đường tròn (A, B là các tiếp điểm). Đường thẳng d thay đổi đi qua M cắt đường tròn tại 2 điểm phân biệt C và D (C nằm giữa M và D)
a) Chứng minh tứ giác AMBO nội tiếp
b) Chứng minh MA2 = MC.MD
c) Chứng minh đường tròn ngoại tiếp tam giác OCD luôn đi qua điểm cố định khác O
Lời giải
a) Xét tứ giác AOBM với \(\widehat {MAO}\) và \(\widehat {MBO}\) có:
\(\widehat {MAO} + \widehat {MBO} = 90^\circ + 90^\circ = 180^\circ \).
Do đó AOBM là tứ giác nội tiếp đường tròn.
b) Xét ∆MCA và ∆MAD có:
\(\widehat {MAC} = \widehat {MDA}\) (góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung, góc nội tiếp đường tròn cùng chắn cung AC)
\(\widehat M\) là góc chung
Þ ∆MCA ᔕ ∆MAD (g.g)
\( \Rightarrow \frac{{MC}}{{MA}} = \frac{{MA}}{{MD}} \Rightarrow M{A^2} = MC.MD\)
c) Lấy H là giao điểm của MO và AB.
Vì I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác COD
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông MAO vuông tại A có AH là đường cao nên suy ra MA2 = MH.MO.
Mà MA2 = MC.MD (cmt)
Þ MH.MO = MC.MD
\(\frac{{MH}}{{MD}} = \frac{{MC}}{{MO}}\)
Xét ∆MHD và ∆MCO có:
\(\frac{{MH}}{{MD}} = \frac{{MC}}{{MO}}\) (cmt)
\(\widehat M\): góc chung
Þ ∆MHD ᔕ ∆MCO (g.g)
\( \Rightarrow \widehat {MDH} = \widehat {MOC} \Rightarrow \widehat {CDH} = \widehat {HOC}\)
Þ Tứ giác CHOD nội tiếp đường tròn (Hai đỉnh kề nhau cùng nhìn một cạnh chứa hai đỉnh còn lại với hai góc bằng nhau).
Þ H thuộc đường tròn (I).
Vậy (I) đi qua điểm cố định H là giao của MO và AB; với A, B là hai tiếp điểm từ điểm M cố định đến đường tròn (O).
Câu 42:
Lời giải
2(x − 1) = 7 + (−3)
Û 2(x − 1) = 4
Û x − 1 = 4 : 2
Û x − 1 = 2
Û x = 3.
Vậy nghiệm của phương trình là x = 3.
Câu 43:
Tìm x, biết:
a) \(\left| {x - 1,7} \right| = 2,3\).
b) \(\left| {x + \frac{3}{4}} \right| - \frac{1}{3} = 0\).
Lời giải
a) \(\left| {x - 1,7} \right| = 2,3\)
+ TH1: x − 1,7 = 2,3
Û x = 2,3 + 1,7
Û x = 4
+TH2: x − 1,7 = −2,3
Û x = −2,3 + 1,7
Û x = −0,6.
Vậy nghiệm của phương trình là x = 4 và x = −0,6.
b) \(\left| {x + \frac{3}{4}} \right| - \frac{1}{3} = 0\)
\( \Leftrightarrow \left| {x + \frac{3}{4}} \right| = \frac{1}{3}\).
+ TH1: \(x + \frac{3}{4} = \frac{1}{3}\)
\( \Leftrightarrow x = \frac{1}{3} - \frac{3}{4}\)
\( \Leftrightarrow x = - \frac{5}{{12}}\).
+ TH2: \(x + \frac{3}{4} = - \frac{1}{3}\)
\( \Leftrightarrow x = - \frac{1}{3} - \frac{3}{4}\)
\( \Leftrightarrow x = - \frac{{13}}{{12}}\).
Vậy \(x = - \frac{5}{{12}}\) và \(x = - \frac{{13}}{{12}}\) là nghiệm của phương trình.
Câu 44:
a) Chứng minh tứ giác ABEF nội tiếp.
b) Chứng minh tam giác ABC đồng dạng tam giác EFC.
c) Đường thẳng AE cắt đường tròn (O) tại I. Chứng minh H và I đối xứng nhau qua BC.
d) Gọi K là hình chiếu của O trên BC. Chứng minh tỉ số \[\frac{{AH}}{{OK}}\] không đổi và H chạy trên một cung tròn cố định khi A chuyển động trên cung lớn BC.
Lời giải
a) Tứ giác ABEF có 2 đỉnh kề nhau cùng nhìn cung BA với hai góc bằng nhau:
\(\widehat {BEA} = \widehat {AFB} = 90^\circ \).
Do đó tứ giác ABEF nội tiếp đường tròn.
b) Tứ giác EBAF nội tiếp đường tròn.
\( \Rightarrow \widehat {BAE} = \widehat {BFE}\) (Hai góc nội tiếp cùng chắn cung BE).
Lại có: \(\widehat {BAE} = 90^\circ - \widehat {EBA}\)
Và \(\widehat {BFE} = 90^\circ - \widehat {EFC}\)
\( \Rightarrow \widehat {EFC} = \widehat {EBA} \Rightarrow \widehat {CBA} = \widehat {CFE}\)
Xét ∆ABC và ∆EFC có:
\(\widehat {CBA} = \widehat {CFE}\) (cmt)
\(\widehat C\): góc chung
Þ ∆ABC ᔕ ∆EFC (g.g)
c) Ta có: \(\widehat {IBC} = \widehat {IAC}\) (Hai góc nội tiếp cùng chắn cung IC)
Lại có: \(\widehat {EBF} = \widehat {EAF}\) (Hai góc nội tiếp cùng chắn cung EF)
Þ \(\widehat {IBE} = \widehat {HBE}\)
Þ BE là đường phân giác của góc \(\widehat {IBH}\).
Mà BE cũng là đường cao của ∆IBH nên ∆IBH là tam giác cân tại B có BE là đường trung trực của cạnh HI.
Vậy H và I đối xứng với nhau qua BC.
d) D, E lần lượt là giao của AO và AI với BC.
Do OK // EI nên theo định lí Ta-lét ta có:
\(\frac{{EI}}{{OK}} = \frac{{EG}}{{GK}} \Rightarrow \frac{{EH}}{{OK}} = \frac{{EG}}{{GK}}\).
Và \(\widehat {EIG} = \widehat {GOK}\) (Hai góc ở vị trí so le trong) (1)
Do OK // EA nên theo định lí Ta-lét ta có:
\(\frac{{OK}}{{AE}} = \frac{{DK}}{{DE}} \Rightarrow \frac{{AE}}{{OK}} = \frac{{DE}}{{DK}}\).
Và \(\widehat {DOK} = \widehat {DAE}\) (Hai góc ở vị trí đồng vị) (2)
Ta có:
\(\frac{{AH}}{{OK}} = \frac{{AE}}{{OK}} - \frac{{EH}}{{OK}} = \frac{{ED}}{{DK}} - \frac{{EG}}{{GK}}\) (*)
Tam giác OIA cân tại O do có OI = OA (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra \(\widehat {GOK} = \widehat {DOK}\).
Þ OK là đường phân giác của tam giác DOG mà OK cũng là đường cao nên OK là đường trung trực của tam giác DOG cân tại O
Þ GK = DK
Khi đó (*) trở thành: \(\frac{{AH}}{{OK}} = \frac{{ED}}{{DK}} - \frac{{EG}}{{GK}} = \frac{{ED}}{{GK}} - \frac{{EG}}{{GK}} = \frac{{GD}}{{GK}} = 2\).
Vậy tỉ số \[\frac{{AH}}{{OK}}\] không đổi.
Do BC cố định nên ta luôn xây dựng được một đường tròn (J) là đường tròn ngoại tiếp của tam giác HBC. Vậy nên H luôn chuyển động trên một cung cố định.
Câu 45:
Cho đường tròn tâm O và BC là dây cung không đi qua tâm. Trên tia đối của tia BC lấy điểm M sao cho M không trùng với B. Đường thẳng đi qua M cắt đường tròn (O) đã cho tại N và P (N nằm giữa M và P) sao cho O nằm trong PMC. Gọi A là điểm chính giữa của cung nhỏ NP. Các dây AB và AC lần lượt cắt NP tại D và E.
a) Chứng minh tứ giác BDEC nội tiếp.
b) Chứng minh MB.MC = MN.MP.
Lời giải
a) Gọi I là giao điểm của OA và NP
Ta có độ dài cung AN bằng độ dài cung AP nên suy ra AN = AP
Và ON = OP = R.
Þ OA là đường trung trực của đoạn thẳng NP
Þ OA ^ NP tại I
Þ \(\widehat {AID} = 90^\circ \Rightarrow \widehat {ADI} = 90^\circ - \widehat {IAD}\)
Hay \(\widehat {ADP} = 90^\circ - \widehat {OAB}\)
Lại có: OA = OB Þ ∆OAB cân tại O.
\( \Rightarrow \widehat {OAB} = \frac{{180^\circ - \widehat {AOB}}}{2} = 90^\circ - \frac{{\widehat {AOB}}}{2}\)
Suy ra \(\widehat {ADP} = 90^\circ - \left( {90^\circ - \frac{{\widehat {AOB}}}{2}} \right) = \frac{{\widehat {AOB}}}{2}\).
Mà \(\widehat {MDB} = \widehat {ADP}\) (Hai góc đối đỉnh) \( \Rightarrow \widehat {MDB} = \frac{{\widehat {AOB}}}{2}\).
Đường tròn (O) có: \(\widehat {ACB}\) là góc nội tiếp chắn cung AB và \(\widehat {AOB}\) là góc ở tâm chắn cung AB nên suy ra:
\(\widehat {ACB} = \frac{{\widehat {AOB}}}{2} \Rightarrow \widehat {ACB} = \widehat {MDB}\)
Hay \(\widehat {ECB} = \widehat {MDB}\).
Tứ giác BNDC có \[\widehat {ECB} + \widehat {EDB} = \widehat {MDB} + \widehat {EDB} = \widehat {MDE} = 180^\circ \].
Suy ra BNDC là tứ giác nội tiếp.
b) BNPC là tứ giác nội tiếp nên suy ra \(\widehat {NPC} + \widehat {NBC} = 180^\circ \).
Lại có \(\widehat {MBN} + \widehat {NBC} = \widehat {MBC} = 180^\circ \)
\( \Rightarrow \widehat {MBN} = \widehat {MPC}\)
Xét ∆MBN và ∆MPC có:
\(\widehat {MBN} = \widehat {MPC}\) (cmt)
\(\widehat M\): góc chung
Þ ∆MBN ᔕ ∆MPC (g.g).
\( \Rightarrow \frac{{MB}}{{MP}} = \frac{{MN}}{{MC}} \Rightarrow MB.MC = MN.MP\).
Câu 46:
Lời giải
Ta có:
6x2 − 3xy + x = 1 − y
Û 6x2 − 3xy + x + y − 1 = 0
Û (6x2 − 2x) − (3xy − y) + (3x − 1) = 0
Û (6x2 − 2x) − (3xy − y) + (3x − 1) = 0
Û 2x(3x − 1) − y(3x − 1) + (3x − 1) = 0
Û (2x − y + 1)(3x − 1) = 0
+ TH1: 2x − y + 1 = 0
Û y = 2x + 1 (1)
Thay (1) vào phương trình x2 + y2 = 1 ta được
x2 + (2x + 1)2 = 1
Û x2 + 4x2 + 4x + 1 = 1
Û 5x2 + 4x = 0
Û x(5x + 4) = 0
\( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\5x + 4 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = - \frac{4}{5}\end{array} \right.\)
• Với x = 0, thay vào (1) ta được y = 1.
• Với \(x = - \frac{4}{5}\), thay vào (1) ta được \(y = 2 \cdot \left( { - \frac{4}{5} + 1} \right) = - \frac{3}{5}\).
+ TH2: 3x − 1 = 0
\( \Leftrightarrow x = \frac{1}{3}\) (2)
Thay (2) vào phương trình x2 + y2 = 1 ta được
\({\left( {\frac{1}{3}} \right)^2} + {y^2} = 1\)
\( \Leftrightarrow \frac{1}{9} + {y^2} = 1\)
\( \Leftrightarrow {y^2} = \frac{8}{9}\)
\( \Rightarrow y = \pm \frac{{2\sqrt 2 }}{3}\).
Vậy nghiệm của hệ phương trình trên là \(\left( {x;\;y} \right) = \left\{ {\left( {0;\;1} \right),\;\left( { - \frac{4}{5};\; - \frac{3}{5}} \right),\;\left( {\frac{1}{3},\; \pm \frac{{2\sqrt 2 }}{3}} \right)} \right\}\).
Câu 47:
Vẽ đồ thị hàm số \(y = - \frac{2}{3}x\)
a) Tìm trên đồ thị điểm A có tung độ bằng −2;
b) Tìm trên đồ thị điểm B có hoành độ bằng 4;
c) Tìm trên đồ thị điểm C có tung độ bằng 3 lần hoành độ;
d) Tìm trên đồ thị điểm D có tung độ và hoành độ đối nhau.
Lời giải
Đồ thị hàm số \(y = - \frac{2}{3}x\) đi qua gốc tọa độ O(0; 0) và điểm \(M\left( {1;\; - \frac{2}{3}} \right)\).
a) A là điểm trên đồ thị có tung độ bằng −2.
Khi đó \( - 2 = - \frac{2}{3} \cdot {x_A} \Leftrightarrow {x_A} = \left( { - 2} \right):\left( { - \frac{2}{3}} \right) = 3\).
Vậy A(3; −2).
b) B là điểm trên đồ thị có hoành độ bằng 4.
Khi đó \({y_B} = - \frac{2}{3} \cdot 4 = - \frac{8}{3}\)
Vậy \(B\left( {4;\; - \frac{8}{3}} \right)\).
c) C là điểm trên đồ thị sao cho tung độ bằng 3 lần hoành độ hay \({y_C} = 3{x_C}\).
Khi đó \({y_C} = - \frac{2}{3}{x_C} = 3{x_C} \Leftrightarrow {x_C} = 0 \Rightarrow {y_C} = 0\).
Vậy \(C \equiv O\left( {0;\;0} \right)\).
d) D là điểm trên đồ thị có tung độ và hoành độ đối nhau hay \({y_D} = - {x_D}\).
Khi đó \({y_D} = - \frac{2}{3}{x_D} = - {x_D} \Leftrightarrow {x_D} = 0 \Rightarrow {y_D} = 0\).
Vậy \(D \equiv O\left( {0;\;0} \right)\).
Câu 48:
Cho đường thẳng (d): y = x − 2. Điểm A nằm trên (d) có hoành độ và tung độ đối nhau sẽ có tọa độ là (a; b).
Khi đó, a.b = …
Lời giải
Vì A có hoành độ và tung độ đối nhau nên a = − b (1)
Vì A nằm trên d nên b = a − 2 (2)
Thay (2) vào (1) ta được: a = − (a − 2)
Û a = − a + 2
Û a = 1
Suy ra b = − a = −1.
Vậy khi đó a.b = −1.
Câu 49:
Lời giải
Ta có: \(P = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x + 2}} = \frac{{\sqrt x + 2 - 2}}{{\sqrt x + 2}} = 1 - \frac{2}{{\sqrt x + 2}}\).
Ta thấy \(\sqrt x \ge 0 \Leftrightarrow \sqrt x + 2 \ge 2\)
\( \Rightarrow \frac{2}{{\sqrt x + 2}} \le \frac{2}{2} = 1 \Rightarrow - \frac{2}{{\sqrt x + 2}} \ge - 1\)
Þ \(1 - \frac{2}{{\sqrt x + 2}} \ge 1 - 1 = 0\)
Þ P ≥ 0.
Mặt khác: \(\sqrt x \ge 0 \Rightarrow \sqrt x + 2 > 0\)
\( \Rightarrow \frac{2}{{\sqrt x + 2}} > 0\)
\( \Rightarrow 1 - \frac{2}{{\sqrt x + 2}} < 1\)
Þ P < 1.
Vậy 0 £ P < 1 \( \Rightarrow P < \sqrt P \).
Câu 50:
Lời giải
Tổng mới giảm số đơn vị là:
19,1 − 7,4 = 11,7.
Do ở tổng mới số hạng thứ nhất bị giảm đi 4 lần nên số hạng thứ nhất còn lại 3 phần trên tổng 4 phần. Khi đó, số hạng thứ nhất là:
11,7 : 3 × 4 = 15,6.
Số hạng thứ hai là:
19,1 − 15,6 = 3,5.
Đáp số: Số hạng thứ nhất: 15,6; số hạng thứ hai là: 3,5.
Câu 51:
Lời giải
Ta có: n(Ω) = 3.3.3 = 27.
Gọi A là: “Tổng số ghi trên ba tấm thẻ là 6”.
Để tổng số ghi trên ba tấm thẻ là 6 thì có các tổng sau:
1 + 2 + 3 = 6. Khi đó hoán vị 3 phần tử 1, 2, 3 ta được 3! = 6 (cách).
2 + 2 + 2 =6. Khi đó ta có 1 cách.
Do đó n(A) = 6 + 1 = 7.
Vậy \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( \Omega \right)}}{{n\left( A \right)}} = \frac{7}{{27}}\).
Vậy ta chọn đáp án C.Câu 52:
Lời giải
Số phần tử của không gian mẫu là \(n\left( \Omega \right) = C_{100}^3\).
Ta tính số cáchchonj ba phần tử khác nhau của tập hợp A sao cho ba phần tủ nhày là độ dài ba cạnh một tam giác.
Giả sử ba số cần chọn là x < y < z. Khi đó ta phải có x > z − y.
Đặt k = z − y; 1 £ k £ 49.
Với k = 1, ta có x Î {2; 3; …; 98}. Ta xét từng trường hợp như sau:
+ x = 2 các bộ số (y; z) lượt là (3; 4), (4; 5), …, (99; 100) có 97 bộ.
+ x = 3 các bộ số (y; z) lượt là (4; 5), (5; 6), …, (99; 100) có 96 bộ.
…
+ x = 8 chỉ có 1 bộ số (y; z) = (99; 100) thỏa mãn.
Do đó số bộ ba trong trường hợp này là \(1 + 2 + ... + 97 = \frac{{97.98}}{2} = 97.49\).
Với k = 2, ta có x Î {3; 4; …; 97}. Ta xét từng trường hợp như sau:
+ x = 3 các bộ số (y; z) lượt là (4; 6), (5; 7), …, (98; 100) có 95 bộ.
…
+ x = 97 chỉ có 1 bộ số (y; z) = (98; 100) thỏa mãn.
Như vậy trường hợp này số bộ ba là \(1 + 2 + ... + 95 = \frac{{95.96}}{2} = 95.48\).
Lập luận tương tự đến trường hợp k = 49 thì x = 50 và chỉ có một bộ số (y; z) thỏa mãn là (51; 100).
Vậy số cách chọn bộ ba số thỏa mãn yêu cầu là \(n = \sum\limits_{k = 1}^{49} {\left( {2k - 1} \right)} = 79625\)
Xác suất của biến cố cần tìm là \[P = \frac{n}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{79625}}{{C_{100}^3}} = \frac{{65}}{{132}}\].
Câu 53:
Lời giải
+ TH1: Nếu x chẵn, ta đặt: x = 2k, với k Î ℕ.
Þ x2 + 1 = 4k2 + 1 không chia hết cho 4 .
+ TH2: Nếu x chẵn, ta đặt: x = 2k + 1, với k Î ℕ.
Þ x2 + 1 = 4k2 + 4k + 2 = 4k(k + 1) + 2.
Vì 4k(k + 1) ⋮ 4 Þ 4k(k + 1) + 2 chia cho 4 dư 2
Þ 4k(k + 1) + 2 không chia hết cho 4.
Vậy với x Î ℕ thì x2 + 1 không chia hết cho 4.
Câu 54:
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
Lời giải
+ Xét đáp án A. Khi n = 3 thì giá trị của n2 + 11n + 2 bằng 44, chia hết cho 11
Nên đáp án A đúng.
+ Xét đáp án B. Khi n = 2k, k Î ℕ.
Þ n2 + 1 = 4k2 + 1 không chia hết cho 4, k Î ℕ.
Khi n = 2k + 1, với k Î ℕ.
Þ x2 + 1 = 4k2 + 4k + 2 = 4k(k + 1) + 2, k Î ℕ.
Nên đáp án B sai.
+ Xét đáp án C. Tồntaij số nguyên tố 5 chia hết cho 5 nên đáp án C đúng.
+ Xét đpas án D. Phương trình 2x2 − 8 = 0
Û x2 = 4
Û x = ± 2 Î ℤ.
Nên đáp án D đúng.
Vậy ta chọn đáp án B.Câu 55:
Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH.
Chứng minh rằng: \(\frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{A{B^2}}} + \frac{1}{{A{C^2}}}\).
Lời giải
Do ∆ABC là tam giác vuông tại A nên:
\({S_{ABC}} = \frac{{AH.BC}}{2} = \frac{{AB.AC}}{2} \Rightarrow AH.BC = AB.AC\)
\( \Leftrightarrow AH = \frac{{AB.AC}}{{BC}} \Leftrightarrow \frac{1}{{AH}} = \frac{{BC}}{{AB.AC}}\)
\( \Leftrightarrow \frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{{B{C^2}}}{{A{B^2}.A{C^2}}}\)
Mặt khác theo định lý Pytago thì:
BC2 = AB2 + AC2
\( \Rightarrow \frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{{A{B^2} + A{C^2}}}{{A{B^2}.A{C^2}}} = \frac{1}{{A{B^2}}} + \frac{1}{{A{C^2}}}\).
Do đó ta có đpcm.
Câu 56:
Cho 4 điểm O, A, B, C sao cho \(\overrightarrow {OA} + 2\overrightarrow {OB} - 3\overrightarrow {OC} = \overrightarrow 0 \).
Chứng minh: A, B, C thẳng hàng.
Lời giải
\(\overrightarrow {OA} + 2\overrightarrow {OB} - 3\overrightarrow {OC} = \overrightarrow 0 \)
\( \Leftrightarrow \overrightarrow {OA} - \overrightarrow {OC} + 2\overrightarrow {OB} - 2\overrightarrow {OC} = \overrightarrow 0 \)
\( \Leftrightarrow \overrightarrow {CA} + 2\overrightarrow {CB} = \overrightarrow 0 \)
\( \Leftrightarrow \overrightarrow {CA} = 2\overrightarrow {BC} \).
Vậy 3 điểm A, B, C thẳng hàng.
Câu 57:
Lời giải
Gọi số đội viên là a.
Ta có: a chia 2, 3, 4, 5 đểu dư 1 Þ a − 1 chia hết cho 2, 3, 4, 5
Þ a − 1 Î BC(2, 3, 4, 5).
Mà BCNN(2, 3, 4, 5) = 60
Þ a − 1 Î B(60) = {0; 60; 120; 180; 240; …}
Vì a − 1 thuộc khoảng 100 đến 150
Þ a − 1 = 120
Þ a = 121
Vậy liên đội đó có 121 đội viên.
Câu 58:
Lời giải
Phương trình hoành độ giao điểm:
\(x + m - \frac{{2x - 1}}{{x - 1}} = 0\)
\( \Leftrightarrow {x^2} + x\left( {m - 3} \right) + \left( {1 - m} \right) = 0\;(1)\)
Để hai đồ thị hàm số cắt nhau ở hai điểm thì phương trình (1) phải có hai nghiệm phân biệt
Û ∆ = (m − 3)2 − 4(1 − m) > 0
Û (m − 1)2 + 4 > 0 (luôn đúng với mọi m)
Khi đó x1, x2 là hai nghiệm của phương tình trên thì A(x1; x1 + m) và B(x2; x2 + m) là hai giao điểm của 2 đồ thị hàm số.
Không mất tính tổng quát, giả sử tam giác OAB vuông tại A.
\[ \Rightarrow \overrightarrow {OA} \bot \overrightarrow {AB} \Rightarrow \overrightarrow {OA} .\overrightarrow {AB} = 0\]
Þ x1(x2 − x1) + (x2 − x1)(x1 + m) = 0
\( \Rightarrow 2{x_1} + m = 0 \Rightarrow {x_1} = \frac{{ - m}}{2}\)
Áp dụng định lí Vi-ét:
\(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 3 - m\\{x_1}{x_2} = 1 - m\end{array} \right. \Rightarrow {x_2} = 3 - m - {x_1} = \frac{{1 - m}}{{{x_1}}}\)
\( \Leftrightarrow 3 - \frac{m}{2} = \frac{{2\left( {m - 1} \right)}}{m} \Rightarrow m = 1 \pm \sqrt 5 \) (thỏa mãn)
Vậy \(m = 1 \pm \sqrt 5 \)
Câu 59:
Lời giải
Phương trình hoành độ giao điểm của (C) và đường thẳng d:
\(\frac{{2x + 1}}{{x - 1}} = x + m\;\left( {m \ne 1} \right)\)
\( \Leftrightarrow {x^2} + \left( {m - 3} \right)x - m - 1 = 0\) (1)
Khi đó cắt (C) tại hai điểm phân biệt A và B khi và chi khi phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt khác 1
\(\left\{ \begin{array}{l}{\left( {m - 3} \right)^2} + 4\left( {m + 1} \right) > 0\\{1^2} + \left( {m - 3} \right) - m - 1 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} - 2m + 13 > 0\\ - 1 \ne 0\end{array} \right.\) (luôn đúng)
Gọi A(x1; x1 + m); B(x2; x2 + m) trong đó x1; x2 là nghiệm của (1), theo Viet ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 3 - m\\{x_1}{x_2} = - m - 1\end{array} \right.\)
Gọi \(I\left( {\frac{{{x_1} + {x_2}}}{2};\;\frac{{{x_1} + {x_2} + 2m}}{2}} \right)\) là trung điểm của AB, suy ra \(I\left( {\frac{{3 - m}}{2};\;\frac{{3 + m}}{2}} \right)\), nên
\(\overrightarrow {IC} = \left( { - 2 - \frac{{3 - m}}{2};\;5 - \frac{{3 + m}}{2}} \right)\)
\( \Rightarrow CI = \frac{1}{2}\sqrt {{{\left( {m - 7} \right)}^2} + {{\left( {7 - m} \right)}^2}} \)
Mặt khác \(\overrightarrow {AB} = \left( {{x_2} - {x_1};\;{x_2} - {x_1}} \right)\)
\( \Rightarrow AB = \sqrt {2{{\left( {{x_2} - {x_1}} \right)}^2}} = \sqrt {2\left( {{m^2} - 2m + 13} \right)} \)
Vậy tam giác ABC đều khi và chỉ khi
\(CI = \frac{{\sqrt 3 }}{2}AB \Leftrightarrow \frac{1}{2}\sqrt {2{{\left( {m - 7} \right)}^2}} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\sqrt {2\left( {{m^2} - 2m + 13} \right)} \)
\( \Leftrightarrow {\left( {m - 7} \right)^2} = 3\left( {{m^2} - 2m + 13} \right)\)
Û 2m2 + 8m − 10 = 0
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 1\\m = - 5\end{array} \right.\)
Câu 60:
Lời giải
Trong ∆ABC kẻ CH ^ AB
Mà SA ^ CH (SA ^ (SAB))
Þ CH ^ (SAB) Þ CH ^ SB (1)
\(BC = \sqrt {A{B^2} - A{C^2}} = a\sqrt 3 \)
\(BH.BA = B{C^2} \Rightarrow BH = \frac{{3a}}{2}\)
\(CH = \sqrt {B{C^2} - B{H^2}} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}a\)
Trong ∆SAB kẻ HK ^ SB (2)
Từ (1) và (2) Þ SB ^ (HKC)
Þ SB ^ KC
Góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC) là \(\widehat {CKH} = 60^\circ \)
Trong tam giác vuông CKH có:
\(HK = CH.\cot 60^\circ = \frac{1}{2}a\)
\(BK = \sqrt {B{H^2} - H{K^2}} = a\sqrt 2 \)
Xét ∆SAB và ∆HKB có:
\(\widehat {SAB} = \widehat {HKB} = 90^\circ \)
\(\widehat B\): góc chung
Þ ∆SAB ᔕ ∆HKB (g.g)
\( \Rightarrow \frac{{SA}}{{HK}} = \frac{{AB}}{{BK}} = \frac{{2a}}{{a\sqrt 2 }} \Rightarrow SA = \frac{a}{{\sqrt 2 }}\).
Thể tích của khối chóp S.ABC là:
\(V = \frac{1}{3}SA.{S_{ABC}} = \frac{1}{3} \cdot \frac{a}{{\sqrt 2 }} \cdot \frac{1}{2} \cdot a\sqrt 3 \cdot a = \frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{{12}}\).
Tam giác HKA vuông tại H (vì AH ^ (SBC), HK Ì (SBC))
\(\sin \widehat {HKA} = \frac{{AH}}{{AK}} = \frac{{\frac{{2a\sqrt 3 }}{{\sqrt 7 }}}}{{a\sqrt 2 }} = \frac{{\sqrt 6 }}{{\sqrt 7 }} \Rightarrow \cos \widehat {HKA} = \frac{{\sqrt 7 }}{7}\).
Câu 61:
Lời giải
Trong mặt phẳng (SAC), kẻ HI // SA thì HI ^ (ABC).
Ta có: \(CA = AB.\cos 30^\circ = a\sqrt 3 \).
Do đó: \({S_{ABC}} = \frac{1}{2}AB.AC.\sin 30^\circ = \frac{1}{2}.2a.a\sqrt 3 .\sin 30^\circ = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}\).
Ta có: \(\frac{{HI}}{{SA}} = \frac{{HC}}{{SC}} = \frac{{HC.SC}}{{S{C^2}}} = \frac{{A{C^2}}}{{S{C^2}}}\)
\( = \frac{{A{C^2}}}{{S{A^2} + A{C^2}}} = \frac{{3{a^2}}}{{4{a^2} + 3{a^2}}} = \frac{3}{7}\).
\( \Rightarrow HI = \frac{6}{7}a\)
Vậy \({V_{H.ABC}} = \frac{1}{3}{S_{ABC}}.HI = \frac{1}{3}.\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}.\frac{6}{7}a = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{7}\)
Gọi K là hình chiếu vuông góc của A lên SB. Ta có:
AH ^ SC, AH ^ CB (Do CB ^ (SAC)).
Lại có: SB ^ AK Þ SB ^ (AHK).
Do đó, góc giữa hai mặt phẳng (SAB), (SBC) là \(\widehat {HKA}\).
\(\frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{S{A^2}}} + \frac{1}{{A{C^2}}} = \frac{1}{{4{a^2}}} + \frac{1}{{3{a^2}}} = \frac{7}{{12{a^2}}} \Rightarrow AH = \frac{{2a\sqrt 3 }}{{\sqrt 7 }}\);
\(\frac{1}{{A{K^2}}} = \frac{1}{{S{A^2}}} + \frac{1}{{A{B^2}}} = \frac{1}{{4{a^2}}} + \frac{1}{{4{a^2}}} = \frac{1}{{2{a^2}}} \Rightarrow AK = a\sqrt 2 \).
Câu 62:
Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) 7x2y − 14xy2 + 21x
b) 2x(x − y) + 3y(y − x)
c) 6x(x − 3) + 2x − 6
d) 4x(x − y)2 + 3x − 3y
Lời giải
a) 7x2y − 14xy2 + 21x2y2
= 7xy(x − 2y + 3xy).
b) 2x(x − y) + 3y(y − x)
= 2x(x − y) − 3y(x − y)
= (x − y)(2x − 3y).
c) 6x(x − 3) + 2x − 6
= 6x(x − 3) + 2(x − 3)
= (x − 3)(6x + 2)
= 2(x − 3)(3x + 1).
d) 4x(x − y)2 + 3x − 3y
= 4x(x − y)2 + 3(x − y)
= (x − y)[4(x − y) + 3]
= (x − y)(4x − 4y + 3).
Câu 63:
Lời giải
(14xy2 + 21x2y − 7x3) : 7x
= 7x.(2y2 + 21x2y − 7x2) : 7x
= 2y2 + 21x2y − 7x2.
Câu 64:
Lời giải
Góc \(\widehat {xAy}\) đỉnh A, cạnh Ax và Ay;
Góc \(\widehat {yBz}\) đỉnh B, cạnh By và Bz;
Góc \(\widehat {zBA}\)đỉnh B, cạnh Bz và BA;
Góc \(\widehat {DAE}\) đỉnh A, cạnh AD và AE;
Góc \(\widehat {EAF}\) đỉnh A, cạnh AE và AF;
Góc \(\widehat {FAx}\) đỉnh A, cạnh AF và Ax;
Góc \(\widehat {DAF}\) đỉnh A, cạnh AD và AF;
Góc \(\widehat {EAx}\) đỉnh A, cạnh AE và Ax.
Câu 65:
Lời giải
Hình 85. Góc \(\widehat {mOn}\) có đỉnh là O, cạnh của góc là Om và On.
Hình 86. Góc \(\widehat {MNP}\) có đỉnh là N, cạnh của góc là NM và NP.
Câu 66:
Lời giải
x3 + y3 + z3 − 3xyz = (x + y)3 − 3xy(x + y) + z3 − 3xyz
= [(x + y)3 + z3] − [3xy(x + y) + 3xyz]
= (x + y + z)[(x + y)2 − (x + y)z + z2] − 3xy(x + y + z)
= (x + y + z)(x2 + 2xy + y2 − xz − yz + z2 − 3xy)
= (x + y + z)(x2 + y2 + z2 − xy − xz − yz).
Câu 67:
a) Vẽ đường thẳng (d) khi m = 2
b) Tìm m để đường thẳng song song với đường thẳng y = 2x + 1
c) Tính khoảng cách là gốc tọa độ đến đường thẳng được vẽ ở ý (a)
Lời giải
a) Với m = 2 Þ y = x + 3 (d)
• Nếu x = 0 thì y = 3;
• Nếu y = 0 thì x = −3.
Vậy (d) đi qua hai điểm (0; 3) và (−3; 0).
b) Để đường thẳng (d) song song với đường thẳng y = 2x + 1 thì
m − 1 = 2 Û m = 3.
Vậy m = 3 là giá trị của m thỏa mãn.
c) Khoảng cách từ O đến đường thẳng (d’): x − y + 3 = 0 là
\[{d_{O/\left( {d'} \right)}} = \frac{{\left| {0 - 0 + 3} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} }} = \frac{{3\sqrt 2 }}{2}\]
Câu 68:
a) Vẽ đồ thị hàm số khi m = −2.
b) Tìm m để đồ thị hàm số cắt đường thẳng y = 2x + 5 tại điểm cỏ hoành độ bằng 4
c) Tìm m để đường thẳng (d) tạo với 2 trục tọa độ một tam giác có diện tích bằng 3
Lời giải
a) Với m = −2 Þ y = − 3x − 3 (d)
• Nếu x = 0 thì y = −3;
• Nếu y = 0 thì x = 1.
Vậy (d) đi qua hai điểm (0; 3) và (1; 0).
b) Để đồ thị hàm số cắt đường thẳng y = 2x + 5 tại điểm có hoành độ bằng 4 thì
(m − 1).4 − 3 = 2.4 + 5
Û 4m − 4 − 3 = 13
Û 4m = 20 Û m = 5
Vậy m = 5 là giá trị của m cần tìm.
c) Đường thẳng (d): y = (m − 1)x − 3 giao với trục Ox tại điểm có tọa độ \(A\left( {\frac{3}{{m - 1}};\;0} \right)\) (m ≠ 1) \( \Rightarrow OA = \frac{3}{{\left| {m - 1} \right|}}\).
Đường thẳng (d): y = (m − 1)x − 3 giao với trục Oy tại điểm có tọa độ B(0; −3)
Þ OB = 3
Suy ra tam giác đó có diện tích là
\({S_{OAB}} = \frac{1}{2}OA.OB = \frac{1}{2}.\frac{3}{{\left| {m - 1} \right|}}.3 = \frac{9}{{2\left| {m - 1} \right|}}\).
Vậy để diện tích của tam giác bằng 3 thì:
\(\frac{9}{{2\left| {m - 1} \right|}} = 3 \Leftrightarrow \left| {m - 1} \right| = \frac{3}{2}\)
\[ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}m - 1 = \frac{3}{2}\\m - 1 = - \frac{3}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = \frac{5}{2}\\m = - \frac{1}{2}\end{array} \right.\] (TMĐK)
Vậy \[m = \frac{5}{2}\] và \[m = - \frac{1}{2}\] là các giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 69:
Số hạng nào chứa x với số mũ tự nhiên trong khai triển sau:
a) \({\left( {\sqrt[4]{x} + x} \right)^{10}}\)
b) \({\left( {x + \frac{1}{{\sqrt[3]{x}}}} \right)^{13}}\)
Lời giải
a) \({\left( {\sqrt[4]{x} + x} \right)^{10}} = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k.{{\sqrt[4]{x}}^k}.{x^{10 - k}}} \)
\[ = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k.{x^{\frac{k}{4}}}.{x^{10 - k}}} = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k.{x^{\frac{k}{4} + 10 - k}}} \]
\[ = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k.{x^{10 - \frac{{3k}}{4}}}} \]
Để số hạng chứa x có số mũ tự nhiên thì \(10 - \frac{{3k}}{4} \in \mathbb{N}\;\left( {0 \le k \le 10} \right)\)
Và \[0 < 10 - \frac{{3k}}{4} \le 10\]
\( \Rightarrow k \in U\left( 4 \right) = \left\{ {0;\;4;\;8} \right\}\).
Vậy số hạng chứa x với số mũ tự nhiên trong khai triển sau: \[C_{10}^0{x^{10}},\;C_{10}^4{x^7},\;C_{10}^8{x^4}\].
b) \({\left( {x + \frac{1}{{\sqrt[3]{x}}}} \right)^{13}} = \sum\limits_{k = 0}^{13} {C_{13}^k.{x^{13 - k}}.\frac{1}{{{{\sqrt[3]{x}}^k}}}} = \sum\limits_{k = 0}^{13} {C_{13}^k.{x^{13 - k}}.{x^{ - \frac{k}{3}}}} \)
\( = \sum\limits_{k = 0}^{13} {C_{13}^k.{x^{13 - \frac{{4k}}{3}}}} \).
Để số hạng chứa x có số mũ tự nhiên thì \(13 - \frac{{4k}}{3} \in \mathbb{N}\;\left( {0 \le k \le 13} \right)\)
Và \[0 < 13 - \frac{{4k}}{3} \le 13\]
\( \Rightarrow k \in U\left( 3 \right) = \left\{ {0;\;3;\;6;\;9} \right\}\).
Vậy số hạng chứa x với số mũ tự nhiên trong khai triển sau:
\[C_{13}^0{x^{13}},\;C_{13}^3{x^9},\;C_{13}^6{x^5},\;C_{13}^9x\].
Câu 70:
Lời giải
Ta có \[y' = 3{x^2} - 6mx - 9\].
Để I(−1; 6) là điểm cực đại của đồ thị hàm số y = x3 − 3mx2 − 9x + 1 (Cm) thì trước hết x = −1 là nghiệm của phương trình 3x2 − 6mx − 9 = 0.
Û 3(−1)2 − 6m(−1) − 9 = 0
Û 3 + 6m − 9 = 0
Û m = 1.
Thử lại với m = 1 ta được:
\[y = {x^3} - 3{x^2} - 9x + 1\] (Cm)
Khi đó với x = −1 ta có y = 6. Vây I(−1; 6) là điểm thuộc đồ thị hàm số.
Lại có \[y' = 3{x^2} - 6x - 9 = 3\left( {x + 1} \right)\left( {x - 3} \right) = 0\]
\[ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x + 1 = 0\\x - 3 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = 3\end{array} \right.\]
Ta xét BBT:
Dựa vào BBT ta thấy x = −1 là điểm cực địa của đồ thị hàm số
Vậy để điểm I(−1; 6) là điểm cực đại của đồ thị hàm số y = x3 − 3mx2 − 9x + 1 (Cm) thì m = 1.
Câu 71:
Lời giải
\(y' = 6{x^2} + 2bx + c\)
Vì M(1; −6) là điểm cực đại của đồ thị hàm số nên x = 1 là nghiệm của y' = 0, đồng thời M thuộc đồ thị
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}6 + 2b + c = 0\\2 + b + c + 1 = - 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = 3\\c = - 12\end{array} \right.\)
Thay vào y' ta có: \(y' = 6{x^2} + 6x - 12\)
Þ 6x2 + 6x − 12 = 0
Û 6x2 − 6x + 12x − 12 = 0
Û 6x(x − 1) + 12(x − 1) = 0
Û 6(x − 1)(x + 2) = 0
\( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = - 2\end{array} \right.\)
Suy ra nghiệm còn lại là x = −2 là điểm CT của hàm số
Þ y = 21
Suy ra tọa độ điểm CT của đồ thị hàm số là N(−2; 21).
Câu 72:
Giải hệ phương trình:
\[\left\{ \begin{array}{l}x + y + xy = 11\\{x^2} + {y^2} + 3\left( {x + y} \right) = 28\end{array} \right.\]
Lời giải
\[\left\{ \begin{array}{l}x + y + xy = 11\\{x^2} + {y^2} + 3\left( {x + y} \right) = 28\end{array} \right.\]
\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left( {x + y} \right) + xy = 11\\{\left( {x + y} \right)^2} - 2xy + 3\left( {x + y} \right) = 28\end{array} \right.\] (*)
Ta đặt: a = x + y và b = xy (Với a2 ≥ − 4b)
Hệ phương trình (*) trở thành
\[\left( * \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a + b = 11\\{a^2} - 2b + 3a = 28\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = 11 - a\\{a^2} - 2\left( {11 - a} \right) + 3a = 28\end{array} \right.\]
\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = 11 - a\\{a^2} - 22 + 2a + 3a = 28\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = 11 - a\\{a^2} + 5a - 50 = 0\end{array} \right.\]
\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = 11 - a\\\left( {a - 5} \right)\left( {a + 10} \right) = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = 11 - a\\\left[ \begin{array}{l}a = 5\\a = - 10\end{array} \right.\end{array} \right.\]
\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}a = 5\\b = 11 - 5\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}a = - 10\\b = 11 - \left( { - 10} \right)\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}a = 5\\b = 6\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}a = - 10\\b = 21\end{array} \right.\end{array} \right.\]
+ TH1: \[\left\{ \begin{array}{l}a = 5\\b = 6\end{array} \right.\]
\[ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + y = 5\\xy = 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 5 - x\\x\left( {5 - x} \right) = 6\end{array} \right.\]
\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 5 - x\\{x^2} - 5x + 6 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 5 - x\\\left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right) = 0\end{array} \right.\]
\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 5 - x\\\left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = 3\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 3\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}x = 3\\y = 2\end{array} \right.\end{array} \right.\]
+ TH2: \[\left\{ \begin{array}{l}a = - 10\\b = 21\end{array} \right.\]
\[ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + y = - 10\\xy = 21\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = - 10 - x\\x\left( { - 10 - x} \right) = 21\end{array} \right.\]
\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = - 10 - x\\{x^2} + 10x + 21 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = - 10 - x\\\left( {x + 3} \right)\left( {x + 7} \right) = 0\end{array} \right.\]
\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = - 10 - x\\\left[ \begin{array}{l}x = - 3\\x = - 7\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x = - 3\\y = - 7\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}x = - 7\\y = - 3\end{array} \right.\end{array} \right.\]
Vậy cặp nghiệm (x; y) của hệ phương trình là:
\[\left( {x;\;y} \right) = \left\{ {\left( {2;\;3} \right),\;\left( {3;\;2} \right),\;\left( { - 3;\; - 7} \right),\;\left( { - 7;\; - 3} \right)} \right\}\]
Câu 73:
Giải hệ phương trình:
\[\left\{ \begin{array}{l}xy + x + y = 11\\{x^2}y + x{y^2} = 30\end{array} \right.\]
Lời giải
\[\left\{ \begin{array}{l}xy + x + y = 11\\{x^2}y + x{y^2} = 30\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}xy + \left( {x + y} \right) = 11\\xy\left( {x + y} \right) = 30\end{array} \right.\] (*)
Ta đặt: a = x + y và b = xy (Với a2 ≥ − 4b)
Hệ phương trình (*) trở thành
\[\left( * \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a + b = 11\\ab = 30\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = 11 - a\\a\left( {11 - a} \right) = 30\end{array} \right.\]
\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = 11 - a\\{a^2} - 11a + 30 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = 11 - a\\\left( {a - 5} \right)\left( {a - 6} \right) = 0\end{array} \right.\]
\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = 11 - a\\\left[ \begin{array}{l}a = 5\\a = 6\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}a = 5\\b = 6\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}a = 6\\b = 5\end{array} \right.\end{array} \right.\]
+ TH1: \[\left\{ \begin{array}{l}a = 5\\b = 6\end{array} \right.\]
\[ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + y = 5\\xy = 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 5 - x\\x\left( {5 - x} \right) = 6\end{array} \right.\]
\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 5 - x\\{x^2} - 5x + 6 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 5 - x\\\left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right) = 0\end{array} \right.\]
\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 5 - x\\\left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = 3\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 3\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}x = 3\\y = 2\end{array} \right.\end{array} \right.\].
+ TH2: \[\left\{ \begin{array}{l}a = 6\\b = 5\end{array} \right.\]
\[ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + y = 6\\xy = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 6 - x\\x\left( {6 - x} \right) = 5\end{array} \right.\]
\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 6 - x\\{x^2} - 6x + 5 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 6 - x\\\left( {x - 1} \right)\left( {x - 5} \right) = 0\end{array} \right.\]
\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 6 - x\\\left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 5\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 5\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}x = 5\\y = 1\end{array} \right.\end{array} \right.\].
Vậy cặp nghiệm (x; y) của hệ phương trình là: \[\left( {x;\;y} \right) = \left\{ {\left( {2;\;3} \right),\;\left( {3;\;2} \right),\;\left( {1;\;5} \right),\;\left( {5;\;1} \right)} \right\}\].
Câu 74:
Lời giải
Gọi 3 số hạng lần lượt là x, x + d, x + 2d (với d là công sai của cấp số cộng).
Do tổng của chúng là 27 nên ta có: x + x + d + x + 2d = 27
Û 3x + 3d = 27
Û x + d = 9 Û d = 9 – x.
Tổng các bình phương của chúng là 293 nên suy ra:
x2 + (x + d)2 + (x + 2d)2 = 293
Û x2 + (x + 9 − x)2 + (x + 18 − 2x)2 = 293
Û x2 + 92 + (18 − x)2 = 293
Û x2 + 81 + 324 − 36x + x2 = 293
Û 2x2 − 36x + 112 = 0
Û x2 − 18x + 56 = 0
Û (x − 14)(x − 4) = 0
• TH1: Với x = 14, d = −5 thì 3 số hạng cần tìm là 14; 9; 4;
• TH2: Với x = 4, d = 5 thì 3 số hạng cần tìm là 4; 9; 14.
Vậy 3 số hạng liên tiếp cần tìm là 4; 9; 14 hoặc 14; 9; 4.
Câu 75:
Lời giải
Gọi 3 số hạng2 lần lượt là x; x + d; x + 2d (với d là công sai của cấp số cộng).
Do tổng của chúng là 15 nên ta có:
x + x + d + x + 2d = 15
Û 3x + 3d = 15 Û x + d = 5
Û d = 5 – x.
Tổng các bình phương của chúng là 83 nên suy ra
x2 + (x + d)2 + (x + 2d)2 = 83
Û x2 + (x + 5 − x)2 + (x + 10 − 2x)2 = 83
Û x2 + 52 + (10 − x)2 = 83
Û x2 + 25 + 100 − 20x + x2 = 83
Û 2x2 − 20x + 42 = 0
Û x2 − 10x + 21 = 0
Û (x − 3)(x − 7) = 0
• TH1: Với x = 3, d = 2 thì 3 số hạng cần tìm là 3; 5; 7;
• TH2: Với x = 7, d = −2 thì 3 số hạng cần tìm là 7; 5; 3.
Vậy 3 số hạng liên tiếp cần tìm là 3; 5; 7 hoặc 7; 5; 3.
Câu 76:
Lời giải
• Hình bình hành:
Hình bình hành có bốn cạnh; những cạnh đối nhau thì song song và bằng nhau.
• Hình thoi:
Hình thoi có bốn cạnh bằng nhau; những cạnh đối diện song song với nhau.
• Hình chữ nhật:
Hình chữ nhật có bốn cạnh và bốn góc vuông. Những cạnh đối nhau thì song song và bằng nhau.
• Hình vuông:
Hình vuông có bốn cạnh bằng nhau và bốn góc vuông.
Câu 77:
Lời giải
• Hình vuông cũng là hình bình hành nên nhận O là giao điểm của hai đường chéo là tâm đối xứng.
• Hình vuông cũng là hình thoi nên nhận hai đường chéo AC và BD là các trục đối xứng.
• Hình vuông cũng là hình thang cân nên nhận đường thẳng nối trung điểm các cặp cạnh đối diện là trục đối xứng.
Vậy hình vuông có 1 tâm đối xứng và 4 trục đối xứng như trên.